KHOA KỸ THUẬT – BỘ MÔN KỸ THUẬT Ô
Chương II: Đặc trưng v máy điều khiển số
2.1
Các trục tọa độ chiều chuyển động
2.2
Qui định các trục toạ độ trên cácy
2.3
Các điểm 0 điểm chuẩn
2.4
Các phương pháp nội suy trong các máy công cụ
NC,CNC
2.5
Các dạng điều khiển
KHOA KỸ THUẬT – BỘ MÔN KỸ THUẬT Ô
2.1 Các trục tọa độ và chiều chuyển
động
2.1.1
Hệ trục toạ độ
Hệ thống các trục toạ độ xác định theo nguyên tắc
bàn tay phải.
Ngón tay cái trục X, ngón tay trỏ trục Y
ngón tay giữa là trục Z
KHOA KỸ THUẬT – BỘ MÔN KỸ THUẬT Ô
KHOA KỸ THUẬT – BỘ MÔN KỸ THUẬT Ô
2.1.2
Hệ trục toạ độ trên một số máy - Một
số quy định chung - TC DIN 66217
Trục Z:
Nếu máy có một trục chính cố định, không xoay nghiêng được thì
trục Z nằm song song với trục chính hoặc chính là đường tâm trục đó
Nếu một trục chính xoay nghiêng được chỉ một vị trí xoay
nghiêng song song với một trục toạ độ nào đó, thì chính trục toạ độ đó là
trục Z
Nếu một trục chính xoay nghiêng được song song với nhiều trục toạ
độ khác nhau thì trục Z là trục vuông góc với bàn kẹp chi tiết chính của
máy
Nếu máy nhiều trục chính công tác, ta sẽ chọn một trong số đó là
trục chính theo cách ưu tiên trục nào có đường tâm vuông góc với bàn kẹp
chi tiết
KHOA KỸ THUẬT – BỘ MÔN KỸ THUẬT Ô
Trục X
Trục X trục toạ độ nằm trên mặt định vị hay song song với bề
mặt kẹp chi tiết, thường ưu tiên theo phương nằm ngang.
Trên các máy dao quay tròn (ví dụ máy phay)
Nếu trục X đã nằm ngang thì chiều dương của trục X hướng
về bên phải nếu ta nhìn từ trục chính hướng vào chi tiết
Nếu trục X thẳng đứng và máy chỉ có một thân máy thì
chiều dương của trục X hướng về bên phải khi ta nhìn từ trục
chính hướng vào chi tiết
Trên các máy có chi tiết quay tròn (ví dụ máy tiện) Trục X
nằm theo phương hướng kính đi từ trục chi tiết đến bàn kẹp dao
chính