Marketing trc tuyến (E-marketing)
Ngun: Bwportal.com
Tiếp th trc tuyến (e-marketing) là gì? V bn cht, đây là hình thc áp
dng các công c ca CNTT thay cho các công c thông thường để tiến hành
các quá trình marketing.
Mt s li ích ca marketing trc tuyến:
Rút ngn khong cách: V trí địa lý không còn là mt vn đề quan trng.
Internet đã rút ngn khong cách, các đối tác có th gp nhau qua không
gian máy tính mà không cn biết đối tác gn hay xa. Điu này cho phép
nhiu người mua và bán b qua nhng khâu trung gian truyn thng.
Tiếp th toàn cu: Internet là mt phương tin hu hiu để các nhà hot
động marketing tiếp cn vi các th trường khách hàng trên toàn thế gii.
Điu mà các phương tin marketing thông thường khác hu như khong th.
Gim thi gian: Thi gian không còn là mt yếu t quan trng. Nhng
người làm marketing trc tuyến có th truy cp ly thông tin cũng như giao
dch vi khách hàng 24/7.
Gim chi phí: Chi phí s không còn là gánh nng. Ch vi 1/10 chi phí
thông thường, Marketing trc tuyến có th đem li hiu qu gp đôi.
Đòi hi đối vi người làm Marketing trc tuyến:
S phát trin mnh m ca Internet đã làm thay đổi b mt ca toàn thế gii. Cùng
vi nó là s thay đổi v thói quen cũng như tp quán tiêu dùng ca khách hàng.
Đứng trước nhng thay đổi đó, nhng người làm marketing trc tuyến ngoài
nhng phm cht vn có, cn phi có:
K năng qun lý thông tin: Nhng nhà marketing có nhng thông tin hay
v khách hàng và nhng thông tin hay hơn cho h. Trong thế gii đin t,
thông tin v khách hàng rt d tìm kiếm vi mt khon chi phí không đáng
k. Nhng nhà qun lý marketing có th có nhng thông tin rng ln mang
tính toàn cu. Do vy, h phi có nhng k năng qun lý các thông tin này
để có th rút ra được nhng thông tin tht s hu ích, giúp cho công vic
kinh doanh ca doanh nghip.
Hiu biết v công ngh thông tin: Các nhà marketing trc tuyến cn phi
hiu biết v các k năng công ngh thông tin để ng dng trong công vic
ca mình. Ví d như các nhà marketing trc tuyến cn phi biết s dng
công c tìm kiếm (Search Engines) để có th tìm kiếm thông tin mt cách
nhanh nht và hiu qu nht trên Internet. Hoc khi khách hàng tiến hành
mua hàng ti mt website, người làm marketing trc tuyến phi biết cách
xây dng các gii pháp tiếp nhân và t động x lý các đơn đặt hàng, cũng
như t động theo dõi quá trình bán hàng cho đến khi người mua nhn được
sn phm hoc dch v mà h đặt mua. Tt c đều không có s ngt quãng.
Thc hin đưc điu đó s tiết kim được chi phí và gi được khách hàng
tiếp tc quay li mua hàng. Do vy, các nhà marketing trc tuyến cn phi
có s hiu biết v công ngh thông tin để thành công.
Vn tri thc: Trí tưởng tượng, s sáng to và kh năng kinh doanh là
nhng yếu t quan trng hơn c vn bng tin. Vì chúng ta đang trong thế
k 21 nơi mà s giàu có v tin t đang dn được thay thế bng nhng sáng
kiến, sáng to có ý nghĩa. Nhng tài sn vô hình như vn tri thc hay các
kiến thc chuyên môn là ngun tài sn vô giá mà người làm marketing cn
phi có.
Kh năng x lý thông tin nhanh: Thi gian mà mt nhà marketing kim
soát được khách hàng ca h qua màn hình máy tính là 30 giây. Nó được
bt đầu bng vic lướt qua các kênh, kim tra và nhn chut. Tt c nhng
người mua là các cá nhân hay các doanh nghip đều đang rt kht khe và
khó tính bi vì đang có mt s lượng rt ln các nhà cnh tranh trên toàn
cu, tt c đều đang cnh tranh rt khc lit. Do vy, kh năng x lý thông
tin và đưa ra nhng gii quyết kp thi là yếu t vô cung quan trng.
Các phương tin Marketing trc tuyến:
Các phương tin marketing trc tuyến bao gm nhiu phương thc khác nhau
các công ty có th s dng để gii thiu v sn phm đến các doanh nghip và cá
nhân tiêu dùng. Tuy nhiên, vic ng dng các phương tin marketing trc tuyến
thường khác so vi vic s dng các phương tin truyn thng. Mt s phương
thc thông dng trong marketing trc tuyến như sau:
Qung cáo trc tuyến: Trong phương thc này, các công ty mua không
gian qung cáo trên trang web được s hu bi các công ty khác. Có s
khác bit gia qung cáo trc tuyến và vic đưa ni dung lên trang web ca
mình, rt nhiu công ty đã nhm ln gia hai công vic này và nghĩ rng
trang web ca mình chính là mt qung cáo trc tuyến. Qung cáo trc
tuyến có ý nghĩa rt đặc bit trong hot động marketing: Khi mt công ty
tr tin cho mt khong không nht định nào đó, h c gng thu hút được
người s dng và gii thiu v sn phm và nhng chương trình khuyến
mi ca h. Có nhiu nhiu cách để tiến hành qung cáo trc tuyến. Ví d,
các công ty có th mua qung cáo được đặt trong thư đin t được gi bi
nhng công ty khác. Hoc đặt nhng banner qung cáo trong các bn tin
được gi đi t các website.
Catalogue đin t: Mt trong nhng thay đổi so vi marketing truyn
thng là kh năng ca các công ty để đưa mu sn phm lên mng. Đó là tt
c các sn phm cho phép khách hàng nhìn thy, tìm kiếm thông tin v tính
năng s dng, cht liu, kích thước... Thêm vào đó, nhng phiếu thưởng
trc tuyến và nhng chương trình xúc tiến bán hàng khác s tiết kim được
chi phí cho các nhà marketing trc tuyến khi gii thiu sn phm đến người
tiêu dùng.
Phương thc thư đin t: Có ba loi marketing bng thư đin t. Loi th
nht liên quan đến thư đin t được gi đi t công ty đến người s dng
nhm mc đích qung bá sn phm - dch v, thúc đẩy kh năng mua hàng.
Dng th hai ca email là các kênh ngược li; t người s dng đến công
ty. Người s dng mong mun nhn được mt s gi ý và nhng câu tr li
đầy đủ cho nhng đòi hi ca h. Theo Amazon.com, chc năng này rt
quan trng để phát trin quan h khách hàng và h đã đưa mt s nhân viên
có tài năng vào trong dch v khách hàng.
Hình thc th ba là thư đin t t người tiêu dùng đến người tiêu dùng.
Thư tín đin t t người tiêu dùng đến người tiêu dùng được s dng để h
tr các công ty marketing.
Chương trình đại lý (Afiliate programes): Chương trình affiliate thc
cht là mt phương pháp xây dng đại lý hay hip hi bán hàng qua mng
da trên nhng tho thun hưởng phn trăm hoa hng. Bn có th xây dng
mt h thng đại lý bán hàng cho bn thông qua phương pháp này. Ưu
đim ca phương pháp này là bn ch phi tr tin khi đã bán được hàng. Ai
cũng biết đến s thành công ca chương trình liên kết kiu đại lý
Amazon.com, chính vì vy mà các chương trình liên kết được thiết kế để
thúc đẩy kh năng truy cp có định hướng. Thông thường các chương trình
đại lý thanh toán tin hoa hng da trên kh năng bán hàng hay đưa truy
cp ti website. Phn ln các chương trình đại lý này đều thanh toán theo t
l phn trăm doanh thu, mt s thì tính theo s lượng c định.
Các chương trình này có th hot động trên quy mô tương đối ln. Theo
như thông báo, Amazon.com đã phát trin trên 60.000 địa ch website đại
lý. Mi mt địa ch website đại lý có th được xem là mt đại lý ca
website ch. Khi khách hàng truy cp vào website đại lý ri nhn vào
đường liên kết để đến vi website ch và mua hàng, website đại lý s được
hưởng mt t l phn trăm doanh thu nht định. Nhiu chương trình đại lý
ln hin nay còn cho phép trin khai các đại lý cp dưới, có nơi ti 10 cp.
Bn cht ca chương trình này là, mt website làm đại lý cho website ch,
mt người truy cp qua website đại lý nhưng không mua hàng mà li đăng
ký làm đại lý cho website ch và tr thành mt đại lý. Khi người này bán
được hàng cho website ch và nhn tin hoa hng thì website ch cũng tr
mt khon t l phn trăm cho website đại lý ban đầu. Phương pháp này gi
là trin khai đại lý th cp, đôi lúc còn được gi là marketing đa cp (Multi
Levels Marketing - MLM)
Search Engines (công c tìm kiếm): Công c tìm kiếm là mt công c cơ
bn dùng để tìm kiếm các địa ch trang web theo nhng ch đề xác định.
Khi bn đến mt công c tìm kiếm và gõ vào đó mt t khoá hay mt câu
v ch đề bn cn tìm kiếm. Công c tìm kiếm đó s lit kê cho bn mt
danh sách các trang web thích hp nht vi t khoá mà bn tìm kiếm. Xin
nh rng các công c tìm kiếm khác nhau có nhng trình t khác nhau để
sp xếp các trang web theo mc độ tương thích vi t khoá mà bn tìm
kiếm. Công c tìm kiếm được coi là s la chn đầu tiên để truy nhp tin
tc hay thông tin v mt sn phm và dch v nào đó không ch đối vi
nhng người mi truy cp vào mng Internet mà ngay c nhng nhà
marketing chuyên nghip.