G
GENTAMYCIN
Kháng sinh điều trị nhiều loại nhiễm trùng, thường ng dưới dạng tiêm-truyn
tĩnh mạch hay dạng giọt, pormade (nhỏ, thoa lên mắt, tai) (không uống
gentamycin vì thuốc sẽ mất tác dụng trong quá trình tiêu hoá).
Thuốc được dùng điều trị một số nhim trùng nặng như: viêm ng não,
nhim trùng u, viêm nọi tâm mạc. Thuốc thể ảnh hưởng lên thận và tai
trong nên phải đựơc sử dụng cẩn thận.
GENTIAN VIOLET
Thuốc nhuộm màu tím dùng trong vi sinh để nhuộm màu vi khuẩn ngoài ra do
tác dụng sát khuẩn n trước đây đựơc dùng điều trị: phỏng, nhọt, nhiễm
nấm, loét họng
GIEMFIBROZIL
Thuốc làm gim lưng mỡ trong máu để giảm nguy cơ bị vữa động mạch (
thdẫn đến nhồi máu tim, tai biến mạch máu não). Thuốc đựơc ng cho
người tăng lipid u các biện pháp kiêng ăn không có kết quả. Thuốc
không đựơc dùng cho người bị bệnh gan, thận.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, tiêu chy.
GLOBULIN HUYT THANH
c kháng thcòn gọi là globulin min dịch và gamma globulin, dùng đ
ngừa và điều trị bệnh nhiễm trùng.
Globulin huyết thanh miễn dịch chủ yếu dùng điều trị viêm gan virus, ngừa
một số bệnh nhiễm như bệnh sởi và các bnh do suy giảm miễn dịch.
Globulin huyết thanh miễn dịch giúp miễn dịch đối với các loại bệnh nhiễm
trùng thông thường, được lấy t các kng th trong máu của những người
trước đó đã mắc bệnh (nên trong u đã có tạo kháng thể).
Tác dụng phụ
Globulin huyết thanh miễn dịch có thể gây phát ban, sốt, đau và căng tức ở ch
tiêm.
GLOBULIN MIỄN DỊCH
một loại protein trong máu và trong dịch , còn gọi là kháng thê.
Globulin miễn dịch do lymphô bào B của hệ miễn dịch sản xuất, m vào các
chất cơ thể xem là kháng nguyên l (thường là protein trên bmặt của vi
khuẩn và virus). Giúp cơ thể phuỷ vi sinh vật mang kháng nguyên.
Globulin miễn dịch cũng có vai trò trọng tâm đối với dị ứng và phn ứng tăng
mẫn cảm, m vào các kháng nguyên không nguy him đến sức khoẻ và gây
phn ứng viêm.
5 loại globulin; globulin miễn dịch G (viết tắt là IgG) loại chyếu trong
máu người, gồm có hai phn, một phần bám với kháng nguyên, phn kia m
với tế bào khác ca hệ miễn dịch, chủ yếu là dịch bào có nhim vụ nuốt vi sinh
vật mang kháng nguyên.
Vtbám với kháng nguyên của IgG thay đổi theo cấu trúc của nó, các kiểu
khác nhau của phân tử IgG có thbám với vô số kháng nguyên.
Globulin miễn dịch thtrích ra từ u của bệnh nhân đã hồi phục và ng
tạo miễn dịch thụ động chống lại một số loại nhiễm trùng.
GLOBULIN MIỄN DỊCH CHỐNG D (Rho)
Một loại kháng huyết thanh chứa kháng thchống yếu t Rhesus (Rh) D
(một chất hiện diện trong hồng cầu của người có u Rh+, dùng để cho vào
người phụ nữ có máu Rh+, nếu cha của bé có Rh+.
Globulin miễn dịch chồng D (Rho) cũng được cho vào người phụ ncó máu
Rh- sau khi đựơc chọc hút ối, chảy u trong thai kỳ, sẩy thai hay nạo thai
hay trong các trung hợp khác. Kháng thể đựơc tiêm vào phá hubất khồng
cầu nào của thai nhi m nhập vào u mẹ. Sự phòng nga này rất quan trọng
trong việc phòng chống hay m giảm nguy bệnh nn tthành lp kháng
thể riêng của mình để chống máu Rh+, ảnhởng có hại đến thai có sau đó.
GLOBULIN MIỄN DỊCH, TIÊM
Tiêm thuốc Globulin miễn dịch (kng thể) để ngừa hoặc đôi khi điều trị các
bệnh nhiễm, các thuốc này là globulin miễn dịch hoặc gamma globulin.
Các thuốc chủng có globulin miễn dịch là thuốc chủng viêm gan virus , thuốc
chng bệnh sởi (người tiếp xúc với bệnh này không được miễn dịch tlần
nhim trước hoc không được tạo miễn dịch ).
Tiêm globulin miễn dịch còn dùng cho người suy gim miễn dịch.
Tiêm globulin min dịch cung cấp miễn dịch cho nhiều loại bệnh nhiễm
thưng gặp.. chúng hoạt động bằng ch truyền các kháng thể lấy tu của
những người trước đó đã bị nhiễm bệnh để chống lại bệnh.
Tác dụng phụ
Phát ban, sốt, đau, sưng nơi tiêm thuốc.
GLYBURIDE
Thuốc uống, điều trị tiểu đường không phthuộc insulin. Glybiide ch thích
tu tăng tiết insulin làm giảm lượng đường trong máu.
GLYCEROL
n gọi là grycerine, một chất lỏng, sệt, không màu có v ngt được dùng
trong một số thúôc và k nghệ chế biến thực phẩm. Dưới dạng thuốc đạn,
glycerol dùng nhét hậu môn để trị táo n, dưới dạng kem thoa da để làm mềm
chống nứt nẻ da, dạng gịot để làm mm ráy tai, hoặc thêm vào một số bánh
ngọt để ginh khỏi khô.
GLYCERYL TRINITRATE
Thuốc giãn mạch dùng điều trịn đau thắt ngực.
Tác dụng phụ
thgây tác dụng phụ như: nhức đầu, đỏ bừng mặt, choáng váng. c dụng
phcày có thtnh bằng cách giảm liều: đặt một viên glyceryl trinitrate dưới
lưỡi, khi thúoc tan ra, một c sau nên kc bỏ (vì lượng thuốc tan ra ngấm vào
máu đã đủ chặn đứng cơn ho thắt ngực.