86
Ngô T. Trung, H. Thành. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 20(2), 86-104
Mi quan h gia hc tp khi nghiệp và năng lc khi nghip:
Vai trò trung gian ca vn tâm lý
The relationship between entrepreneurial learning and
entrepreneurial competence: The mediating role of psychological capital
Ngô Thành Trung1, Vũ Hữu Thành1*
1Trường Đại học Mở Thành phố Hồ CMinh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: thanh.vh@ou.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.20.2.3497.2025
Ngày nhận: 14/06/2024
Ngày nhận lại: 21/06/2024
Duyệt đăng: 24/06/2024
Mã phân loi JEL:
A20; I25; M21
T khóa:
học tập khởi nghiệp; năng lực
khởi nghiệp; nhà khởi nghiệp;
vốn tâm lý
Keywords:
entrepreneurial learning;
entrepreneurial competence;
entrepreneur; psychological
capital
Nghiên cu nhm tìm hiu mi quan h gia hc tp khi
nghip, vốn tâm năng lực khi nghip ca các nhà khi
nghip ti Vit Nam. D liu nghiên cứu được thu thp thông qua
hoạt động phng vn 471 nhà khi nghiệp đang thực hin các d án
kinh doanh ca mình. Mi quan h gia các khái niệm được ước
ng bằng phương pháp hình phương trình cu trúc bình
phương nhỏ nht tng phn (PLS-SEM). Vốn tâm năng lực
khi nghip các cu trúc bc cao nên nghiên cu áp dng k
thuật hai giai đoạn khi đánh giá các hình bậc cao này. Theo kết
qu thu được, hc tp khi nghiệp có tác động tích cực đến vn tâm
năng lực khi nghiệp. Tác động tích cực ý nghĩa thống
ca vốn tâm lý đến năng lực khi nghiệp cũng đã được tìm thy.
Ngoài ra, vốn tâm lý cũng thể hin vai trò trung gian trong mi
quan h gia hc tp khi nghiệp năng lc khi nghip. Cui
cùng, nghiên cứu đã đề xut mt s gii pháp nhằm nâng cao năng
lc khi nghip ca các nhà khi nghip.
ABSTRACT
This study investigates the relationship between
entrepreneurial learning, psychological capital, and entrepreneurial
competence among entrepreneurs in Vietnam. Data was gathered
through interviews with 471 entrepreneurs currently operating
business initiatives. The relationships between concepts were
estimated using Partial Least Squares Structural Equation Modeling
(PLS-SEM). Psychological capital and entrepreneurial capacity are
high-order constructs; therefore, research employs two-stage
techniques to assess these models. According to the findings,
entrepreneurial learning positively impacts entrepreneurial
competence and psychological capital. The study also discovered
psychological capital's statistically significant positive effect on
entrepreneurial competence. Furthermore, psychological capital serves
as a mediator in the relationship between entrepreneurial learning and
entrepreneurial competence. Finally, the research suggests some
recommendations to improve entrepreneurial competence.
Ngô T. Trung, H. Tnh. HCMCOUJS-Kinh tế Qun trị kinh doanh, 20(2), 86-104
87
1. Giới thiệu
Trong những năm gần đây, hoạt động khi nghip Việt Nam tăng trưởng nhanh, năng
động, nhn s h tr mnh m t chính phs quan tâm ln t các nhà đầu tư mo him. Các
sáng kiến như Chương trình Quc gia H tr H sinh thái khi nghiệp đổi mi sáng tạo đến năm
2025 được phê duyt ti Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18/05/2016 ca Th ng Chính ph
(2016), d án Thung lũng Silicon Vit Nam công c tạo ra môi trưng thun li cho các công
ty khi nghip. Việt Nam đang trở thành mt trong những môi trường sôi động ha hn nht
cho các d án kinh doanh mi Đông Nam Á.
Khi nghip thành công không ch mang li li ích cho bn thân nhà khi nghip còn
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy đổi mi, tạo hội vic làm góp phn vào s thnh
vượng chung (Lee & ctg., 2011). Các nhà khi nghiệp thành công đóng vai trò hình mu,
truyn cm hng cho người khác theo đuổi khát vng khi nghip chp nhn ri ro nh
toán để đạt được mc tiêu ca họ, thúc đẩy mt chu k đổi mới, tăng trưởng thịnh vượng
(Hunt & ctg., 2019).
Năng lực khi nghip mt khía cạnh bản làm nn tng cho s thành công khi khi
nghip, yếu t quyết định mnh m đến thành công trong kinh doanh ca các doanh nghip
nh va (Al Mamun & Fazal, 2018), yếu t trung gian trong tác động ca s sáng to,
đổi mi, quyn t ch đến hiu qu kinh doanh ca các doanh nghip vi (Riante & Utama,
2023). Mitchelmore Rowley (2010, 2013) khẳng định năng lực kinh doanh rt quan trọng đối
vi hiu qu tăng trưởng kinh doanh, cho phép các cá nhân xác định chính xác các thách thc
và s phc tp ca hoạt động kinh doanh. Năng lực kinh doanh rt quan trọng để hoàn thành các
hoạt động theo cách li nht cho s phát trin kinh doanh (Sutikno & ctg., 2022). Không
nhng vy, năng lc khi nghiệp còn được các nhà nghiên cu khác khẳng định ảnh hưởng
quan trọng đối vi các yếu t khác trong bi cnh khi nghiệp như định hướng khi nghiệp, đi
mi hiu qu hoạt động doanh nghip (Aftab & ctg., 2022), ngun vốn đ các
nhân hin thc hóa khát vng kinh doanh (Kusumawijaya & Astuti, 2021). Năng lực khi nghip
là nn tảng để đạt được hiu qu đổi mới cao hơn, đặc bit là trong vic t chức, lên ý tưởng, hc
hỏi, duy chiến lược và chp nhn ri ro (Ibidunni & ctg., 2021). vậy, xác định các yếu t
ảnh hưởng đến năng lực khi nghip là cn thiết để đưa ra các giải pháp phù hp nhm nâng cao
năng lực khi nghiệp và xa hơn là nhà khởi nghip.
Chadha cng s (2022); Ratković cộng s (2022) đều cho rng nhà khi nghip
phi s hu kiến thc, k năng, thái đ và các năng lực bản quan trọng khác để tr thành mt
doanh nhân thành công. Vic tiếp thu kiến thc, k năng, thái đ mi thông qua tri nghim
quan sát khác nhau liên quan đến khi nghiệp được nhà khi nghip thc hin thông qua mt
quá trình năng động gi hc tp khi nghip (Holcomb & ctg., 2009; Politis, 2005). Đây
động lực chính để ci thin s phát trin kh năng năng lc khi nghip thông qua trang b
công c ngun lc cn thiết đểnhân thành công trong khi nghip (Lv & ctg., 2021). Phát
triển các năng lực mc tiêu cn thiết cho các giai đoạn c th trong quá trình khi nghip là trng
tâm chính của các chương trình đào tạo khi nghip và phát trin k năng (Kavithambika & ctg.,
2022). Nghiên cu gần đây của Bismala và cng s (2022); Iqbal cng s (2022); Wang
cng s (2022) đều thng nhất quan điểm v ảnh hưởng tích cc ca hc tp khi nghiệp đến
năng lực khi nghip.
Vốn tâm được phát trin nhằm gia tăng sự hiu biết v năng lực tâm ca mt
nhân (Newman & ctg., 2014), được nhìn nhn ngun lc nhân tích cc (Luthans &
Youssef-Morgan, 2017), th được đo ng, phát trin khai thác nhm nâng cao hiu
88
Ngô T. Trung, H. Thành. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trkinh doanh, 20(2), 86-104
qu thc hin công vic của nhân đó (Luthans & ctg., 2004). Không ch gii hn trong môi
trường làm vic, vốn tâm lý còn được nghiên cu các bi cảnh khác như giáo dục, đầu tài
chính, khi nghip. Vn tâm ca nhà khi nghiệp đề cập đến các đặc điểm tâm : t tin năng
lc bn thân, hy vng, lạc quan và kiên cường, được nhà khi nghip th hiện khi đương đầu vi
thách thc khi nghip (Hu & ctg., 2022). Vn m lý khi nghip là yếu t then cht trong khi
nghip, giúp nhà khi nghip hiu khát vng ca mình, duy trì hy vng thc hin khát vng,
lạc quan trước rủi ro, kiên cường trước th thách t tin vào kh năng hành động ca mình
(Zhou & ctg., 2022), nên rt có li cho nhà khi nghip (Bockorny & Youssef-Morgan, 2019).
Mặc dù tác động tích cc ca hc tp khi nghiệp đến vn tâm lý hay ca vốn tâm lý đến
năng lực khi nghiệp đã được các nghiên cứu trước đề cập nhưng còn rời rạc, chưa to ra s hiu
biết toàn din. vy, nghiên cứu này được thc hin nhm tìm kiếm bng chng thc nghim
v tác động ca hc tp khi nghiệp đến năng lực khi nghip vốn tâm lý, tác động ca vn
tâm đến năng lực khi nghiệp cũng như vai trò trung gian của vn tâm lý trong mi quan h
gia hc tp khi nghiệp năng lực khi nghip. Kết qu thu được được k vng s mang li
hiu biết đầy đủ hơn về mi quan h gia các khái nim y tạo ra căn cứ khách quan để đề
xut mt s gii pháp nhằm gia tăng năng lực ca các nhà khi nghip.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Năng lực khởi nghiệp
Năng lực khi nghip khái niệm được nhiu nhà nghiên cu nhìn nhn mt khái
niệm đa khía cạnh, gn lin vi các nhà khi nghip và có vai trò quan trng trong s thành công
hiu qu ca các d án kinh doanh mo him mi. Inyang Enuoh (2009) giải thích năng
lc khi nghiệp các năng lc cho phép nhà khi nghip to ra giá tr t một ý tưởng, th hin
hiu qu cao li nhun tối đa trong việc qun lý mt hoạt động kinh doanh; hay mt tp
hp các đặc điểm tim ẩn như kiến thc tng quát, kiến thức thuật, đặc điểm, năng, thái đ,
giá tr, nim tin, kh năng, tính cách, xuất hin khi mt hoạt động ri ro bắt đầu din ra, tn
ti và phát trin (Smith & Wolverton, 2010). Năng lực khi nghip đặc điểm nhân cấp độ
cao hơn, bao gồm tính cách, k năng kiến thc, tng kh năng của nhà khi nghiệp để
thc hin thành công hoạt động khi nghip (Man & ctg., 2002); các đặc điểm bản như
kiến thc chung c thể, động cơ, tính cách, hình nh bn thân, vai trò k năng hội
dẫn đến s ra đời, tn ti phát trin ca mt hoạt động kinh doanh mo him (Bird, 1995);
một nhóm năng lực c th liên quan đến vic thc hin khi nghip thành công (Mitchelmore
& Rowley, 2010). Ba định nghĩa này được s dng nhiu nht trong các nghiên cu có ch đề v
năng lực khi nghip (Tittel & Terzidis, 2020).
Năng lực khi nghiệp cũng được tri nghim và biến đổi thông qua c kiến thc lý thuyết
và hiu biết thc tế (Gedvilienė & Bortkevičienė, 2016). Nhiu yếu t khác nhau, chng hn giáo
dc khi nghiệp, năng lc công nghệ, hội tiếp xúc doanh nhân nhiu kinh nghim nh
hưởng đến s tiếp thu năng lực khi nghip ca nhà khi nghip (Ibrahim & Oli, 2020;
Mutohhari & ctg., 2023).
Chưa sự đồng nht v khái niệm cũng như khung năng lực khi nghip nên Tittel
Terzidis (2020) thc hin mt nghiên cu nhm có hiu biết toàn din mi nht v năng lực khi
nghip. Theo kết qu thu được, Tittel và Terzidis (2020) định nghĩa năng lực khi nghip mt
tp hp c th bao gồm các năng lực ngành nghề, năng lực hội các năng lc nhân cn
thiết để tạo ra hành động khi nghip. Thêm nữa, năng lực ngành ngh n được phân chia c
th thành năng lực hội, năng lực t chức, năng lc qun lý chiến lược. Trong nghiên
Ngô T. Trung, H. Tnh. HCMCOUJS-Kinh tế Qun trị kinh doanh, 20(2), 86-104
89
cứu y, năng lc khi nghip cu trúc của được tìm hiu theo cách tiếp cn ca Tittel
Terzidis (2020).
2.2. Học tập khởi nghiệp
Hc tp khi nghip là một quá trình năng động bao gm vic tiếp thu kiến thc, k năng
thái độ mi thông qua nhng tri nghiệm quan sát khác nhau liên quan đến khi nghip
(Politis, 2005). M rộng hơn định nghĩa của Politis (2005), Holcomb cng s (2009) định
nghĩa học tp khi nghip mt tp hp các hoạt động như tiếp thu kiến thc mi, gii quyết
các vấn đ không chc chắn thường gp trong bi cnh khi nghip bằng phương pháp phỏng
đoán, tổ chc kiến thức thu được bng cách kết ni vi các cu trúc hin có. Holcomb
cng s (2009); Politis (2005); Yang cng s (2022) cùng chung quan điểm cho rng hc tp
khi nghip quá trình liên tục, được lặp đi lp li cho phép c nhân phát triển năng lực
cn thiết để khởi xướng qun lý các d án kinh doanh mi mt cách hiu qu; liên quan
đến một quá trình năng động không có đim dng ca hc hi và thích ng vi nhng thách thc
hội hin diện trong môi trường khi nghip (Secundo & ctg., 2017). Hc tp khi nghip
còn được Kubberød Pettersen (2017) nhìn nhận năng lc tng hp cho phép các nhân
xây dựng cơ hội mi thông qua thc hành kinh doanh. Bng cách tích hp giáo dc khi nghip
vi các hoạt động hc tp chính quy, các nhân th nuôi dưỡng duy khởi nghip ngay t
khi còn nhỏ, thúc đẩy văn hóa đổi mi và sáng to (Hidayah & ctg., 2022).
2.3. Vốn tâm lý
thuyết vốn tâm lý ban đầu hu hết các nghiên cứu trước đây đều tìm hiu v vn
tâm lý trong bi cnh làm việc thông thưng. Tuy nhiên, bi cnh khi nghip s khác bit
(Morris & ctg., 2013) nên tìm hiu v tác động ca vn tâm lý trong bi cnh y cn thiết.
Vn tâm lý, cùng vi vn con người vn xã hi, các ngun lc tài sn hình các
nhà khi nghip cần có vì chúng đóng vai trò quan trọng đối vi s thành công khi nghip trong
ngn hn dài hn (Envick, 2005). Villanueva-Flores cng s (2021) nhìn nhn vn tâm lý
khi nghiệp như sự tăng cường tích cực để một nhân đưa ra quyết định bắt đầu hoạt động
khi nghip. Vn tâm khi nghip s m rng ca khái nim vn tâm lý, phm cht
ngun lc tâm lý ca các nhà khi nghip trong các tình hung c th (Liang & ctg., 2022). Vn
tâm lý ca nhà khi nghiệp đề cập đến các đặc điểm tâm lý: s t tin năng lc bn thân, s hy
vng, s lc quan s kiên cường được th hin bi các nhà khi nghip khi phải đương đầu
vi các thách thc khi nghip (Hu & ctg., 2022). Trong nghiên cu này, vn tâm ca nhà
khi nghiệp được gii thích theo Luthans và cng s (2015).
Theo thuyết v vn tâm lý, Luthans cng s (2015) nhn mnh vn tâm mt
cu trúc bc cao có ảnh hưởng đến s phát trin và hiu qu công vic ln hơn s cng gộp đơn
thun bn thành phn ca s t tin năng lc bn thân, s hy vng, s lc quan, s kiên
ng. Vì nm trong khuôn kh ca hành vi t chc tích cc nên vốn tâm lý mang đặc điểm tích
cực, độc đáo, đo lường được, liên quan hành vi thái độ mong muốn. Đặc bit, vn tâm lý
mang bn chất như trạng thái (state-like) nên d chnh sa, sẵn sàng thay đi phát trin
nhưng không mang tính tm thi.
2.4. Mi quan h gia các khái nim
2.4.1. Mi quan h gia hc tp khi nghiệp và năng lực khi nghip
Hc tp khi nghip mt quá trình liên tc, cho phép các nhân phát triển năng lc
cn thiết để khởi xướng qun lý các d án kinh doanh mi mt cách hiu qu (Holcomb &
ctg., 2009; Politis, 2005; Yang & ctg., 2022). S tiếp thu, phát trin m rng kiến thc khi
90
Ngô T. Trung, H. Thành. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trkinh doanh, 20(2), 86-104
nghip da trên kinh nghim và thông tin bên ngoài trong quá trình hc tp khi nghip giúp các
nhân khám phá hi, phát trin k năng cải thin hiu sut trong n lc khi nghip
(Yang & ctg., 2022). Môi trường hc tp trao quyn, hc tp hp tác phản ánh đã được xác
định là nhng yếu t chính trong vic phát triển năng lực khi nghip (Peltonen, 2015). Ngoài ra,
hc tp không chính thức, đặc bit hc tp hi hóa s h tr của người c vấn, đã được
nhn mnh rt quan trọng để cng c vic hc tập hướng tới năng lực khi nghip bng cách
cung cp kh năng tiếp cn c ngun lc biết cách thc thc hin (Middleton & ctg., 2020).
Do đó, hiệu qu ca vic cung cấp chương trình giảng dy khi nghiệp môi trưng hc tp
trong khuôn viên trường đã được công nhn công c phát triển năng lực khi nghip cho
người hc (Iqbal & ctg., 2022). Trong nghiên cu ca Minai cng s (2018), hc tp khi
nghiệp giúp nâng cao năng lực khi nghip và ci thin hiu qu hoạt động ca doanh nghip.
T các lp lun nêu trên, nghiên cứu đề xut gi thuyết nghiên cứu như sau:
H1: Hc tp khi nghip có ảnh hưởng tích cực đến năng lực khi nghip
2.4.2. Mi quan h gia hc tp khi nghip và vn tâm lý
Hc tp khi nghiệp đóng vai trò quan trng trong vic hình thành vn tâm lý ca mi
nhân, t đó ảnh hưởng đến n lc kinh doanh ca h. Hamid cng s (2015) khẳng định hc
tp khi nghiệp làm tăng yêu cầu các nhân phi vn tâm lý mnh m để phân phối, định
hướng và hp nht các ngun lc hn chế cấp độ nhân mt cách hiu qu, cui cùng dn
đến vic tn dụng và khám phá các hi kinh doanh cấp độ t chc. Bng cách hc tp khi
nghip, các nhân th khám phá khái nim mi, thc hiện các ý tưởng đổi mới tích y
kinh nghim thc tế khi điều hành các d án kinh doanh mi (Susilo & ctg., 2019). Cách tiếp cn
sáng to này giúp hc tp khi nghiệp thúc đẩy s sáng to, kh năng thích ng kh năng
phc hi của các nhân theo đuổi con đường kinh doanh. vy, quá trình này rt cn thiết để
các nhân đối mt vi s khác bit, thích ng với môi trường thay đổi nâng cao năng lc
kinh doanh. Hc tp khi nghiệp đóng vai trò quan trọng trong vic hình thành s t nhn thc,
s t tin kinh nghim thc tế ca mi nhân trong khi nghip (Lin & ctg., 2023). nâng
cao nh t tin khi nghip, t đó ảnh hưởng tích cực đến hiu qu hot động ca doanh nghip
(Shen & ctg., 2021).
Mi hình thc hc tp khi nghiệp đều góp phn vào s phát trin vn tâm lý. Hc tp
tri nghim giúp nhà khi nghip tham gia hoạt động kinh doanh thc tế nên thành tho k năng
và t tin năng lực bản thân hơn (Gist & Mitchell, 1992), thm chí phát trin được các chiến lược
đối phó, hc hi t tht bi y dng tinh thn vững vàng để kiên trì đối mt nghch cnh
(Politis, 2005). Hc tp xã hi giúp nhà khi nghip phát trin s lc quan và s hy vng. Thông
qua quan sát tương tác vi c vn, h nuôi dưỡng quan điểm tích cc v kh năng vượt qua
thách thức nên duy trì thái độ tích cc vi trin vọng tương lai (Luthans & Youssef, 2004). Kh
năng đặt mc tiêu và tính kiên trì ca h cũng được nâng cao nh hc được cách đặt ra các mc
tiêu thc tế phát triển các con đường để đạt được chúng (Snyder & ctg., 2002). Cui cùng,
hc tp chính quy cung cp cho nhà khi nghip kiến thc lý thuyết và k năng thực tế cn thiết
để nâng cao năng lực bn thân (Piperopoulos & Dimov, 2015) nên h s t tin hơn. Họ cũng phát
trin tm nhìn ràng v tương lai l trình đạt được mc tiêu, nh hc tp v thiết lp mc
tiêu, lp kế hoch chiến lược. Hc tp v quản lý căng thng, gii quyết vấn đ chiến lược
thích ứng cũng có thể góp phn xây dng s kiên cường (Fredrickson, 2001).
vy, hc tp khi nghiệp được nghiên cu nhìn nhn tin t ảnh hưởng đến vn
tâm lý và đề xut gi thuyết nghiên cu: