Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

+ Phòng kỹ thụât đầu tư: tham mưu cho tổng giám đốc và các phòng ban, các

chi nhánh về vấn đề kỹ thuật, giúp tổng giám đốc xét duyệt các dự án về mặt kỹ

thuật, chịu trách nhiệm đào tạo nhân viên theo lĩnh vực chuyên môn của mình.

+ Ban quản lý dự án: lập kế hoạch thực hiện dự án theo tiến độ, báo cáo cho

cấp trên về quá trình thực hiện dự án, tham mưu giám đốc khi thực hiện xây dựng

dự án.

+ Phòng tổ chức hành chính: tham mưu tổng giám đốc về công tác nhân sự

của công ty, nhằm hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý. Ngoài ra còn có nhiệm vụ

quản lý công tác đào tạo, bồ dưỡng cán bộ, công tác lao động, tiền lương, tổ chức

phong trào thi đua và các hoạt đông văn hoá xã hội của công ty.

+ Phòng kế hoạch kinh doanh: thực hiện các chức năng tham mưu cho tổng

giám đốc ra qytết định, có nhiệm vụ giải quyết các nghiệp vụ kinh doanh hàng

ngày, tham mưu cho tổng giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tổ

chức nguồn hàng, tổ chức thu nhập các tài liệu thống kê để xem xét quá trình hoạt

động của công ty và điều chỉnh kịp thời các kế hoạch tạo đà phát triển công ty, đưa

công ty đi đến hoàn thành kế hoạch.

+ Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ quản lý tài chính, bảo toàn vốn , tổ

chức hoạch toán và tính toán lại hiệu quả tài chính. Báo cáo các thông tin kế

toánđầy đủ, chính xác định ký cho nhà nước.

+ Các chi nhánh, xí nghiệp, trung tâm kinh doanh: là những đơn vị kinh

doanh hoạt động theo kế hoạch, sự chỉ đạo của cấp trên đưa xuống, nhằm mang lại

lợi nhuận cho công ty.

C.Mối quan hệ và cách thức làm việc của công ty:

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

- Bộ thương mại là cơ quan chủ quản trực tiếp của công ty, do vậy bộ thưong

mại giao nhiệm vụ chỉ đạo, kiểm tra, giám sát toàn diện các hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty.

+ Tổng giám đốc của công ty có nhiệm vụ báo cáo thường xuyên và đầy đủ

các hoạt động của công ty cho bộ thưong mại. Trong trường hợp chỉ đạo của bộ

thưong mại có những trường hợp không sát đúng với tình hình thực tế của công ty,

thì tổng giám đốc phải báo cáo để xin sữa đổi.

+ Tổng giám đốc làm việc theo chế độ chủ trương, có nhiệm vụ quản lý và

điều hành chung, trực tiếp phụ trách kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác tổ chức

cán bộ, kế toán tài chính của công ty.

+ Phó tổng giám đốc phân công phụ trách các khâu công tác nghiệp vụ sản

xúât kinh doanh, theo dõi chỉ đạo các đơn vị cơ sỡ trực thuộc, công tác đoàn thể và

đời sống cán bộ công nhân viên.

+ Kế toán trưởng: trưởng phòng chức năng các đơn vị trực thuộc có trách

nhiệm quản lý, hướng dẫn kiểm tra giám sát, xây dựng các biện pháp thích hợp để

tổ chức thực hiện quyết định của tông giám đốc theo chức năng nhiệm vụ được

giao.

II. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty :

1 Môi trường vĩ mô :

Môi trường nhân khẩu học ; hiện nay dân số nước ta khoảng 81 triệu người ,

được xếp vào nước có dân số trẻ . Đây là một thị trường rất rộng lớn mà doanh

nghiệp trong và ngoài nước đều quan tâm đến . Trong những năm gần đây tốc độ đô

thị hoá diễn ra rất mạnh mẽ , dân cư tập trung sống về các thành thị rất đông đặc

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

biệt là các thành phố lớn như là hồ chí minh, hà nội , hải phòng , đà nẵng …với số

dân trẻ và nhiều nhân tài là một điều kiện rất thuận lợi cho công ty trong việc tuyển

dụng những người có đức có tài vào làm việi tại công ty . Bên cạnh đó với số dân

như vậy để thoả mãn nhu cầu của họ việc mua sắm hàng hoá phục vụ cho nhu cầu

của họ rất lớn điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp tiêu thụ hành hoá của mình nhiều

hơn mang lại lợi nhuậu cao hơn .

Môi trường kinh tế : từ khi nước ta chuyển sang kinh tế thị trường , sau khi

thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực năm 1999 tốc độ tăng trưởng xếp thứ

hai khu vực châu á (sau trung quốc ) và dự kiến tốc độ tăng trưởng đến năm 2004 là

7% , thu nhập người dân ngày càng tăng bình quân 800usd/người/năm . Điều này

phần nào làm tăng sức mua của người dân .

+ Với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước điều này nó tạo điều

kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp chịu sự quản lý của nhà nước , nhà nước tạo

điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp về các chính sách như : vay vốn , khuyến

khích đầu tư vaò các dự án trọng điểm .

1.1- Môi trường tự nhiên : trong những năm gần đây , với những con số báo

động về những diễn biến không tốt của môi trường tự nhiên như thời tiết xấu , xuất

hiện những hiện tượng lạ làm ảnh hưởng đến con người , nạn ô nhiễm môi

trường… đã ảnh hưởng rất lớn đến việc sản xuất kinh doanh của công ty như hạn

hán kéo dài làm thiệt hại về các mặt hàng nông sán như : hạt điều , hạt tiêu, mè , cà

phê …

1.2- Môi trường chính trị pháp luật : hệ thống chính trị tại việt nam ổn định

và được xem như là một quốc gia có hệ thống chính tri ổn định nhất khu vực châu á

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

thái bình dương . Sự ổn định này sẽ tạo thuận lợi cho nền kinh tế nước nhà phát

triển , thu hút đầu tư nước ngoài vào việt nam , các doanh nghiệp an tâm đầu tư mở

rộng hoạt động sản xuất tăng thêm ngành nghề kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu

ngày càng cao của người dân

1.3 Môi trường kỷ luật công nghệ : với trình độ khoa học kỹ thuật , công

nghệ không ngừng phát triển , đổi mới liên tục làm cho năng suất lao động tăng lên ,

nâng cao chất lượng sản phẩm . Đây là một thách thức lớn cho các doanh nghiệp

trong việc thay đổi trang thiết bị ,dâychuyếnản xuất phục vụ cho hoạt động sán xuất

, với trang thiết bị hiện đại sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh

trong cũng như ngoài nước .

Môi trường vi mô:

Nhà cung cấp : do kinh doanh nhiều mặt hàng với nhiều chủng loại vừa mua

– bán , vừa gia công lắp ráp vứa sán xuất nên có nhiều nhà cung cấp trong và ngoài

nước cung cấp từ linh kiện xe máy , nguyên vật liệu , hàng hoá cả công nông cụ thể

như sau:

+ Hợp tác xã “chung quing ming xing many factuer ltd.co ” cung ứng các

linh kiện xe máy ming_xing trung quốc

Tập đoàn “chong quing zong sgen motolye group”cung ứng linh kiện để lắp

ráp xe máy zhongshen trung quốc .

Tập đoàn “hansun ”cung ứng linh kiện lắp ráp xe máy hansun

Ngoài các nhà công ứng trên công ty được cung cấp các loại xe honda,

yamaha, suzuki từ các hãng.

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

+ Khả năng cung cấp của các nhà cung cấp này rất lớn, đáp ứng đủ nhu cầu

mà doanh nghiệp cần. Do các mối quan hệ làm ăn lâu dàinên khi công ty đặt hàng,

các nhà cung cấp sẵn sàn cung cấp lượng hàng mà công ty cần.

+ Nhà cung cấp nông sản như sắn cung cấp cho nhà máy tinh bột sắn, cà phê,

hạt tiêu, hạt điều là các hộ gia đình hay hợp tác xã, khả năng cung cấp các mặt hàng

theo mùa vụ, nhà công cấp là hộ gia đình hoặc hợp tác xã do vậy mà công ty phải tổ

chức thu mua.

- Quan hệ của họ với công ty: công ty cho vây vốn để đầu tư sản xuất sau khi

thu hoạch họ sẽ bán cho công ty.

+ Cung cấp các mặt hàng thức phẩm công nghiệp:

Mặt hàng Nhà cung cấp

Đường, sữa Nhà máy đường quảng ngãi, công ty sữa Việt Nam

Rựơu, bia Công ty bia sài gòn, nhà máy rựơu bình tây

Đồ hộp Nhà máy đồ hộp hạ long.

Bánh, kẹo Công ty bánh kẹo biên hoà.

+ Khả năng cung cấp của các nhà máy và công ty này rất lớn, luôn đảm bảo

lượng hàng hoá, đáp đứng nhu cầu mà công ty cần, quan hệ làm ăn lâu dài, tạo được

uy tín họ sẵn sàn giúp đỡ nếu như bên nào gập khoá khăn.

Khách hàng:

- Khách hàng của công ty bao gồm trong và ngoài nước:

+ khách hàng ngoài nước: các sản phẩm nông sản của công ty chỉ qua sơ chế

được khách hàng nước ngoài mua về chế biến lại rồi bán cho thị trường tiêu dùng:

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

Cà phê: khách hàng là hồng kông, singapore, đài loan

Hạt điều: hồng công, trung quốc

Hạt tiêu: hungary, rumani

Sắn lát: trung quốc

+ Thị trường bán lại: mua về bán lại, hưởng lợi nhuận thừ từ chênh lệch giá

mua và bán, các khách hàng này là các nhà buôn, bán lẽ xe máy, các cửa hàng tạp

hoá, đại lý mua bán hàng thực phẩm về để bán lại cho người tiêu dùng. Đối với

khách hàng này đòi hỏi phải có chính sách giá, khuyến mãi phù hợp ha ưu tiên cho

họ như chiết khấu, giảm giá.

Đối thủ cạnh tranh: để tăng khả năng cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả,

công ty phải hiểu rõ đối thủ cạnh tranh của mình là ai, ai là đối thủ cạnh tranh chính,

để đưa ra chính sách cũng như chiến lược phát triển phù hợp. Cũng chính vì có

nhiều mặt hàng kinh doanh nên đối thủ cạnh tranh của công ty rất nhiều kể cả tong

cạnh tranh mặt hàng xe máy:

Đối thủ cạnh tranh của công ty:

Điểm yếu - công ty chú trọng kinh doanh các mặt hàng chủ yếu như là: hàng điện tử, điện lạnh, mặt hàng xe máy của công ty chưa thậy chú trong, do đó mà doanh số mặt hàng xe máy của công ty rất thấp. - một trong những bất lkợi của công ty này là mặt hàng xe máy tay ga của họ chưa được ưa chuộng. + hạn chế của công ty này là về tài chính, kinh doanh phân phối chưa thật sự chú trọng là doanh nghiệp tư nhân.

Điểm mạnh 1) công ty điện máy miền trung:công ty này chủ yếu kinh doanh các mặt hang điện tử, điện lạnh, xe máy. Công ty này mạnh về tài chính, quy mô kinh doanh, nhất là hệ thống phân phối của công ty này rất mạnh, họ rất quan tâm đến các chính sách khác về giá cả, khuyên mãi, dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi mua sản phẩm của công ty. 2) công ty thương mại ngọc vân: là doanh nghiệp tư nhân do vậy mà có nhiều chính sách ưu đãi khi khách hàng mua sản phầm. Như : trả góp, ký gữi…

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

22..TTììnnhh hhììnnhh ssửử ddụụnngg nngguuồồnn llựựcc ccủủaa ccôônngg ttyy::

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào để tiến

hành hoạt động của mình thì cần phải có lao động, cơ sở vật chất và vốn. Tuy nhiên

cần phải biết kết hợp như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất. Sau đây là tình hình sữ

dụng nguồn lực của công ty.

2.1 Tình hình lao động và sữ dụng lao động:

A. Tình hình lao động: lao dộng là một trong những yếu tố quan trọng, quyết

định sự thành bại của doanh nghiệp, kết cấu lao động và tình hình phát triển của lực

lượng lao động tại công ty trong thời gian qua.

 BBảảnngg kkếếtt ccấấuu llaaoo đđộộnngg ccủủaa ccôônngg ttyy:

Năm 2001 2002 Tốc độ 2003 Tốc độ

tăng tăng

trưởng 2003/2002

Chỉ tiêu Số lượng Số lượng Số

lượng

700 2,0 761 1,09 Tổng số lao động 350

525 2,07 651 1,24 Lao động trực tiếp 254

175 1,08 110 0,63 Lao động gián tiếp 96

140 1,6 230 1,64 88 Đại học

165 1,57 110 0,67 Trung cấp – cao 105

đẵng

Cnhánh 157 395 2,51 420 1,06

+ Nhận xét “qua bảng trên ta thấy tổng số lao động năm 2002 tăng lên 350

,tức là gấp đôi năm 2001 .Như vậy ta ta có thể thấy qui mô hoạt động kinh doanh

của công ty phát triển . Đây là thời gian công ty mở rộng các hoạt động sản xuất

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

kinh doanh . Sau năm 2003 ,lực lượng sản xuất lao động tăng lên 61 người và tốc độ

tăng 1,09 lần .như vậy cũng có sự tăng về số lượng nhưng không đáng kể

+ Về chất lượng lao động cho thấy mức bình quân của lao động thì mức tăng

về trình độ đại học tăng lên so với năm 2001 :2,61 lần ,trình độ tc,cđ tăng 1,057 và

công nhân hành nghề tăng 2,675 lần.

B. Tình sử dụng lao động :

 Bảng tình hình lao động tại các bộ phận :

Đơn vị Năm 2003

Số lượng %

1.ban giám đốc 3 0,39

2.phòng kinh doanh- xnk 44 5,78

3.phòng kt-tc 15 1,97

4.phòng tc-hc 15 1,97

5.chi nhánh hà nội 20 3,7

6.chi nhánh hải phòng 7 1

7.chi nhánh vinh 9 1,1

8.chi nhánh quãng ngãi 8 1,05

9.chi nhánh thành phố hồ chí 40 5,2

minh

10.ban quản lý dự án 15 1,97

11.xí nghiệp lắp ráp xe máy 450 59

12.nhà máy tinh bột sắn quãng 101 13,2

nam

Tổng cộng toàn công ty 176 100

+ Nhận xét : nhìn chung đội nghũ lao động của công ty có tuổi đời tương đối

trẻ ,tuổi đời bình quân khoảng 31 tuổi .vì vậy là một lực lượng lao động khoẻ mạnh

,năng động ,nhạy bén trong công việc và có nhiều cán bộ giàu kinh nghiệm . Tuy

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

nhiên ,do đòi hỏi của nền kinh tế thị trường ngày càng cao ,nên công ty cần chú ý

đến việc bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ ,ngoại ngữ ,tin học cho cán bộ công nhân

viên mới đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty

Tóm lại: về chất lượng trình độ học vấn của người lao động trong công ty

tương đối cao thể hiện

 Trình độ đại học : 230 người chiếm 30,22% tổng số lao động

 Trình độ CĐ ,trungcấp :110 người chiếm 14,45% tổng số lao động

Công nhân lành nghề :420 người chiếm 55,1% tổng số lao động thêm vào đó

công ty có nhiều cán bộ hoạt động lâu năm trong lĩnh vực thương mại ,sự từng trải

,dầy dạng kinh nghiệm của những cán bộ kinh nghiệm của những cán bộ cũ cộng

với lòng nhiệt tình năng động của lớp trẻ công ty và trên hết là tinh thần đoàn kết

và nhất trí cao trong toàn thể cán bộ công nhân viên chính là nhân tố quyết định cho

sự thành đạt của công ty trong những năm qua .

+ Vốn chỉ là một đơn vị thương mại với chức năng kinh doanh hàng hoá

trong nước , đến nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế ,công ty đã được bộ

thương mại cho phép mở rộng thêm chức năng kinh doanh đó là được cho phép

kinh doanh xnk trực tiếp . Do đó thích nghi với nhiệm vụ mới ,lãnh đạo công ty rất

chút trọng lĩnh vực đào tạo nghiệp vụ nghiệp vụ ngoại thương cho cácn bộ làm việc

trong lĩnh vực này .tuy nhiên công tác này hiện nay vẫn chưa kịp thời , đáp ứng đầy

đủ yêu cầu công việc . Đây chính là khâu mà công ty cần phải chú trọng để có thể

phát triển hơn nữa trong tương lai.

