BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA VẬT LÝ

ĐẶNG KHÁNH ĐOAN TRÂM

Tên đề tài:

XÂY DỰNG BA KỊCH BẢN

ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA VẬT LÝ

ĐẶNG KHÁNH ĐOAN TRÂM

Tên đề tài:

XÂY DỰNG BA KỊCH BẢN

ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Ngành: SƯ PHẠM VẬT LÝ

Mã ngành: 102

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN HÙNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2013

i

Lời cảm ơn

Mọi người thường bảo thời gian sinh viên là quãng thời gian đẹp

nhất trong cuộc đời đi học. Đến giờ phút này, khi đã bước những bước

chân cuối cùng chạm đích, kết thúc hành trình bốn năm đại học, em mới

thấm thía điều đó.

Trong quãng thời gian tươi đẹp trên, sự chỉ dạy tận tâm, quan tâm

chân thành của các thầy cô đã giúp em bước những bước chân thật vững

vàng, tự tin vào tương lai với hành trang mang theo không chỉ là kiến

thức mà còn có cả kĩ năng sống. Em muốn gửi tới tất cả quý thầy cô

trong trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh nói chung; trong

khoa Vật Lý và các thầy cô hướng dẫn thực tập sư phạm nói riêng tấm

lòng biết ơn sâu sắc. Cảm ơn các thầy cô đã luôn sát cánh bên sinh viên

chúng em, giúp chúng em hoàn thiện bản thân rất nhiều.

Em cũng muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt tới thầy Nguyễn Văn

Hùng – người thầy mà em có cơ hội tiếp xúc nhiều nhất; cho em những

lời khuyên kịp thời, hữu ích để định hướng hành động và hướng dẫn tận

tình để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Trên mỗi chặng đường đã đi, em cảm thấy thật may mắn và biết

ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh, quan tâm, động viên và giúp đỡ em

trong suốt quá trình học tập, nhất là khi thực hiện đề tài này.

Những mùa kí ức trôi qua, trong em vẫn sẽ lưu giữ những kỉ niệm

đẹp về thầy cô, bạn bè, mái trường thân thương. Chúc cho tất cả mọi

người đều có được sức khoẻ, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.

ii

MỤC LỤC

Trang

Lời cảm ơn ................................................................................................................... i

Mục lục ........................................................................................................................ ii

Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iv

Danh mục các bảng ..................................................................................................... v

Danh mục các hình vẽ ................................................................................................. v

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

Chương 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT .................................................................... 7

1.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản .................................................................... 7

1.1.1. Nguồn bức xạ .......................................................................................... 7

1.1.2. Hoạt độ phóng xạ .................................................................................... 7

1.1.3. Liều hấp thụ ............................................................................................ 8

1.1.4. Liều tương đương ................................................................................... 8

1.1.5. Nguồn phóng xạ kín ................................................................................ 8

1.1.6. Nguồn phóng xạ hở ................................................................................. 8

1.1.7. Hiệu ứng tất nhiên ................................................................................... 8

1.1.8. Hiệu ứng ngẫu nhiên ............................................................................... 9

1.1.9. Nhóm nguồn phóng xạ ............................................................................ 9

1.1.10. Nhóm nguy cơ gây ra sự cố .................................................................... 9

1.1.11. Mức báo động ....................................................................................... 11

1.2. Cơ cấu tổ chức ƯPSC bức xạ cấp tỉnh ............................................................... 13

1.3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia ƯPSC bức xạ cấp tỉnh ............ 14

1.3.1. Trách nhiệm chung ............................................................................... 14

1.3.2. Trách nhiệm của Ban chỉ huy ƯPSC bức xạ cấp tỉnh .......................... 14

1.3.3. Trách nhiệm của các Sở ngành tham gia ƯPSC ................................... 16

1.3.4. Trách nhiệm của các cơ quan phối hợp ................................................ 18

1.3.5. Trách nhiệm của các đơn vị kĩ thuật tham gia ƯPSC và tư vấn về

ATBX .................................................................................................... 19

iii

1.4. Quy trình ứng phó .............................................................................................. 19

1.4.1. Các nguyên tắc chung ........................................................................... 19

1.4.2. Các mục tiêu ứng phó thực tế ............................................................... 20

1.4.3. Các giai đoạn ƯPSC cơ bản ................................................................. 20

Chương 2: KẾT QUẢ TÌM HIỂU THỰC TẾ ĐỒNG NAI...................................... 25

2.1. Tình hình các cơ sở bức xạ hoạt động trong lĩnh vực y tế ................................. 27

2.2. Tình hình các cơ sở bức xạ hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp ................... 36

Chương 3: KẾT QUẢ XÂY DỰNG BA KỊCH BẢN .............................................. 40

3.1. Kết quả xây dựng kịch bản 1: ƯPSC đối với tình huống nguồn hở bị đổ vỡ và

phát tán ra ngoài môi trường. ............................................................................. 40

3.1.1. Mô tả sự cố............................................................................................ 40

3.1.2. Danh sách phân vai ............................................................................... 41

3.1.3. Kịch bản chi tiết .................................................................................... 41

3.1.4. Quy trình ứng phó ................................................................................. 44

3.2. Kết quả xây dựng kịch bản 2: ƯPSC đối với tình huống vận chuyển nguồn

phóng xạ kín ....................................................................................................... 46

3.2.1. Mô tả sự cố............................................................................................ 46

3.2.2. Danh sách phân vai ............................................................................... 46

3.2.3. Kịch bản chi tiết .................................................................................... 47

3.2.4. Quy trình ứng phó ................................................................................. 51

3.3. Kết quả xây dựng kịch bản 3: ƯPSC đối với tình huống nguồn phóng xạ bị phát

hiện tại một cơ sở thu mua sắt thép phế liệu ...................................................... 53

3.3.1. Mô tả sự cố............................................................................................ 53

3.3.2. Danh sách phân vai ............................................................................... 53

3.3.3. Kịch bản chi tiết .................................................................................... 55

3.3.4. Quy trình ứng phó ................................................................................. 66

KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ................................... 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 69

CÁC PHỤ LỤC ......................................................................................................... 70

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

• IAEA (International Atomic Energy Agency): Cơ quan Năng lượng Nguyên tử

Quốc tế.

• INES (International Nuclear Events Scale): Thang phân loại sự kiện hạt nhân

quốc tế.

• ATBX: An toàn bức xạ.

• KCN: Khu công nghiệp.

• KH&CN: Khoa học và Công nghệ.

• NLNT: Năng lượng nguyên tử.

• PCCC: Phòng cháy chữa cháy.

• PKĐK: Phòng khám đa khoa.

• TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.

• UBND: Uỷ ban nhân dân.

• ƯPSC: Ứng phó sự cố.

v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Mô tả năm nhóm nguy cơ gây ra sự cố.

Bảng 1.2: Phân loại đặc điểm, chỉ đạo và quy mô triển khai ƯPSC theo mức báo

động.

Bảng 1.3: Phân chia vành đai an toàn theo tình huống sự cố.

Bảng 2.1: Thống kê tình hình sử dụng thiết bị X-quang ở các cơ sở y tế.

Bảng 2.2: Thống kê tình hình sử dụng nguồn phóng xạ và thiết bị bức xạ ở các cơ

sở công nghiệp.

Bảng 3.1: Danh sách phân vai kịch bản 1.

Bảng 3.2: Nội dung chi tiết kịch bản 1.

Bảng 3.3: Danh sách phân vai kịch bản 2.

Bảng 3.4: Nội dung chi tiết kịch bản 2.

Bảng 3.5: Danh sách phân vai kịch bản 3.

Bảng 3.6: Nội dung chi tiết kịch bản 3.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức, cá nhân tham gia ƯPSC bức xạ cấp tỉnh.

Hình 2.1: Bản đồ các đơn vị hành chính, giao thông, khu công nghiệp ở Đồng Nai.

Hình 3.1: Quy trình ứng phó với tình huống nguồn phóng xạ hở bị đổ vỡ khi vận

chuyển.

Hình 3.2: Quy trình ứng phó với tình huống xe vận chuyển nguồn phóng xạ kín gặp

tai nạn.

Hình 3.3: Quy trình ứng phó với tình huống nguồn phóng xạ được phát hiện tại cơ

sở thu mua phế liệu.

1

MỞ ĐẦU

Trong thế giới nhiều biến động như hiện nay thì những sự cố bất ngờ xảy ra

ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của chúng ta là điều không khó gặp. Vì thế, việc dự

đoán trước sự cố là một việc làm cực kì cần thiết và hữu ích; giúp con người có thể

chuẩn bị kế hoạch, tâm lý, điều kiện tốt nhất để ứng phó, giảm thiểu tác hại của nó.

Trong các sự cố bất ngờ có thể xảy ra tôi nghĩ chúng ta nên lưu tâm đặc biệt đến

một sự cố có thể không thường gặp trong cuộc sống hay quá trình nhận biết nó

không dễ dàng, xạ lạ với người dân nhưng lại không thể xem thường tầm ảnh hưởng

của nó đến cuộc sống của chúng ta. Đó chính là sự cố bức xạ.

Theo Khoản 1, Điều 82 của Luật Năng lượng Nguyên tử (NLNT) thì sự cố

bức xạ là tình trạng mất an toàn bức xạ và mất an ninh đối với nguồn phóng xạ.

nguy hiểm tăng dần bắt đầu từ 0 đến 7. Trong đó, các sự kiện ở mức 0 thì không

đáng kể, từ mức 1 đến mức 3 được gọi là sự cố và từ mức 4 đến mức 7 gọi là tai

nạn. Một số sự cố bức xạ gần đây nhất được cập nhật trong trang tin tức của IAEA

Thang phân loại INES đã phân chia các sự kiện hạt nhân theo quy mô và mức độ

[9] như:

- Năm 2013: sự cố xảy ra do chất phóng xạ tiếp xúc với vùng da cổ, vượt quá giới

hạn quy định hàng năm cho da của một người công nhân làm việc trong nhà máy

điện hạt nhân Blayais ở Pháp vào ngày 24 tháng 4. Sự cố này được đánh giá ở mức

2 trong thang phân loại INES.

- Vào ngày 18 tháng 10 năm 2012, ba công nhân đã tiếp xúc nhiều lần với nguồn

Ir-192 (67 Ci) trong quá trình chụp X-quang công nghiệp tại Phool Nagar gần thành

phố Lahore, Pakistan. Trong đó, một công nhân đã bị đau đầu, buồn nôn và bỏng

nặng ở chân trái. Sự cố được đánh giá tạm thời ở mức 3 theo thang phân loại INES.

- Vào ngày 12 tháng 10 năm 2012, một máy dò dùng trong công nghiệp có chứa

nguồn phóng xạ bị mất, sau đó được tìm thấy và chuyển vào thiết bị lưu trữ trong

một công ty ở Hy Lạp. Sự cố này được đánh giá tạm thời ở mức 1 trong thang phân

loại INES.

2

Ở Việt Nam đã từng xảy ra những sự cố bức xạ nghiêm trọng như sau:

- Sự cố rơi nguồn phóng xạ Ir-192 sử dụng trong kiểm tra khuyết tật kim loại của

Công ty Alpha thuộc Công ty tàu biển Hyundai Vinashin, Nha Trang, Khánh Hòa

ngày 31/10/2002 làm 2 nhân viên bị chiếu quá liều, dân chúng hoảng loạn. Sự cố rơi

nguồn phóng xạ Ir-192 còn xảy ra vào năm 2007 ở Công ty Alpha thuộc Công ty

dịch vụ cơ khí Hàng hải, Bà Rịa – Vũng Tàu và năm 2008 là ở Công ty cổ phần

LILAMA và EMETC tại Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Quảng Ngãi.

- Sự cố mất nguồn phóng xạ Cs-137 tại Công ty Xi măng Việt Trung, Hà Nam (năm

2003) và tại Công ty Xi măng Sông Đà, Hoà Bình (năm 2006). Năm 2006 còn xảy

ra sự cố mất nguồn phóng xạ hở Eu-152 dùng trong nghiên cứu tại Viện Công nghệ

Xạ hiếm, Hà Nội.

- Vào năm 2011, sự cố các đám mây phóng xạ đã phát tán sang lãnh thổ của nhiều

nước trên thế giới sau tai nạn của nhà máy điện hạt nhân tại vùng Fukushima, Nhật

Bản vào tháng 3/2011, trong đó có Việt Nam (các nhân phóng xạ Cs-137, Cs-134,

I-131, ... – là các sản phẩm phân hạch và kích hoạt, thường có trong các vụ nổ hạt

nhân). Các nhân phóng xạ này đã được phát hiện ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí

Minh (Tp. Hồ Chí Minh), Đà Lạt, Ninh Thuận, Đồng Nai, ...

Các sự cố bức xạ điển hình nêu trên đã ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con

người và gây tâm lí hoang mang cho cộng đồng. Nếu như một sự cố bức xạ đã xảy

ra và không thể ngăn chặn; vậy thì vấn đề cấp bách trước tiên chính là thực hiện

nhiệm vụ ứng phó sự cố (ƯPSC). ƯPSC được hiểu là việc áp dụng mọi biện pháp

ứng phó nhanh chóng, kịp thời nhằm giảm thiểu hậu quả của sự cố gây ảnh hưởng

đến an toàn, sức khỏe của con người, gây thiệt hại về môi trường và tài sản [2].

Dự báo trước, kịp thời sự cố bức xạ được xem như điều kiện cần cho việc

ƯPSC. Nhưng khi đối mặt thực tế, sự cố bức xạ xảy ra với những tình huống bất

ngờ khiến con người mất bình tĩnh, lúng túng, thiếu kĩ năng và phương tiện ứng phó

thì việc tập đối mặt, làm quen, lường trước công việc ứng phó là hết sức cần thiết.

Đó là điều kiện đủ để ƯPSC thành công. Điều kiện này thực hiện được khi có các

3

kịch bản ƯPSC cụ thể và các kịch bản này đã được diễn tập trước. Do đó, việc xây

dựng kịch bản ƯPSC bức xạ là hết sức cần thiết, quan trọng, góp phần chuẩn bị cho

việc ứng phó được đầy đủ, hệ thống và hiệu quả. Nhìn lại các sự cố rơi nguồn hoặc

mất nguồn phóng xạ kể trên ở nước ta, nguyên nhân chính của các sự cố bức xạ này

là do không tuân thủ các quy trình đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng các thiết

bị bức xạ (như sự cố xảy ra với Công ty Alpha) và mất an ninh các nguồn phóng xạ

(như sự cố xảy ra với Viện Công nghệ Xạ hiếm, Công ty xi măng Việt Trung, Sông

Đà). Mặc dù hầu hết các nguồn phóng xạ liên quan đến các sự cố trên không lớn

nhưng do thiếu kế hoạch ƯPSC thích hợp và không thường xuyên được diễn tập

theo kịch bản ứng phó nên khi các sự cố này xảy ra đều gây ra sự hoảng loạn trong

dân chúng, lúng túng trong điều hành (trong sự cố của Công ty Alpha năm 2007 có

tới 400 người yêu cầu phải được khám bệnh) và chi phí cho các hoạt động khắc

phục sự cố là rất lớn (sự cố xảy ra đối với nguồn phóng xạ hở tại Viện Công nghệ

Xạ hiếm phải chi phí hàng trăm triệu cho việc tẩy xạ tại cơ sở thu gom phế thải kim

loại nơi mua nguồn bị mất). Các sự cố bức xạ xảy ra không chỉ nhận được sự quan

tâm đặc biệt của quốc gia gặp nạn mà còn là mối bận tâm của toàn thế giới. Thực tế

này một lần nữa khẳng định sự cần thiết của việc xây dựng kịch bản ƯPSC bức xạ -

một phần trong kế hoạch ƯPSC.

Tại Điều 83 của Luật NLNT đã quy định Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh

có trách nhiệm xây dựng và Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) hướng dẫn việc

lập và phê duyệt kế hoạch ƯPSC bức xạ cấp tỉnh. Để thực hiện quy định này, thời

gian qua Bộ KH&CN đã giao cho một số cơ sở như: Cục An toàn bức xạ và hạt

nhân, Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân Hà Nội, Trung tâm Hạt nhân Tp. Hồ Chí

Minh tổ chức hội thảo, các khoá tập huấn nhằm phổ biến, trao đổi thông tin, hướng

dẫn cơ sở lập kế hoạch ƯPSC. Cuối tháng 6/2009, Bộ KH&CN đã tổ chức khoá tập

huấn về an toàn bức xạ (ATBX), trong đó có phần hướng dẫn về ƯPSC để cung cấp

thông tin chi tiết hơn về lập và phê duyệt kế hoạch ƯPSC cấp tỉnh. Tuy nhiên, đó

chỉ là những bước đầu tiên trong tiến trình xây dựng kế hoạch ƯPSC cấp tỉnh. Nhận

thức được tầm quan trọng của vấn đề xây dựng kế hoạch ƯPSC bức xạ và diễn tập

4

trên địa bàn tỉnh, trong những năm vừa qua một số tỉnh như Cao Bằng, Lạng Sơn,

Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu... đã triển khai xây dựng kế hoạch và tổ chức diễn

tập ƯPSC với một kịch bản điển hình cho địa phương mình [5].

Trong số các tỉnh thành trên cả nước thì phải nhắc đến Đồng Nai – một tỉnh

có vị trí địa lý chiến lược, nền kinh tế phát triển nhưng chưa thực sự có một kế

hoạch ƯPSC bức xạ cấp tỉnh cụ thể. Đồng Nai là tỉnh thuộc Miền Đông Nam Bộ,

tiếp giáp với nhiều tỉnh thành và là cầu nối giao thông quan trọng trong vùng. Khi

xét đến vấn đề ATBX thì vị trí địa lý này tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ra sự cố do

việc vận chuyển các nguồn phóng xạ qua địa bàn tỉnh. Ngoài ra, Đồng Nai còn được

biết đến là một tỉnh có nền công nghiệp phát triển mạnh với trên 30 khu công

nghiệp tập trung và nhiều cụm công nghiệp; hệ thống y tế khá phát triển với tổng

cộng 256 cơ sở y tế (Theo báo cáo Tổng kết công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao

sức khỏe nhân dân năm 2011 và kế hoạch năm 2012, số 295/BC-SYT ngày

16/02/2012). Trong điều kiện hoạt động của lĩnh vực công nghiệp và y tế như hiện

nay, tỉnh còn đối mặt với nhiều nguy cơ xảy ra sự cố từ các cơ sở sử dụng các thiết

bị phát bức xạ và nguồn phóng xạ dùng trong chẩn đoán X-quang ở các cơ sở y tế,

kiểm tra khuyết tật sản phẩm ở các cơ sở công nghiệp... Ngoài ra, sự tồn tại các

nguồn phóng xạ nằm ngoài tầm kiểm soát (như các điểm thu mua sắt thép phế liệu)

cũng là một phần không nhỏ trong nguy cơ xảy ra sự cố trên địa bàn tỉnh.

Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tôi tập trung vào nghiên cứu việc

xây dựng ba kịch bản để ứng phó với ba sự cố bức xạ tương ứng kể trên với nguy

cơ xảy ra cao, phổ biến trong cộng đồng mà tầm ảnh hưởng của nó thì không phải là

nhỏ, bao gồm:

- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn hở bị đổ vỡ và phát tán ra ngoài môi

trường.

- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống vận chuyển nguồn phóng xạ kín.

- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn phóng xạ bị phát hiện tại một cơ sở thu

mua sắt thép phế liệu.

5

Vì vậy, đề tài luận văn tôi chọn sẽ mang tên là: “XÂY DỰNG BA KỊCH

BẢN ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI”.

Nội dung tên mang tính khái quát, nhấn mạnh trọng tâm nghiên cứu là ba kịch bản,

mục đích sử dụng là để ƯPSC bức xạ và phạm vi thực hiện là trên địa bàn tỉnh

Đồng Nai nhằm hướng đến mục tiêu cao nhất là ba kịch bản có sức thuyết phục cao

và tính khả thi trong thực tế khi xảy ra các sự cố bức xạ kể trên, góp phần vào việc

hoàn thiện bản kế hoạch ƯPSC bức xạ ở Đồng Nai, làm cơ sở cho việc xây dựng kế

hoạch ƯPSC bức xạ cấp quốc gia.

Luận văn gồm ba chương chính, mỗi chương được hoàn thành với sự kết hợp

của nhiều phương pháp nghiên cứu, tiếp cận nội dung khác nhau. Phương pháp đầu

tiên được sử dụng là phương pháp nghiên cứu tham khảo các tài liệu hướng dẫn của

IAEA, luật NLNT, Thông tư của Bộ KH&CN về ƯPSC để có cái nhìn tổng quát về

các sự cố bức xạ, các khái niệm cơ bản, cơ cấu tổ chức, phân công trách nhiệm của

các cơ quan liên quan và quy trình chung cho việc ƯPSC. Kết quả của phương pháp

nghiên cứu này được trình bày trong Chương 1: “Tổng quan lý thuyết”. Sau đó,

phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin sẽ được sử dụng để tìm hiểu các đặc điểm

về vị trí địa lý, hiện trạng sử dụng các nguồn năng lượng bức xạ trong lĩnh vực công

nghiệp và y tế trên địa bàn tỉnh. Nội dung tìm hiểu được trình bày trong Chương 2:

“Kết quả tìm hiểu thực tế Đồng Nai”. Với một nền tảng lý thuyết vững chắc và

tổng quát đã tham khảo từ các nguồn tài liệu đáng tin cậy kết hợp với các dữ liệu

thực tiễn đã thu thập được về tình hình Đồng Nai, ba kịch bản ƯPSC tương ứng cho

ba tình huống nêu trên sẽ được xây dựng cụ thể dựa trên phương pháp phân tích,

đánh giá tài liệu. Nội dung mỗi kịch bản gồm các phần: tóm tắt kịch bản, danh sách

phân vai, kịch bản chi tiết và quy trình ứng phó cụ thể. Nội dung này thể hiện ở

Chương 3: “Kết quả xây dựng ba kịch bản”.

Với những phương pháp tiếp cận nêu trên, kết quả mà tôi mong đợi thu được

sau khi hoàn thành luận văn là ba kịch bản ƯPSC bức xạ được xây dựng một cách

rõ ràng về nội dung, chi tiết các bước thực hiện, cụ thể trong phân công nhiệm vụ

6

của các tổ chức cá nhân tham gia ứng phó nhằm hướng đến mục tiêu thực tế và cao

nhất là ba kịch bản này sử dụng được khi có sự cố bức xạ xảy ra ở Đồng Nai.

7

Chương 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT

Trong chương này, tôi xin giới thiệu khái quát một số khái niệm cơ bản về

nguồn bức xạ; sự phân biệt giữa nguồn phóng xạ kín và nguồn phóng xạ hở, giữa

hiệu ứng tất nhiên và hiệu ứng ngẫu nhiên; các nhóm nguồn phóng xạ khác nhau;

đặc điểm năm nhóm nguy cơ gây ra sự cố và ba mức báo động. Bên cạnh các khái

niệm, Chương 1 cũng đưa vào một số định nghĩa và đơn vị thường dùng khi khảo

sát nguồn bức xạ như hoạt độ phóng xạ, liều hấp thụ, liều tương đương. Để đảm bảo

cho việc ƯPSC diễn ra nhanh chóng, tiến hành đồng thời và có sự phối hợp của các

lực lượng thì việc quy định rõ nhiệm vụ của tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó là

hết sức cần thiết. Vì vậy, nội dung Chương 1 sẽ tiếp tục trình bày về cơ cấu và trách

nhiệm của các tổ chức tham gia ứng phó với sự cố bức xạ cấp tỉnh và cuối cùng, nội

dung lý thuyết quan trọng nhất là các giai đoạn cơ bản trong quy trình ƯPSC bức

xạ.

1.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản

1.1.1. Nguồn bức xạ

Nguồn bức xạ được giải thích trong [4] là nguồn phóng xạ hoặc thiết bị bức

xạ. Trong đó, nguồn phóng xạ là chất phóng xạ được chế tạo để sử dụng, không bao

gồm vật liệu hạt nhân và thiết bị bức xạ là thiết bị phát ra bức xạ hoặc có khả năng

phát ra bức xạ.

1.1.2. Hoạt độ phóng xạ

Hoạt độ phóng xạ A là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu

của một lượng chất phóng xạ được xác định bằng số hạt nhân phân rã trong đơn vị

thời gian. Giả sử trong thời gian dt có dN hạt nhân phân rã thì hoạt độ A của nguồn

.

dN

dt

được tính theo công thức (1.1): A = (1.1)

Đơn vị đo hoạt độ phóng xạ là beccơren (Bq): 1 Bq = 1 phân rã/giây. Ngoài ra, người ta còn sử dụng đơn vị curi (Ci): 1Ci = 3,7.1010 Bq.

8

1.1.3. Liều hấp thụ

Liều hấp thụ D được định nghĩa theo [1] là năng lượng bức xạ bị hấp thụ bởi

.

dE

(1.2) 1 đơn vị khối lượng môi trường được tính bằng công thức (1.2): D =

dm

Trong đó dE là năng lượng trung bình của bức xạ truyền cho vật chất có khối lượng

là dm trong thể tích nguyên tố.

Đơn vị đo liều hấp thụ là Gray (Gy) : 1Gy = 1 J/kg = 100 rad

Suất liều hấp thụ là liều hấp thụ tính trong một đơn vị thời gian.

1.1.4. Liều tương đương

Liều tương đương H có giá trị bằng liều hấp thụ D nhân với một hệ số gọi là

trọng số bức xạ W [1] theo công thức (1.3): H= D.W. (1.3)

Trong đó, W là trọng số bức xạ - đại lượng đặc trưng cho mức độ gây ra hiệu ứng

của bức xạ lên cơ thể; D là liều hấp thụ trung bình từ bức xạ.

Đơn vị đo liều tương đương là Rem: 1 Rem = 0,01 J/kg.

Hay Sievert (Sv): 1 Sv = 100 Rem.

Suất liều tương đương là liều tương đương tính trong một đơn vị thời gian.

1.1.5. Nguồn phóng xạ kín

Nguồn phóng xạ kín là nguồn mà đồng vị phóng xạ được bọc kín trong một

lớp vỏ (thường bằng thép không rỉ) có độ bền cơ học đã được thử nghiệm và đạt các

tiêu chuẩn quốc gia cũng như quốc tế. Khi bị rơi hoặc có va đập với cường độ vừa

phải chất phóng xạ khó có khả năng rơi ra ngoài và phát tán diện rộng [6].

1.1.6. Nguồn phóng xạ hở

Nguồn phóng xạ hở là nguồn mà đồng vị phóng xạ không được bọc kín trong

lớp vỏ bảo vệ bền cơ học mà được đựng trong bình chứa có thể mở ra để lấy một

phần chất phóng xạ bên trong. Khi bị va đập cơ học, bình chứa có khả năng bị vỡ

làm cho chất phóng xạ đổ ra ngoài và phát tán diện rộng [6].

1.1.7. Hiệu ứng tất nhiên

Hiệu ứng tất nhiên (hiệu ứng tất định) là hiệu ứng chắc chắn xảy ra nếu liều

chiếu xạ vượt quá một mức ngưỡng nào đó. Chiếu xạ liều cao có thể gây các triệu

9

chứng như nôn mửa, mẩn đỏ da. Trong trường hợp nghiêm trọng các triệu chứng

bệnh lý nguy cấp hơn có thể xuất hiện chỉ trong một thời gian ngắn sau khi bị chiếu

xạ [6].

1.1.8.

1.1.9. Hiệu ứng ngẫu nhiên

Hiệu ứng ngẫu nhiên là hiệu ứng có thể xảy ra trong một khoảng thời gian

dài sau khi bị chiếu xạ và biểu hiện bệnh lý có thể phát hiện trong cộng đồng dân

cư. Hiệu ứng này có thể xảy ra trong toàn bộ dải liều và không có ngưỡng [6].

Nhóm nguồn phóng xạ

1.1.10.

Nhóm nguồn phóng xạ là nhóm các nguồn phóng xạ có cùng mức độ nguy

hiểm tương đương nhau, được phân thành năm nhóm từ 1 đến 5 căn cứ vào hoạt độ

của nguồn phóng xạ, đặc trưng nguy hiểm của đồng vị phóng xạ của nguồn phóng

xạ và tình huống sử dụng nguồn phóng xạ theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia QCVN

6: 2010/BKHCN [3].

1.1.11. Nhóm nguy cơ gây ra sự cố

Nhóm nguy cơ gây ra sự cố (nhóm nguy cơ) là tập hợp các cơ sở, các hoạt

động có khả năng gây ra sự cố bức xạ, hạt nhân với mức độ nghiêm trọng tương

đương nhau và được chia thành 5 nhóm (từ I đến V) theo quy định tại [2], tương

ứng với các loại hình cơ sở và công việc bức xạ được mô tả trong Bảng 1.1.

Bảng 1.1: Mô tả năm nhóm nguy cơ gây ra sự cố.

Nhóm

nguy

MÔ TẢ

Các cơ sở có khả năng gây ra sự cố với các hiệu ứng tất định nghiêm

trọng bên ngoài cơ sở. Các cơ sở này bao gồm:

- Lò phản ứng với công suất ≥ 100 MW (th) (lò năng lượng, tàu chạy I năng lượng hạt nhân và các lò nghiên cứu).

- Bể chứa nhiên liệu đã qua sử dụng có thể chứa các thanh nhiên liệu đã

10

cháy có tổng lượng hoạt độ lớn hơn 1017 Bq Cs-137 (tương đương với

khả năng lưu giữ trong lõi lò phản ứng công suất 3000 MW (th)).

- Các cơ sở lưu giữ chất phóng xạ có thể phát tán gây nên hiệu ứng tất

định nghiêm trọng ngoài khu vực.

Các cơ sở có khả năng gây ra sự cố với liều chiếu xạ cao yêu cầu hành

động bảo vệ khẩn cấp ngoài khu vực, bao gồm:

- Lò phản ứng với công suất từ 2 MW (th) tới 100 MW (th).

- Bể chứa nhiên liệu đã cháy yêu cầu hoạt động làm lạnh.

- Các cơ sở có khả năng mất kiểm soát giới hạn trong phạm vi 0,5 km từ II đường biên ngoài khu vực cơ sở.

- Các cơ sở lưu giữ chất phóng xạ có thể phát tán gây nên liều yêu cầu

thực hiện hành động bảo vệ khẩn cấp ngoài khu vực.

Nhóm nguy cơ II không bao gồm các cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I.

Các cơ sở có khả năng gây ra sự cố dẫn đến liều chiếu xạ yêu cầu hành

động bảo vệ khẩn cấp ngoài khu vực, bao gồm:

- Cơ sở có khả năng gây suất liều chiếu ngoài trực tiếp ≥ 100 mGy/h tại

khoảng cách 1m nếu che chắn bị mất.

- Cơ sở có khả năng mất kiểm soát giới hạn từ 0,5 km trở lên tính từ

biên ngoài khu vực cơ sở. III

- Lò phản ứng với công suất ≤ 2 MW (th).

- Cơ sở có lượng lưu giữ chất phóng xạ có thể phát tán gây nên liều yêu

cầu thực hiện hành động bảo vệ khẩn cấp trong khu vực của cơ sở.

Nhóm nguy cơ III không bao gồm các cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I và II.

Các hoạt động liên quan sau:

- Các hoạt động tiến hành công việc bức xạ được cấp phép như: sử dụng

nguồn phóng xạ và thiết bị bức xạ; vận chuyển nguồn phóng xạ và các

hoạt động khác. IV

- Các hoạt động trái phép như việc buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp

nguồn phóng xạ; các hành động phá hoại, khủng bố.

11

- Mảnh rơi của vệ tinh chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc máy phát

nhiệt bức xạ.

- Các nguồn phóng xạ nằm ngoài kiểm soát (tại các cơ sở/khu vực với

khả năng lớn bắt gặp một nguồn phóng xạ nằm ngoài sự kiểm soát như:

các cơ sở lớn xử lý phế liệu kim loại; dọc biên giới quốc gia).

Nhóm nguy cơ IV không bao gồm các cơ sở thuộc nhóm nguy cơ I, II và

III.

Sản phẩm có khả năng lớn bị nhiễm xạ do sự cố tại các cơ sở trong

nhóm nguy cơ I hoặc II (tính cả các cơ sở ở các nước khác) yêu cầu các

mức hạn chế sản phẩm cần thiết theo quy định của pháp luật và công V

ước quốc tế.

1.1.12. Mức báo động

Mức báo động là khái niệm chỉ thị mức độ trầm trọng của tình huống sự cố

đang xảy ra nhằm xác định các biện pháp ứng phó phù hợp. Mức báo động được

phân loại dựa trên các đặc điểm về nhóm nguồn phóng xạ, mức nhiễm bẩn phóng xạ

và phạm vi ảnh hưởng thành ba mức báo động: trắng (thấp nhất), vàng (trung bình)

và đỏ (cao nhất). Với các mức báo động khác nhau thì việc phân công chỉ đạo và

quy mô triển khai ứng phó cũng khác nhau. Các đặc điểm phân biệt, chỉ đạo và quy

mô triển khai ƯPSC của ba mức báo động được trình bày trong Bảng 1.2 [6].

12

Bảng 1.2: Phân loại đặc điểm, chỉ đạo và quy mô triển khai ƯPSC theo mức

báo động.

ĐẶC ĐIỂM Mức

báo Nhóm nguồn Mức độ Nhiễm bẩn Số người Hiệu ứng

động phóng xạ ảnh hưởng phóng xạ bị chiếu xạ tất nhiên

Nguồn phóng xạ kín Ở phạm vi Không xảy Ít. Không Trắng nhỏ. ra. xuất hiện. ở nhóm 4 và nhóm 5.

Trung Có thể Nguồn phóng xạ kín Trên diện Có thể xảy

bình. xuất hiện. ở nhóm 2 và nhóm 3 ra trên phạm tích trung Vàng vi hẹp. hoặc nguồn phóng xạ bình.

hở.

Nhiều. Xuất hiện Xảy ra trên Trên diện Nguồn phóng xạ kín

nghiêm phạm vi tích rộng. ở nhóm 1 và nhóm Đỏ trọng. rộng. 2 hoặc nguồn phóng

xạ hở.

CHỈ ĐẠO VÀ QUY MÔ TRIỂN KHAI ƯPSC Mức

báo Triệu tập thành viên Người chỉ đạo trực tiếp Quy mô huy động

động trong Ban chỉ huy lực lượng ƯPSC

Phó trưởng ban thường trực. Nhỏ. Trắng Chưa cần.

Phó trưởng ban thường trực. Trung bình. Vàng Một số thành viên.

Tất cả thành viên. Trưởng ban chỉ huy. Lớn. Đỏ

13

1.2. Cơ cấu tổ chức ƯPSC bức xạ cấp tỉnh

+ Trưởng ban chỉ huy.

+ Phó trưởng ban

thường trực.

+ Các phó trưởng ban.

+ Các thành viên.

Ban chỉ huy

Đơn vị kĩ thuật

Cơ cấu tổ chức

Các sở ngành

tham gia ƯPSC

ƯPSC bức xạ

tham gia ƯPSC

và tư vấn về

cấp tỉnhbức xạ

ATBX

+ Trung tâm Hạt nhân + Sở KH&CN.

Các cơ quan

Tp. Hồ Chí Minh + Công an tỉnh.

phối hợp

+ Trung tâm hỗ trợ kĩ + Sở cảnh sát PCCC.

thuật ATBX và ƯPSC + Sở y tế.

+ UBND quận – huyện. (Cục ATBX và hạt + Sở Tài nguyên và

+ UBND xã – phường – nhân. Môi trường.

thị trấn. + Viện Nghiên cứu hạt + Sở thông tin và

+ Các tổ chức quần nhân (Đà Lạt). truyền thông.

chúng khác.

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức ƯPSC bức xạ cấp tỉnh

14

1.3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia ƯPSC bức xạ

cấp tỉnh

Với cơ cấu tổ chức như Hình 1.1, các tổ chức cá nhân tham gia ƯPSC bức xạ

cấp tỉnh sẽ có ba trách nhiệm chung và từng trách nhiệm riêng phù hợp với vị trí

công việc, chuyên môn của tổ chức, cá nhân đó [6].

1.3.1. Trách nhiệm chung

a. Xem hoạt động chuẩn bị ƯPSC bức xạ là hoạt động quan trọng và sẵn sàng ứng

phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.

b. Chuẩn bị các nguồn lực thích hợp đáp ứng được yêu cầu ƯPSC theo trách nhiệm

được phân công.

c. Thực hiện theo sự phân công trong các quy trình ứng phó hoặc các kịch bản ứng

phó cụ thể đã được xây dựng.

1.3.2. Trách nhiệm của Ban chỉ huy ƯPSC bức xạ cấp tỉnh

a. Thay mặt UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra hướng dẫn các Sở,

ngành, UBND các quận/huyện, các cơ quan thông tin đại chúng xây dựng và tổ

chức thực hiện kế hoạch ƯPSC bức xạ cấp tỉnh.

b. Xem xét kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị tham gia ƯPSC, lập và trình

UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch công tác hàng năm và dài hạn (5 - 10 năm).

c. Huy động nhân lực, phương tiện của tỉnh tham gia thực hiện kế hoạch ƯPSC.

d. Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn và yêu cầu hỗ trợ

khi sự cố vượt quá khả năng ứng phó của tỉnh theo điều động của Chủ tịch Ủy ban

Quốc gia tìm kiếm cứu nạn.

e. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh về sự cố xảy ra trên địa

bàn.

f. Kịp thời báo cáo Bộ KH&CN về sự cố xảy ra.

1.3.2.1. Trưởng Ban chỉ huy (đại diện lãnh đạo UBND tỉnh)

a. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc xây dựng và triển khai kế hoạch

ƯPSC bức xạ cấp tỉnh.

15

b. Phân công và giao trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ cụ thể cho các

thành viên Ban chỉ huy.

c. Chỉ huy, điều động các lực lượng tham gia ƯPSC.

d. Phân công một Chỉ huy tại hiện trường phù hợp với từng tình huống cụ thể.

e. Tổng hợp, đánh giá tình hình sự cố để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan

khác theo quy định của pháp luật.

1.3.2.2. Phó trưởng ban thường trực (đại diện lãnh đạo Sở

KH&CN)

a. Tham mưu, đề xuất với Trưởng ban các biện pháp và giải pháp liên quan đến

ATBX trong ƯPSC.

b. Thay mặt Trưởng ban, chỉ đạo ƯPSC trong từng trường hợp cụ thể.

c. Chỉ đạo phối hợp tổ chức diễn tập ƯPSC bức xạ.

d. Thường xuyên báo cáo Trưởng ban về kết quả khắc phục hậu quả sự cố bức xạ.

e. Tổng hợp thông tin và lập báo cáo về sự cố.

f. Tham mưu, đề xuất với Trưởng ban xây dựng năng lực kỹ thuật về bức xạ cho

ƯPSC của các cơ sở trên địa bàn tỉnh.

1.3.2.3. Phó Trưởng ban (đại diện lãnh đạo Sở Cảnh sát PCCC)

a. Tham mưu, đề xuất với Trưởng ban các biện pháp, giải pháp liên quan đến vấn đề

chữa cháy, cứu hộ và cứu nạn trong ƯPSC.

b. Chỉ đạo phối hợp tổ chức diễn tập ƯPSC định kỳ theo kế hoạch.

c. Báo cáo Trưởng ban về tình hình chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn trong sự cố.

d. Sẵn sàng huy động lực lượng ƯPSC khi được giao nhiệm vụ.

1.3.2.4. Phó Trưởng ban (đại diện lãnh đạo Công an tỉnh)

a. Tham mưu, đề xuất với Trưởng ban các biện pháp và giải pháp liên quan đến đảm

bảo an ninh, trật tự và bảo vệ người, tài sản trong ƯPSC.

b. Báo cáo Trưởng ban về tình hình đảm bảo an ninh, trật tự trong ƯPSC.

c. Chỉ đạo phối hợp tổ chức diễn tập ƯPSC định kỳ theo kế hoạch.

d. Sẵn sàng huy động lực lượng ƯPSC khi được giao nhiệm vụ.

16

1.3.2.5. Thành viên (đại diện lãnh đạo Sở Y tế)

a. Tham mưu về các biện pháp, giải pháp cấp cứu và điều trị nạn nhân trong việc

ƯPSC.

b. Tham mưu về việc sử dụng lương thực, thực phẩm và nước trong sự cố bức xạ.

c. Báo cáo tình hình về cấp cứu và điều trị nạn nhân.

d. Sẵn sàng huy động lực lượng ƯPSC khi được giao nhiệm vụ.

1.3.2.6. Thành viên (đại diện lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi

trường)

a. Tham mưu, đề xuất với Trưởng ban các biện pháp và giải pháp liên quan đến vấn

đề phục hồi môi trường trong ƯPSC bức xạ.

b. Tư vấn cho Trưởng ban trong việc đánh giá và biện pháp khắc phục các vấn đề về

môi trường phóng xạ trong ƯPSC bức xạ.

c. Chỉ đạo cung cấp thông tin về khí tượng thủy văn phục vụ cho việc đánh giá phát

tán phóng xạ.

1.3.2.7. Thành viên (đại diện lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền

thông)

a. Thu thập và chuẩn bị thông tin thông báo cho công chúng và truyền thông.

b. Chịu trách nhiệm phát ngôn chính thức trên các phương tiện thông tin đại chúng

và đưa ra các cảnh báo, chỉ dẫn cho người dân.

1.3.3. Trách nhiệm của các Sở ngành tham gia ƯPSC

1.3.3.1. Sở KH&CN

a. Thiết lập hệ thống tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho việc đánh giá bức xạ, xử lí sự cố

bức xạ.

b. Phối hợp chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch ƯPSC cấp cơ sở; kịp thời hỗ

trợ trong trường hợp sự cố xảy ra vượt quá khả năng ứng phó của cơ sở.

c. Tổ chức và phối hợp thực hiện đánh giá và kiểm soát bức xạ tại tỉnh.

d. Phổ biến kiến thức ATBX và ƯPSC cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

17

e. Tổ chức các lớp tập huấn để cập nhật các thông tin liên quan đến bức xạ, hạt nhân

cho các thành viên Ban chỉ huy, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến ƯPSC bức

xạ, hạt nhân.

f. Lập kế hoạch xem xét các kịch bản ƯPSC cũ và xây dựng, bổ sung các kịch bản

mới phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

g. Xây dựng năng lực của Sở KH&CN đủ đáp ứng việc ƯPSC bức xạ.

1.3.3.2. Công an tỉnh

a. Đảm bảo an ninh, trật tự tại khu vực sự cố xảy ra.

b. Tiến hành các biện pháp nghiệp vụ điều tra nguyên nhân gây ra sự cố.

c. Tham mưu cho Ban chỉ huy hoặc các cơ sở khác về nguy cơ gây mất an ninh liên

quan tới chất phóng xạ và các cơ sở bức xạ.

d. Phối hợp sơ tán người và tài sản khỏi vùng nguy hiểm.

e. Tổ chức xây dựng lực lượng, nguồn lực kỹ thuật để phối hợp ƯPSC.

f. Cung cấp các nguồn lực cứu nạn theo yêu cầu.

1.3.3.3. Sở Cảnh sát PCCC

a. Phối hợp với đơn vị kỹ thuật xác định và lập hàng rào kiểm soát vùng nguy hiểm

(khoanh vùng đảm bảo an toàn, an ninh), thực hiện các biện pháp để bảo vệ con

người và tài sản tránh khỏi tác động từ sự cố bức xạ.

b. Trực tiếp hoặc tham gia chỉ huy chữa cháy; tham gia giải quyết các vụ việc gây

rối an ninh trật tự theo quy định; huy động lực lượng, phương tiện chi viện chữa

cháy, tham gia cứu hộ, cứu nạn theo yêu cầu của Ban chỉ huy.

c. Huấn luyện, bồi dưỡng, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho

lực lượng Cảnh sát PCCC tại các cơ sở có nguồn phóng xạ, lực lượng dân phòng để

tiến hành các biện pháp nghiệp vụ PCCC, thực hiện việc cứu hộ, cứu nạn trong đám

cháy và tham gia cứu hộ, cứu nạn trong tình huống sự cố liên quan đến bức xạ.

d. Tổ chức thực hiện một số hoạt động điều tra và xử lý các vi phạm về PCCC theo

quy định của pháp luật đối với các tình huống hỏa hoạn liên quan đến nguồn phóng

xạ.

e. Cung cấp các nguồn lực cứu nạn theo yêu cầu.

18

1.3.3.4. Sở Y tế

a. Tổ chức xây dựng lực lượng, cơ sở vật chất trên địa bàn tỉnh phục vụ trợ giúp y tế

trong ƯPSC bức xạ.

b. Triển khai các Bệnh viện dã chiến khi được yêu cầu trên cơ sở các lực lượng sẵn

có của Sở và các lực lượng khác trên địa bàn tỉnh (Trung tâm ứng phó thảm họa của

Hội Chữ thập đỏ, lực lượng Quân y).

1.3.3.5. Sở Tài nguyên và Môi trường

a. Xác định các quy trình/thiết bị kiểm soát môi trường thích hợp.

b. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

c. Chủ trì sử dụng và phối hợp thực hiện kế hoạch khắc phục ô nhiêm môi trường

sau sự cố bức xạ.

1.3.3.6. Sở Thông tin và Truyền thông

a. Thực hiện công tác truyền tin, thông báo chính xác, kịp thời các thông tin về sự

cố bức xạ, hạt nhân; các chủ trương, mệnh lệnh, chỉ thị về ứng phó và khắc phục

hậu quả sự cố bức xạ, hạt nhân của Trung ương và tỉnh.

b. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn xây dựng chương trình, kế hoạch để

thường xuyên tuyên truyền, phổ biến kiến thức cơ bản về ATBX và ƯPSC.

c. Xây dựng và triển khai phương tiện hỗ trợ các khu vực thông tin công cộng (loa

đài phát thanh xã – phường – thị trấn, quận – huyện).

1.3.4. Trách nhiệm của các cơ quan phối hợp

1.3.4.1. UBND quận - huyện

a. Chỉ đạo, đôn đốc UBND xã – phường – thị trấn thực hiện các yêu cầu trợ giúp và

khắc phục sự cố.

b. Quản lý, duy trì địa điểm sơ tán đảm bảo hoạt động ƯPSC đạt hiệu quả theo phân

công của Ban chỉ huy.

c. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban chỉ huy yêu cầu.

1.3.4.2. UBND xã – phường – thị trấn nơi xảy ra sự cố

a. Chỉ đạo lực lượng công an địa phương và lực lượng có liên quan nhanh chóng

thiết lập vành đai an toàn, kiểm soát an ninh khu vực sự cố.

19

b. Phối hợp di chuyển và sơ tán dân chúng đến nơi tập kết an toàn theo các phương

án hành động đã xây dựng.

c. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban chỉ huy yêu cầu.

1.3.4.3. Các tổ chức quần chúng khác

Huy động nhân lực thích hợp theo yêu cầu của Trưởng ban chỉ huy.

1.3.5. Trách nhiệm của các đơn vị kĩ thuật tham gia ƯPSC và tư

vấn về ATBX

a. Tư vấn để xác định có sự cố bức xạ hay không.

b. Tổ chức quan trắc môi trường phóng xạ, ứng phó khẩn cấp và xử lí sự cố bức xạ,

hạt nhân; kiểm soát liều bức xạ và đánh giá an toàn trong chiếu xạ nghề nghiệp,

chiếu xạ dân chúng và chiếu xạ y tế.

c. Hướng dẫn, chỉ đạo công tác an toàn và kiểm soát bức xạ, hạt nhân đối với các Sở

KH&CN. Phối hợp với các Bộ, Ngành thực hiện quản lí nhà nước về an toàn và

kiểm soát bức xạ, hạt nhân theo sự chỉ đạo của Bộ KH&CN.

d. Hỗ trợ kĩ thuật cho hoạt động quản lí nhà nước về ATBX, tư vấn ứng phó khẩn

cấp trong xử lí sự cố bức xạ, hạt nhân, kĩ thuật xử lí chất thải phóng xạ.

Danh sách và thông tin liên hệ của các tổ chức tham gia ƯPSC bức xạ trên

địa bàn tỉnh Đồng Nai được nêu trong Phụ lục 6.

1.4. Quy trình ứng phó

1.4.1. Các nguyên tắc chung

Khi tiến hành các biện pháp can thiệp trong ƯPSC cần đáp ứng được các

nguyên tắc sau:

a. Các biện pháp can thiệp được đề xuất phải bảo đảm mang lại nhiều lợi ích hơn

thiệt hại.

b. Hình thức, phạm vi và khoảng thời gian can thiệp phải tối ưu để lợi ích thực tế là

tối ưu.

c. Trưởng ban chỉ huy là người chỉ huy cao nhất trong hoạt động ƯPSC và được

quy định trong kế hoạch ƯPSC.

20

1.4.2. Các mục tiêu ứng phó thực tế

Trong ứng phó cần đạt được các mục tiêu thực tế sau:

a. Kiểm soát tình huống, thu thập và bảo vệ thông tin có ích, nguyên nhân và tội

phạm có liên quan.

b. Bảo vệ khẩn cấp công chúng, làm giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng về sức khỏe

do các yếu tố phóng xạ và phi phóng xạ (yếu tố tâm lý) gây ra.

c. Bảo vệ an toàn sức khoẻ của các nhân viên tham gia ƯPSC.

d. Thực hiện các biện pháp cứu trợ ban đầu cho nạn nhân.

e. Ngăn ngừa hoặc giảm thiểu hậu quả tại hiện trường; bảo vệ tài sản và môi trường.

f. Lập kế hoạch chuẩn bị đưa các hoạt động kinh tế xã hội trở lại trạng thái bình

thường. Tạo tiền đề thuận lợi cho công tác khắc phục sự cố lâu dài (kế hoạch khôi

phục dài hạn).

g. Thiết lập và duy trì niềm tin của công chúng vào các hoạt động ƯPSC.

1.4.3. Các giai đoạn ƯPSC cơ bản

Gồm 6 giai đoạn chính như sau [2]:

1.4.3.1. Giai đoạn 1: Tiếp nhận và xử lý thông tin ban đầu

Tiếp nhận thông tin, gồm một số cơ quan chính:

- Sở KH&CN.

- Trụ sở công an các cấp.

- Chính quyền địa phương.

Xử lý thông tin theo các bước:

- Cơ quan tiếp nhận kiểm tra tính xác thực thông tin.

- Hướng dẫn bảo vệ ban đầu cho công chúng.

- Kiềm chế ảnh hưởng, khoanh vùng kiểm soát sự cố.

- Xử lý thông tin về sự cố nghi liên quan tới bức xạ.

Cơ quan tiếp nhận thông tin thông báo cho Sở KH&CN theo Mẫu thông báo

và tiếp nhận thông tin (Phụ lục 1). Sở KH&CN điều tra thông tin, đến hiện trường

để xác định sơ bộ mức độ bức xạ tại khu vực sự cố và khoanh vùng an toàn theo

khuyến cáo ở Bảng 1.3.

21

Bảng 1.3: Phân chia vành đai an toàn theo tình huống sự cố.

Tình huống Vành đai an toàn

Xác định ban đầu - Bên ngoài môi trường

Nguồn nguy hiểm tiềm tàng không có 30 m xung quanh.

che chắn hoặc bị phá vỡ.

Tràn đổ lượng lớn nguồn nguy hiểm 100m xung quanh.

tiềm tàng.

Cháy nổ hoặc phun khói liên quan đến 300m bán kính.

nguồn nguy hiểm tiềm tàng.

Nghi ngờ có bom, đã nổ hoặc chưa nổ. > 400m bán kính, để tránh ảnh hưởng

bom nổ.

Xác định ban đầu - Bên trong các khu nhà

Nguồn nguy hiểm tiềm tàng không che Các khu vực bị ảnh hưởng và khu vực

chắn hoặc bị phá vỡ hoặc bị tràn đổ. lân cận (bao gồm các sàn nhà trên và

dưới).

Toàn bộ tòa nhà và khoảng cách bên Hỏa hoạn hoặc các sự cố khác liên

ngoài thích hợp như đã chỉ ra ở trên. quan đến nguồn nguy hiểm tiềm tàng

có thể phát tán chất phóng xạ khắp tòa

nhà (như qua hệ thống thông khí).

Mở rộng vành đai dựa trên việc khảo sát bức xạ

Bất cứ khu vực nào đo được giá trị này. Suất liều xung quanh 100 µSv/h.

Lưu ý: Biên giới thực tế của vành đai an toàn và an ninh phải được xác định

theo cách mà chúng dễ dàng có thể nhận diện được và phải đảm bảo an ninh được.

Tuy nhiên, vành đai an toàn phải được thiết lập ít nhất cách nguồn như chỉ ra ở trên

cho đến khi các chuyên gia đánh giá bức xạ đánh giá được tình hình thực tế.

22

Cơ quan tiếp nhận thông tin thực hiện các hành động để đảm bảo an toàn cho

người dân:

- Di tản người dân ra ngay ngoài khu vực hàng rào bán kính 30m, những người

không có nhiệm vụ không được phép vào trong khu vực hàng rào.

- Yêu cầu mọi người không hút thuốc, ăn uống xung quanh khu vực hàng rào an

toàn; hợp tác với công an để giữ gìn trật tự trị an, tạo điều kiện để ƯPSC nhanh gọn,

hiệu quả.

- Không cầm nắm và thông báo cho người ứng phó những vật có khả năng là chất

phóng xạ ở bên trong khu vực hàng rào.

- Những người lo lắng về sức khỏe hoặc những người liên quan (nhân viên của cơ

sở, cơ sở bên cạnh, công chúng vô tình liên quan, ...) phải tập hợp lại, không gây

hỗn loạn, lập danh sách và chờ đợi thông tin cụ thể sau.

1.4.3.2. Giai đoạn 2: Thông báo cho các tổ chức, cá nhân tham gia

ứng phó sự cố

Sở KH&CN gửi Báo cáo xác định mức độ báo động và mức độ ứng phó cho

Trưởng ban chỉ huy (hoặc Phó Trưởng ban thường trực), tùy theo điều kiện thuận

lợi nhất khi đó theo Mẫu xác định mức độ báo động (Phụ lục 2).

Sau khi nhận được báo cáo, Trưởng ban (hoặc Phó Trưởng ban thường trực)

sẽ:

- Triệu tập thành viên ban chỉ huy ƯPSC.

- Công bố mức độ báo động và mức độ ứng phó.

- Bổ nhiệm người chỉ huy ƯPSC tại hiện trường theo Mẫu điều động và bổ nhiệm

người chỉ huy hiện trường (Phụ lục 3).

1.4.3.3. Giai đoạn 3: Huy động nguồn lực và triển khai ứng phó:

Trưởng ban (hoặc Phó Trưởng ban thường trực) điều động các tổ chức, cá

nhân liên quan đến việc ứng phó theo Mẫu điều động và bổ nhiệm người chỉ huy

hiện trường (Phụ lục 3); mở rộng các tổ chức tham gia ứng phó để thực hiện

ƯPSC theo quy trình và kịch bản đã được xây dựng tương ứng với mức độ báo

động:

23

- Các tổ chức, cá nhân được điều động sẽ khởi động ƯPSC theo trách nhiệm và

quyền hạn của mình, phù hợp với quy trình đã được xây dựng trước khi các lực

lượng ứng phó khác đến hiện trường.

- Các lực lượng vũ trang, hỗ trợ kỹ thuật ATBX, y tế phối hợp để đánh giá chính

xác mức độ nguy hiểm của sự cố để có các bước triển khai tiếp theo thích hợp.

- Người phụ trách các đơn vị hỗ trợ kỹ thuật ATBX báo cáo Chỉ huy sự cố về kết

quả đánh giá tình trạng bức xạ tại hiện trường và tham mưu cho Ban chỉ huy mở

rộng các hoạt động ứng phó, các biện pháp và giải pháp khắc phục.

1.4.3.4. Giai đoạn 4: Tiến hành các biện pháp can thiệp tại hiện

trường:

Chỉ huy sự cố tại hiện trường ra quyết định tiến hành các biện pháp can thiệp

và khắc phục sự cố phù hợp. Theo điều động của Chỉ huy ứng phó, các lực lượng

được điều động mang theo các thiết bị phục vụ cho ƯPSC đến hiện trường và thực

hiện các hành động:

- Bảo vệ nhân viên ứng phó và dân chúng.

- Cấp cứu và điều trị cho nạn nhân của sự cố.

- Đánh giá diễn biến sự cố, mức độ ảnh hưởng tại hiện trường.

- Phân loại người nhiễm bẩn phóng xạ; sơ tán nhân dân.

- Thu hồi nguồn phóng xạ đưa nguồn trở về trạng thái ATBX.

- Tẩy xạ tại chỗ cho người, nhà cửa, đất đai.

- Yêu cầu hỗ trợ thêm (nếu cần).

1.4.3.5. Giai đoạn 5: Kết thúc hoạt động ứng phó và chuẩn bị cho

kế hoạch khắc phục dài hạn:

Các tổ chức ứng phó tổng hợp và báo cáo thông tin cho Chỉ huy sự cố. Căn

cứ vào các thông tin này, Chỉ huy sự cố ra Quyết định kết thúc ứng phó dựa trên

Tiêu chí kết thúc hoạt động ứng phó và khôi phục dài hạn (Phụ lục 4), thông báo

kết thúc cho các tổ chức, cá nhân tham gia ƯPSC và công chúng, các hoạt động

khác trở lại bình thường; chuẩn bị cho kế hoạch khắc phục dài hạn (giao cho Sở Tài

nguyên và Môi trường lập kế hoạch kiểm soát phóng xạ dài hạn nhằm khắc phục

24

hậu quả xảy ra với môi trường, bảo vệ dân chúng và Sở Y tế lập kế hoạch theo dõi,

điều trị sức khoẻ cho nạn nhân).

1.4.3.6. Giai đoạn 6: Báo cáo:

Báo cáo trong sự cố:

- Trưởng ban chỉ huy sẽ báo cáo ngay cho Bộ Khoa học và Công nghệ khi có sự cố

xảy ra trên địa bàn tỉnh.

- Trưởng ban chỉ huy thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa

phương về sự cố đang xảy ra.

Báo cáo sau sự cố:

- Trưởng ban chỉ huy sẽ lập báo cáo tổng kết về sự cố theo Mẫu hướng dẫn nội

dung báo cáo sự cố bức xạ (Phụ lục 5) và gửi đến UBND tỉnh, Bộ KH&CN, Thủ

tướng Chính phủ và các Bộ liên quan (nếu được yêu cầu) theo quy định.

- Các bài học kinh nghiệm thu được sẽ tổng hợp lại, cập nhật định kỳ trong Kế

hoạch ƯPSC.

25

Chương 2: KẾT QUẢ TÌM HIỂU THỰC TẾ ĐỒNG NAI

Đồng Nai là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, tiếp giáp với nhiều tỉnh thành

khác, cụ thể: phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng,

phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước, phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa

- Vũng Tàu, phía Tây giáp Tp. Hồ Chí Minh. Với vị trí địa lý như vậy, tỉnh là cầu

nối giao thông quan trọng với nhiều tuyến đường huyết mạch quốc gia đi qua như

quốc lộ 1A, quốc lộ 20, quốc lộ 51; tuyến đường sắt Bắc – Nam đã tạo điều kiện

thuận lợi cho hoạt động kinh tế trong tỉnh cũng như kết nối vùng Đông Nam Bộ -

một vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước với Nam Tây Nguyên và

duyên hải Nam Trung Bộ. Tỉnh có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm Tp. Biên

Hoà – trung tâm chính trị kinh tế văn hóa của tỉnh, thị xã Long Khánh và 9 huyện:

Cẩm Mỹ, Định Quán, Long Thành, Nhơn Trạch, Tân Phú, Thống Nhất, Trảng Bom,

Vĩnh Cửu, Xuân Lộc [9]. Bản đồ các đơn vị hành chính, giao thông, các khu công

nghiệp trên địa bàn tỉnh được thể hiện ở Hình 2.1.

Là tỉnh có nền công nghiệp và hệ thống y tế phát triển, Đồng Nai cũng đối

mặt với nhiều nguy cơ gây ra sự cố bức xạ từ việc sử dụng các thiết bị bức xạ và

nguồn phóng xạ phục vụ trong chuyên ngành. Tình hình sử dụng chúng ở các cơ sở

thuộc lĩnh vực y tế và công nghiệp được trình bày cụ thể trong Bảng 2.1 và 2.2.

Khu công nghiệp

Quốc lộ

Tỉnh lộ

Đường sắt

Ranh giới tỉnh

Ranh giới huyện

Sông, hồ

Sân bay

Cảng biển

Trung tâm

hành chính

Ga xe lửa

26

Hình 2.1: Bản đồ các đơn vị hành chính, giao thông, khu công nghiệp

ở Đồng Nai.

27

2.1. Tình hình các cơ sở bức xạ hoạt động trong lĩnh vực y tế

Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 89 cơ sở chứa tổng cộng 147 thiết bị bức xạ

hoạt động trong lĩnh vực y tế phân bố ở tất cả các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh.

Các thiết bị bức xạ là các máy X-quang y tế được phân loại theo năm đặc điểm: Cố

định (107 thiết bị), Di động (25 thiết bị), Tăng sáng (1 thiết bị), Răng (2 thiết bị),

CT Scanner (12 thiết bị) [5]. Danh sách cụ thể các cơ sở y tế; địa chỉ, điện thoại liên

lạc và thống kê số lượng các thiết bị X-quang được trình bày trong Bảng 2.1 theo

từng đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh.

Bảng 2.1: Thống kê tình hình sử dụng thiết bị X-quang ở các cơ sở y tế.

Số lượng các

Địa chỉ – điện thoại liên lạc STT Tên cơ sở y tế thiết bị

X - quang

THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ

Trung tâm chẩn đoán y 04 Bùi Hữu Hòa, phường An Cố định: 1.

1 khoa kỹ thuật cao An Bình.

Bình Nasa.

Phòng X-quang Nguyễn Số K3/177A, ấp Tân Mỹ, Cố định: 1.

2 Huy Hoàng. phường Bửu Hòa –

0613.855291.

Phòng chụp X-quang cử K3/117A ấp Tân Mỹ, phường Cố định: 1.

3 nhân Nguyễn Văn Tâm. Bửu Hòa – 0613.855291.

Bệnh xá Công an Đồng Số 32 Hoàng Minh Châu, Cố định: 1.

4 Nai. phường Hòa Bình –

0613.842901.

Chi nhánh 1 công ty 269 Cách Mạng Tháng 8, Di động: 1.

5 TNHH Nha Khoa Vạn phường Hòa Bình.

Thành Sài Gòn.

28

Công ty TNHH – Phòng Số 26, quốc lộ 15, phường Cố định: 1.

6 khám và Chẩn đoán y Long Bình – 0613. 991788. CT Scanner: 1.

khoa Liên Chi.

Phòng khám Đa khoa Khu phố 1, phường Long Bình Cố định: 1. 7 Quân Dân Y 22. – 0613.892510.

Trung tâm Y tế - Môi Tổ 10, khu phố 2, phường Cố định: 1.

8 trường Lao động Công Long Bình – 0168.830.260. Di động: 1.

nghiệp. Tăng sáng: 1.

Công ty TNHH – PKĐK Số 448 Bùi Văn Hòa, khu phố Cố định: 1

9 Long Bình. 5, phường Long Bình –

0612.211573.

Trung tâm Sức khỏe Lao Quốc lộ 51, khu phố 1, Cố định: 1

10 động và Môi trường. phường Long Bình Tân – Di động: 1.

0613.834493.

Phòng khám đa khoa 1/C2, khu phố 1, phường Long Cố định: 1. 11 Dân Y. Bình Tân – 0618.826544.

Phòng X-quang Bs. 30/F2, khu phố 1, phường Cố định: 1. 12 Nguyễn Xuân Thơi. Long Bình Tân – 0613.832043.

Công ty TNHH – PKĐK 02D2, quốc lộ 51, khu phố Cố định: 1.

13 Long Bình Tân. Bình Dương, phường Long

Bình Tân – 0613.832236.

14 Bệnh xá Quân dân y. Phường Long Bình Tân. Cố định: 1.

Phòng nha Nụ Cười 1/87 Phan Chu Trinh, phường Răng: 1. 15 Xinh. Quang Vinh – 0947.803839.

Phòng X-quang Nguyễn Số 40, đường 30/4, phường Cố định: 1. 16 Hoàng Trung. Quyết Thắng – 0913.177429.

Bệnh viện đa khoa Đồng Số 397, đường 30/4, phường Cố định: 8.

17 Nai. Quyết Thắng– 0613.822544. Răng: 1.

CT Scanner: 2.

29

Chi Nhánh 2 công ty 159A, Cách Mạng Tháng 8, Cố định: 1.

18 TNHH thương mại Quốc phường Quyết Thắng.

Tế Sỹ Mỹ.

Phòng X-quang Đỗ Minh Số 24 Võ Thị Sáu, phường Cố định: 1. 19 Mẫn. Quyết Thắng – 0978.061068.

Công ty TNHH – PKĐK Số b15/4 Quốc lộ 15, phường Cố định: 1. 20 Tam Hiệp. Tam Hiệp.

Phòng khám đa khoa Nhi 99/1 Phạm Văn Thuận, khu Cố định: 1. 21 Sài Gòn - Gia Định. phố 3, phường Tam Hiệp.

Bệnh viện chuyên khoa 3/10, 3/11 Đồng Khởi, phường Cố định: 1.

22 Răng – Hàm – Mặt Việt Tam Hiệp – 0613.393035. Di động: 1.

Anh Đức.

Công ty TNHH PKĐK 26/116A, 26/116B, khu phố 5, Cố định: 1.

23 Sùng Đức. phường Tam Hòa –

0613.857366.

PKĐK Quốc tế Sỹ Mỹ. 116/4, Quốc lộ 1A, phường Cố định: 1. 24 Tân Biên – 0618.0989888.

Bệnh viện đa khoa khu Số 234, Quốc lộ 1A, phường Cố định: 5.

25 vực Thống Nhất. Tân Biên – 0613.884204. Di động: 1.

CT Scanner: 2.

Phòng chụp X-quang cử 102 khu phố 10, phường Tân Cố định: 1.

26 nhân Nguyễn Huy Biên.

Hoàng.

Công ty TNHH – PKĐK B12B, B12/4A, khu phố 4, Cố định: 1

27 Tam Đức. phường Tân Hiệp – Di động: 2.

0613.891544.

Bệnh viện Nhi Đồng Khu phố 5, phường Tân Hiệp – Cố định: 2.

28 Nai. 0613.891483. Di động: 3.

CT Scanner: 1.

30

Công ty TNHH PKĐK C4 - C5 Đồng Khởi, phường Cố định: 1. 29 Ái Nghĩa. Tân Hiệp – 0613.894422.

Công ty TNHH thương 122-124 Đồng Khởi, phường Cố định: 1.

30 mại dịch vụ PKĐK Tân Hiệp.

Thanh An.

Bệnh viện đa khoa Biên Số 98/487 Phạm Văn Thuận, Cố định: 1.

31 Hòa. phường Tân Mai –

0613.812254.

Công ty TNHH – PKĐK Số 249 Phạm Văn Thuận , Cố định: 1.

32 Thanh Anh. phường Tân Mai –

0613.816832.

Phòng Khám Răng Hàm 1008 Phạm Văn Thuận, khu Di động: 1. 33 Mặt Minh Hùng Phát. phố 1, phường Tân Mai.

Công ty TNHH – PKĐK Số 7 Quốc Lộ 1A, phường Tân Cố định: 1. 34 Y Đức Phong – 0616.250377

Phòng X-quang Xuân 28/3C Đồng Khởi, phường Tân Cố định: 1 35 Đồng. Phong.

PKĐK Nguyễn An Phúc. 28/3C đường Đồng Khởi, Cố định: 1.

phường Tân Phong – 36

0613.898989.

Bệnh viện Tâm thần Nguyễn Ái Quốc, phường Tân Cố định: 2. 37 Trung ương II. Phong – 0613.822965. CT Scanner: 1.

Chi Nhánh 2 công ty 13 Nguyễn Ái Quốc, khu phố Di động: 1.

38 TNHH Nha Khoa Vạn 8, phường Tân Phong.

Thành Sài Gòn.

39 Bệnh viện 7B. Quốc lộ 1K, phường Tân Tiến. Cố định: 1.

31

Phòng Khám Chuyên 217A/1, Phạm Văn Thuận, khu Di động: 1.

Khoa Răng Hàm Mặt phố 2, phường Tân Tiến. 40 Hoàng Gia.

Phòng Khám chuyên 156 - 168 Nguyễn Ái Quốc, Di động: 1.

41 Khoa Răng Hàm Mặt khu phố 4, phường Tân Tiến.

Tuấn Hường.

Công ty TNHH Nha 08B Nguyễn Ái Quốc, khu phố Di động: 1. 42 khoa Sài Gòn Biên Hoà. 6, phường Tân Tiến.

PKĐK Nhi Sài Gòn. số 5 đường Phan Trung, Cố định: 1. 43 phường Tân Tiến.

Công ty TNHH PKĐK 126B, Phan Đình Phùng, Cố định: 1.

44 Bách Thư. phường Thanh Bình –

0618.820939.

Trung tâm răng hàm mặt. 257 Phan Đình Phùng, phường Cố định: 2. 45 Thanh Bình.

Công ty TNHH Xây E43-44 đường A6, khu phố 7, Cố định: 1.

46 dựng - Y tế Tâm An. phường Thống Nhất –

0618.616198.

Bệnh viện đa khoa Tâm 148, khu phố 1, đường Nguyễn Cố định: 2.

47 Hồng Phước. Ái Quốc, phường Trảng Dài –

0918.908998.

Công ty TNHH y Công 151/9, khu phố 2, Bùi Trọng Cố định: 1. 48 Minh. Nghĩa, phường Trảng Dài.

Công ty TNHH PKĐK 27/13, khu phố 5, phường Cố định: 1. 49 Sinh Hậu. Trảng Dài – 0918.646569.

Phòng chẩn đoán hình Số 26C, quốc lộ 1K, xã Hóa Cố định: 1.

50 ảnh bác sĩ Nguyễn Phúc An – 0613.954791.

Hiển.

32

Bệnh viện Phổi Đồng Ấp Tân Mai II, xã Phước Tân – Cố định: 2. 51 Nai. 0613.510179. Di động: 2.

PKĐK 47. 2A ấp Long Khánh, xã Tam Cố định: 1. 52 Phước – 0916.066404.

THỊ XÃ LONG KHÁNH

Bệnh viện đa khoa Cao Ấp Dưỡng Đường, xã Suối Tre Cố định: 1. 53 su Đồng Nai. – 0613.726315. Di động: 1.

Phòng X-quang Lê Số A7, A8 Bùi Thị Xuân – Cố định: 1. 54 Quang Hoàng. 0918.258600.

Phòng X-quang Cao Thế Số 48 Cư xá 60 căn Hùng Cố định: 1. 55 Minh. Vương – 0613.783258.

Bệnh viện đa khoa khu 133 Hùng Vương, phường Cố định: 4.

56 vực Long Khánh. Xuân An – 0613.877236. Di động: 1.

CT Scanner: 1.

Trung tâm Y tế thị xã Cách Mạng Tháng Tám, Cố định: 1.

57 Long Khánh. phường Xuân An –

0613.877234.

Chi nhánh 4 công ty 1/3 Hùng Vương, phường Di động: 1.

58 TNHH Nha Khoa Vạn Xuân Trung.

Thành Sài Gòn.

HUYỆN CẨM MỸ

Phòng Khám Đa khoa ấp 1, xã Sông Ray. Cố định: 1.

59 khu vực Sông Ray -

BVĐK huyện Cẩm Mỹ.

Bệnh viện đa khoa huyện Ấp Suối Cả, xã Long Giao – Cố định: 2. 60 Cẩm Mỹ. 0613.878821.

33

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

Bệnh viện đa khoa khu Ấp Hiệp Quyết, thị trấn Định Cố định: 3.

61 vực Định Quán. Quán – 0613.851078. Di động: 2.

CT Scanner: 1.

Phòng X-Quang Nguyễn 40 B phố 1, Ấp 1, xã Phú Lợi. Cố định: 1. 62 Hữu Đức.

Phòng X-quang Nguyễn Số 52, ấp 3, phố 1, xã Phú Cố định: 1. 63 Văn Hào. Vinh – 0918.670250.

HUYỆN LONG THÀNH

Phòng khám chẩn đoán y Số 14/11, Quốc lộ 51 khu Cầu Cố định: 1.

64 khoa Việt Mỹ. Xéo, thị trấn Long Thành –

0985.566608.

Trung tâm y tế huyện Khu Phước Hải, thị trấn Long Cố định: 1. 65 Long Thành. Thành – 0613.844242.

Bệnh viện đa khoa khu Khu Phước Hải, thị trấn Long Cố định: 2. 66 vực Long Thành. Thành – 0613.844243. CT Scanner: 1.

Công ty TNHH - PKĐK Số 76/7 khu Phước Thuận, thị Cố định: 1.

67 Lê Thành. trấn Long Thành – CT Scanner: 1.

0613.844183.

PKĐK Xuân Triệu. A15 Lý Thái Tổ, khu Văn Hải, Cố định: 1.

thị trấn Long Thành – 68

0613.845125.

Chi Nhánh 2 – công ty Quốc lộ 1A, khu Văn Hải, thị Cố định: 1.

TNHH PKĐK Ái Nghĩa trấn Long Thành. 69 Đồng Khởi (PKĐK Ái

Nghĩa Long Thành).

34

HUYỆN NHƠN TRẠCH

Công ty TNHH PKĐK Ấp 3, xã Hiệp Phước – Cố định: 1. 70 Phúc Trạch. 0613.540120.

Phòng khám đa khoa Lan Ấp Thị Cầu, xã Phú Đông – Cố định: 1. 71 Mai. 0613.581884.

Bệnh viện đa khoa huyện Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội – Cố định: 2. 72 Nhơn Trạch. 0613.521131.

Phòng khám ngoài giờ Số 558, ấp Cát Lái, xã Phú Cố định: 1. 73 bác sĩ Nguyễn Văn Nhìn. Hữu – 0613.518047.

Phòng khám đa khoa 9B tỉnh lộ 769, ấp chợ, xã Cố định: 1. 74 Phước Thiền. Phước Thiền – 0613.849931.

HUYỆN TÂN PHÚ

Phòng X-quang Nguyễn 18A, khóm 1, khu 9, thị trấn Cố định: 2. 75 Văn Tiến. Tân Phú – 0613.856256.

Km126.5, thị trấn Tân Phú – Cố định: 1.

0613.850212. Bệnh viện Đa khoa 76 huyện Tân Phú. PKĐK khu vực Phú Lập, xã Cố định: 1.

Phú Lập.

Phòng X-Quang ngoài 14, tổ 2 ấp Thành Thọ, xã Phú Cố định: 1.

77 giờ cử nhân Bùi Văn Xuân – 0918.322152.

Tùy.

HUYỆN THỐNG NHẤT

Bệnh Viện Đa Khoa Dầu Xã Bàu Hàm 2 – Cố định: 1. 78 Giây. 0168.3363379.

Phòng X-quang Trần 39/1D Tây Nam, xã Gia Kiệm Cố định: 1. 79 Văn Thế. – 0613.867642.

5/1B, ấp Phúc Nhạc, xã Gia Di động: 1.

80 Tân. Chi nhánh 3 công ty TNHH Nha Khoa Vạn Thành Sài Gòn.

35

HUYỆN TRẢNG BOM

Bệnh viện đa khoa huyện Khu phố 5, thị trấn Trảng Bom Cố định: 2. 81 Trảng Bom. – 0613.924725.

Trung tâm y tế huyện Khu phố 3, thị Trấn Trảng Cố định: 1. 82 Trảng Bom. Bom – 0618.604549.

Phòng khám chẩn đoán y 23/1 ấp Thanh Hoá, xã Hố Nai Cố định: 1. 83 khoa New - Việt Mỹ. – 0618.971110.

Công ty TNHH PKĐK 10/1, Ấp Thanh Hóa, xã Hố Cố định: 1. 84 Trị An. Nai 3.

Công ty TNHH một 6/1/2 ấp Bàu Cá, xã Trung Cố định: 1.

85 thành viên Huỳnh Phụng Hòa.

- PKĐK Hoàng Dũng.

HUYỆN VĨNH CỬU

Bệnh viện đa khoa huyện Khu phố 3, thị trấn Vĩnh An – Cố định: 1.

Vĩnh Cửu. 0613.861362.

86 Bệnh Viện Đa Khoa Ấp 4, xã Phú Lý – Cố định: 1.

Vĩnh Cửu (PKĐK Phú 0613.862115.

Lý).

Bệnh viện đa khoa khu Ấp 5, xã Thạnh Phú – Cố định: 1.

87 vực Thống Nhất – cơ sở 0613.966545.

Thạnh Phú.

HUYỆN XUÂN LỘC

Bệnh viện đa khoa huyện Ngã ba Suối Cát, xã Suối Cát – Cố định: 1.

88 Xuân Lộc. 0613.871124. Di động: 2.

CT Scanner: 1.

Phòng Khám bác sỹ Lê Khu I, xã Xuân Định. Cố định: 1. 89 Nam.

36

2.2. Tình hình các cơ sở bức xạ hoạt động trong lĩnh vực công

nghiệp

Đứng sau y tế, công nghiệp cũng là một lĩnh vực có số cơ sở bức xạ lớn với

17 cơ sở hoạt động sử dụng tổng cộng 44 nguồn phóng xạ (16 nguồn Cs-137,

11 nguồn Kr-85, 10 nguồn Ir-192, 3 nguồn Pm-147, 1 nguồn Co-60, 1 nguồn

Am-241/Be, 1 nguồn Am-241, 1 nguồn Sr-90/Y-90) và 26 thiết bị bức xạ (máy phát

tia X) [5]. Các cơ sở bức xạ hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp tập trung ở ba

đơn vị hành chính là Tp. Biên Hoà, huyện Nhơn Trạch và huyện Trảng Bom được

thống kê trong Bảng 2.2.

Bảng 2.2: Thống kê tình hình sử dụng nguồn phóng xạ và thiết bị bức xạ ở các

cơ sở công nghiệp.

Số lượng các nguồn Số lượng Địa chỉ – điện STT Tên cơ sở phóng xạ (hoạt độ các thiết thoại liên lạc phóng xạ – ngày đo) bị bức xạ

THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ

Công ty TNHH Lô 104-106-108, Máy phát

YKK Việt Nam. KCN Amata, tia X: 1. 1 phường Long Bình

– 0613.936073.

Công ty Cổ Lô 112, KCN Kr-85: 3.

phần Nhựa Amata, phường (20 GBq – 15/05/2006; 2 Reliable Việt Long Bình – 20 GBq – 28/04/2008;

Nam. 0613.936178. 5,55 GBq – 21/06/2011)

Công ty TNHH lô 301, đường 7A, Máy phát

Công nghiệp KCN Amata, tia X: 2. 3 phường Long Bình Brother Sài

– 0618.877017. Gòn.

37

Nhà máy Sữa Đường số 1, KCN Máy phát

Dielac - Công ty Biên Hòa I, tia X: 2. 4 cổ phần sữa Việt phường An Bình –

Nam. 0613.836115.

Trung tâm kỹ Số 7, Đường số 1, Sr-90/Y-90: 1 Máy phát

thuật tiêu chuẩn KCN Biên Hòa I, Cs-137: 2 tia X: 4.

đo lường chất Ir-192: 5 5 phường An Bình –

lượng 3. Am-241: 1 0613.836.212.

Am-241/Be: 1.

Công ty Dây Đường số 9, Máy phát

đồng Việt Nam phường An Bình, tia X: 1. 6 CFT. KCN Biên Hòa I –

0613.836502.

Công ty TNHH Số 6, đường 2A, Máy phát

KOBE EN&M KCN Biên Hòa II, tia X: 2. 7 Việt Nam. phường Long Bình

– 0613.836826.

Công ty TNHH Số 31 đường 3A, Máy phát

Sản phẩm Máy KCN Biên Hòa II, tia X: 8. 8 tính Fujitsu Việt phường Long Bình

Nam. – 0613.836565.

Công ty TNHH Số 2, đường 9A, Máy phát

9 Muto Việt Nam. KCN Biên Hòa II tia X: 1.

– 0618.36513.

Công ty TNHH Lô A1, KCN Máy phát

Harada Loteco, phường tia X: 1. 10 Industries Việt Long Bình –

Nam. 0613.892001.

38

Công ty TNHH Lô A5-A6, KCN Máy phát

NEC TOKIN Loteco, phường tia X: 2. 11 Long Bình – Electronics Việt

0613.891970. Nam.

Trung tâm Ứng Số 1597 Phạm Máy phát

dụng tiến bộ Văn Thuận, tia X: 1.

KH&CN. phường Thống 12

Nhất –

0613.826769.

Công ty Cổ Khu phố 1, Co-60: 1.

phần Tập đoàn phường Thống Kr-85: 8. 13 Tân Mai. Nhất – Cs-137: 13.

0613.822257.

HUYỆN NHƠN TRẠCH

Công ty TNHH xã Hiệp Phước, Ir-192: 5.

Giám định các KCN Nhơn Trạch (105,5 mCi – 05/09/2012;

kết cấu hàn kim III – 0613.560083. 91,37 mCi – 19/10/2011; 14 loại Yeong Jaan. 106,4 mCi – 26/10/2010;

103 mCi – 28/07/2010;

109 mCi – 26/04/2010)

Công ty TNHH Đường 25B, xã Pm-147: 3.

Hưng Nghiệp Hiệp Phước, KCN (670 mCi – 10/12/2010; 15 Formosa. Nhơn Trạch III – 675 mCi – 05/11/2008;

0613.560309. 92 mCi – 30/11/2011)

HUYỆN TRẢNG BOM

Nhà máy sản ấp Thanh Hoá, xã Máy phát

xuất bình khí Hố Nai 3 – tia X: 1. 16 dầu khí Việt 0613.674320.

Nam.

39

Công ty TNHH xã Đồi 61, KCN Cs-137: 1.

17 Shing Mark Bàu Xéo –

0613.675085. Vina.

Với tình hình sử dụng nguồn bức xạ trên địa bàn tỉnh như hiện nay (không có

các lò phản ứng, bể chứa nhiên liệu,…) thì nguy cơ xảy ra sự cố chủ yếu thuộc

nhóm nguy cơ IV. Trong nhóm nguy cơ này, các hoạt động có nhiều khả năng gây

ra sự cố bức xạ như:

- Sử dụng nguồn phóng xạ và bức xạ được cấp phép phục vụ cho y tế, công nghiệp.

- Vận chuyển nguồn phóng xạ.

- Các nguồn phóng xạ nằm ngoài sự kiểm soát tại các cơ sở thu mua phế liệu kim

loại.

Vì vậy, trong chương tiếp theo của luận văn tôi xin trình bày ba kịch bản có

thể sử dụng trong ƯPSC bức xạ khi xảy ra ba tình huống sự cố có nguy cơ cao tại

địa phương bao gồm:

- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn hở bị đổ vỡ và phát tán ra ngoài môi

trường ở một cơ sở y tế.

- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống vận chuyển nguồn phóng xạ kín.

- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn phóng xạ bị phát hiện tại một cơ sở thu

mua sắt thép phế liệu.

40

Chương 3: KẾT QUẢ XÂY DỰNG BA KỊCH BẢN

Trong chương này, tôi sẽ dựa trên kết quả phân tích nguy cơ xảy ra sự cố

trong phần tìm hiểu thực tế ở Chương 2 kết hợp với các lý thuyết đã trình bày trong

Chương 1 để thực hiện nhiệm vụ lớn nhất của luận văn là đi xây dựng ba kịch bản

ƯPSC cụ thể hướng đến mục tiêu là các kịch bản này sử dụng được khi tình huống

sự cố xảy ra trong thực tế. Cấu trúc chung của mỗi kịch bản đều gồm bốn phần là

mô tả sự cố, danh sách phân vai, nội dung kịch bản chi tiết và sơ đồ tóm tắt quy

trình ứng phó riêng cho từng sự cố. Trong đó, phần mô tả sự cố sẽ giới thiệu tổng

quát địa điểm, nguyên nhân xảy ra, tình huống sự cố ban đầu, phần phân vai sẽ liệt

kê các tổ chức cá nhân tham gia vào quá trình ứng phó với các kí hiệu riêng, phần

trọng tâm là kịch bản chi tiết sẽ trình bày dưới dạng bảng để theo dõi có hệ thống

các hành động cần tiến hành của các nhóm thực hiện ứng phó tại các thời điểm cụ

thể. Cuối cùng, những hành động cụ thể trong kịch bản chi tiết sẽ được tổng hợp lại,

tóm tắt ngắn gọn trong sơ đồ quy trình ứng phó. Sơ đồ này sẽ là nguồn tài liệu sử

dụng đầu tiên để khái quát công việc cần làm khi sự cố bức xạ theo kịch bản đã xây

dựng xảy ra.

3.1. Kết quả xây dựng kịch bản 1: ƯPSC đối với tình huống nguồn

hở bị đổ vỡ và phát tán ra ngoài môi trường.

3.1.1. Mô tả sự cố

Vào lúc 8 giờ sáng, một xe vận chuyển chất phóng xạ hở (I-131, tổng hoạt độ

10 Ci) tới bệnh viện X ở tỉnh Đồng Nai. Chất phóng xạ được bê vác từ xe vào kho

bởi một nhân viên bốc dỡ và một nhân viên bệnh viện. Do sơ ý, hai nhân viên này

đã làm đổ chất phóng xạ ra nền. Chất phóng xạ cũng dính vào chân nhân viên bốc

dỡ. Khi sự cố xảy ra, nhân viên bệnh viện ngay lập tức gọi điện thoại thông báo cho

cán bộ phụ trách ATBX, đồng thời hai nhân viên đó cũng đứng cảnh giới không cho

ai tiếp cận khu vực nhiễm bẩn phóng xạ.

41

3.1.2. Danh sách phân vai

Các nhân vật tham gia vào kịch bản 1 được phân vai trong Bảng 3.1.

Bảng 3.1: Danh sách phân vai kịch bản 1.

Ký Tên cán Đơn vị Số điện STT Nhân vật hiệu bộ công tác thoại

Bệnh viện

1 Cán bộ phụ trách ATBX CB

2 Nhân viên bệnh viện NVBV

Nhóm cán bộ tham gia ƯPSC

3 Cán bộ 1 CB1

4 Cán bộ 2 CB2

5 Cán bộ 3 CB3

Xe vận chuyển

6 Nhân viên bốc dỡ NVBD

3.1.3. Kịch bản chi tiết

Kịch bản 1 được xây dựng với tình huống sự cố xảy ra tại bệnh viện – nơi có

các lực lượng ƯPSC sẵn sàng, huy động nhanh chóng và cán bộ có chuyên môn,

nghiệp vụ với hệ thống trang thiết bị phục vụ ứng phó đầy đủ nên quá trình ứng phó

sẽ sử dụng các nguồn lực có sẵn tại bệnh viện. Cán bộ bệnh viện sẽ là người trực

tiếp chỉ huy hiện trường sự cố, chịu trách nhiệm báo cáo tình hình sự cố với Giám

đốc bệnh viện. Nội dung chi tiết của kịch bản 1 được trình bày trong Bảng 3.2.

42

Bảng 3.2: Nội dung chi tiết kịch bản 1.

Thời Các sự kiện Nhóm Hành động cụ thể gian chính thực hiện

8:00 Bắt đầu bốc NVBV – - NVBV, NVBD đưa chất phóng xạ I-131 từ

dỡ hàng. NVBD. xe vào kho.

8:04 Chất phóng NVBV – - NVBV, NVBD làm đổ chất phóng xạ ra nền

xạ đổ ra nền NVBD. nhà. Chất phóng xạ dính vào chân NVBD.

và dính vào

chân NVBD.

8:05 NVBV gọi NVBV – - NVBV gọi điện thoại tới CB thông báo:

điện thoại tới CB. + Có sự cố đổ chất phóng xạ hở ra nền nhà.

CB. + Chất phóng xạ dính vào chân NVBD.

- NVBV đề nghị CB tới ngay khu vực sự cố.

8:06 CB chuẩn bị CB. - CB chuẩn bị trang thiết bị:

thiết bị trước + Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị

khi tới hiện đo bức xạ. Xác nhận thiết bị hoạt động tốt.

trường. + Kiểm tra thiết bị liên lạc.

+ Đeo liều kế điện tử có báo động.

+ Mặc quần áo bảo hộ chống nhiễm bẩn

phóng xạ.

+ Lấy 01 thiết bị đo suất liều. Bọc vào túi

nilông.

(Một số hình ảnh minh hoạ cho các thiết bị hỗ

trợ ƯPSC được giới thiệu trong Phụ lục 7).

8:10 CB có mặt CB – - CB yêu cầu:

tại hiện NVBV – + Mọi người tránh xa vị trí nhiễm bẩn phóng

trường. NVBD. xạ tối thiểu 30m.

+ NVBD ngồi riêng tại một vị trí an toàn

không có người qua lại.

43

- NVBV thông báo sơ bộ lại tình hình.

8:15 CB khảo sát CB. - CB khảo sát suất liều tại khoảng cách 30m,

suất liều bức 15m, 10m

xạ. + Suất liều tại 30m là 8.9µSv/h.

+ Suất liều tại 15m là 37.7µSv/h.

+ Suất liều tại 10m là 86µSv/h.

- CB tính toán lượng I-131 đổ ra vào khoảng

5Ci (khoảng một nửa lượng phóng xạ ban

đầu).

8:20 Xác định mức CB – - Căn cứ theo kế hoạch ƯPSC cấp cơ sở, CB

báo động và nhóm cán xác định đây là mức báo động vàng.

thông báo. bộ tham - CB gọi điện thoại tới nhóm cán bộ tham gia

ƯPSC: gia ƯPSC.

+ Mô tả ngắn gọn sự cố.

+ Đề nghị nhóm nhóm nhân viên này trang bị

thiết bị chống nhiễm bẩn phóng xạ và có mặt

ngay tại hiện trường.

- CB cũng gọi điện thông báo ngắn gọn về

tình hình đến giám đốc bệnh viện.

8:30 Tẩy xạ cho Nhóm cán CB1, CB2, CB3 tẩy xạ cho NVBD theo quy

NVBD. bộ tham trình tẩy xạ đã có [7].

gia ƯPSC

– NVBD.

8:40 Hoàn thành CB – - CB, CB1, CB2, CB3 hoàn thành tẩy xạ cho

việc tẩy xạ nhóm cán NVBD.

cho NVBD. bộ tham

gia ƯPSC.

44

8:45 Bắt đầu tẩy Nhóm cán - CB1, CB2, CB3 tẩy xạ nền nhà theo quy

xạ nền nhà. bộ tham trình tẩy xạ đã có [7].

gia ƯPSC.

9:20 Hoàn thành Nhóm cán - CB1, CB2, CB3 hoàn thành tẩy xạ cho nền

tẩy xạ nền bộ tham nhà.

nhà. gia ƯPSC.

9:30 Kết thúc CB. - CB thông báo cho các cá nhân liên quan:

ƯPSC. + Kết thúc ứng phó.

+ NVBD cần tuân thủ việc tới bệnh viện theo

dõi sức khỏe như phác đồ điều trị yêu cầu.

- CB làm báo cáo về sự cố gửi tới Giám đốc

bệnh viện.

3.1.4. Quy trình ứng phó

Sau khi hoàn thành nội dung chi tiết kịch bản 1, sơ đồ tóm tắt quy trình ứng

phó được xây dựng để thể hiện ngắn gọn các hành động cần tiến hành; tổ chức, cá

nhân thực hiện hành động đó khi sự cố xảy ra. Hình 3.1 trình bày quy trình ứng phó

sự cố cho tình huống ở kịch bản 1 – nguồn phóng xạ hở bị đổ vỡ khi vận chuyển.

45

Nguồn phóng xạ hở bị

- Chất phóng xạ dính vào

cơ thể.

đổ vỡ khi vận chuyển

Đơn vị vận chuyển

Thông báo cán bộ

- Chuẩn bị trang thiết bị

tới hiện trường.

bệnh viện

Cán bộ bệnh viện - Khoanh vùng sự cố.

- Cách li nạn nhân.

Can thiệp hiện trường

- Khảo sát suất liều khu

vực. Cán bộ bệnh viện

- Mức báo động.

Thông báo nhóm cán

- Tình hình nạn nhân.

bộ tham gia ƯPSC

Nhóm đánh giá bức xạ

- Tẩy xạ nạn nhân.

Tiến hành tẩy xạ

- Tẩy xạ nền nhà.

Cán bộ bệnh viện - Thông báo kết thúc ứng

phó.

Tổng kết, lập báo cáo sự cố

- Lập báo cáo gửi Giám

đốc bệnh viện.

Hình 3.1: Quy trình ứng phó với tình huống nguồn phóng xạ hở bị đổ vỡ khi

vận chuyển.

46

3.2. Kết quả xây dựng kịch bản 2: ƯPSC đối với tình huống vận

chuyển nguồn phóng xạ kín

3.2.1. Mô tả sự cố

Vào lúc 22 giờ đêm, một xe vận chuyển một nguồn phóng xạ kín (Ir-192

hoạt độ 30 Ci) qua địa bàn tỉnh Đồng Nai, trên xe còn có người lái và nhân viên áp

tải nguồn phóng xạ. Tại đường XX, xe vận chuyển va chạm với một xe khách đi

ngược chiều và bị lật xe. Người lái xe và nhân viên áp tải bị ngất và kẹt trong xe.

Một số người trên đường chạy tới cứu lái xe và nhân viên áp tải. Xe vận chuyển có

dấu hiệu phát cháy và nguồn phóng xạ có khả năng bị rơi ra khỏi thiết bị cất giữ.

Người dân gọi điện thoại tới Cảnh sát PCCC để dập lửa, gọi điện thoại tới cứu

thương để cứu chữa lái xe và nhân viên áp tải.

3.2.2. Danh sách phân vai

Danh sách phân vai kịch bản 2 được trình bày trong Bảng 3.3.

Bảng 3.3: Danh sách phân vai kịch bản 2.

Tên cán Đơn vị Số điện STT Nhân vật Ký hiệu bộ công tác thoại

Sở KH&CN

1 Chuyên viên Sở 1 CVS1

2 Chuyên viên Sở 2 CVS2

Cảnh sát PCCC

3 Cảnh sát 1 (chỉ huy) CS1

4 Cảnh sát 2 CS2

5 Cảnh sát 3 CS3

6 Cảnh sát 4 CS4

Công an địa phương

7 Công an 1 CA1

8 Công an 2 CA2

9 Công an 3 CA3

47

Xe áp tải

10 Lái xe LX

11 Nhân viên áp tải NVAT

Người dân

12 Người dân 1 ND1

13 Người dân 2 ND2

Y tế

14 Nhân viên trực cứu thương CT 115

3.2.3. Kịch bản chi tiết

Kịch bản 2 được xây dựng với tình huống xe vận chuyển nguồn phóng xạ kín

gặp tai nạn và có dấu hiệu phát cháy. Tuy nhiên, khi chuyên viên của Sở KH&CN

đến khảo sát thì kết quả cho thấy mức bức xạ bằng phông môi trường, nguồn phóng

xạ vẫn trong tình trạng an toàn nên việc chữa cháy có thể tiến hành ngay. Sau đó,

chuyên viên Sở KH&CN sẽ tiến hành khảo sát lại suất liều quanh khu vực và tiến

hành thu hồi nguồn, kết thúc hoạt động ứng phó. Các nội dung chi tiết của kịch bản

2 được trình bày trong Bảng 3.4.

Bảng 3.4: Nội dung chi tiết kịch bản 2.

Các sự Thời Nhóm Hành động ứng phó cụ thể kiện gian thực hiện chính

22:00 Xảy ra va Xe vận - Hai xe va chạm trên đường.

chạm trên chuyển –

đường. Xe khách.

22:02 Người dân ND1 – - ND1, ND2:

tới cứu lái ND2 – + Tiếp cận xe vận chuyển.

NVAT – + Đưa NVAT, LX vào lề đường. xe và nhân

LX. viên áp tải.

48

22:10 Xin trợ ND1 – - ND1 gọi điện thoại tới cảnh sát PCCC 114 thông

giúp của CS 114. báo:

cảnh sát + Xảy ra va chạm trên đường XX.

PCCC + Xe phát cháy.

114. + Giao thông đang bị ảnh hưởng vì tai nạn.

- ND1 đề nghị cảnh sát có mặt để giải quyết sự

việc.

22:10 Xin trợ ND2 – - ND2 gọi điện thoại tới CT 115 thông báo:

giúp của CT 115. + Xảy ra va chạm trên đường XX.

cứu + Sơ bộ về người bị thương.

thương - ND2 đề nghị cứu thương ngay lập tức có mặt tại

115. hiện trường.

22:25 Cảnh sát CS1 – - CS1 chỉ huy ứng phó, phân công nhiệm vụ cho

PCCC, CS2 – CS2, CS3, CS4.

Cứu CS3 – - CS2, CS3, CS4 tác nghiệp:

thương CS4 – + Không cho người dân tiếp cận xe bị nạn.

115 có + Chuẩn bị hành động chữa cháy. CT 115.

mặt tại + Làm công tác phân luồng giao thông.

hiện - CT 115 đến hiện trường tiến hành nhanh việc sơ

trường. cứu ban đầu cho người bị thương, đưa người bị

thương đến bệnh viện.

22:30 Phát hiện CS2 – CS2 nhìn thấy biểu tượng phóng xạ nguy hiểm

biểu CS1 – trên thành xe, phát hiện ra đây là xe vận chyển

tượng chất phóng xạ, báo cáo với CS1. CVS1.

phóng xạ - CS1 gọi điện tới Sở KH&CN thông báo sơ bộ về

nguy xe vận chuyển:

hiểm, + Đây là xe vận chuyển chất phóng xạ, biển số xe.

+ Địa điểm xảy ra tai nạn. liên lạc

49

với Sở - CS1 đề nghị Sở KH&CN cung cấp ngay các

KH&CN. hướng dẫn cần thiết để ứng phó và xin trợ giúp về

ATBX.

- CVS1 nhận điện thoại và điền vào mẫu thông

báo và tiếp nhận thông tin.

- CVS đề nghị cảnh sát PCCC tiến hành khoanh

vùng cách li 30m quanh khu vực sự cố, sẽ cử

người trợ giúp về ATBX.

22:30 Xin trợ CS3 – - CS3 liên lạc với công an địa phương thông báo

giúp từ CA1. sơ bộ về tai nạn:

công an + Địa điểm xảy ra tai nạn.

+ Tình hình người dân và giao thong hiện tại. địa

+ Đây là xe vận chuyển chất phóng xạ. phương.

- Đề nghị công an phường có trợ giúp ngay về

nhân lực để ổn định tình hình khu vực.

22:35 Tra cứu CVS1 – - CVS1 dựa vào các thông tin nhận được, tra cứu

thêm CVS2. tìm ra đây là xe vận chuyển nguồn phóng xạ kín

Ir-192 hoạt độ 30 Ci, thông báo cho CVS2. thông tin,

chuẩn bị - CVS2 chuẩn bị các thiết bị:

trang thiết + Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị, xác

bị trước nhận thiết bị hoạt động tốt.

khi tới + Kiểm tra thiết bị liên lạc.

hiện + Đeo liều kế điện tử có báo động.

trường. + Mặc quần áo bảo hộ chóng nhiễm bẩn phóng xạ.

+ Lấy 01 thiết bị đo suất liều, bọc vào túi nilông.

+ Bình chì có nắp, que gắp dài.

22:40 Công an CA1 – - Công an địa phương đến hiện trường ổn định trật

địa CA2 – tự, lấy lời khai người dân, phân luồng giao thông.

phương CA3.

50

đến hiện

trường.

22:50 CVS đến CVS1 – - CVS1 gặp CS1 nghe báo cáo về tình hình an

hiện CVS2 – ninh khu vực, hướng dẫn an toàn cho cảnh sát

trường tai CS1. PCCC, công an địa phương và nhân dân.

nạn. - CVS2 tiến hành đánh giá suất liều tại khoảng

cách 30m, 15m, 10m. Kết quả là < 0.1 Sv/h, bằng

mức phông môi trường.

22:55 Báo cáo CVS2 – - CVS2 thông báo sơ bộ kết quả khảo sát bức xạ

kết quả CVS1 – cho CVS1:

khảo sát CS1 – + Mức bức xạ bằng phông môi trường

bức xạ. – CS2 + Chưa tiến hành kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ.

– CS3 + Có thể tiến hành phương án chữa cháy.

CS4. - CVS1 công bố mức bức xạ bằng phông môi

trường và nhanh chóng tiến hành chữa cháy.

23:00 Tiến hành CS1 – - Cảnh sát PCCC tiến hành chữa cháy bình

CS2 chữa – thường.

– CS3 cháy.

CS4.

23:15 Hoàn CS1 – - CS1 báo cáo đã hoàn thành việc chữa cháy với

thành việc CVS1. CVS1.

chữa cháy.

23:20 Khảo sát CVS2 – - CVS2 tiến hành khảo sát lại suất liều bức xạ

lại suất CVS1. quanh xe, nguồn vẫn trong tình trạng kín và báo

liều bức cáo CVS1 có thể tiến hành biện pháp thu hồi

xạ quanh nguồn.

xe. - CVS1 phối hợp CVS2 thực hiện thu hồi nguồn,

đưa nguồn vào bình chì, khẳng định không còn

nguồn khác ở hiện trường.

51

23:30 Tổng kết Lực - CVS1 ra thông báo việc chữa cháy đã hoàn

sự cố. lượng thành, nguồn phóng xạ được thu hồi và cất giữ ở

tham gia nơi an toàn, kết thúc ứng phó.

ứng phó. - Công an địa phương giải tán nhân dân, phân

luồng giao thông, báo cáo cấp trên xử lí xe gặp sự

cố.

- CVS1 làm báo cáo về sự cố gửi đến lãnh đạo sở

KH&CN.

3.2.4. Quy trình ứng phó

Hình 3.2 trình bày quy trình ứng phó với tình huống xe vận chuyển nguồn

phóng xạ kín gặp tai nạn.

52

- Lái xe và nhân

Tai nạn với xe vận chuyển nguồn phóng xạ kín

viên áp tải bị ngất. Người dân

- Xe có dấu hiệu

Đưa người bị thương ra khỏi xe

Người dân

phát cháy.

Thông báo cơ quan chức năng

Cảnh sát PCCC 114 Cứu thương 115

- Sơ cứu ban đầu, - Bảo đảm an ninh.

đưa người bị thương - Phân luồng giao thông.

đến bệnh viện. - Chuẩn bị chữa cháy.

Cảnh sát PCCC 114

Phát hiện biểu tượng phóng xạ

Cảnh sát PCCC 114

Yêu cầu hỗ trợ ứng phó

Công an địa phương Chuyên viên Sở KH&CN

- Hướng dẫn ban đầu. Tập hợp lực lượng

- Tra cứu thông tin. - Đảm bảo an ninh.

- Chuẩn bị thiết bị. - Đánh giá suất liều.

- Tiến hành chữa cháy.

Can thiệp hiện trường

- Khảo sát lại suất liều.

- Thu hồi nguồn. Chuyên viên Sở KH&CN

- Ra quyết định kết thúc ứng phó.

- Lập báo cáo gửi trưởng Ban chỉ

Tổng kết, lập báo cáo sự cố

huy ƯPSC.

Hình 3.2: Quy trình ứng phó với tình huống xe vận chuyển nguồn phóng xạ kín

gặp tai nạn.

53

3.3. Kết quả xây dựng kịch bản 3: ƯPSC đối với tình huống nguồn

phóng xạ bị phát hiện tại một cơ sở thu mua sắt thép phế liệu

3.3.1. Mô tả sự cố

Vào thứ Sáu, ngày ... tại cơ sở thu mua phế liệu X, đường Y, địa phương

ABC, tỉnh Đồng Nai tiếp nhận một lô hàng thép phế liệu. Hàng được bốc dỡ từ lúc

9h30 sáng. Có 3 nhân viên bốc dỡ hàng xuống sân bãi của cửa hàng.

Khoảng 10h, bỗng một nhân viên phát hiện thấy một bình hình trụ có nắp

đậy, được bắt vít rất chặt. Nhân viên này gọi các người khác đến xem. Mọi người tò

mò xem xét vật thể lạ này. Trên thân bình có một mảnh kim loại hình chữ nhật, trên

đó có nhiều chữ viết bằng tiếng nước ngoài nhưng đã bị xây xước nhiều nên rất khó

đọc. Ngoài ra trên miếng kim loại đó có hình gồm 3 cánh quạt xếp cách đều nhau và

phía dưới có dòng chữ bị xóa còn lại nét chữ "Ra........ve". Các nhân viên đều không

để ý đến các dòng chữ và hình vẽ trên thân bình. Họ tiếp tục tìm cách để mở nắp

bình. Một người lấy kìm và mỏ lết ra sức mở nắp bình. Sau 15 phút họ mở được nắp

bình ra, bên trong chỉ có một thỏi kim loại nhỏ làm bằng thép không rỉ, có một ít

bột bên trong bình. Mọi người truyền tay nhau xem và thấy không có gì hấp dẫn nên

họ vứt thỏi kim loại xuống ngay cạnh bình kim loại đó. Sau đó mọi người ngồi tán

chuyện và uống nước gần đó.

Khoảng 12h. Anh A quản lý cửa hàng đến kiểm tra công việc và phát hiện

thấy bình kim loại hình trụ bị tháo nắp trên đó có hình hoa thị mờ có dòng chữ như

trên, ngoài ra còn thấy một ít bột trong đó. Sau khi trao đổi với nhân viên, anh A

nghi ngờ đây là bình chứa nguồn phóng xạ và yêu cầu mọi người đứng tránh ra xa,

gọi điện ngay cho Sở KH&CN Đồng Nai báo cáo về phát hiện của mình đồng thời

yêu cầu trợ giúp.

3.3.2. Danh sách phân vai

Danh sánh phân vai kịch bản 3 được trình bảy ở Bảng 3.5.

54

Bảng 3.5: Danh sách phân vai kịch bản 3.

Ký Tên Số điện STT Nhân vật Đơn vị công tác hiệu cán bộ thoại

Sở KHCN

Chỉ huy Sở CHS X1 1 KH&CN

Chuyên viên Sở CVS X2 2

Nhóm đánh giá bức xạ

Trưởng nhóm đánh CG1 Sở KH&CN Đồng Nai X3 3 giá

Chuyên gia 2 CG2 Sở KH&CN Đồng Nai 4

Chuyên gia 3 CG3 Sở KH&CN Đồng Nai 5

Chuyên gia 4 CG4 Sở KH&CN Đồng Nai 6

Chuyên gia 5 CG5 Trung tâm hạt nhân 7 Tp. Hồ Chí Minh

Công an địa phương

Chỉ huy Công an CA1 Công an địa phương X4 9 ABC

Công an 2 CA2 Công an địa phương 10 ABC

Công an 3 CA3 Công an địa phương 11 ABC

Cơ sở thu mua phế liệu

12 Chủ cơ sở - Anh A Anh A X5

13 Nhân viên 1 NV1

14 Nhân viên 2 NV2

15 Nhân viên 3 NV3

55

3.3.3. Kịch bản chi tiết

Nội dung chi tiết kịch bản 3 được trình bày trong Bảng 3.6.

Bảng 3.6: Nội dung chi tiết kịch bản 3.

Các sự Nhóm Thời STT kiện thực Hành động ứng phó cụ thể gian chính hiện

Giai đoạn 1: Tiếp nhận và xử lý thông tin ban đầu

1.1 12:00 Phát Anh A. - Chủ cơ sở phát hiện thấy vật lạ có một số dấu

hiện vật hiệu khó hiểu:

lạ có một + Bình hình trụ bị tháo nắp có một ít bột trắng

số dấu bên trong.

hiệu khó + Miếng kim loại có hình ba cánh quạt xếp cách

hiểu. đều nhau và dòng chữ bị xoá còn lại nét chữ

“Ra.......ve”.

1.2 12:15 Anh A Anh A - Anh A yêu cầu mọi người tạm thời tránh xa

nghi ngờ – CVS. khu vực này.

vật này - Anh A quay số điện thoại X2 gặp và trao đổi

là chất với chuyên viên Sở:

phóng xạ + Thông báo thông tin sơ bộ về cơ sở: địa điểm,

và gọi người chủ cơ sở, số điện thoại liên lạc của Anh

điện A: X5.

thông + Mô tả về vật thể nghi ngờ là bình chứa nguồn

báo cho phóng xạ: bình hình trụ bị tháo nắp, trên bình có

sở hình 3 cánh quạt và dòng chữ "Ra ...ve".

KH&CN + Xin trợ giúp của Sở KH&CN.

. - CVS nhận điện thoại và ghi lại thông tin của

anh A vào Mẫu thông báo và tiếp nhận thông

tin.

56

1.3 12:20 Tra cứu CVS. - CVS đối chiếu thông tin vừa ghi lại với thông

thông tin tin còn thiếu. Hỏi nếu cần thiết bổ sung thông

tin. còn

thiếu.

1.4 12:25 Thu thập CVS – - CVS gọi điện cho anh A:

thêm Anh A. + Hỏi thêm phần còn thiếu trong mẫu thu thập

và xác nhận thông tin chính xác: thông tin

cần thiết • Thời gian phát hiện vật thể?

từ cơ sở • Lô phế liệu chuyển đến từ lúc nào?

và đưa ra • Có người tiếp cận gần vật thể lạ này hay

một số không?

biện • Tình hình sức khỏe của những người tại

pháp bảo đây?

vệ tạm + Đưa ra lời khuyên nhanh cho anh A:

thời. • Yêu cầu mọi người tránh xa vật thể nghi

ngờ tối thiểu 30m.

• Không rời khỏi cơ sở trước khi cơ quan

chức năng đến.

2. Giai đoạn 2: Thông báo cho các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố

Nhánh 1: Công an địa phương

2.1 12:35 Thông CVS – - CVS gọi điện thoại cho chỉ huy công an địa

báo cho CA1. phương theo số X4 gặp CA1.

chỉ huy + Thông báo thông tin về cơ sở có nghi ngờ có

nguồn phóng xạ. công an

+ Yêu cầu chỉ huy công an địa phương: địa

phương. • Cử người xuống cơ sở để nắm tình hình và

bảo đảm trật tự trị an ở khu vực này.

• Thực hiện ngay một số biện pháp: lập hàng

57

rào bán kính 30m xung quanh đống phế thải

có vật thể nghi ngờ. Kiểm soát không cho

người đi vào khu vực này.

• Lập danh sách những người có mặt tại hiện

trường từ buổi sáng sớm đến lúc công an

đến hiện trường.

• Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ cho

chỉ huy sở (CHS) theo số điện thoại X1.

Nhánh 2: Sở KH&CN, Ban chỉ huy ƯPSC

2.2 12:40 Tác CVS – - CVS báo cáo CHS:

nghiệp CHS. + Phân loại mức báo động theo tình huống sự cố

trong tại cơ sở thu mua phế liệu theo các thông tin cơ

Sở sở. Xác định Mức báo động vàng.

KH& + Nộp Mẫu thông báo và tiếp nhận thông tin.

CN. - CVS đề nghị Sở KH&CN cung cấp ngay các

hướng dẫn cần thiết để ứng phó.

- CVS đề xuất yêu cầu hỗ trợ kĩ thuật từ Trung

tâm Hạt nhân Tp. Hồ Chí Minh.

2.3 12:45 Báo CHS – - CVS gọi điện thoại cho Trưởng Ban chỉ huy

cáo Trưởng ƯPSC (đại diện UBND tỉnh) thông báo:

tình Ban chỉ + Thời gian, địa điểm xảy ra sự cố.

hình sơ huy + Sự cố được đánh giá tạm thời ở mức báo động

bộ cho ƯPSC. vàng.

Trưởng + Đã điều động công an xuống giữ trật tự trị an

Ban và yêu cầu công an báo cáo tình hình đảm bảo

chỉ huy an ninh khu vực.

ƯPSC. + Cần sự hỗ trợ kĩ thuật từ Trung tâm Hạt nhân

Tp. Hồ Chí Minh.

58

2.4 12:50 Triệu Ban chỉ - Trưởng Ban chỉ huy ƯPSC triệu tập thành

tập huy viên, điền vào Mẫu bổ nhiệm và điều động

thành ƯPSC. người chỉ huy hiện trường:

viên + Công bố mức báo động sự cố.

Ban + Bổ nhiệm CHS là người chỉ huy ứng phó và

chỉ huy hiện trường sự cố.

ƯPSC.

3. Giai đoạn 3: Huy động nguồn lực và triển khai ứng phó

Nhánh 1: Công an địa phương

3.1 12:40 Triệu tập CA1 – CA1 triệu tập thêm CA2, CA3 cùng xuống hiện

công an CA2 – trường.

địa CA3. - CA1 phân công công việc cho các thành viên

phương. nhóm:

+ CA2 khoanh vùng, lập danh sách thông tin

những người tiếp xúc với vật thể lạ.

+ CA3 bảo vệ trật tự xung quanh khu vực.

+ CA2, CA3 báo cáo tình hình công việc cho

CA1.

Nhánh 2: Sở KH&CN, Ban chỉ huy ƯPSC

3.2 13:00 Kết nối CHS - - CHS gọi điện thoại cho Trung tâm Hạt nhân

với Trung Tp. Hồ Chí Minh theo số X3:

Trung tâm Hạt + Thông báo thông tin:

tâm Hạt nhân • Địa điểm xảy ra sự cố.

nhân Tp. Hồ • Có dấu hiệu của nguồn phóng xạ vô chủ.

Tp. Hồ Chí • Bình đựng nguồn phóng xạ bị phá vỡ, nghi

Chí Minh. có bột phóng xạ.

Minh. • Có người tiếp xúc với thỏi kim loại trong

bình.

59

+ Yêu cầu hỗ trợ kĩ thuật từ phía Trung tâm Hạt

nhân Tp. Hồ Chí Minh có người trực tại ở sở

Trung tâm để tính toán liều nạn nhân, hoạt độ

của nguồn.

3.3 13:05 Thành CHS – - CHS lập nhóm đánh giá bức xạ gồm 5 chuyên

lập nhóm gia:

nhóm đánh + Trưởng nhóm đánh giá (CG1) và các thành

đánh giá bức viên gồm CG2, CG3, CG4 thuộc sở KH&CN.

giá bức xạ. + CG5 thuộc Trung tâm Hạt nhân Tp. Hồ Chí

xạ. Minh.

3.4 13:10 Huy CHS – - CHS liên lạc với các nguồn lực ứng phó khác

động Công (công an tỉnh, sở y tế), điều động người đến hiện

các an tỉnh trường sự cố.

nguồn – Sở y

lực ứng tế.

phó.

3.5 13:10 Phân CG1 – - Trưởng nhóm CG1 phân công:

công CG2 – + CG2:

nhiệm CG3 – • Khảo sát suất liều xung quanh khu vực để

vụ cho CG4 – định vị nguồn.

các CG5. • Xác định lại hàng rào khoanh vùng.

chuyên • Xác định đồng vị phóng xạ.

gia. + CG3: đánh giá nhiễm bẩn tại khu vực xảy ra

sự cố.

+ CG4: phỏng vấn, lấy thông tin từ các nhân

viên của cửa hàng để đánh giá liều của các nạn

nhân.

- CG1 yêu cầu các chuyên gia chuẩn bị thêm:

Quần áo bảo hộ, bình chì có nắp, que gắp dài, 04

60

liều kế cá nhân điện tử hiện số, biển cảnh báo

phóng xạ, dây chăng, thước laser, các phiếu ghi

số liệu và kiểm tra tình trạng hoạt động của các

thiết bị, xác nhận thiết bị hoạt động tốt.

+ CG5: trực ở trụ sở Trung tâm.

4. Giai đoạn 4: Tiến hành các biện pháp can thiệp tại hiện trường

Nhánh 1: Công an địa phương

4.1 12:55 Công an CA1 – - Nhóm 3 công an xuống hiện trường tiến hành

địa CA2 – các công việc đã được phân công.

phương CA3.

xuống

hiện

trường.

4.2 13:00 Thực CA2. - CA2 thực hiện nhiệm vụ:

hiện + Khoanh vùng theo hướng dẫn của CA1, lấy

khoanh dây khoanh bán kính 30m xung quanh khu vực

vùng, lập phế liệu.

danh + Lập danh sách những người có mặt ở hiện

sách. trường.

- Báo cáo CA1 khi hoàn thành công việc.

4.3 13:00 Giữ gìn CA3. - CA3 thực hiện nhiệm vụ:

trật tự trị + Ngăn chặn người muốn tiếp cận.

an, kiểm + Giữ gìn trật tự.

soát tiếp + Hướng dẫn mọi người không tập trung xung

cận. quanh khu vực hàng rào.

+ Yêu cầu một số nhân viên cửa hàng đứng tại

khu vực hàng rào để bảo vệ an ninh.

- Báo cáo CA1 về tình hình trị an.

61

4.4 13:15 Báo cáo CA1 – - CA1 gọi điện báo cáo CHS:

tình hình CHS – + Đã khoanh vùng xung quanh khu vực theo yêu

cầu. cho lãnh

+ Đã thực hiện đảm bảo trật tự trị an. CHS, đạo

+ Không cho người tiếp cận vào khu vực hàng lãnh đạo công

rào. an công an

+ Đã lập danh sách những người tiếp cận gần tỉnh. tỉnh.

vật thể lạ và toàn bộ nhân viên của cơ sở.

- CA1 báo cáo lãnh đạo công an tỉnh:

+ Đã thực hiện các yêu cầu của Sở KH&CN.

+ Vấn đề đảm bảo trật tự trị an tại cơ sở được

đảm bảo.

4.5 13:20 Nhân CA3 – - CA3 báo cáo CA1:

dân xung CA1. + Một số đông người dân bắt đầu tụ tập và bàn

tán. quanh

gây mất + Nhiều người số gắng tiếp cận vào khu vực

trật tự trị hàng rào ngăn cách.

an. + Xuất hiện một số phóng viên.

- CA3 đề xuất yêu cầu hỗ trợ với CA1.

4.6 13:25 Báo cáo CA1 – - CA1 gọi điện cho CHS, lãnh đạo công an tỉnh:

tình hình CHS – + Báo cáo diễn biến tình hình về trật tự trị an.

+ Yêu cầu trợ giúp người đến đảm bảo an ninh. cho lãnh

+ Cử người phát ngôn đến làm việc với báo chí. CHS, đạo

lãnh đạo công

an công an

tỉnh. tỉnh.

62

Nhánh 2: Sở KH&CN, Ban chỉ huy ƯPSC

4.7 13:30 Đến Lực - CHS chỉ đạo ƯPSC, trao đổi bên ngoài với Chỉ

hiện lượng huy công an CA1.

trường ứng phó - Các lực lượng ứng phó hoạt động dưới sự chỉ

sự cố. huy của CHS. đã điều

- CG1 đề nghị cung cấp danh sách những người động –

có mặt tại hiện trường mà công an đã lập. CA1.

4.8 13:35 Tiến CG1 – - Các chuyên gia chuẩn bị vào trong hàng rào

đến CG2 – khoanh vùng:

hàng CG3 – + CG2 chuẩn bị đo suất liều khu vực:

rào CG4 – • Mặc quần áo bảo hộ.

khoanh CA1. • Đeo liều kế điện tử có báo động

vùng. • Lấy 01 thiết bị đo suất liều.

+ CG3 chuẩn bị đánh giá nhiễm bẩn phóng xạ:

• Mặc quần áo bảo hộ chống nhiễm bẩn

phóng xạ.

• Kiểm tra thiết bị liên lạc.

• Đeo liều kế điện tử có báo động.

• Chuẩn bị theo bộ dụng cụ lấy mẫu nhiễm

bẩn.

+ CG4 nhận danh sách người có mặt tại hiện

trường từ CA1, chuẩn bị thu thập thông tin, đánh

giá nhiễm bẩn cá nhân, xác định nạn nhân bị

chiếu xạ quá liều.

4.9 13:40 Đo suất CG1 – - CG2 tiến hành các công việc:

liều CG2. + Xác định mốc một số giá trị suất liều và cắm

trong mốc.

khu + Lập kế hoạch xác định vị trí nguồn phóng xạ.

63

+ Xác định vị trí có suất liều cao nhất - dấu hiệu vực,

xác định vị trí nguồn. Xác định được vị trí định vị

nguồn và bình hình trụ. và nhận

diện + Tại khoảng cách 1m cách bình hình trụ, suất

nguồn. liều đo được cỡ 100 µSv/h.

+ Xác định đồng vị phóng xạ. Kết quả Co-60.

- CG2 rút ra biên giới hàng rào khoanh vùng.

- CG1 báo cáo kết quả liên tục bằng bộ đàm với

CG1 và kết quả kiểm soát liều cá nhân của mình

sau khi ra hàng rào.

4.10 13:40 Lấy mẫu CG1 – - CG3: Lấy mẫu nhiễm bẩn của mẫu bột trong

đánh giá CG3. bình hình trụ, đo phóng xạ của mẫu. Xác định

nhiễm không có nhiễm bẩn phóng xạ.

bẩn - CG3 báo cáo kết quả với CG1 và kết quả kiểm

soát liều cá nhân của mình. phóng xạ

4.11 13:40 Đánh CG4 – - CG4 trao đổi thông tin với anh A:

giá Anh A + CG4:

nhiễm – 3 • Phát hiện khi nào, lô phế liệu về khi nào?

bẩn cá nhân • Những ai tiếp xúc?

nhân, viên – • Thời gian tiếp xúc, khoảng cách tiếp xúc?

xác dân • Có gì bên trong bình trụ?

định chúng. + Anh A:

nạn • Bình mới có một số nhân viên phá ra, có

nhân bị một thỏi bọc thép không rỉ và đã ném lại

chiếu xạ cùng vào đống phế liệu nơi đặt bình trụ.

quá • Có 03 nhân viên tiếp xúc và ở gần khu vực

liều. đống phế liệu là NV1, NV2, NV3.

- CG4 gặp và phỏng vấn 3 nhân viên trên:

64

+ CG4:

• Tiếp xúc nguồn ở khoảng cách nào?

• Thời gian tiếp xúc bao lâu?

• Bình chì hay vật thể lạ có dấu hiệu gì khác

thường (nứt, rỉ, có bột,...) ?

• Có triệu chứng gì với sức khoẻ không?

+ NV1 trả lời:

• Mở nắp nguồn 15 phút.

• Cầm tay vào thỏi kim loại bọc thép không

rỉ: 10 giây.

• Ngồi uống nước cách 5m: 30 phút.

• Có thấy bột màu trắng trong bình hình trụ.

• Chưa thấy triệu chứng gì với sức khoẻ.

+ NV2 trả lời:

• Cầm tay vào thỏi kim loại: 10 giây.

• Ngồi uống nước cách 5m: 30 phút.

• Chưa thấy triệu chứng gì với sức khoẻ.

+ NV3 trả lời:

• Ngồi uống nước cách 5m: 30 phút.

• Chưa thấy triệu chứng gì với sức khoẻ.

4.12 13:40 Tính CG1 – - CG1 điện thoại cho CG5 trực ở trụ sở Trung

toán CG5. tâm:

liều nạn • + Yêu cầu tính liều những nạn nhân.

nhân, • + Yêu cầu tính toán hoạt độ của nguồn.

hoạt độ - CG5 báo cáo kết quả tính toán được với CG1.

phóng

xạ

nguồn.

65

4.13 13:55 Thu CG1. - CG1 tập hợp thông tin từ CG2, CG3, CG4,

thập CG5 về: liều của nạn nhân, liều của nhân viên

thông ứng phó, suất liều khu vực, kết quả đo nhiễm

tin. bẩn phóng xạ.

- CG1 tổng hợp thông tin về nguồn: vị trí, bình

chứa, biên giới khoanh vùng, đồng vị, hoạt độ.

4.14 14:00 Thảo CG1 – - CG1 kết luận:

luận CG2 – + Không có nhiễm bẩn phóng xạ.

nhóm + Nguồn vẫn trong tình trạng kín. CG3 –

đánh + Bình hình trụ bị mở nắp không có nguồn. CG4.

+ Nguồn đang nằm lẫn trong đống phế liệu. giá và

+ Nguồn phóng xạ là Co-60, hoạt độ khoảng kết

10Ci. luận.

+ Có người bị chiếu xạ quá liều.

+ Nhóm có khả năng thực hiện thu hồi nguồn.

- CG1 đề xuất phương án:

+ Cử nhân viên y tế đến đưa các bệnh nhân bị

chiếu xạ quá liều vào bệnh viện.

+ Thu hồi nguồn đưa về nơi cất giữ an toàn.

4.15 14:10 Báo cáo CG1 – - CG1 báo cáo với CHS:

CHS. CHS. + Không có nhiễm bẩn phóng xạ.

+ Đã kiểm soát được tình hình bức xạ, đã

khoanh vùng.

+ Đánh giá được nguồn phóng xạ là Co-60, hoạt

độ sơ bộ của nguồn khoảng 10Ci.

+ Thông tin nạn nhân bị chiếu xạ quá liều.

+ Nhóm kỹ thuật có đầy đủ các phương tiện cần

thiết đến thu hồi nguồn. Đề nghị Chỉ huy đồng ý

phương án thu hồi.

66

- CG1 yêu cầu trợ giúp: cử nhân viên y tế đến

trợ giúp cho các nạn nhân bị chiếu xạ quá liều,

bị hoảng loạn tâm lý,...

- CHS nghe báo cáo, phê duyệt yêu cầu trợ giúp

y tế và phương án hành động thu hồi nguồn.

4.16 14:20 Thu hồi CG1 – - Nhóm đánh giá thực hiện các công việc:

nguồn, CG2 – + Đưa nguồn vào bình chì.

kiểm tra + Kiểm tra lại hiện trường. Khẳng định không CG3 –

lại khu còn nguồn khác ở hiện trường. CG4 –

vực. - CG1 Báo cáo đã kết thúc việc thu hồi nguồn CHS.

với CHS. Cơ sở đã trở về trạng thái bình thường.

Giai đoạn 5: Kết thúc hoạt động ứng phó

và chuẩn bị cho kế hoạch khắc phục dài hạn

5.1 14:30 Tổng Các tổ - CHS ra quyết định kết thúc ứng phó.

kết sự chức - CHS thông báo cơ sở đã trở về trạng thái bình

cố. tham thường, nguồn được đưa về cất giữ ở nơi lưu giữ

gia an toàn, công an kết thúc nhiệm vụ bảo vệ an

ƯPSC. ninh, phân luồng giao thông, sơ tán dân.

- CHS giao cho nhân viên Y tế nhiệm vụ theo

dõi, điều trị sức khoẻ nạn nhân. Nạn nhân đã

được đưa đến bệnh viện để theo dõi sức khỏe.

Giai đoạn 6: Báo cáo:

CHS lập báo cáo tổng kết sự cố gửi cho Trưởng ban chỉ huy ƯPSC.

3.3.4. Quy trình ứng phó

Hình 3.3 trình bày quy trình ứng phó sự cố với tình huống nguồn phóng xạ

được phát hiện tại cơ sở thu mua phế liệu.

67

- Nghi ngờ chất phóng xạ.

Phát hiện vật thể lạ

- Yêu cầu tránh xa vật thể lạ.

Chủ cơ sở - Thu thập thông tin.

- Cung cấp hướng dẫn ban đầu.

Thông báo Sở KH&CN

- Đánh giá sự cố. Chuyên viên Sở KH&CN - Xác định mức báo động.

Thông báo cơ quan chức năng

Công an Đơn vị hỗ trợ kĩ thuật

- Đảm bảo an ninh. - Tính liều nạn nhân.

- Khoanh vùng sự cố. - Tính hoạt độ và đánh

- Điều tra thông tin. giá nguồn phóng xạ.

- Bổ nhiệm người chỉ huy hiện Trưởng Ban chỉ huy trường.

- Điều động các lực lượng ứng

Triệu tập thành viên Ban chỉ huy

phó.

- Thành lập nhóm đánh giá bức

Nhóm đánh

giá bức xạ

xạ. - Khảo sát suất liều. - Xác định vị trí nguồn.

- Kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ.

Can thiệp hiện trường

- Thu thập thông tin.

- Thu hồi nguồn.

Chỉ huy hiện - Kiểm tra lại hiện trường.

trường - Ra quyết định kết thúc ứng

phó.

Tổng kết, lập báo cáo sự cố

- Lập báo cáo gửi trưởng Ban

chỉ huy ƯPSC.

Hình 3.3: Quy trình ứng phó với tình huống nguồn phóng xạ được phát hiện

tại cơ sở thu mua phế liệu.

68

KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

Kết quả thực hiện đề tài:

Với việc sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin, tôi đã tìm hiểu

được thực tế tình hình sử dụng các nguồn bức xạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Từ đó,

các tình huống thuộc nhóm nguy cơ cao tại địa phương được phân tích và lựa chọn

để xây dựng ba kịch bản ƯPSC dựa trên nền tảng lý thuyết đã nghiên cứu. Ba kịch

bản ƯPSC bức xạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được xây dựng bao gồm:

- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn hở bị đổ vỡ và phát tán ra ngoài môi

trường.

- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống vận chuyển nguồn phóng xạ kín.

- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn phóng xạ bị phát hiện tại một cơ sở thu

mua sắt thép phế liệu.

Hướng phát triển đề tài:

Từ những kịch bản đã được xây dựng cho các sự cố thường gặp trong thực tế

cuộc sống, tôi xin đề xuất hướng phát triển của đề tài gồm có:

- Xây dựng kịch bản ƯPSC đối với tình huống máy X-quang gặp sự cố hệ điều

khiển trong lúc phát tia.

- Xây dựng kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn phóng xạ kín bị rơi ra khỏi

container chứa nguồn.

Với những kịch bản ƯPSC đã được xây dựng ở Đồng Nai, tôi hi vọng việc

xây dựng kịch bản tổng quát để ƯPSC bức xạ cấp quốc gia sẽ được hình thành và

áp dụng vào thực tiễn, đảm bảo những điều kiện tốt nhất cho cuộc sống trước sự cố

bức xạ.

69

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bộ KH&CN (2012), Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN ngày 8/11/2012 về “Quy

định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và

chiếu xạ công chúng”.

[2] Bộ KH&CN (2012), Thông tư số 24/2012/TT-BKHCN ngày 4/12/2012 về việc

“Hướng dẫn lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân

cấp cơ sở và cấp tỉnh”.

[3] QCVN 6: 2010/BKHCN (2010), “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức

xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ” (ban hành kèm theo thông tư số

24/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010).

[4] Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2008), Luật Năng lượng Nguyên tử số

18/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008.

[5] Nguyễn Văn Hùng (2012), “Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN về Xây dựng kế

hoạch ứng phó sự cố bức xạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”.

[6] UBND Tp. Hồ Chí Minh (2011), Dự thảo "Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ trên

địa bàn thành phố Hồ Chí Minh".

[7] Viện Nghiên cứu hạt nhân (2003), “Chỉ dẫn kĩ thuật về tẩy xạ bề mặt và xác

định độ nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt”.

[8] http://dongnai.gov.vn.

[9] http://www-news.iaea.org/ErfView.aspx?mId=1121c35f-0dd8-47af-ab89-

d08c173af0ea.

70

CÁC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: MẪU THÔNG BÁO VÀ TIẾP NHẬN THÔNG TIN [2]

A. THÔNG TIN CHUNG

Họ tên người nhận điện thoại: .......................................................................................

Địa chỉ công tác: ............................................................................................................

Sở KH&CN: ..................................................................................................................

Cảnh sát 113: .................................................................................................................

Cứu thương 115: ...........................................................................................................

Phòng cháy chữa cháy 114: ...........................................................................................

Công an khu vực: ..........................................................................................................

UBND phường: .............................................................................................................

Đơn vị khác: ..................................................................................................................

Số điện thoại liên hệ: .....................................................................................................

B. THÔNG TIN ĐẾN

Tên người gọi: ..............................................................................................................

Thuộc đối tượng: Người dân Nhân viên cơ sở Lực lượng ứng phó

Cơ quan hoặc địa chỉ: ....................................................................................................

Số điện thoại người gọi:........................................................Giờ gọi: ..........................

Vị trí xảy ra sự cố: .........................................................................................................

Mô tả sự cố: ..................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Có hưởng tới người dân: Có Không

Tình huống có yêu cầu trợ giúp không? Có Không

Yêu cầu trợ giúp gì?

.......................................................................................................................................

Đưa ra lời khuyên (khuyến cáo) ngay cho người gọi (qua điện thoại):

.......................................................................................................................................

Xác minh cuộc gọi: Có Không

Gửi bản sao cho: Ban chỉ huy ƯPSC Sở KH&CN

Người nhận điện thoại (Ký, ghi rõ họ tên)

71

PHỤ LỤC 2: MẪU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ BÁO ĐỘNG [6]

I. THÔNG TIN CHUNG

- Đơn vị thực hiện: ........................................................................................................

- Người thực hiện: .........................................................................................................

- Thông tin liên hệ: Tel/Fax/ Email: ..............................................................................

- Ngày, giờ thực hiện:....................................................................................................

II. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ BÁO ĐỘNG

1. Thông tin sự cố

- Địa điểm xảy ra: ..........................................................................................................

- Thời gian: ....................................................................................................................

- Mô tả tình huống sự cố: ..............................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Xác định mức báo động:

Mức báo động Trắng:

• Nguồn phóng xạ kín thuộc nhóm 4 và nhóm 5. • Mức độ ảnh hưởng ở diện tích nhỏ hơn 100 m2. • Không có nhiễm bẩn phóng xạ. • Số người bị chiếu xạ ít hơn 10 người. • Chiếu xạ dân chúng vượt quá 1mSv ngưng nhỏ hơn 20mSv. • Sự cố không gây ra hiệu ứng tất nhiên.

Mức báo động Vàng:

• Nguồn phóng xạ kín thuộc nhóm 2 và nhóm 3. • Nguồn phóng xạ hở. • Mức độ ảnh hưởng trên diện tích từ 100m2 đến 1km2. • Có nhiễm bẩn phóng xạ nhỏ hơn 100m2. • Số người bị chiếu xạ từ 10 đến 50 người. • Có thể có hiệu ứng tất nhiên ít nghiêm trọng với số ít người (ít hơn 5 người).

72

Mức báo động Đỏ:

• Nguồn phóng xạ kín thuộc nhóm 1 và nhóm 2. • Nguồn phóng xạ hở. • Mức độ ảnh hưởng ở diện tích 1km2 trở lên. • Có nhiễm bẩn phóng xạ lớn hơn 100m2. • Số người bị chiếu xạ lớn hơn 50 người. • Xuất hiện hiệu ứng tất nhiên nghiêm trọng (5 người trở lên). Lưu ý:

1. Các tiêu chí được sắp xếp theo mức độ quan trọng tăng dần.

2. Khi sự cố không đạt tất cả các tiêu chí thì phân mức báo động cân nhắc theo các

tiêu chí quan trọng hơn.

III. BÁO CÁO BAN CHỈ HUY:

Trưởng ban Ghi rõ tên: ...................................................

Phó ban thường trực Ghi rõ tên: ...................................................

Phó ban Ghi rõ tên: ...................................................

Thành viên Ban chỉ đạo Ghi rõ tên: ...................................................

Hình thức báo cáo: Điện thoại Thư gửi E-mail

73

PHỤ LỤC 3:

MẪU ĐIỀU ĐỘNG VÀ BỔ NHIỆM NGƯỜI CHỈ HUY HIỆN TRƯỜNG [6]

I. NGƯỜI CHỈ HUY ỨNG PHÓ SỰ CỐ

• Trưởng ban: ........................................................................................................

• Phó ban thường trực: .......................................................................................... • Thành viên Ban chỉ huy (Được ủy quyền): ........................................................

II. MỨC BÁO ĐỘNG

• Mức Trắng • Mức Vàng • Mức Đỏ

III. BỔ NHIỆM NGƯỜI CHỈ HUY HIỆN TRƯỜNG

• Phó ban thường trực: .......................................................................................... • Phó ban: .............................................................................................................. • Thành viên:......................................................................................................... • Các cá nhân, đơn vị khác: ..................................................................................

IV. ĐIỀU ĐỘNG VÀ YÊU CẦU HỖ TRỢ TỪ CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, CÁ

NHÂN

1. Mức báo động Trắng:

- Người chỉ huy ứng phó: Phó Trưởng ban thường trực.

- Người chỉ huy hiện trường: Phó Trưởng ban thường trực.

Lực lượng Lực lượng ứng ứng phó bổ Các tổ chức cần điều động phó chính sung

Sở KH&CN X

Công an địa phương X

Sở Thông tin và Truyền thông X

UBND Phường/Xã: X

74

2. Mức báo động Vàng:

- Ban chỉ huy: một số thành viên trong ban chỉ huy được triệu tập theo yêu cầu của

Phó Trưởng ban thường trực.

- Người chỉ huy ứng phó: Phó Trưởng ban thường trực.

- Người chỉ huy hiện trường: Phó Trưởng ban thường trực.

Lực lượng Lực lượng Các tổ chức cần điều động ứng phó bổ ứng phó chính sung

Ban Chỉ huy X

Sở KH&CN X

Công an tỉnh X

Sở Cảnh sát PCCC X

Sở Y tế X

Sở Tài nguyên và Môi trường X

Sở Thông tin và Truyền thông X

UBND Phường/Xã:......................................... X

UBND Quận/ Huyện:................................... X

3. Mức báo động Đỏ

- Ban chỉ huy: Triệu tập toàn Ban chỉ huy.

- Người chỉ huy ứng phó: Trưởng ban.

- Người chỉ huy hiện trường: Phó Trưởng ban thường trực.

Các tổ chức cần điều động Lực lượng Lực lượng

chuyên trách bổ sung

1. Tổ chức tham gia ứng phó chính

Ban Chỉ huy X

Sở KH&CN X

Công an tỉnh X

75

Sở Cảnh sát PCCC X

Sở Y tế X

Sở Tài nguyên và Môi trường X

Sở Thông tin và Truyền thông X

UBND Phường/Xã:......................................... X

UBNDn Quận/ Huyện:................................... X

2. Các đơn vị hỗ trợ kĩ thuật và tư vấn ATBX, hạt nhân

X Trung tâm Hạt nhân Tp. Hồ Chí Minh

X Cục ATBX và hạt nhân

X Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt.

3. Các tổ chức quần chúng khác

X Dân quân tự vệ

X Hội Chữ thập đỏ

X Lực lượng thanh niên xung phong

TRƯỞNG BAN/ PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC

(Ký và ghi rõ họ tên)

76

PHỤ LỤC 4:

TIÊU CHÍ KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ VÀ KHÔI PHỤC DÀI HẠN

Loại tình Tiêu chí kết thúc Kế hoạch khôi phục STT huống hoạt động ứng phó dài hạn

Nguồn kín - Đã phát hiện thấy nguồn. Không có.

nhóm 1, 2, - Nguồn đã được kiểm soát. 1 3, 4, 5. - Nguồn được thu hồi và đưa về

nơi lưu giữ an toàn.

Nguồn kín - Đã phát hiện thấy nguồn. Lập kế hoạch thu hồi

nhóm 1. - Nguồn đã được kiểm soát. nguồn đưa về nơi giữ 2 - Suất liều bức xạ ngoài khu vực an toàn.

kiểm soát < 100 µSv/h.

Nguồn kín - Không tìm thấy. Lực lượng hỗ trợ

nhóm 2. - Đã huy động tất cả lực lượng ATBX tiếp tục lên kế 3 trong vài tháng nhưng không có hoạch tìm kiếm.

kết quả.

Nguồn kín - Không tìm thấy Lực lượng hỗ trợ

4 nhóm 3, 4, - Đã nỗ lực tìm kiếm trong vài ATBX tiếp tục lên kế

5. tháng nhưng không có kết quả. hoạch tìm kiếm.

Nguồn hở, - Thực hiện thu hồi, tẩy xạ đến Tiếp tục thực hện các

nhiễm bẩn biện pháp tẩy xạ làm dưới mức suất liều 100 µSv/h.

phóng xạ giảm bức xạ ngoài đến 5 - Thực hiện kiểm soát khu vực

đất đá khu 1 µSv/h. này.

vực nhỏ.

Nguồn hở, - Thực hiện thu hồi, tẩy xạ đến Tiếp tục thự hiện các

nhiễm bẩn dưới mức suất liều 1mSv/h. biện pháp làm giảm

phóng xạ bức xạ ngoài đến thấp 6 - Thực hiện kiểm soát khu vực

đất đá khu nhất có thể nếu thực này.

vực rộng hiện được.

77

lớn.

- Đánh giá lại nhiễm Đánh giá được các khu vực bị Nhiễm bẩn

bẩn phóng xạ trong ảnh hưởng của luồng khí phóng phóng xạ

không khí, phóng xạ xạ, thông báo cho người dân tạm trong

lắng đọng trong đất đá. thời ở trong nhà, đóng kín cửa, không khí. 7 - Khuyến cáo người hoặc tránh xa các khu vực bị ảnh

dân quay trở lại khi hưởng.

bức xạ đo được trong

không khí <1 µSv/h.

- Sắp xếp nơi cư trú - Chỉ dẫn người dân hạn chế tiêu Nhiễm bẩn

tạm thời cho những thụ lương thực, thực phẩm, nguồn phóng xạ

người phải sơ tán. nước nhiễm bẩn phóng xạ tại khu nguồn

8 vực bị ảnh hưởng. nước, lương - Đưa người dân quay

- Khuyến cáo sử dụng lương thực, thực trở về nơi sinh sống

thực, thực phẩm, nguồn nước ở phẩm. ban đầu.

nơi khác.

78

PHỤ LỤC 5: MẪU HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO SỰ CỐ BỨC XẠ

1. Tiêu đề báo cáo: .......................................................................................................

2. Kính gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ,....

3. Mô tả tóm tắt sự cố: (mô tả ngắn gọn về sự cố, nguyên nhân xảy ra, hậu quả,

các hành động ứng phó, các bài học kinh nghiệm, các kết luận chính và đề xuất

(nếu có):

- Sự kiện ban đầu:..........................................................................................................

- Khu vực xảy ra sự cố: .................................................................................................

- Thời gian xảy ra sự cố: ...............................................................................................

- Người liên hệ: tên, điện thoại, fax, email: ..................................................................

- Môi trường xảy ra sự cố: Cơ sở chiếu xạ, sản xuất đồng vị, chụp ảnh phóng xạ

công nghiệp, chẩn đoán/điều trị y tế, vận chuyển, khu vực dân cư, quân đội, dân sự,

nghiên cứu và phát triển hạt nhân, khác (nêu rõ).

- Nguồn và thiết bị bức xạ: ............................................................................................

- Loại bức xạ: alpha, beta, gamma, gamma-neutron, X-ray.

4. Các hoạt động ứng phó sự cố:

Mô tả các hoạt động ban đầu để thu hồi, bảo vệ lực lượng ứng phó, công chúng và

hành động giảm thiểu.

5. Hậu quả về người:

- Bản chất chiếu xạ: Chiếu xạ ngoài, nhiễm bẩn phóng xạ ngoài, nhiễm bẩn phóng

xạ trong.

- Số người bị ảnh hưởng: Số người bị thương, bị chiếu xạ, bị nhiễm bẩn phóng xạ.

- Hỗ trợ y tế, chăm sóc y tế tiếp theo (nếu có).

6. Hậu quả về môi trường:

- Loại nhiễm bẩn phóng xạ: nhiễm bẩn không khí, nguồn nước, đất, thực phẩm, vật

phẩm khác.

- Tóm tắt về khảo sát bức xạ và kiểm soát môi trường: ...............................................

- Nơi chôn chất thải: ......................................................................................................

7. Đánh giá liều:

79

Kết quả đo liều đánh giá cho lực lượng ứng phó và những người liên quan.

8. Kết luận và kiến nghị:

Bài học kinh nghiệm, các hành động tiếp theo, đề xuất để ngăn chặn sự cố, nâng cấp

ƯPSC.

80

PHỤ LỤC 6:

DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC ỨNG PHÓ VÀ THÔNG TIN LIÊN HỆ

STT Tên tổ chức Địa chỉ Điện thoại/Fax

SỞ BAN NGÀNH

Sở KH&CN. Số 1597, Đường Phạm Văn Điện thoại: 0613.822297

1 Thuận, phường Thống Nhất, Fax: 0613.825585.

Tp. Biên Hòa.

Sở Tài nguyên Đường Đồng Khởi, phường Điện thoại: 0613.822933; 2 và Môi trường. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa. Fax: 0613.827364.

Sở Thông tin và Số 218 đường 30-4, phường Điện thoại : 0613.827070 3 Truyền thông. Quyết Thắng, Tp. Biên Hoà. Fax : 0613.827071.

Sở Y tế. Số 2 Phan Đình Phùng. Điện thoại: 0619.42641;

4 Phường Quang Vinh, Tp. Fax: 0618.47269.

Biên Hòa.

Ban Quản lý các Số 26, đường 2A, KCN Biên Điện thoại: 0613.892378;

5 KCN Đồng Nai. Hòa II, Tp. Biên Hòa. 0613.993221

Fax: 0613.892379.

Công an tỉnh 161 Quốc lộ15, phường Tân Điện thoại: 0613.820999; 6 Đồng Nai. Tiến, Tp. Biên Hòa. 0613.820111.

UBND

Tỉnh Đồng Nai. Số 02, đường Nguyễn Văn Điện thoại: 0613.822501

7 Trị, Phường Thanh Bình, Fax: 0613.823854.

Tp. Biên Hòa.

Thành phố Biên 88, 90 Hưng Đạo Vương, Điện thoại: 0613.822800;

8 Hòa. Phường Thanh Bình, Tp. Fax: 0613.822880.

Biên Hoà.

Thị xã Long Số 1, đường Cách Mạng Điện thoại: 0613.877328

9 Khánh. Tháng Tám, Phường Xuân Fax: 0613.877628.

An, Thị xã Long Khánh.

81

Huyện Cẩm Mỹ. Ấp Suối Cả, xã Long Giao, Điện thoại :0613.878565 10 huyện Cẩm Mỹ. Fax : 0613.878708.

Huyện Định Thị trấn Định Quán, huyện Điện thoại : 0613.851.138 11 Quán. Định Quán. Fax : 0613.612114.

Huyện Long Thị trấn Long Thành, huyện Điện thoại :0613.844402 12 Thành. Long Thành. Fax : 0613.844383.

Huyện Nhơn Xã Phú Hội, Huyện Nhơn Điện thoại: 0613.521108 13 Trạch. Trạch. Fax: 0613.521090.

Huyện Tân Phú. Quốc lộ 20, thị trấn Tân Phú, Điện thoại: 0613.856050 14 huyện Tân Phú. Fax: 0613.856147.

Huyện Thống Xã Hưng Lộc, huyện Thống Điện thoại: 0613.771168 15 Nhất. Nhất. Fax :0613.771168.

Huyện Trảng Khu phố 3, thị trấn Trảng Điện thoại :0613.866259 16 Bom. Bom, huyện Trảng Bom. Fax : 0613.866405.

Huyện Vĩnh Khu phố 2, thị trấn Vĩnh An, Điện thoại: 0613.861114; 17 Cửu. huyện Vĩnh Cửu. Fax: 0613.861212.

Huyện Xuân Thị trấn Gia Ray, huyện Điện thoại: 0613.871169 18 Lộc. Xuân Lộc. Fax: 0613.871286.

HỖ TRỢ KỸ THUẬT VÀ TƯ VẤN VỀ ATBX, HẠT NHÂN

Trung tâm Hạt 217 Nguyễn Trãi, phường Điện thoại: 0838.356568.

19 nhân Tp. Hồ Chí Nguyễn Cư Trinh, quận 1,

Minh. Tp. Hồ Chí Minh.

Cục ATBX và 113 Trần Duy Hưng, quận Điện thoại: 0439.428636. 20 hạt nhân. Cầu Giấy, Hà Nội.

Viện Nghiên 1 Nguyên Tử Lực, thành phố Điện thoại: 0633.822191.

21 cứu hạt nhân Đà Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Lạt.

82

PHỤ LỤC 7: MỘT SỐ TRANG THIẾT BỊ DÙNG TRONG ỨNG PHÓ SỰ CỐ

Hình 2: Áo chì. Hình 3: Găng tay chì. Hình 1: Quần áo bảo hộ.

Hình 4: Liều kế cá nhân điện tử Hình 5: Máy đo suất liều

Inspector Alert. PM1610/PM1610A.

Hình 6: Thiết bị đo nhiễm xạ bề mặt Hình 7: Thiết bị nhận dạng

RDS-30. nguồn bức xạ LP 125.

83

Hình 8: Dây chăng. Hình 9: Biển cảnh báo phóng xạ.

Hình 11: Bình chì có nắp. Hình 10: Que gắp dài.