ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN

CHĂN NUÔI LỢN NÁI MÓNG CÁI

1. Tên hợp đồng: Mô hình chăn nuôi lợn nái Móng cái.

2. Mục tiêu của hợp đồng:

- Góp phần nâng cao chất lượng đàn nái móng cái nền trong nhân dân,

nhất là các hộ nghèo;

- Từ đàn nái móng cái này sẽ cho phối giống với lợn đực Móng cái để nhân

giống hoặc cho phối giống với lợn đực ngoại tạo con lai F1 để nuôi thịt, góp phần

tăng thu nhập cho các hộ gia đình.

3. Phạm vi của dịch vụ:

- Xác định các hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình.

- Tổ chức hội nghị triển khai thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến nông.

- Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi và hướng dẫn cho các hộ nông dân.

- Biên soạn tài liệu kỹ thuật và tổ chức tập huấn cho các hộ nông dân.

- Tổ chức cho nông dân đến tham quan và học tập mô hình.

1

- Dịch các tài liệu kỹ thuật có liên quan (tài liệu cho hộ nông dân thực

hiện mô hình và tài liệu thông tin tuyên truyền cho hộ nông dân) sang tiếng dân

tộc thiểu số (nếu mô hình thực hiện trên vùng đồng bào dân tộc thiểu số).

- Thông tin truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Kiểm tra giám sát.

- Tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến nông.

- Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng.

- Tổ chức nghiệm thu, thanh lý và quyết toán tài chính.

4. Thời gian, địa điểm triển khai thực hiện hợp đồng:

- Thời gian thực hiện Hợp đồng: 9 tháng, từ tháng 3 đến tháng 11/2009.

- Địa điểm: thực hiện tại các xã: Lâm Xa, Thạch Đồng, Cán Khê, Vĩnh

Thịnh, Hợp Tiến, Thọ Tiến, Quảng Bình, Quảng Minh, Quảng Cư.

5. Yêu cầu kỹ thuật và mức hỗ trợ

a) Yêu cầu kỹ thuật:

TT Chỉ tiêu ĐVT Yêu Ghi chú

cầu

2

- Vùng có

TTNT không hỗ

trợ đực giống. Lợn

1 Giống Móng cái - Vùng

thuần chưa có TTNT hỗ

trợ 01đực

giống/40 nái

Khối lượng

lợn:

Đực ngoại ≥

- Lợn cái 2 kg/con 12 hoặc đực Móng

hậu bị

cái kg/con ≥

- Lợn đực

30

giống

Số con/điểm ≥

3 con

trình diễn 40

4 Tỷ lệ sống %

90

3

Tuổi phối 6-7

tháng 5

giống lần đầu tháng

Tuổi đẻ lứa ≤ tháng 6

đầu 12 tháng

Trọng lượng 0,5-

kg/con 7

lợn con sơ sinh 0,8

Số con/lứa con ≥ 9 8

Số con sau

con ≥ 8 9

cai sữa

b) Mức hỗ trợ giống, vật tư (tính cho 01 con)

Yêu

Chỉ Mức Ghi

TT ĐVT cầu chương

tiêu hỗ trợ chú

trình

4

1 Giống Mức

ban đầu hỗ trợ tối kg/con 12-15 100%

đa: 02 - Lợn kg/con 30-35 100% con/hộ cái

- Lợn

đực

2 Thức

ăn đậm đặc 25 100% kg

:

50 100% kg

- Lợn

cái

- Lợn

đực

4 Vắc con 50.000 100%

xin, thuốc

thú y

5

c) Mức hỗ trợ công tác triển khai (tính cho 01 điểm mô hình):

TT Chỉ tiêu ĐVT Định Ghi

mức chú

1 Hội thảo triển khai lần 1 1

ngày

1 2 Tập huấn lần 5

ngày/lần

1 3 Tham quan lần 3

ngày

1 4 Tổng kết lần 1

ngày

5 Cán bộ chỉ đạo/mô người 1

hình

6. Kết quả đầu ra yêu cầu:

- Số hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình tối thiểu: 35 hộ;

6

- Số nông dân đến tham quan mô hình: tối thiểu 75 lượt người;

- Số hộ nông dân được tập huấn kỹ thuật của mô hình: tối thiểu 35 người;

- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ gia đình; góp phần ổn định về mặt kinh

tế, xã hội cho nhân dân trong vùng;

7. Phương pháp luận và giải pháp kỹ thuật thực hiện:

Các đơn vị cung cấp dịch vụ khuyến nông đề xuất giải pháp tối ưu,

phù hợp với tình hình thực tế của nơi triển khai mô hình; nêu rõ lý do lựa chọn

giải pháp, giống, vật tư,…

8. Đối tượng hưởng lợi: các hộ nông dân nghèo các xã dự án; ít nhất

40% số người tham gia là phụ nữ.

9. Yêu cầu về báo cáo: Đơn vị cung cấp dịch vụ khuyến nông phải định

kỳ báo cáo tiến độ thực hiện mô hình về Ban QLDA KHCNNN tỉnh Thanh Hóa;

gồm báo cáo tháng, quý, năm, kết thúc hợp đồng.

10. Ngân sách tối đa dự án tài trợ để thực hiện hợp đồng: Mỗi hợp

đồng tại các xã dự án tối đa không quá 160 triệu đồng.

11. Quy định về mặt tài chính:

- Các nhà cung cấp dịch vụ khuyến nông lập dự toán tài chính để tham gia

chào giá của hợp đồng dịch vụ khuyến nông phải tuân thủ các quy định về mặt

tài chính của Nhà nước Việt Nam.

7

- Về xây dựng mô hình, tập huấn cho nông dân, đưa nông dân đi tham

quan mô hình trình diễn phải tuân thủ các định mức được quy định tại thông tư

số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH, ngày 20/8/2007 về Hướng dẫn cơ chế

quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm

nghèo.

- Về định mức vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống

đối với mô hình cây trồng; thức ăn, thuốc thú y, con giống đối với mô hình chăn

nuôi và thủy sản) phải căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật Khuyến nông-

Khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định.

8