
MÔ HÌNH TR GIÚP TR T K , M T BI N PHÁP MONG Đ IỢ Ẻ Ự Ỷ Ộ Ệ Ợ
C A TR EM R I LO N TÂM LÝ N NGỦ Ẻ Ố Ạ Ặ
TS . BS Nguy n Văn Siêm, gi ng viên khoa tâm lý h cễ ả ọ
Đ i h c khoa h c xã h i và nhân vănạ ọ ọ ộ
Khoa Tâm lý h c tr ng Đ i h c khoa h c xã h i và nhân văn Hà N iọ ườ ạ ọ ọ ộ ộ
t m y năm nay đã t ch c gi ng d y đào t o môn tâm lý h c lâm sàng choừ ấ ổ ứ ả ạ ạ ọ
sinh viên (môn h c này l n đ u tiên đ c đ a vào ch ng trình gi ng d yọ ầ ầ ượ ư ươ ả ạ
b c đ i h c). Th y và trò khoa tâm lý đã t ch c to đàm v mô hình tr giúpậ ạ ọ ầ ổ ứ ạ ề ợ
tr t k ( m t lo i r i lo n tâm lý n ng). Đây là m t sáng ki n vì chungẻ ự ỷ ộ ạ ố ạ ặ ộ ế
quanh ho t đ ng này đã t p h p đ c nhi u trung tâm và nhóm can thi p s mạ ộ ậ ợ ượ ề ệ ớ
cho các tr em b r i lo n này t ng ho t đ ng nhi u năm nay nh các trungẻ ị ố ạ ừ ạ ộ ề ư
tâm Hy V ng, Phúc Tu , Sao Mai, tr ng m m non Bình Minh, tr ng ti uọ ệ ườ ầ ườ ể
h c Bình Minh, trung tâm can thi p s m Đ i h c S Ph m, trung tâm h trọ ệ ớ ạ ọ ư ạ ỗ ợ
và t v n tâm lý, nhóm t ng tr ph huynh.ư ấ ươ ợ ụ
Tham gia ch ng trình này có chuyên gia c a nhi u chuyên ngành: Bácươ ủ ề
sĩ tâm th n, chuyên viên tâm lý, chuyên viên giáo d c đ c bi t, các chuyên viênầ ụ ặ ệ
ch nh âm, th y đi u tr tâm v n đ ng… Đây là mô hình can thi p y- tâm lý-ỉ ầ ề ị ậ ộ ệ
giáo d c. Gia đình có vai trò đ c bi t quan tr ng vì các tr em này s ng nhàụ ặ ệ ọ ẻ ố ở
th i gian nhi u h n là các bu i ti p xúc t p luy n v i các chuyên viên. Môờ ề ơ ổ ế ậ ệ ớ
hình tr giúp tr t k th c s là c h i đ c m t êkip chuyên viên y- tâm lý-ợ ẻ ự ỷ ự ự ơ ộ ể ả ộ
giáo d c h p tác hành ngh , tích lu kinh nghi m và đào t o cán b .ụ ợ ề ỹ ệ ạ ộ
Tôi có 40 năm ph c v b nh nhân tâm th n (có h n 10 năm làm vi cụ ụ ệ ầ ơ ệ
v i b nh nhân tr em), cũng có d p tham quan hàng ch c c s gi ng d y vàớ ệ ẻ ị ụ ơ ở ả ạ
lâm sàng tâm th n h c nhi c a n c ngoài, tôi có n t ng sâu s c v i môầ ọ ủ ướ ấ ượ ắ ớ
hình ho t đ ng này c a khoa tâm lý h c tr ng đ i h c khoa h c xã h i vàạ ộ ủ ọ ườ ạ ọ ọ ộ
nhân văn.
T lâu, các nhà tâm th n h c (Henry Mandsley, 1867) đã chú ý t i cácừ ầ ọ ớ
r i lo n tâm th n n ng tr 1-3 tu i, trong nhi u th p k tr c th ng đ cố ạ ầ ặ ở ẻ ổ ề ậ ỷ ướ ườ ượ
g i là các b nh lo n th n c a tr nh . T “t k - autisme” do E. Bleuler đ aọ ệ ạ ầ ủ ẻ ỏ ừ ự ỷ ư
ra (1911) đã mô t m t trong các tri u ch ng ch y u c a b nh tâm th n phânả ộ ệ ứ ủ ế ủ ệ ầ
li t v i ý nghĩa là m t s ti p xúc v i th c t xung quanh, hoàn toàn thu mìnhệ ớ ấ ự ế ớ ự ế
khép kín, m t kh năng giao ti p hay r t khó giao ti p v i ng i khác. Ch ngấ ả ế ấ ế ớ ườ ứ
t k tr nh do Leo Kanner mô t đ y đ t năm 1943 đã đ c th a nh nự ỷ ẻ ỏ ả ầ ủ ừ ượ ừ ậ
cho đ n hi n nay nh ng v nguyên nhân v n ch a rõ.ế ệ ư ề ẫ ư
Đó là r i lo n hành vi c a tu i phát tri n, các b t th ng xu t hi n rõố ạ ủ ổ ể ấ ườ ấ ệ
tr c ba tu i và r t đ c thù trong ba lĩnh v c t ng tác xã h i, giao ti p, hànhướ ổ ấ ặ ự ươ ộ ế
vi và thích thú thu h p, đ ng tác đ nh hình (các thao tác di n ra d p khuôn theoẹ ộ ị ễ ậ
trình t nh xu t hi n l n đ u tiên, th ng l p l i nhi u l n gi ng nhau).ự ư ấ ệ ầ ầ ườ ặ ạ ề ầ ố

Lo i r i lo n t k đi n hình, phát tri n ngay sau khi l t lòng m ítạ ố ạ ự ỷ ể ể ọ ẹ
g p. Nh ng lo i r i lo n t k không đi n hình v i các bi u hi n t kặ ư ạ ố ạ ự ỷ ể ớ ể ệ ự ỷ
không đ y đ và xu t hi n tr em đã có 2-3 năm phát tri n bình th ng thìầ ủ ấ ệ ở ẻ ể ườ
t l đ n 20- 30 tr ng h p trên 10.000 tr em. Tr em trai có t l cao h nỷ ệ ế ườ ợ ẻ ẻ ỷ ệ ơ
tr em gái 3- 4 l n, tr em có hoàn c nh kinh t - xã h i m c nào cũng có thẻ ầ ẻ ả ế ộ ứ ể
m c b nh.ắ ệ
R i lo n t k đi n hình c a tr nh (t c t k Kanner) hi n nay đ cố ạ ự ỷ ể ủ ẻ ỏ ứ ự ỷ ệ ượ
mô t v i ba lo i bi u hi n chính. R i lo n v t ng tác xã h i t c là đ a trả ớ ạ ể ệ ố ạ ề ươ ộ ứ ứ ẻ
không có các c ch , hành vi, thái đ thích h p đáp ng v i c ch , hành vi c aử ỉ ộ ợ ứ ớ ử ỉ ủ
nh ng ng i xung quanh.ữ ườ
tr bé, hành vi t ng tác phi ngôn ng không xu t hi n: trong khi choỞ ẻ ươ ữ ấ ệ
ng m vú m , m nhìn m t con nh ng con không chăm chú nhìn m t m vàậ ẹ ẹ ắ ư ặ ẹ
m t m , không bi u c m nét m t, không có c ch và t th c th thích h pắ ẹ ể ả ặ ử ỉ ư ế ơ ể ợ
đ đi u ch nh s t ng tác v i c ch và v n đ ng âu y m c a m . L n h n,ể ề ỉ ự ươ ớ ử ỉ ậ ộ ế ủ ẹ ớ ơ
các tr em này không phát tri n quan h g n bó v i b m và tr em cùng đẻ ể ệ ắ ớ ố ẹ ẻ ộ
tu i phù h p v i trình đ tr ng thành, không nhìn m , không t v vui khiổ ợ ớ ộ ưở ẹ ỏ ẻ
m đ n g n, thích ng i m t mình h n là đ c m b m, không làm b n v iẹ ế ầ ồ ộ ơ ượ ẹ ế ẵ ạ ớ
tr em khác, cũng không đáp ng v i các c ch thân thi n c a các b n, h uẻ ứ ớ ử ỉ ệ ủ ạ ầ
nh không phân bi t ng i này v i ng i khác, b m cũng nh ng i d ng.ư ệ ườ ớ ườ ố ẹ ư ườ ư
Tr em bình th ng hay t nhiên trao đ i c m xúc, ni m vui, chia s đi uẻ ườ ự ổ ả ề ẻ ề
thích thú hay k t qu m t vi c làm v i ng i xung quanh. Tr em b t kế ả ộ ệ ớ ườ ẻ ị ự ỷ
không ch cho xem cái gì nó thích, không lôi kéo s chú ý, không b đau khôngỉ ự ị
tìm s v v c a m , không bao gi hôn m , không níu bám m vòi vĩnh. L nự ỗ ề ủ ẹ ờ ẹ ẹ ớ
lên, tr t k có th có tình c m v i b m nh ng r t ít c i thi n tình c mẻ ự ỷ ể ả ớ ố ẹ ư ấ ả ệ ả
v i tr em cùng l a tu i. Tr t k ch thích ch i m t mình, không tham giaớ ẻ ứ ổ ẻ ự ỷ ỉ ơ ộ
các trò ch i giao l u v i nhi u tr khác.ơ ư ớ ề ẻ
R i lo n trong giao ti p cũng r t đ c tr ng bi u hi n s không phátố ạ ế ấ ặ ư ể ệ ở ự
tri n các k năng giao ti p ngôn ng và phi ngôn ng . Tr em bình th ngể ỹ ế ữ ữ ẻ ườ
ngay c lúc ch a bi t nói đã có th hi u m t s ý ng i l n nói và làm theoả ư ế ể ể ộ ố ườ ớ
l i ng i l n nh “ v tay hoan hô”, “ v y tay chào t m bi t” l y m t v t nàoờ ườ ớ ư ỗ ẫ ạ ệ ấ ộ ậ
đó cho m . Tr t k không phát tri n k năng b t ch c, m t k năng h cẹ ẻ ự ỷ ể ỹ ắ ướ ộ ỹ ọ
t p r t c b n: không làm theo, không nói theo, không bi t g t đ u chào.ậ ấ ơ ả ế ậ ầ
Ch m ti p thu ngôn ng hay hoàn toàn không phát tri n ngôn ng nói. Cácậ ế ữ ể ữ
ph ng th c giao ti p phi ngôn ng cũng thi u v ng: không bi t th hi n tháiươ ứ ế ữ ế ắ ế ể ệ
đ , ý mu n b ng nét m t, c ch , g t đ u hay l c đ u. Có khi tr t k nóiộ ố ằ ặ ử ỉ ậ ầ ắ ầ ẻ ự ỷ
đ c nh ng nói sai văn ph m, nói nh ng t khó hi u và th ng l p đi l p l iượ ư ạ ữ ừ ể ườ ặ ặ ạ
có tính ch t d p khuôn, x ng hô dùng đ i t ngôi th nh t và ngôi th hai l nấ ậ ư ạ ừ ứ ấ ứ ẫ
l n. Nghe hi u kém, nghe h i m t ý, tr t k l i nói m t đi u gì l c đ , nhộ ể ỏ ộ ẻ ự ỷ ạ ộ ề ạ ề ư

nó đang nói v ai hay nói v i ai không có m t đó. M t s tr em t k cóề ớ ặ ở ộ ố ẻ ự ỷ
phát tri n ngôn ng nh ng l i có b t th ng v gi ng nói, ng đi u, t c đ ,ể ữ ư ạ ấ ườ ề ọ ữ ệ ố ộ
nh p hay tr ng âm( gi ng nói đ u đ u đ n đi u hay lên gi ng cu i câu nhị ọ ọ ề ề ơ ệ ọ ở ố ư
câu h i). C u trúc ng pháp sai nên l i nói khó hi u, nói l p l i các t hay cácỏ ấ ữ ờ ể ặ ạ ừ
câu không có ý nghĩa, l p l i nh v t vài câu qu ng cáo trên tivi, nói m t s tặ ạ ư ẹ ả ộ ố ừ
đ th hi n m t ý mu n gì đó nh ng ch m tr m i đoán bi t đ c. Tr emể ể ệ ộ ố ư ỉ ẹ ẻ ớ ế ượ ẻ
bình th ng thích ch i v i nhau hai ba ng i, ch i t ng nhóm, v i các chi ti tườ ơ ớ ườ ơ ừ ớ ế
hình kh i màu s c khác nhau l p ghép thành r t nhi u hình khác nhau theo ýố ắ ắ ấ ề
mu n. Tr t k ch ch i m t mình, ch i không có tính xã h i, không ch cố ẻ ự ỷ ỉ ơ ộ ơ ộ ứ
năng, không sáng t o, ngày nào cũng x p m t s chi ti t đ ch i theo m tạ ế ộ ố ế ồ ơ ộ
cách nh t đ nh.ấ ị
Các ho t đ ng, hành vi, thích thú thu h p, d p khuôn l p l i theo trìnhạ ộ ẹ ậ ặ ạ
t không thay đ i. Luôn luôn ch b t ch c đ ng tác c a m t di n viên trênự ổ ỉ ắ ướ ộ ủ ộ ễ
truy n hình, quay mình vòng tròn mãi không chán, nhìn ng m m t vũng n cề ắ ộ ướ
trong nhi u gi . G n bó đ c bi t v i m t v t nào đó nh luôn luôn ng i, hít,ề ờ ắ ặ ệ ớ ộ ậ ư ử
li m m t viên s i, khăng khăng t ch i các th c ăn thông th ng, ch ch pế ộ ỏ ừ ố ứ ườ ỉ ấ
nh n bú bình s a nh các tr bé h n, hay nhai gi y. Tr t k chú ý đ c bi tậ ữ ư ẻ ơ ấ ẻ ự ỷ ặ ệ
đ n s b t di b t d ch c a môi tr ng quen thu c, ph n ng k ch l êt v i m tế ự ấ ấ ị ủ ườ ộ ả ứ ị ị ớ ộ
thay đ i r t nh trong bu ng ng nh khi di chuy n đôi chút v trí chi c đ ngổ ấ ỏ ồ ủ ư ể ị ế ồ
h đ bàn, ai đó đã đ t ng a chi c chén ch không úp chén nh th ng l .ồ ể ặ ử ế ứ ư ườ ệ
Tr em này hay có các đ ng tác hay v n đ ng kỳ d c a bàn tay hay thânẻ ộ ậ ộ ị ủ
th ( l c l thân mình, v tay, b kh c ngón tay, r t thích b t qu t đi n choể ắ ư ỗ ẻ ụ ấ ậ ạ ệ
quay th t nhanh, làm quay các bánh xe ô tô b ng ch t d o, s p c a làm phátậ ằ ấ ẻ ậ ử
ti ng kêu, cũng có v thích thú khi t đ p đ u vào thành gi ng.ế ẻ ự ậ ầ ườ
Trên đây là b n mô t đ y đ c a h i ch ng t k tr nh , ph n l n làả ả ầ ủ ủ ộ ứ ự ỷ ẻ ỏ ầ ớ
các bi u hi n đã rõ ràng, d quan sát tr em đã 2-3 tu i. Trong th c hành,ể ệ ễ ở ẻ ổ ự
các nhà lâm sàng quan tâm tìm ki m các tri u ch ng và d u hi u t k còn thôế ệ ứ ấ ệ ự ỷ
s tr nh t 2-3 tháng đ n 1 tu i. Phát hi n s m, can thi p s m, tiên l ngơ ở ẻ ỏ ừ ế ổ ệ ớ ệ ớ ượ
s kh quan.ẽ ả
Phát hi n s m r i lo n t k tr nhệ ớ ố ạ ự ỷ ở ẻ ỏ
T vi c tham gia nuôi d y con, nuôi d y cháu c ng v i s quan sát cácừ ệ ạ ạ ộ ớ ự
bà m chăm sóc con nh cùng v i kinh nghi m th c hành, chúng tôi đã hìnhẹ ỏ ớ ệ ự
thành cách khám tâm lý cho tr nh ( tóm t t trong b ng sau đây). Nguyên t cẻ ỏ ắ ả ắ
là đ a ra các kích thích và quan sát s đáp ng c a bé v các m t th giác,ư ự ứ ủ ề ặ ị
thính giác, xúc giác, v giác, kh u giác, gi c ng , b a ăn, so sánh v i các đápị ứ ấ ủ ữ ớ
ng thông th ng tr em cùng đ tu i. Tr càng có nhi u đáp ng b tứ ườ ở ẻ ộ ổ ẻ ề ứ ấ

