Lý Thuyết Đàn Hi
1
M ĐẦU
Tài liu được biên son nhm mc đích cung cp cho hc viên nhng khái nim cơ s ca
thuyết phân tích các kết cu công trình nói chung kết cu tàu thy nói riêng. Trong tài liu, các nguyên
tc cơ bn sau đây c gng th hin: Nguyên tc đầu tiên bo đm tính nht quán, tính logic trong toàn
b tài liu được trình bày, tránh dùng bt c mt “gi định” mơ h nào làm cơ s cho mt phương pháp
tính nào đó. Mi gi thiết tính gn đúng luôn được đi kèm bi nhng li gii thích v tính phù hp ca
chúng. Nguyên tc th hai là chp nhn vic gii thích thêm khi cn thiết. Nguyên tc này xut phát t đặc
đim ca quá trình nhn tcn s lp li. Tính cht lp li là mt trong các công c quan trng ca quá
trình nhn thc. Vic gii thích thêm mc đích tránh hiu vn đ mt cách sai lch, tránh ng nhn.
Nguyên tc th 3 các ch đề chính ca các ni dung được trình bày luôn được tóm lược, nh đó người
đọc có được nhn thc tng th vi đầy đủ nhng ni dung chính yếu v nhng vn đề đã đọc qua.
Thuyết Đàn Hi gii các bài toán liên quan đến vic xác định ng sut biến dng, xut hin
trong vt th đàn hi, dưới tác dng ca lc ngoài. Đây cũng chính vn đề đã gii quyết trong môn hc
sc bn vt liu. Tuy nhiên, trong giáo trình sc bn vt liu, nhiu gi thiết tính toán c th khác nhau đã
được s dng, nhm thu được nhng li gii gn đúng cho các bài toán riêng bit do đó, ch áp dng
được cho chính các bài toán này thôi. Thuyết Đàn Hi đt ra mc tiêu là tìm nhng li gii chính xác,
da trên các gi thiết chung vnh cht ca vt th kho sát mà không ph thuc gì vào hình dáng vt th
cũng như tính riêng bit ca ti trng tác dng lên vt th. . .
Vt th kho sát trong Thuyết Đàn Hi được gi thiết nh liên tc, tc, vt th kho sát
luôn đin đầy không gian mà chiếm ch, trước cũng như sau khi b biến dng. Ta coi trong mi th
tích bt k, nh đến đâu, cũng cha s các phân t tác dng ca phn vt th b ct b n phn
kho sát có th đánh giá bng tr s trung bình ca s thay đổi lc tương tác gia các phn vt th nm v
hai phía ca mt ct. Các chuyn v nhng hàm liên tc ca to độ các đim. Tính cht liên tc cho
phép ng dng gii tích các đại lượng cùng vào vic nghiên cu biến dng ca vt th đàn hi. Sai
s liên quan đến vic s dng tính cht nói trên là có th b qua trong các bài toán thc tế, nó ch đáng
k khi xác định ng sut trên các din tích vi kích thước c ca khong cách phân t khi xác định các
chuyn v ca các đim mà khong cách gia chúng cũng vào c khong cách gia các phân t.
Ngoài ra, cũng còn phi gi thiết rng, th áp dng các định lut ca ca tĩnh hc động lc
hc cho các phân t nh tu ý, t vt th kho sát.
Các vt th đàn hi, đối tượng nghiên cu ca môn hc, còn có nhiu tính cht khác mà ta s đề
cp đến sau này khi thiết lp các phương trình cơ bn ca Lý thuyết đàn hi.
Lý Thuyết Đàn Hi
2
Chương I
TOÁN HC CƠ S
Các ng dng ca Lý Thuyết Đàn Hi đòi hi s hiu biết v nhiu lĩnh vc toán hc khác nhau.
Bn thân Lý Thuyết Đàn Hi được xây dng trên cơ s ng dng nhiu đại lượng biến đổi (các biến) khác
nhau, trong đó có các biến vô hướng, các vector, các trường tensor và phi s dng nhiu đến các phép
tính tensor. Vn dng các nguyên lý ca Cơ Hc Các Môi Trường Liên Tc, Lý Thuyết Đàn Hi được xây
dng dưới dng mt tp hp các phương trình đạo hàm riêng mà li gii ca chúng được tìm trong các
min trùng vi không gian mà vt th kho sát chiếm ch. Để gii các phương trình này, trong nhiu k
thut khác nhau, thường phi dùng đến phương pháp Fourier, các k thut biến phân, các phép biến đổi
tích phân, các biến s phc, lý thuyết thế năng, phương pháp sai phân hu hn, phương pháp phn t hu
hn, phn t biên,... Vì thế cho nên, đ nm được các cơ s ca Lý Thuyết Đàn Hi, cn có mt căn bn
toán hc tương xng. Mc đích ca chương này là cung cp cho người đọc mt s chuyên đề toán hc
thiết yếu, phc v cho vic lĩnh hi các cơ s ca Lý Thuyết Đàn Hi. Các chuyên đề toán hc khác s
được trình bày tóm lược các chương, nơi mà chúng được s dng.
§1.1 Các định nghĩa v vô hướng, vector, ma trn và tensor.
Trong Thuyết Đàn Hi thường s dng nhiu loi biến khác nhau, trong đó các loi biến
các biến vô hướng. Các biến vô hướng ch biu th v độ ln (ca mt đi tượng nào đó) ti mi mt đim
riêng bit trong không gian (mà vt th kho sát chiếm ch). Các vô hướng thường gp là: t trng vt liu
ρ
, module đàn hi E, h s Poisson
ν
, module trượt G. Mt loi biến khác cũng được s dng nhiu, đó
là các đại lượng vector. Các biến vector có th biu din được theo các thành phn ca nó trong các h ta
độ 2 hoc 3 chiu. d v các biến vector là: Chuyn v ca mt đim vt cht trong vt th đàn hi, góc
xoay ca mt vt th… Các công thc ca Lý thuyết Đàn Hi còn được din đạt vi vic s dng các biến
ma trn. Các biến ma trn thường được dùng khi cn biu th mt đại lượng vi nhiu hơn 3 thành phn.
Ma trn ng sut và ma trn biến dng là nhng ví d v biến ma trn. Như s thy trong các chương dưới
đây, để biu th ng sut hoc biến dng ti mt đim thuc không gian 3 chiu, đòi hi đồng thi 9 thành
phn (trong đó 6 thành phn độc lp nhau). Trong trường hp y, ch cn s dng mt biến dưới dng
ma trn vi 3 hàng và 3 ct là đủ.
Tóm li, trong h ta độ Đề Các 3 chiu, các biến hướng, biến vector, biến ma trn th được
biu din (ví d) như sau:
T trng (vô hướng) =
ρ
;
Vector chuyn v =
321
eeeu ++= v;
Ma trn ng sut =
[ ]
==
zzyzx
yzyyx
xzxyx
σττ
τστ
ττσ
σσ
;
trong
đ
ó,
321
,, eee
là 3 vector
đơ
n v
c
ơ
s
trên 3 tr
c t
a
độ
.
Trong vi
c bi
u
đạ
t các v
n
đề
c
a Thuy
ế
t
Đ
àn H
i, v
i m
t bi
ế
n nhi
u khi còn
đ
òi h
i s
thành ph
n nhi
u h
ơ
n th
ế
n
a. Khi
đ
ó ph
i v
n dung
đế
n các phép tính tensor v
i vi
c s
d
ng các các
hiu ch s (Index Notation).
Đ
i
u này cho phép bi
u th
t
t c
các bi
ế
n các phương trình dn
1
theo
m
t s
ơ
đồ
tiêu chu
N
n hóa duy nh
t. th
nói m
t cách
đơ
n gi
n r
ng: các bi
ế
n h
ướ
ng, bi
ế
n vector,
bi
ế
n ma tr
n và các bi
ế
n khác c
p cao h
ơ
n
đề
u có th
bi
u di
n b
i các tensor v
i các c
p khác nhau.
§1.2 Ký hi
u ch
s
(Tensor) và các phép tính
Ký hi
u ch
s
là s
ơ
đồ
g
n nh
t mà nh
đ
ó m
t t
p h
p các s
(là các ph
n t
hay các thành ph
n)
có th
đượ
c bi
u di
n b
i ch
m
t ký hi
u có kèm các ch
s
. Ví d
nh
ư
c
3 s
a
1
, a
2
, a
3
th
bi
u di
n
b
i m
t hi
u ch
s
(tensor) a
i
trong
đ
ó, ch
s
i bi
ế
n
đổ
i (ch
y) trong phm vi 1, 2, 3. C
ũ
ng t
ươ
ng t
,
1
Là các phương trình ch đạo mà vic gii chúng cho phép tìm được li gii ca mt vn đề (mt bài toán) nào đó.
Lý Thuy
ế
t
Đ
àn H
i
3
ký hi
u a
ij
bi
u th
cho c
t
p h
p 9 s
: a
11
, a
12
, a
13
, a
21
, a
22
, a
23
, a
31
, a
32
, a
33
. Ph
m vi c
a các ch
s
i
và j
đề
u là 1, 2, 3.
Có nhi
u cách bi
u di
n khác nhau
đố
i v
i t
p h
p các s
nói trên, tuy nhiên, cách thông d
ng nh
t
là s
d
ng s
ơ
đồ
có liên h
đế
n các d
ng th
c vector và d
ng th
c ma tr
n nh
ư
sau:
=
3
2
1
a
a
a
i
a
;
=
333231
232221
131211
aaa
aaa
aaa
ij
a
(1.1)
Trong d
ng th
c ma tr
n, a
1i
bi
u di
n hàng
đầ
u tiên, a
i1
bi
u di
n c
t
đầ
u tiên. V
i các hàng
c
t khác c
ũ
ng có th
bi
u di
n theo cách t
ươ
ng t
, t
c ch
s
đầ
u tiên th
hi
n s
th
t
hàng, ch
s
th
2-
s
th
t
c
t.
M
t cách t
ng quát, a
ij...k
v
i N ch
s
phân bi
t bi
u th
đượ
c
đế
n 3
N
s
phân bi
t. C
n th
y rõ r
ng
a
i
a
j
cùng bi
u th
3 s
nh
ư
nhau, c
ũ
ng nh
ư
a
ij
a
kl
cùng bi
u th
m
t ma tr
n.
Các phép nh cng, tr, nhân (tích) hay bng nhau c
a hai ký hi
u ch
s
c
ũ
ng
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a
theo cách thông th
ườ
ng. Ch
ng h
n nh
ư
, phép c
ng và phép tr
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a b
i:
±
±±
±±
±±
±±
±±
±
±
±±
±±
±±
±±
±±
±
±
±±
±±
±±
±±
±±
±
=
==
=±
±±
±
±
±±
±
±
±±
±
±
±±
±
=
==
=±
±±
±
333332323131
232322222121
131312121111
33
22
11
;
bababa
bababa
bababa
ba
ba
ba
klijii
aaba
. (1.2)
Nhân vi mt vô hướng
đượ
c xác
đị
nh nh
ư
sau:
=
=
333231
232221
131211
3
2
1
;
aaa
aaa
aaa
a
a
a
iji
λλλ
λλλ
λλλ
λ
λ
λ
λ
λ
aa
(1.3)
Ngoi tích gi
a hai ký hi
u v
i các ch
s
phân bi
t trong tr
ườ
ng h
p
đơ
n gi
n
đượ
c xác
đị
nh theo
khuôn m
u sau:
=
333313
332312
312111
bababa
bababa
bababa
ji
ba
(1.4)
Các toán t
trên
đ
ây tuân th
lu
t k
ế
t h
p, lu
t giao hoán và lu
t phân ph
i. Các
đị
nh lu
t này
đượ
c
minh h
a qua các ví d
sau:
( ) ( )
( ) ( )
( )
.
;
;
;
;
kijkijkkij
ljkiljki
iiiiii
ijk
cabacba
cbacba
cbacba
abba
abba
+=+
=
++=++
=
+=+
kij
iiii
(1.5)
Toán t
“b
ng” (bi
u th
b
i d
u "=") ch
có th
đặ
t gi
a hai ký hi
u có các ch
s
phân bi
t
phù h
p (d
ng nh
t) v
i nhau và bi
u th
quan h
b
ng nhau c
a các thành ph
n t
ươ
ng
ng c
a hai
ký hi
u.
Ch
ng h
n:
a
i
= b
i
có ngh
ĩ
a là: a
1
= b
1
; a
2
= b
2
; a
3
= b
3 ;
còn quan h
a
ij
= b
ij
có ngh
ĩ
a t
ươ
ng t
, là: a
11
= b
11
; a
12
= b
12
; a
13
= b
13
....; a
33
= b
33
.
Đ
i
u
đ
áng chú ý
đ
ây b
o
đả
m s
gi
ng nhau gi
a các ch
s
t
ươ
ng
ng
v
hai phía c
a d
u
"=". Chính th
ế
, các quan h
d
ng nh
ư
: a
i
= b
j
hay a
ij
= b
kl
ngh
ĩ
a m
ơ
h
(không ràng)
các ch
s
t
ươ
ng
ng không gi
ng nhau. Tóm l
i các ch
s
phân bi
t t
ươ
ng
ng
hai v
ế
trong quan h
"b
ng" ph
i
đồ
ng nh
t.
Lý Thuy
ế
t
Đ
àn H
i
4
Qui
ướ
c ch
s
câm:
Để
cho ti
n l
i trong cách di
n
đạ
t, ta qui
ướ
c r
ng: n
ế
u nh
ư
m
t ch
s
d
ướ
i nào
đ
ó xu
t hi
n hai
l
n trong m
t s
h
ng thì nó có ngh
ĩ
a là t
ng l
y theo ch
s
này khi nó ch
y t
1
đế
n 3, ví d
:
++=
++==
=
=
3
1332211
3
1332211
jiii
iiiii
bababa
aaaa
jij
ba
a
(1.6)
C
n nh
c l
i r
ng, theo qui
ướ
c trên,
..===
mmjjii
aaa
. nên các ch s lp (t
c xu
t hi
n hai l
n)
có tên là ch s câm. Các ch
s
không
đượ
c
n
đị
nh (t
c không ph
i là m
t con s
c
th
) và không l
p l
i
đượ
c g
i ch s t do ho
c ch s phân bit. Qui
ướ
c trên
đ
ây
đượ
c g
i qui ước ch s câm ho
c qui
ước tng. Qui
ướ
c t
ng s
không áp d
ng n
ế
u nh
ư
xu
t hi
n d
u g
ch d
ướ
i
m
t trong hai ch
s
l
p
ho
c,
đơ
n gi
n h
ơ
n, n
ế
u chú thích "không t
ng"
bên c
nh. Vi
c m
t ch
s
xu
t hi
n quá 2 l
n trong
cùng m
t s
h
ng (ch
ng h
n: a
iii ,
a
ijkl
b
kml
c
lkj
) s
ý ngh
ĩ
a m
ơ
h
c
n tránh s
d
ng. Trong m
t
hi
u, tác
độ
ng c
a qui
ướ
c ch
s
câm
đố
i v
i hai ch
s
gi
ng nhau g
i phép co. Ch
ng h
n nh
ư
: a
ii
chính k
ế
t qu
c
a a
ij
khi co hai ch
s
i j . Phép co
đượ
c s
d
ng khi th
c hi
n ngo
i tích gi
a hai
hi
u ch
s
m
t ch
s
trong m
i ký hi
u (tensor) trùng v
i ch
s
c
a ký hi
u kia, làm n
y sinh toán t
ni tích; ch
ng h
n, a
ij
b
jk
là n
i tích thu
đượ
c t
ngo
i tích a
ij
b
mk
nh
phép co th
c hi
n
đố
i v
i hai ch
s
j và m.
M
t tensor a
ij...nm...kl
đượ
c g
i là đối xng
đố
i v
i n và m n
ế
u nh
ư
th
a m
n
a
ij...m..n..kl
= a
ij..n..m..kl
(1.7)
còn n
ế
u nh
ư
th
a mãn
a
ij...m..n..kl
= -a
ij..n..m..kl
(1.8)
thì
đượ
c g
i đối xng lch ho
c phn xng. th
th
y r
ng, v
i hai tensor m
t trong hai
đố
i
x
ng
đố
i v
i hai ch
s
nào
đ
ó còn tensor kia l
i ph
n x
ng c
ũ
ng
đố
i v
i hai ch
s
này ngo
i tích c
a
hai tensor y b
ng 0. T
c: n
ế
u a
ij..m..n..k
đố
i x
ng
đố
i v
i
m n còn b
pq...m..n..l
ph
n x
ng
đố
i v
i m
và n thì
a
ij..m..n..k
b
pq..m..n..l
=
0. (1.9)
Ta có th
vi
ế
t
đồ
ng nh
t th
c thông d
ng sau
(
)
(
)
( )
[ ]
ij
aaaaaaa
ijjiijjiijij
+=++=
2
1
2
1
, (1.10)
trong
đ
ó, s
h
ng th
nh
t
( )
(
)
jiijij
aaa +=
2
1
ph
n
đố
i x
ng còn s
h
ng th
hai
[ ]
(
)
jiijij
aaa =
2
1
ph
n ph
n x
ng. V
y là: m
t tensor a
ij
b
t k
th
bi
u di
n b
ng t
ng c
a ph
n
đố
i x
ng và ph
n ph
n
x
ng. M
t tensor
đố
i x
ng
ij
a
ch
6 thành ph
n
độ
c l
p nhau còn n
ế
u
ij
a
ph
n x
ng, các thành ph
n
trên
đườ
ng chéo a
ii
(không t
ng) c
a b
ng 0 nh
ư
v
y, ch
3 thành ph
n
độ
c l
p. r
ng
[ ]
ij
a
ch
có 3 thành ph
n
độ
c l
p nên có th
bi
u th
nó nh
ký hi
u v
i ch
s
đơ
n, a
i
, ch
ng h
n.
§1.3 Delta Kronecker
ij
δ
và Ký hiu hoán v
ijk
ε
Trong lý thuyết tensor, mt ký hiu ch s đc bit thông dng, đó Delta Kronecker, được
định nghĩa bi
=
=
=
100
010
001
khi0
1
ji
jikhi
ij
δ
(1.11)
Lý Thuyết Đàn Hi
5
Trong lý thuyết ma trn, hiu trên đây chính ma trn đơn v. Delta Kronecker mt tensor
đối xng. Các tính cht làm cho Delta Kronecker được ng dng rng rãi bao gm:
3
;
;
;13
;
=
==
==
==
=
=
==
==
==
=
=
==
==
==
=
=
==
==
==
=
=
==
=
ijijiiijij
ijikjkikjkij
iijijij
iiii
jiij
δδ ;aaδ
aaδ ;aaδ
aaδ ;aaδ
δ ;δ
δδ
j
(1.12)
Bên c
nh Delta Kronecker (còn g
i hi
u Kronecker), m
t ký hi
u khác,
đượ
c g
i
Hiu Hoán V
( ijk
ε
), c
ũ
ng
đượ
c s
d
ng r
t r
ng rãi. Ký hi
u hoán v
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a nh
ư
sau:
0
321,,1
321 ,, 1
=
lai con hop truong
cua nghich vi hoan la khi -
cua thuan vi hoan la khi
,,kji
,,kji
ijk
ε
(1.13)
vì th
ế
cho nên, 0 ;1 ;1
322221132312321312231123
========
εεεεεεεε
.
Nhn xét:
Trong tng s 27 ký hiu hoán v khác nhau có 3 ký hiu nhn giá tr 1, ba ký hiu nhn giá
tr -1, còn li là 0;
Ký hiu hoán v là phn xng đối vi mt cp 2 ch s bt k ca nó.
hiu đặc bit y rt tin li trong vic định lượng c định thc c tích vector. Định thc
ca mng a
ij
có th được viết dưới hai dng tương đương:
[ ]
3
333231
232221
131211
det
kijij
aaa
aaa
aaa
aaaεaaaεaa
j2i1ijk3k2j1iijk
====
(1.14)
trong đó, biu thc đầu tiên theo ký hiu ch s ca (1.14) th hin khai trin theo hàng trong khi biu thc
th hai là khai trin theo ct.
Vn dng tính cht
krkqkp
jrjqjp
iriqip
pqrijk
δδδ
δδδ
δδδ
εε =
(1.15),
có th biu din định thc dưới dng khác
[
]
krjqippqrijkij
aaaεεa
6
1
det =
(1.14’)
§1.4 Phép biến đổi ta độ
Trong thc tế, để thun tin li cho các ng dng khác nhau, người ta thường biu th các biến đàn
hi, như chuyn v, ng sut, biến dng, …cũng như phi viết các phương trình theo nhiu h ta độ khác
nhau. Điu này đòi hi phi các qui tc biến đổi đặc bit đối vi các biến hướng, vector, ma trn,
cùng các biến cp cao hơn khác, tương ng vi vic chuyn đổi h ta đ nói trên. Ý tưởng y gn lin
vi định nghĩa cơ s ca biến tensor và qui lut biến đổi các ta độ có liên quan đối vi các tensor. Ta hn
chế ch tho lun v phép chuyn h gia các h ta độ Đề-Các (De Cartre) .
Hãy kho sát hai h ta độ Đề-Các, như biu din trên hình H1.1: