
2/11/2017
1
MÔN HỌC CÂY ĂN QUẢ CHUYÊN KHOA
1- Số đơn vị học trình:
2 đvht (30 tiết học)
2- Trình độ:
Sinh viên Đại học năm thứ 3, Khoa học cây trồng
3- Phân bổ thời gian:
Lý thuyết môn học: 1,5đvht
Thực hành môn học: 0,5đvht
MÔN HỌC CÂY ĂN QUẢ II
Môn học được chia làm 3 phần sau
• Phần lý thuyết môn học: 20 tiết: Phần này đề cập 3 nội dung chính:
Chương 1: Tình hình sản xuất và phân vùng cây ăn quả ở Việt nam
Chương 2: Kỹ thuật trồng trọt cây ăn quả nhiệt đới: Dứa, Xoài, Chuối
Chương 3: Kỹ thuật trồng trọt cây ăn quả á nhiệt đới: Vải, Nhãn, Cam quýt
Chương 4: Kỹ thuật trồng trọt cây ăn quả ôn đới: Lê, Mận, Hồng
Ở mỗi chương có cấu trúc sau: Đặc điểm và yêu cầu sinh thá, Kỹ thuật trồng trọt (Vị trí, ý
nghĩa, Phân loại và các giống trong trồng trọt, Yêu cầu sinh thái của cây, Kỹ thuật nhân
giống, Kỹ thuật trồng trọt, Thu hoạch và bảo quản, chế biến sản phẩm
• Phần thực hành môn học: 8 tiết: Phần thực hành gồm các bài thực hành sau:
Kỹ thuật tạo hình, cắt tỉa (Kỹ thuật tạo hình cây, kỹ thuật cắt tỉa cây)
Kỹ thuật bón phân (Kỹ thuật bón cơ bản, bón thúc cho cây)
Kỹ thuật tưới nước cho vườn cây (tưới rãnh, tưới phun, tưới nhỏ giọt)
Hình thái và đặc điểm nông sinh học cây (các cây ăn quả cụ thể)
• Phần tiểu luận môn học: 2 tiết: Sinh viên lựa chọn các chuyên đề sau để viết tiểu luận:
Tình hình sản xuất và các vấn đề đặt ra đối với ngành sản xuất cây ăn quả ở địa phương
Vai trò của công tác giống và phương pháp nhân giống
Các nghiên cứu về sinh học ở cây ăn quả nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới
Cơ cấu vườn cây và vấn đề nông nghiệp bền vững đối với cây ăn quả
Phòng trừ tổng hợp (IPM) ở vườn cây ăn quả
Phân loại và phẩm cấp quả
Thị trường và các yêu cầu của thị trường trong, ngoài nước
Tài liệu học tập
•Sách, giáo trình chính
Trần Thế Tục, Cao Anh Long, Phạm Văn Côn, Hoàng Ngọc Thuận, Đoàn Văn Lư: Giáo trình cây ăn
quả, Trường ĐHNN1, NXBNN, Hà nội, 1998.
Vũ Công Hậu: Trồng cây ăn quả ở Việt nam, NXBNN, Thành phố HCM, 1996
Nguyễn Văn Kế: Cây ăn quả nhệt đới, quyển 1: Những hiểu biết can bản về lập vườn, kỹ thuật nhân
giống, tạo hình và quản lý dịch hại,NXBNN, Thành phố HCM, 2001.
Hà Minh Trung và cộng tác: Kỹ thuật trồng trọt và phòng trừ sâu bệnh một số cây ăn quả vùng núi
phía Bắc, NXBNN, Hà nội, 2001
•Sách tham khảo:
Trần Thế Tục, Đoàn Văn Lư: Kỹ thuật trồng cây ăn quả. Nhà xuất bản Sư phạm, 2007
Trần Như Y, Đoàn Thanh Vân, Nguyễn Thế Huấn: Giáo trình cây ăn quả, ĐHNL Thái nguyên, NXBNN,
Hà nội, 2000
T.K Boris; S.K Mitra: Fruits: Tropical and Subtropical, Naya Prokash Calcuta, India, 1990.
T.K Chattopadhyay, A textbook on Pomology Vol I (1994), II (1996), III (1997), IV (1999), Kalyani
Publishers, New Delhi.
H.Y. Nakasone and R.E. Paul, Tropical Fruit, Cab International, 1998.
Nghiêm Thạch Thành, Bành Thành Tích: Sinh trưởng và phát triển của một số cây ăn quả chủ yếu ở
miền Nam Trung quốc và kỹ thuật điều khiển, NXBNN Trung quốc, 2002
•Các sách khác:
Trần Thế Tục: Cây nhãn và kỹ thuật trồng, NXBNN, Hà nội, 2000
Trần Thế Tục: 100 câu hỏi về cây vải, NXBNN, Hà nội, 2000.
Phạm Văn Côn: Cây hồng - Kỹ thuật trồng và chăm sóc, NXBNN, Hà nội, 2001.
Đoàn Thế Lư, Trần Thế Tục: Cây đu đủ, NXBNN, Hà nội, 2001
Bộ NN và PTNT: Chương trình phát triển 10 triệu tấn quả đến năm 2010, Hà nội, 1999.
Chương I: Tình hình sản xuất, phân vùng và định
hướng phát triển cây ăn quả
Tình hình sản xuất và phân bố cây ăn quả ởViệt nam:
STT Vùng, miền
Năm
1996 1997 1998 1999 2000
Cả nước 383,8 426,1 438,4 496,0 544,7
Miền Bắc 139,9 162,0 166,2 204,1 221,1
1
2
3
4
Đồng bằng sông Hồng
Đông bắc
Tây Bắc
Bắc Trung bộ
59,0
25,9
20,2
34,8
49,0
50,6
23,5
38,7
49,4
52,3
24,9
39,6
51,9
79,7
30,2
42,3
58,3
90,0
28,8
44,0
Miền Nam 244,9 264,1 272,2 291,9 323,6
5 Duyên hải Nam Trung bộ 16,6 15,4 18,0 20,8 21,9
6
7
8
Tây Nguyên
Đông Nam bộ
Đồng bằng sông Cửu long
9,6
41,7
177,0
11,9
50,8
186
12,9
51,6
191,3
12,9
66,9
191,3
12,9
82,5
206,3
Phân vùng trồng cây ăn quả ở Việt Nam:
•1. Vùng cây ăn quả nhiệt đới:
Bình quân nhiệt độ năm khoảng 24oC và cao hơn, có mùa khô và mùa
mưa.Nhiệt độ bình quân tháng lạnh nhất trong năm là trên 18o C. Phân hóa
mầm hoa phụ thuộc vào độ ẩm của đất.
Cây ăn quả tiêu biểu: Chôm chôm, măng cụt, vú sữa, xoài, nhãn nhiệt đới
(Xuồng cơm vàng, Tiêu da bò). Xoài và nhãn có dòng nhiệt đới và dòng á
nhiệt đới như đã nêu ở trên.
•2. Vùng cây ăn quả Á nhiệt đới:
Có mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. Nhiệt độ bình quân tháng lạnh nhất
trong năm (tháng giêng) trong phạm vi 13 – 18o C. Phân hóa mầm hoa cần
có số giờ lạnh thấp.
Cây ăn quả tiêu biểu: camquýt vải, nhãn á nhiệt đới (nhãn chín muộn Hưng
Yên, nhãn Ido (E-Daw) Thái Lan)…
•3. Vùng cây ăn quả ôn đới:
Mùa đông dài, có băng tuyết, mùa hè mát. Cây ăn quả cần một thời kỳ ngủ
đông dài (để phân hóa mầm hoa).
Cây ăn quả tiêu biểu của vùng: táo, lê, anh đào, đào, mận. Yêu cầu độ lạnh
thấp để phân hóa mầm hoa của các loại cây trên thường trong khoảng từ
150 đến 300 CU trở lên tuỳ thuộc yêu cầu lạnh của từng loại (CU- Chilling
Unit = đơn vị đo độ lạnh = số giờ có nhiệt độ từ 7,20 C và thấp hơn). Ở
nước ta trồng các CAQ ôn đới độ lạnh thấp ở các vùng có mùa đông có lúc
xuống dưới 00C và đôi khi có tuyết như ở các vùng cao của các tỉnh miền
núi phía Bắc. Cây ăn quả chính của vùng là: lê, đào, mận, hồng, với yêu
cầu độ lạnh vài chục CU đến 150-200 CU.
- Các vùng chuyên canh:
Xoài: Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Khánh Hòa
Nhãn: Hưng Yên, Sơn La (vùng Sông Mã), Tuyên Quang, Tiền
Giang, Vinh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng
Vải: Bắc Giang (Lục Ngạn), Hải Dương (Thanh Hà), Quảng
Ninh (Đông Triều)
Na ở Lạng Sơn (Chi Lăng), Tây Ninh (núi Bà Đen)
Mơ, Mận:Bắc Cạn (Bạch Thông), Lào Cai (Bắc Hà), Sơn La
(Mộc Châu)
Bưởi: Ven sông Tiền, sông Hậu, sông Hương, Lam, Hồng….
Thanh Long ở Bình Thuận…
Sầu riêng ở Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bình Phước…
- Sản phẩm cây ăn quả xuất khẩu chính Xoài, Chuối, Vải, Nhãn,
Thanh Long, Bưởi, Măng cụt, Vú sữa, Thị trường: 48 nước. Kim
ngạch xuất khẩu đạt 200 - 300 triệu đôla(mục tiêu 1 tỷ đôla).
- Phương hướng: 1999 - 2010: đẩy mạnh sản xuất, chế biến nước
quả với giá rẻ, tạo thêm việc làm cho khoảng 5.0 triệu người. Kim
ngạch xuất khẩu đến năm 2010 đạt 1.0 tỷ đô la Mỹ/năm. Thỏa mãn
nhu cầu tiêu thụ nội địa: 6 triệu tấn quả. Đưa diện tích trồng cây ăn
quả của cả nước lên 1 triệu ha.
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/

2/11/2017
2
Một số giải pháp quan trọng góp phần phát triển cây
ăn quả ở nước ta:
a) Xây dựng quy hoạch tổng thể, hình thành
vùng chuyên canh (xác lập chỉ giới địa lý,
liên kết 4 nhà..)
b) Bình tuyển chọn lọc, lai tạo, nhập nội
khảo nghiệm nâng cao phẩm chất giống
cây ăn quả
c) Đẩy mạnh các hoạt động khoa học - công
nghệ cây ăn quả
d) Tổ chức tốt công tác dịch vụ cây ăn quả
e) Cải tạo vườn tạp
HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CÂY ĂN QuẢ
Ph©n lo¹i theo tuæi thä cña c©y (Singh, 1990)
Nhãm
c©y
Tuæi thä cña c©y VÝ dô
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1000 năm
100-300 năm
50-100 năm
30-70 năm
20-40 năm
15-30 năm
4-5 năm
1-2 năm
<1 năm
DÎ, ãc chã
Nh·n,
Xoµi, B¬, Vải, Hång, MÝt
MËn, Dõa, T¸o,
Lùu, ¤i, Cam quýt, еo
Na, L¹c tiªn, Phóc bån tö
D©u t©y, Đu ®ñ
Døa, Chuèi
Da hÊu
HÖ thèng ph©n lo¹i theo ®Æc ®iÓm thùc vËt hoc
• Phân loại dựa vào đặc điểm thực vật học như
hình thái lá, hoa, quả…Sắp xếp thành lớp, bộ, họ,
chi, loại, giống…Tên gọi kép theo tiếng latinh của
tên họ/chi.. Và tên loại/giống tuỳ theo mức độ
phức tạp trong phân loại. Ví dụ: cây dứa ăn quả
được phân loại theo hệ thống này thì thuộc họ
Bromeliacea, chi Ananas trong loại Comosus và
được gọi tên phân loại mang tên chi và loại là
Ananas commosus.
Các tên gọi thường có kèm theo tên của nhà thực
vật phân loại. Ví dụ: A. commosus L. là tên gọi
do Linne đặt
HÖ thèng ph©n lo¹i theo yªu cÇu sinh th¸i:
(Theo H.Y Nakasone vµ R.E Paull, 1998
ĐÆc ®iÓm khÝ hËu,
®Êt ®ai
Nhóm cây ăn quả
nhiệt đới
Nhóm cây ăn quả
á nhiệt đới
Nhóm cây ăn quả
ôn đới
Đé dµi chiÕu
s¸ng(h/ngµy)
12h00 – 12h30 13h00 – 14h00 14h00 – 16h00
Cêng ®é chiÕu
s¸ng(cal
cm2/ngµy)
300 – 450 150 – 250 70 – 150
NhiÖt ®é (0C) >25 18 – 25 <18
Đé Èm kh«ng khÝ
(%)
>85 60 - 85 45 – 60
Lîng ma
(mm/n¨m)
1800 – 5000 800 - 2000 300 – 1200
TÇn suÊt b·o (c¬n
b·o/n¨m)
5- 13 1 - 2 -
•HÖ thèng ph©n lo¹i theo ®Æc ®iÓm cña th©n vµ t¸n c©y:
Ph©n lo¹i c©y an qua theo ®Æc ®iÓm vµ hinh th¸i cña th©n c©y nh
c©y an qua th©n gç (phÇn lín c¸c c©yan qua), th©n leo (Nho.
L¹c tiªn v.v..), b¸n bôi (PhËt thñ, Chanh, Lùu)
•HÖ thèng ph©n lo¹i theo ®Æc ®iÓm ra hoa:
Ph©n lo¹i thµnh c¸c nhãm c©y an qua ra hoa ®Çu cµnh (Chuèi,
Døa, Vai, Nh·n…), ra hoa trªn th©n cµnh nam tríc(MÝt. Bëi,
Na vµ c¸c c©y an qua «n ®íi)
•HÖ thèng ph©n lo¹i theo kha nang chôi bãng cña c©y:
Ph©n lo¹i dùa vµo nhu cÇu vÒ cêng ®é chiÕu s¸ng ®èi víi c©y nh
ph©n chia thµnh nhãm c©y a ¸nh s¸ng m¹nh, nhãm c©y a s¸ng
vµ nhãm c©y chôi bãng
•Ngoµi ra cßn nhiÒu hÖ thèng ph©n lo¹i ®îc sö dông nh ph©n
lo¹i dùa theo tÝnh chôi mÆn, theo thêi vô thu ho¹ch qua, theo
cì qua, theo hµm lîng dinh dìng trong qua v.v..
Chương 2: Kỹ thuật trồng trọt Cây ăn quả nhiệt đới
•Những đặc điểm chung về sinh thái vùng nhiệt đới
Vùng nhiệt đới ẩm xích đạo: Nhiệt độ, ẩm độ cao, không có mùa đông
lạnh
Vùng nhiệt đới điển hình: Nhiệt và ẩm đại diện cho vùng nhiệt đới,
phân thành mùa (mùa mưa, mùa khô)
Vùng nhiệt đới khô: Nhiệt độ cao song lượng mưa không nhiều
Đặc điểm chung: Không có mùa đông lạnh, nếu có chỉ là đợt lạnh nhẹ,
sương muối, ánh sáng mạnh,ngày ngắn…
•Đặc điểm sinh học chung của cây ăn quả nhiệt đới:
Yêu cầu nhiệt độ ở ngưỡng cao để sinh trưởng, phát triển: >= 15 độ C,
cảm ứng mạnh với nhiệt độ
Sinh trưởng với các đợt liên tục trong năm, không có thời kỳ ngủ nghỉ
rõ rệt
Sinh khối lớn song hệ số kinh tế thấp
Có thể ra hoa nhiều đợt trong năm vì vậy có thể điều khiển ra hoa dẽ
dàng
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/

2/11/2017
3
Cây Dứa (Ananas comosus L.)
•Ý nghĩa kinh tế, dinh dưỡng và tình hình sản xuất
• Ý nghĩa dinh dưỡng: Men Bromeliaza phân giải protit, K+
• Ý nghĩa kinh tế
• Tình hình sản xuất
•Nguồn gốc và phân bố
• Nguồn gốc:
• Phân bố:
•Phân loại và các giống chủ yếu
• Phân loại: Dứa thuộc Bromeliaceae
• Ananas do nhân giống vô tính lâu nên chủng loại ít, không nhiều. Thường
phân các giống thành 4 nhóm
Nhóm Queen (Hoàng hậu): Tây, Victoria, Natal……đẻ khoẻ, chống chụi tốt,
chất lượng quả cao, quả nhỏ 1,2-1,5kg. Sử dụng cho ăn tươi
Nhóm Cayeen:gồm 2 nhánh Cayeen Hilo đỉnh lá có một ít gai: Giống từ TQ
(quả nhỏ hơn Smooth, chống chụi khá hơn), Cayeen Smooth lá không gai,
quả to, dễ bị bệnh. Nhóm Cayeen có tgst dài, yêu cầu thâm canh
Nhóm Spanish (Tây ban nha): Ta, Mật, Mán: chụi bong, chống chụi tốt, thường
sử dụng làm rau cho vùng khó khăn sx rau
Nhóm Abacaxi (Tây phi): trồng ở vùng sa mac,
•Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh
Dứa là cây nhiệt đới nên yêu cầu khí hậu nhiệt đới để sinh
trưởng, phát triển tốt
-Nhiệt độ:
Là yếu tố giới hạn st, pt. Thích hợp 28-35độC, ngừng st khi 20độC
Ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đối với dứa; với sinh trưởng,, thời gian st,
chất lượng quả, năng suất
-Nước:
Dứa có cấu trúc thân tán lá chống hạn: lá cong lòng máng, xếp theo
hình hoa thị, tầng biểu bì dày chống mất nước, câu trúc lá
Nhu cầu nước không cao: 120mm/ tháng
Ảnh hưởng của nước với dứa: Kéo dài tgst, tích luỹ dinh dưỡng thấp,
năng suất thấp
-Ánh sáng:
ưa sáng, ít hoặc không trồng xen
- Gió bão, sấm sét
- Đát và dinh dưỡng:
Đất không kén dất, do bộ rễ len chui nên cần đất có cấu tượng Yêu
cầu nhiều Kaly
Thường cây dứa trồng ở vùng nhiệt đới thường có biểu hiện thiếu Bo,
Sắt
Đặc tính thực vật học:
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/

2/11/2017
4
Sinh trưởng của khóm dứa
Nhân giống dứa
Kỹ thuật trồng trọt
•Trồng mới:
• Chọn đất và chuẩn bị đất:
• Bón lót trước khi trồng: rải đều, theo rãnh.
Lượng bón 20 tân phân hữu cơ + 60kgN+ 30
kgP + 90kg K cho 1hecta
• Kỹ thuật trồng:
• Mật độ: Cayeen 6,5-7,5 vạn/ha chỉ khai thác một
chu kỳ, để lâu có thể trồng thưa hơn: 4,5-5,5
vạn/ha, Queen : 6-7 vạn cây/ha
• Phương thức trồng
• Kỹ thuật trồng: chuẩn bị con chồi,sử lý chồi,
thời vụ, kỹ thuật
•Chăm sóc dứa:
• Bón phân cho dưa
-Lượng bón:
Queen N:P:K = 8:4:12gr/cây Cayeen: 10:4:14
Lượng bón cho vườn = mật độ x lượng bón/cây
- Thời gian bón: 3 tháng /lần
- Phương pháp bón; rạch hang giữa 2 hàng dứa,
bón nách lá già của cây
• Tỉa chồi, bao quả và chăm sóc khác:
Tỉa chồi: Ý nghĩa, cách thức
Bao quả
Chăm sóc khác
Sử lý ra hoa rải vụ
• Ý nghĩa rải vụ: rải vụ thời gian thu hoạch cung cấp quả, giảm tính thời vụ..
• Cơ sở khoa học rải vụ dứa
• Các phương pháp rải vụ:
Bố trí thời vụ,
Độ lớn con chồi trồng,
Cơ giới (đạp cây),
Hun khói, hoá chất:
Sử dụng hoá chất: Đất đèn (CaC2): khô, ướt; Ethrel, KTST (NAA)
• Sử lý đất đèn: Sử lý dung dịch hoặc sử lý khô trực tiếp
Dung dịch: 120gram đất đèn pha trong 10lít nước để tạo dung dich
và lấy 100ml sử lý cho 1cây, tỷ lệ ra hoa đạt 85-90%
Sử lý khô: 1,3gram đất đèn bỏ vào nõn cây: lượng nước trong nõn
không đều, mùa khô thường ít hoặc không có, cháy lá non, tỷ lệ ra hoa chỉ
đạt 70-80%
• Sử lý Ethrel: Phun trên toàn bộ lá của cây
Tỷ lệ ra hoa đạt 100% số cây: 3,5-4,0kgEthrel/ha (pha trong 600lit)
• Các chú ý khi rải vụ:
Thời gian sử lý-thu hoach: tuỳ thuộc mùa vụ sử lý: mùa hè thì ngắn 7-8 tháng,
hơn mùa đông 8-10 thang,
Các biến dị: chồi cuống, lõi quả to, mắt lồi, biến dị khác
Chất lượng quả: tuỳ thuộc vào khí hậu(nhiệt độ) trong thời gian stpt của quả
Phòng trừ sâu bệnh
• Sâu hai chính:
Rệp sáp,
Bọ trĩ hại hoa
Tuyến trùng
• Bệnh hai:
Héo vàng lá Will,
Thối nhũn,
Rám quả
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/

2/11/2017
5
Cây chuối ( Musa sp.)
Giá trị dinh dưỡng:
18-22% đường, giàu Vit B1, B2, P, Ca, Fe. Năng lượng 1100-1300 calo/kg quả tươi,
quả khô 2790; hoa 200, thân lá 50-60 calo. Nguôn cung cấp tinh bôt: chuối nấu
Giá trị kinh tế: Chu kì sinh trưởng ngắn. Thích ứng rộng, Yêu cầu thâm canh không cao. Ít
sâu, bệnh. Dễ bảo quản, chế biến
Nguồn gốc và phân bố: Có nguồn gốc ở Đông nam châu Á. Phân bố: 300 vĩ Bắc và Nam.
Vùng trồng nhiều: Các nước trung Mỹ, các nước châu Á. Ở Việt nam: dọc theo các con
sông Hồng, Đà, Mã, ….
Phân loại:
• Họ: Musaceae, Chi Musaedea, Giống Musa
• Giống Musa gồm: Phylocaulis, Rhodochlamys và Eumusa
• Eumusa gồm: Musa bajoo, M. fehi, M. sapientum (là dạng có quả ăn được), M.
paradishica (là dạng có quả ăn được), M. babisiana, M. acuminata, M. glauca
• Các dạng M. sapientum là dạng chuối trồng có quả ăn được và được cho là do lai và đa
bội giữa M. acumitata và M. babisiana, có nhiều giống khác nhau. Việc phân loại dựa
vào đặc điểm của chúng so với 2 dạng bố và mẹ
• Simond (1996) đưa ra 15 đặc điểm của A và B để phân loại. Hiện nay phân loại dựa
vào số nhiếm sắc thể
Các nhóm giống chủ yếu:
• Chuối nấu: M. paradishi dạng hình ABB
• Chuối ăn tươi: M. sapientum dạng hình AAB quả có cạnh rõ
• Chuối ăn tươi: M. nana các dạng chuối có quả ăn tươi bao gồm nhiều nhóm khác nhau
• Nhóm chuối tiêu: lùn, nhỡ, cao, tiêu hồng
• Nhóm chuối tây: tây phấn, tây hồng, sứ, xiêm
• Nhóm chuối ngự: tiến, thóc, trâu, mít
• Nhóm chuối lá: mật, lá
• Nhóm chuối cơm (mắn): pome
• Nhãm chuối hột
Đặc điểm thực vật học:
• Bộ rễ: tái sinh yếu, ăn
nông trên mặt đất, dễ bị
bầm dập, tái sinh yếu
• Thân và các con chồi:
Thân thât, thân giả, chồi
búp măng (đuôi chiên),
chồi có lá thật
• Lá: tốc độ ra lá ở miền
bắc mùa đông 1-1,5
lá/tháng, xuân: 2-2,5 lá,
hè: 3,5-4 lá, thu: 2,5-3lá
• Hoa và quả: ra hoa – thu
hoạch 3,5-4 tháng
Yêu cầu ngoại cảnh của cây chuối:
- Nhu cầu về ánh sáng: Chuối có khả năng
thích ứng trong phạm vi cường độ ánh
sáng tương đối rộng có thể sinh trưởng,
phát triển ở 1000 – 10.000 lux, thích hợp
là 2000-5000 lux. Khi thiếu sáng cây
thường vươn cao. dễ đổ
- Nhu cầu về nhiệt độ: Chuối sinh trưởng và
phát triển thuận lợi trong phạm vi 25-350C.
Vùng trồng chuối lý tưởng là vùng có nhiệt
độ trung bình tối thấp không quá 160C và
tối cao không quá 390C. Nhiệt độ tối thích
cho phát triển thân lá là 260C – 280C cho
phát triển quả là 290C - 300C. Nhiệt độ
xuống dưới 160C lá ngừng sinh trưởng.
Nhiệt độ xuống dưới 100C cây ngừng sinh
trưởng, nếu thấp hơn sẽ gây chết toàn bộ
cây
- Nhu cầu về nước: Hàm lượng nước trong
các bộ phận cây chuối rất cao, trong thân
già 92,4%, trong rễ 96%, trong lá 82,6% và
trong quả 96%.. Chuối yêu cầu nước nhiều
đặc biệt khi trỗ buồng và lớn quả. Lượng
mưa tối thiểu phải đạt 50mm/tháng, tối
thích là 100mm. Lượng mưa trong năm
cần 600
-
1200mm.
Yêu cầu ngoại cảnh…:
Đất và dinh dưỡg trong đất:Chuối là loại cây
dễ trồng, yêu cầu về đất không quá
nghiêm khắc. Tốt nhất đối với chuối là đất
thịt nhẹ, đất pha cát, đất phù sa (tốt hơn
cả), đất thoáng có cấu tượng tốt và độ
xốp cao. Về hóa tính đất, chuối rất cần
các chất khoáng trong đất như N, P, K,
Ca, Mg, trong đó hai yếu tố chính là N và
K. Đất trồng cần có tầng dày 0,6 – 1m, tơi
xốp, thoáng khí, mực nước ngầm 80 –
100 cm. Hàm lượng mùn 1,5 – 2%, Hàm
lượng đạm 0,15 – 0,2%, Hàm lượng Kaly
10 – 12 mg/100gam đất, Hàm lượng lân
3- 5 mg/100 gam đất, Hàm lượng Ca, Mg
đạt ở mức 2 – 3 mg/100 gam đất, pH KCl
4,5 – 8,5 thích hợp là 6 – 6,5
Gió, bão: Khi thiết lập vườn chuối, hạn chế
những nơi có nhiều gió. Gió làm lá chuối
rách nhiều ảnh hưởng đến quá trình
quang hợp, giảm năng suất.
Chú ý: Các ®iÒu kiÖn sinh th¸i ¶nh hëng rÊt
nhiÒu ®Õn chÊt lîng cña chuèi, ®Æc biÖt lµ h-
¬ng vÞ ,m· qu¶ ,®é ngät
Lớp Học Phần VNUA - Khoa Nông Học - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/

