MẠCH ĐIỆN CỔNG LOGIC
lượt xem 78
download
Các loại nhiễu (các tín hiệu ngoài ý muốn từ bên ngoài tác động vào mạch, các tín hiệu ngẫu nhiên do chính mạch phát ra) ảnh hưởng lên hoạt động logic của mạch. Do đó các cổng logic có khả năng chống ảnh hưởng của nhiễu càng cao càng tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MẠCH ĐIỆN CỔNG LOGIC
- MẠCH ĐIỆN CỔNG LOGIC 1
- DIODE Diode: Kí hiệu: Chức năng: cho dòng điện đi qua theo 1 chiều t ừ A đến K Hoạt động: Nếu UA > UK thì IAK > 0, Diode làm việc ở chế độ Thông A K Nếu UA ≤ UK thì IAK = 0, Diode làm việc ở chế độ Tắt A K 2
- BJT Transistor lưỡng cực: Có 2 loại: NPN và PNP Transistor có 3 cực: B: Base – cực gốc C: Collector – cực góp E: Emitter – cực phát Chức năng: Dùng để khuếch đại (thông) dòng IC bằng việc điều khiển dòng IB Hoạt động: IB = 0, Transistor làm việc ở chế độ không khuếch đại (tắt), IC = 0 IB > 0, Transistor làm việc ở chế độ khuếch đại (thông), IC = β.IB, trong đó β là hệ số khuếch đại. 3
- FET Transistor trường (MOSFET kênh cảm ứng) N: UGS = 0 ⇒ ID = 0 ⇒ T tắt hay khóa mở (R = ∞) UGS ≥ 0 ⇒ có ID ⇒ T thông hay khóa đóng (R = 1K) P: Ngược lại kênh N 4
- Phần tử AND 2 đầu vào dùng Diode Xét mạch ở hình bên. Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch. Lần lượt đặt điện áp 0V và 5V vào 2 đầu vào A và B, sau đó đo điện áp tại đầu ra S, ta có: S = A.B 5
- Phần tử OR 2 đầu vào dùng Diode Xét mạch ở hình bên. Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch. Lần lượt đặt điện áp 0V và 5V vào 2 đầu vào A và B, sau đó đo điện áp tại đầu ra S, ta có: S = A+B 6
- Phần tử NOT dùng Transistor Xét mạch ở hình sau. Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch. Lần lượt đặt điện áp 0V và 5V vào đầu vào A và chọn R b đủ nhỏ sao cho Transistor thông bão hòa, sau đó đo điện áp tại đầu ra S, ta có: S=A 7
- Các mạch tích hợp số Các phần tử logic được cấu thành từ các linh kiện điện tử Các linh kiện điện tử này khi kết hợp với nhau thường ở dạng các mạch tích hợp hay còn gọi là IC (Integrated Circuit). Mạch tích hợp hay còn gọi là IC, chip, vi mạch, bo… có đặc điểm: Ưu điểm: mật độ linh kiện, làm giảm thể tích, giảm trọng lượng và kích thước mạch. Nhược điểm: hỏng một linh kiện thì hỏng cả mạch. Có 2 loại mạch tích hơp: Mạch tích hợp tương tự: làm việc với các tín hiệu tương tự Mạch tích hợp số: làm việc với các tín hiệu số 8
- Phân loại mạch tích hợp số Theo mật độ linh kiện: Tính theo số lượng cổng (gate). Một cổng có khoảng 2÷ 10 transistor VD: cổng NAND 2 đầu vào có cấu tạo từ 4 transistor Có các loại sau: SSI - Small Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích h ợp cỡ nhỏ: < 10 cổng/chip MSI - Medium Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích h ợp cỡ trung bình: 10 ÷ 100 cổng/chip LSI - Large Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích hợp cỡ lớn: 100 ÷ 1000 cổng/chip VLSI - Very Large Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích hợp cỡ rất lớn: 103÷ 106 cổng/chip ULSI - Ultra Large Scale Integration: các vi mạch có m ật độ tích hợp cỡ cực kỳ lớn: > 106 cổng/chip 9
- Phân loại mạch tích hợp số (tiếp) Theo bản chất linh kiện được sử dụng: IC sử dụng Transistor lưỡng cực: RTL Resistor Transistor Logic (đầu vào mắc điện trở, đầu ra là Transistor) DTL Diode Transistor Logic (đầu vào mắc Diode, đầu ra là Transistor) TTL Transistor Transistor Logic (đầu vào mắc Transistor, đầu ra là Transistor) ECL Emitter Coupled Logic (Transistor ghép nhiều cực emitter) IC sử dụng Transistor trường - FET (Field Effect Transistor) MOS Metal Oxide Semiconductor CMOS Complementary MOS 10
- Đặc tính điện của IC Dải điện áp quy định mức logic VD: với chuẩn TTL ta có: 5V 5V 2.7V 2V Dải điện áp Dải điện áp không xác định không xác định 0.8V 0,5V 0V 0V Vào Ra 11
- Đặc tính điện của IC VD: với chuẩn MOS (5V) ta có: 5V 5V 4.95V 3.5V Dải điện áp Dải điện áp không xác định không xác định 1.5V 0,05V 0V 0V Vào Ra 12
- Đặc tính điện của IC VD: với chuẩn MOS (10V) ta có: 10V 10V 9.95V 7V Dải điện áp Dải điện áp không xác định không xác định 3V 0,05V 0V 0V Vào Ra 13
- Giao tiếp TTL - CMOS 5V mức thấp (phù hợp) 14
- Giao tiếp TTL - CMOS 5V múc cao 15
- Giao tiếp TTL - CMOS 5V mức cao 16
- Giao tiếp TTL - CMOS TTL 5V, CMOS 10V 17
- Giao tiếp TTL - CMOS 18
- Đặc tính điện của IC (tiếp) Thời gian truyền: tín hiệu truyền từ đầu vào t ới đầu ra của mạch tích hợp phải mất một khoảng thời gian nào đó. Th ời gian đó được đánh giá qua 2 thông số: Thời gian trễ: là thời gian trễ thông tin của đầu ra so với đầu vào Thời gian chuyển biến: là thời gian cần thiết để chuyển biến từ mức 0 lên mức 1 và ngược lại. Thời gian chuyển biến từ 0 đến 1 còn gọi là thời gian thiết lập sườn dương Thời gian chuyển biến từ 1 đến 0 còn gọi là thời gian thiết lập sườn âm Trong lý thuyết: thời gian chuyển biến bằng 0 Trong thực tế, thời gian chuyển biến được đo bằng thời gian chuyển biến từ 10% đến 90% giá trị biên độ cực đại. 19
- Đặc tính điện của IC (tiếp) Công suất tiêu thụ ở chế độ động: Chế độ động là chế độ làm việc có tín hiệu. Khi cổng logic hoạt động, nó tiêu thụ công suất điện t ừ nguồn cấp một chiều, công suất này đổi thành nhiệt làm nóng IC một cách vô ích (công suất tiêu tán) Là công suất tổn hao trên các phần tử trong vi mạch, nên cần càng nhỏ càng tốt. Công suất tiêu thụ ở chế độ động phụ thuộc Tần số làm việc. Công nghệ chế tạo: công nghệ CMOS có công suất tiêu thụ thấp nhất. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật số - TS. Nguyễn Viết Nguyên
254 p | 1379 | 574
-
Cơ sở kĩ thuật điện tử số - Giáo trình tinh giản: Phần 1 - ĐH Bách khoa Hà Nội
178 p | 328 | 130
-
Các mạch logic và thiết bị hiển thị và Thiết bị điện tử và mạch điện tử ứng dụng: Phần 1
159 p | 352 | 94
-
Hoạt động của các cổng Logic
5 p | 590 | 82
-
Chương 3: Mạch logic tổ hợp
67 p | 481 | 30
-
Bài giảng Điện tử số - Chương 3: Cổng logic TTL và CMOS
21 p | 283 | 24
-
Giáo trình điện tử vi mạch - điện tử số: Phần 1
76 p | 145 | 22
-
Giáo trình mô đun Kỹ thuật xung số (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ cao đẳng) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
110 p | 45 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật xung - số (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Gia Lai
128 p | 5 | 4
-
Dự án về mạch điện (Quyển 1): Phần 2
118 p | 13 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật số (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi (Năm 2017)
133 p | 13 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật số (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ
110 p | 8 | 4
-
Giáo trình Lập trình PLC cơ bản (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (Năm 2024)
137 p | 5 | 3
-
Giáo trình Kỹ thuật xung - số (Ngành: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
169 p | 8 | 3
-
Điều khiển logic: Phần 2
302 p | 13 | 3
-
Giáo trình Điều khiển điện khí nén (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Gia Lai
144 p | 6 | 3
-
Bài giảng Kỹ thuật số: Chương 4 - Võ Duy Công
17 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn