BẠCH BIỂN ĐẬU
Xut xứ:
Danh Y Biệt Lục.
Tên Hán Vit khác:
Duyên ly đậu, Nga mi đậu (Bản Thảo Cương Mục), Dang song, Bạch biển đậu,
Bạch nga mi đu, Sương mi đồng k(Hòa Hán Dược Khảo), Nam biển đậu
(Trn Nam Bản Thảo), Bạch mai đậu, Sao biển đậu, Biển đậu y, Biển đậu hoa
(Đông Dược Học Thiết Yếu), Tđậu (Giang Tô Thực Vật Chí), Thụ đậu
(Trung Quốc Dân Gian ch Thảo Lương Phương), Bch bin đậu tử (Yếu
ợc Pn Tễ), Đậu ván trắng, Biển đậu, Bạch đậu, Đậu bàn trng, Đậu n
(Việt Nam), Thúa pản khao (Tày ng), Tập Bẩy Pẹ (Dao).
Tên khoa học:
Dolichos Lablab Lin. (Lablab vuglgaris Savi L... Dolichos albus Lour.).
Hkhoa học:
HFabaceae (Họ Đậu).
Mô tả:
y leo, dài 4-5m, sng nhiều m nhưng thường chỉ trồng 1 m. Thân hình
trụ, hơi có lông. p, mọc so le, có 3 lá chét, lá chét hình trái xoan, hình thoi
cụt đầu hoặc tù gốc, mũi nhn, ngn, dài 5-8cm, rộng 3,5-6cm, mặt trên
không lông, mt dưới ít lông ngn,n gốc 3, cuống lá p có rãnh, dài 5-
7cm, lám rng sớm, lá kèm nh hình chỉ. Cụm hoa hình chùm, mọc thẳng
đứng kẽ hoặc đu cành, tn cuống dài 15-25cm, gm nhiu hoa mầu
trắng, thơm.Hoa k to, thơm, màu trng hay tím xếp thành cm nách, mỗi
mấu có 3 hoa. Quả đậu ngắn, rất dẹt dài 6cm rng 2cm, gốc thn hẹp, đầu
cụt nghiêng có mũi nhọn, cong, mu lục nhạt, mộtp sần sùi. Hạt 4-5 nằm
ngang, trng,ng, u hay đeny thứ, dài 8mm, rộng 5-6mm, có mng
mép.
Mùa hoa o tng 4-5, a quả: tng 9-10.
Địa lý:
Được trồng khắp nơi, nông thôn hay trồng nó leo lên cây sung hoặc hàngo
gìan hoa. c tnh trồng nhiều là nh Định, Bình Thun, Đng Nai, ng Bé.
Thu hái:
Hái hàng m sau tiết bạch lộ, Qu thường chín vào tng 9-10 o dài đến
mùa đông.
Phn dùng làm thuốc: Dùng hạt (Semen Dolichoris) và hoa. Thưng dùng th
nào trng chắc, kng mọt và tốt. Thhạt đen hoặcm không dùng.
Mô tả dược liệu:
Bạch biển đậu hạt hình trứng tròn, hai n trái phải hơi dẹt. Dài khong 3,5-4
phân, rộng khoảng 3,5 pn, dày khong 2 phân, vhạt màu trng ngà, có khi
có chm đen, nhẵn, hơi ng, mép cạnh tùu trng nổi lên đó mầm
rốn hình lưỡi liềm dài khong 3-4 pn. c đi bhạt nn hạt màu vàng
sữa, vị nhạt, khi nhai có mùi v đặc biệt của loài đậu.
o Chế:
+ Theo Trung Dược Đại T Điển: Lấy hạt Biển đậu có vỏ cứng , để nguyên c
vỏ, sao chín, dùng. khi tm o nước sôi cho tróc v, bhết vỏ, dùng.
+ Theo Việt Nam:
- Thường dùng th hạt nguyên, sng, khi bốc thuốc thang thì gĩa dập.
- Dùng cn: Rửa, đểo nước rồi sao qua cát để khỏi cháy, khi bốc thuốc
thang t gĩa dập.
Bo quản:
Để nơi khô o, tránh m.
Thành Phần a Học:
+ Vitamin B1, Carotene, Sucrose, Glucose, Stachyose Maltose, Raffinose
(Ayako Matushita, C A 1968, 68: 66373j).
+ Trong Bch biển đậu Albumine, Lipid, Hydrate Carbure, Calcium,
Phospho, sắt, Cyanhydride, Caseinase (Trung Dược Học).
+ Trong Bch biển đậu Tinh dầu 0,62%, Palmitic acid 8,33%, Linoleic acid
57,95%, Elaidc acid 15,05%, Behenic acid 10,40%, Oleic acid 5,65%,Stearic
acid 11,26%, Arachidic acid 0,58% (Kasmiri M và cng s C A, 1990, 112:
234162n), Trigonelline (Kaushik P cộng s, C A, 1991, 114: 139760p),
Methionine, Leucine, Threonine (Laurena Antonio C và cộng sự, C A, 1991,
115, 70130j), Vitamin B1, Carotene, Sucrose, Gucose, Stachyose, Maltose,
Raffinose (Ayako Matsushita, C A, 1968, 68: 66373j), L-2- Pipecolic acid
(Jaffe Werner G. C A 1969, 70: 103213w), Phytoagglutinin (Kaushik P
cộng sự, C A, 1991, 115: 78713x).
+ Hạt cha 82,4% nước, 4,5% Protein, 0,1% Lipid, 10% Glucid, 1% chất
cơ, 0,05% Ca, 0,06% P, 1,67mg Fe, 7,33- 10,26mg Vitamin C,Tryptophan,
Arginin, Lysin, Tyrosin (Dược Liệu Vit Nam).
+ Hạt chưa chín của Đậu váng trng chứa một số hp chất điều tiết sinh trưởng
Dolicholid, Dolichosteron, Homodolicholid, Homodolichosteron
Brassinolid, Castasteron, 6-Deoxycastasteron,] 6- Deoxy Dolichosteron (Dược
Liu Việt Nam).
Ht còn chứa một hn hợp Polysacharid bao gm ch yếu Galactosyl -
Arabinose Galactose (Dưc Liu Việt Nam).
Tác Dng Dược Lý:
+ Kháng Vi Sinh Vật: 100% dịch chiết Bch biển đậuc dụng ức chế
khun lỵ. Dùng dịch chiết chích cho chuột nhắt trng cho thy chất SK (Đa
lựu) tác dụng kháng lỵ độc (Trung ợc ợc Lý Độc Lý Dữ Lâm Sàng).
+ Giải Độc: tác dụng chống bị ngđộc thức ăn sinh ra nôn ma, dạ dày
viêm cp ruột viêm cp tính. Giải độc rượu, trúng độc cá c [Đn]
(Trung Dược Dược Lý Độc Lý Dữ Lâm Sàng).
Tính v:
- Vngọt, nh hơim (Biệt Lục).
- nh hơi hàn (Thực Liệu Bản Thảo).
- Tínhnh, không độc (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
- V ngọt, tính hơi ấm (Trung Hoa Nhân n Cộng Hòa Quốc Dược Điển).
- Vngọt, tính hơi ôn (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Quy Kinh:
. Vào thái âm, phn k (Bản Thảo Cương Mục).
. Vào kinh rúc Ti âm T, túc Dương minh Vị, phần khí (Bản Thảo Kinh Sơ).
. Vào kinh Tvà V( Trung Hoa Nn Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển).
Tác dng & Chủ trị:
+ B n tạng (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
+ Chhành phong khí, ph nbị đới hạ, trị trúng độc các loi thảo dược (Bản
Tho ĐKinh).
+ Ch tiết lỵ, tiêu th, noãn T Vị, trừ thấp nhiệt, chỉ tiêu khát (Bn Thảo
Cương Mục).
+ An thai (Tùy Tức Cư m Thực Phổ).
+ Hòa trung h khí, bổ tỳ, chỉ khát, lỵ, a thấp. Trị bạch đi, bch trọc, thổ tả,
giải độc của rượu (Trung Quốc Dược Học Đại TĐiển).
+ Kin Tỳ, hóa thấp, hòa trung, tiêu thử. Trị TVhư nhược, ăn ung kng
tiêu, tiêu chy, bch đới, thổ tdo th thấp, bụng ngc đầy trướng, Bạch bin
đậu saoc dụng kiện Tỳ, hóa thấp. Dùng tr TVị hư yếu, bạch đới (Trung
Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quc Dược Điển).
+ Hòa trung, hóa thấp, thanh thử, giải đc. Trị tiêu chy, đới hạ, bạch trọc, th
tả do cảm thnhiệt.(Đông Dược Học Thiết Yếu).
+ Qu non: là ngun thực phẩm q, món ăn giầu chất bổ.
+ Qu gìa cho hạt làm thuốc.
+ Bạch biển đậu có tác dụng hạ sốt, kiện Vị, giải co thắt, kích thích sinh dục
(Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).
Liu dùng:
Dùng t8 - 12g.
Kiêng kỵ:
+ Đang bị chng thương n, hoặc có ngoại tà cấm dùng (Trung Dược Học).
+ Trường vị trệ, không dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Đơn thuốc kinh nghim:
+ Trị l ngứa: Bin đậu gĩa nát, đắp vào ch vảy rụng (Trữu Hậu Phương).
+ Trị thổ tả: Bạch biển đậu, Hương nhu mỗi thứ 40g, sắc với 6 chén nước còn
lại 2 cn chia ra uống (Thiên Kim Phương).
+Tr bụng đau, thổ tả vào mùa do ni thương th thấp:
. Bạch bin đậu 12g, Hậu phác 8g, Hương nhu 12g. Sắc uống (Hương Nhun
- Thái Bình Hun Hòa TCục Phương).
. Bạch bin đậu (sao) 30g, Chích thảo 16g, Hậu phác (sao gng) 30g, Hương
nhu 60g, Phục thần 30g. Tán bột, mỗi lần dùng 6g, sắc uống (Hương Nhu
Thang - Hòa TCục Phương).