Tình hình về vốn và vấn đề sử dụng vốn của công ty :

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

+ Vốn là công cụ sắc bén để cạnh tranh trong kinh doanh và nó có thể phản

ánh phần nào về qui mô của doanh nghiệp .công ty thực phẩm và đầu tư công nghệ

là một (dn) thương mại hơn nữa là doanh nghiệp nhà nước .vì vậy vốn của công ty

so với đối thủ ngoài đơn vị quốc doanh cũng là lợi thế ,do đó có sự giúp đở vốn nhà

nước .

Tuy vậy ,nhà nước cũng chỉ giúp đỡ đầu tư một phần tạo đà phát triển ban

đầu ,còn việc huy động vốn cần thiết để cho doanh nghiệ hoạ động có hiệu quả lại

phụ thuộc vào khả năng của công ty.

 BBảảnngg ccâânn đđốốii kkếế ttooáánn qquuaa ccáácc nnăămm::

ĐĐốốii ttưượợnngg NNăămm 22000011 NNăămm 22000022 NNăămm 22000033 CChhêênnhh llệệcchh ttuuyyệệtt

đđốốii

SStt11000000 TTỷỷ SSốố ttiiềềnn TTỷỷ SSốố ttiiềềnn TTỷỷ 22000022//220000 22000033//2200

đđ llệệ ((11000000)) llệệ%% ((11000000)) llệệ 11 0022

%%

TTààii ssảảnn 11 22 33 44 66 ((33))--((11)) ((55))--((33)) 55

8412517 130567 11..ttààii ssảảnn 667788559955 6677,,99 77662277220077 5588,,0044 88993322888822

44 llưưuu đđộộnngg 6600 00 77 11

28,6 2783922 753622 TTiiềềnn mmặặtt 332222448888 3322,,22 33550033228811 2266,,6666 44225566990044

7 8 9900 77 22 00

4250495 488757 KKhhooảảnn 119955774466 1199,,55 22338822550099 1188,,1133 22887711227700 19,3

4 5 pphhảảii tthhuu 0000 88 55

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

- 875898 TTồồnn kkhhoo 112222119955 1111,,22 11009988007755 88,,3366 99885577005588 6,64

1112149 3 7700 33

5

TTssllđđ kkhháácc 448822665500 44,,8833 66443333442200 44,,9900 88119900005533 5,52 1606920 175663

3 00

39,8 2307283 399469 22..ttssccđđ 332200778899 3322,,11 55551155117755 4411,,9966 55991144664444

4 0 7 2200 00 00 77

43,7 1992480 944620 NNgguuyyêênn 335555885500 3355,,66 55555500998800 4455,,2288 66449955660000

5 0 5 ggiiáá ttssccđđ 0000 00 00 55

145150 HHaaoo mmòònn 335500660088 33,,5511 44335588005500 33,,3322 55880099555588 3,91 851970

8 ttssccđđ 00

100 3147534 170514 TTổổnngg ttààii 999999448844 110000 11331144223388 110000 11448844775522

7 41 ssảảnn 8800 2277 6688

0 0 NNgguuồồnn vvốốnn

88,9 2869786 147998 11..nnợợ pphhảảii 888844999977 8888,,55 11117711997766 8899,,1188 11331199997744

0 1 10 ttrrảả 5599 55 2200 3300

53,8 1697642 700007 NNợợ nnggắắnn 555599555544 5555,,99 77229933118833 5555,,4499 77999933119900

4 4 4 hhạạnn 0088 88 22 66

33,1 1107028 800122 NNợợ ddààii hhạạnn 330000888844 3300,,11 44111155887733 3311,,3322 44991155999966

1 8 2 5500 00 88 00

- NNợợ kkhháácc 224455559900 22,,4466 33110077005500 22,,3366 22990055556644 1,96 651149

201486 11

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

11,1 1277748 225163 22..nnvv ccsshh 114444887722 1111,,44 11442222662200 1100,,8822 11664477778833

0 6 1 11 77 88

100 3147534 170514 TTổổnngg vvốốnn 999999448844 110000 11331144223388 110000 11448844775522

7 41 8800 2277 6688

33..PPhhâânn ttíícchh ttììnnhh hhììnnhh ttààii cchhíínnhh ccủủaa ccôônngg ttyy::

CCóó tthhểể nnhhììnn nnhhậậnn qquuaa ccáácc tthhôônngg ssốố tthheeoo bbảảnngg ssaauu::

CCáácc tthhôônngg ssốố CCôônngg tthhứứcc NNăămm 22000011 NNăămm NNăămm

22000022 22000033

TTỉỉ ssuuấấtt ttààii ttrrợợ NNvvốốnn ccsshh//nnvvốốnn 00,,111155 00,,111100 00,,111111

TTỉỉ ssuuấấtt tthhaannhh ttooáánn hhiiệệnn TTssllđđ//nnnnhh 11,,2211 11,,0055 11,,1122

hhàànnhh

TTss tthhaannhh ttooáánn vvllđđ TTiiềềnn mmặặtt//ttssllđđ 00,,4488 00,,4466 00,,4488

TTss tthhaannhh ttooáánn ttứứcc tthhờờii TTiiềềnn mmặặtt //nnnnhh 00,,5588 00,,4488 00,,5544

VVốốnn hhooạạtt đđộộnngg tthhuuầầnn TTssllđđ--nnnnhh 111199114411115522 33334400224455 993399668866

11

-- TTỉỉ ssuuấấtt ttààii ttrrợợ :: pphhảảnn áánnhh mmứứcc đđộộ đđộộcc llậậpp vvềề mmặặtt ttààii cchhíínnhh ccủủaa ((ddooaannhh

nngghhiiệệpp)) vvàà nnăămm 22000011 ccóó mmứứcc đđộộ đđộộcc llậậpp ttààii cchhíínnhh ccaaoo nnhhấấtt ((ttỉỉ ssuuấấtt 00,,111155)) qquuaa 33 nnăămm

ttỉỉ ssuuấấtt nnààyy bbiiếếnn đđộộnngg rrấấtt nnhhỏỏ

- Tỷ suất thanh toán hiện hành: phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn,

tỷ suất này cang tiến gần đến 1 thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng và tình

hình tài chính bình thường. Từ bảng trên ta thấy năm 2002 sẻ có khả năng thanh

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

toán nợ ngắn hạn là cao nhất ( tỷ suất là 1,05) và nhìn chung mức biến động không

lớn qua các năm.

- Tỷ suất thanh toán của vốn lưu động: phản ánh khả năng chuyển đổi thanh

tiền của vốn lưu động thành tiền nếu tỷ suất này nằm trong khoảng ( 0,1 đến 0,5) thì

khả năng này rất khả quan, ở đây tỷ suất này lần lượt là 0,48; 0,46; 0,48 đều nằm

trong khoảng này nghĩa là khả năng chuyển đổi thành tiền của tslđ tại doanh nghiệp

rất tốt và biến động qua hàng năm rất nhỏ thể hiện sự ổn định về khả năng này.

Tỷ suất thanh toán tức thời. Phản ánh khả năn thanh toán bằng tiền trong

ngắn hạn cho các đối tượng có liên quan, nếu tỷ suất này lớn hơn 0,5 thì tình hình

này khả quan,và ngược lại thì gây khó khăn, như vậy trong hai năm 2002, 2003 tỷ

suất này lần lượt là0,58; 0,54 lớn hơn 0,5 nên khả năng thanh toán này khả

quan.năm 2002tỷ suất 0,48 nhỏ hơn 0,5 năm 2002 khả năng thanh toán bằng tiền

mặt trong ngắn hạn gặp khó khăn.

- Vốn lưu động thuần : phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp

thông số này càng cao thì khả năng thanh toán càng cao

4. Tình hình sử dụng cơ sở vật chất:

Để phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình công ty đã

xây dựng một hệ thống cơ sở vật chất kỷ thuật ở nhiều tỉnh thànhkhác nhau. Trụ sở

chính của công ty đống tại 64 trần quốc toản – tp đà nẵng. Đây là nơi giao dịch ký

kết hợp đồng trong và ngoài nước của công ty. Trụ sở chính được trang bị đầy đủ

các phương tiện hiện đại như: má vi tính nối mạng, máy fax, điện thoại, máy

fotocopy và đây đủ các thiết bị văn phòng nhằm tạo điều kiện tốt nhất trong công

việc liên hệ kết nối từng bộ phận, chi nhánh của công ty. Bên cạnh đó công ty còn