Tìm hiu v mô hình Camels trong qun
tr ri ro ngân hàng
Phân tích theo ch tiêu CAMELS là mt phương pháp hoc mt công c
dùng để phân tích tình hình hot động và ri ro ca mt ngân hàng
Phân tích theo ch tiêu CAMELS da trên 6 yếu t cơ bn được s dng để đánh
giá hot động ca mt ngân hàng, đó là : Mc độ an toàn vn, Cht lượng tài sn
có, Qun lý, Li nhun, Thanh khon và Mc độ nhy cm th trường (viết tt
bng tiếng Anh là CAMELS).
Capital Adequacy (Mc độ an toàn vn)
Mc độ an toàn vn th hin s vn t để h tr cho hot động kinh doanh ca
ngân hàng. Ngân hàng càng chp nhn nhiu ri ro (ví d như trong phm vi mt
danh mc cho vay) thì càng đòi hi phi có nhiu vn tđể h tr hot động
ca ngân hàng và bù đắp tn tht tim năng liên quan đến mc độ ri ro cao hơn.
Asset Quality (Cht lượng tài sn có)
Cht lượng tài sn có là nguyên nhân cơ bn dn đến các v đổ v ngân hàng.
Thông thường điu này xut phát t vic qun lý không đầy đủ trong chính sách
cho vay – c trước kia cũng như hin nay. Nếu th trường biết rng cht lượng tài
sn kém thì s to áp lc lên trng thái ngun vn ngn hn ca ngân hàng, và điu
này có th dn đến khng hong thanh khon, hoc dn đến tình trng đổđi rút
tin ngân hàng.
Qun lý ri ro tín dng
Ri ro tín dng là ri ro tn tht do nhng biến động bt li nh hưởng đến
kh năng ca người vay, người phát hành hay đối tác trong vic đáp ng
nghĩa v tài chính ca mình theo kế hoch. Có hai phương pháp cơ bn để
qun lý ri ro, đó là phòng tránh và kim soát tn tht. Phương pháp phòng
tránh bao gm vic xây dng các chính sách xác định c th nhng lĩnh vc
hay hot động nào được coi là phù hp và nên đầu tư. Phương pháp kim
soát tn tht li chú ý đến vic duy trì mc độ đa dng trong cu trúc ca
danh mc đầu tư, các chun mc cp tín dng đúng đắn, s dng các chng
t và quy trình hiu qu để giám sát tài sn đảm bo.
Management (Qun lý)
Nhiu nhà phân tích chuyên nghip coi qun lý là yếu t quan trng nht trong h
thng phân tích CAMELS, bi vì qun lý đóng vai trò quyết định đến thành công
trong hot động ca ngân hàng. Đặc bit, các quyết định ca người qun lý s nh
hưởng trc tiếp đến nhng yếu t như:
Cht lượng tài sn có
Mc độ tăng trưởng ca tài sn có
Mc độ thu nhp
Đặc đim ca vic qun lý ngân hàng thành công
Năng lc
Lãnh đạo
Tuân th các quy định
Kh năng lp kế hoch
Kh năng ng phó vi nhng thay đổi v môi trường xung quanh
Cht lượng ca các chính sách và kh năng kim soát vic tuân th các chính
sách
Earnings (Li nhun)
Li nhun là ch s quan trng nht để đánh giá công tác qun lý và các hot động
chiến lược ca nhà qun lý thành công hay tht bi. Li nhun s dn đến hình
thành thêm vn, đây là điu hết sc cn thiết để thu hút thêm vn và s h tr phát
trin trong tương lai t phía các nhà đầu tư. Li nhun còn cn thiết đểđắp các
khon cho vay b tn tht và trích d phòng đầy đủ. Bn ngun thu nhp chính ca
ngân hàng là:
Thu nhp t lãi
Thu nhp t l phí, hoa hng
Thu nhp t kinh doanh mua bán
Thu nhp khác
Liquidity (Thanh khon)
Có hai nguyên nhân gii thích ti sao thanh khon li có ý nghĩa đặc bit quan
trng đối vi ngân hàng. Th nht, cn phi có thanh khon để đáp ng yêu cu
vay mi mà không cn phi thu hi nhng khon cho vay đang trong hn hoc
thanh lý các khon đầu tư có k hn. Th hai, cn có thanh khon để đáp ng tt
c các biến động hàng ngày hay theo mùa v v nhu cu rút tin mt cách kp thi
và có trt t. Do ngân hàng thường xuyên huy động tin gi ngn hn (vi lãi sut
thp) và cho vay s tin đó vi thi hn dài hn (lãi sut cao hơn) nên ngân hàng
v cơ bn luôn có nhu cu thanh khon rt ln.
Lòng tin ca người gi tin
Thanh khon nh hưởng đến lòng tin ca người gi tin và người cho vay. Thanh
khon kém, ch không phi là cht lượng tài sn có kém, mi là nguyên nhân trc
tiếp ca hu hết các trường hp đổ v ngân hàng.
Đánh giá nhng vướng mc
Rt khó có th xây dng mt thước đo duy nht để định lượng được hay bao quát
được tt c các yếu t v thanh khon, mc độ đủ vn, cht lượng tài sn có và li
nhun, do có nhiu khác bit v quy mô, hot động gia các ngân hàng khác nhau,
cũng như do nh hưởng ca điu kin th trường khu vc, quc gia và quc tế.
Không có mt t l nào thc s bao hàm được các khía cnh khác nhau ca yếu t
thanh khon đối vi tt c các ngân hàng vi quy mô và loi hình khác nhau.
Các yếu t v thanh khon
Nói chung có th đánh giá mc độ thanh khon da trên kh năng ca ngân hàng
trong vic đáp ng nhu cu v vn cho hot động ca mình. Nhng yếu t cn
xem xét bao gm mc độ biến động ca tin gi, mc độ ph thuc vào ngun
vn nhy cm vi ri ro, kh năng sn có ca nhng tài sn có th chuyn đổi
nhanh chóng thành tin mt, kh năng tiếp cn đến th trường tin t, mc độ hiu
qu nói chung ca chiến lược, chính sách qun lý tài sn n và tài sn có ca ngân
hàng, tuân th vi các chính sách thanh khon ni b ngân hàng, ni dung, quy mô
và kh năng s dng d kiến ca các cam kết cp tín dng.
Sensitivity to Market Risk (Mc độ nhy cm vi ri ro th trường)
Mc độ nhy cm vi ri ro th trường được th hin bng ch cái S (Sensitivity)
trong h thng phân tích CAMELS. Phân tích S nhm đo lường mc độ nh
hưởng ca thay đổi v lãi sut và/hoc t giá đến giá tr ca li nhun hay vn c