Bài 1: Khái lược v khi s kinh doanh
TXQTTH10_Bai1_v1.0015104224 1
BÀI 1 KHÁI LƯỢC V KHI S KINH DOANH
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. Nguyn Ngc Huyn, Ngô Th Vit Nga (Ch biên) (2014), Giáo trình Khi s
kinh doanh, Nhà xut bn Đại hc Kinh tế Quc dân, Hà Ni.
2. Robert D. Hisrich; M. Peter, Entrepreneurship, 8th edition, Mc Graw Hill
International Edition 2010.
3. Bruce R. Baringer và R. Duane Ireland,
E
ntrepreneurship: Success
f
ull
y
Launching New Ventures, 4th Global Edition, Pearson Education Limited, 2012.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài 1 trong Hc phn Khi s kinh doanh nghiên cu:
Các vn đề chung v khi s kinh doanh.
Các loi hình khi s kinh doanh.
T cht ca doanh nhân thành đạt.
Chun b tr thành ch doanh nghip.
Mc tiêu:
Sau khi hc xong bài này, sinh viên cn nm được các ni dung sau:
Hiu được thế nào là khi s kinh doanh.
Phân bit các loi hình khi s kinh doanh khác nhau.
Nm vng mt doanh nhân thành công thì cn có các t cht như thế nào.
Hiu được để khi s kinh doanh cn chun b nhng gì.
Bài 1: Khái lược v khi s kinh doanh
2 TXQTTH10_Bai1_v1.0015104224
Tình huống dẫn nhập
Sinh viên đại học khởi nghiệp
Minh tốt nghiệp đại học Kinh tế Quốc dân sau khi đã có bằng đại học thứ nhất về Công nghệ
thông tin. Sau khi ra trường với bằng đại học loại giỏi, Minh phải đi kiếm tiền để tự nuôi mình vì
bố mẹ ở quê và không thể chu cấp tiền cho Minh nữa. Minh cũng mong muốn mua được nhà ở
Hà Nội để định cư lâu dài.
1. Hãy đưa ra các phương án ngh nghip cho Minh la chn?
2. Đánh giá ưu và nhược đim ca mi phương án ngh nghip?
3. Các điu kin Minh cn có để có th khi s kinh doanh?
Bài 1: Khái lược v khi s kinh doanh
TXQTTH10_Bai1_v1.0015104224 3
1.1. Các vn đề chung v khi s kinh doanh
1.1.1. Khái nim
Khi s theo t đin tiếng Vit là bt đầu mt cái gì mi.
Khi s kinh doanh theo nghĩa tiếng Vit là vic bt đầu to lp mt công vic kinh
doanh mi.
T trước ti nay có 2 cách tiếp cn:
T góc độ la chn ngh nghip
"Khi s kinh doanh là mt s la chn ngh
nghip ca cá nhân gia vic đi làm thuê hoc t
to vic làm cho mình" hoc “Khi s kinh doanh
là la chn ngh nghip ca nhng người không s
ri ro t làm ch công vic kinh doanh ca chính
mình và thuê người khác làm công cho h”.
Làm thuê được hiu là cá nhân s làm vic cho mt doanh nghip hoc t chc do
người khác làm ch. Như vy, khi s kinh doanh được hiu là t to vic làm
theo nghĩa trái vi đi làm thuê, là t làm ch – t m doanh nghip.
T góc độ to dng doanh nghip mi
Wortman định nghĩa "Khi s kinh doanh là vic mt cá nhân chp nhn ri ro để
to lp mt doanh nghip mi và t làm ch nhm mc đích làm giàu", hoc
"Khi s kinh doanh là vic bt đầu to lp mt công vic kinh doanh mi bng
đầu tư vn kinh doanh, hay m ca hàng kinh doanh".
Gia khi s kinh doanh góc độ t to vic làm và theo góc độ to lp doanh
nghip mi có s khác bit đôi chút.
T to vic làm nhn mnh ti khía cnh t làm ch chính mình, không đi làm
thuê cho ai c trong khi khi s kinh doanh theo góc độ th hai còn bao gm c
nhng người thành lp doanh nghip mi để tn dng cơ hi th trường nhưng li
không qun lý mà thuê người khác qun lý nên anh ta vn có th đi làm thuê cho
doanh nghip khác.
Tuy có s khác bit nhưng khi s kinh donh đều đề cp ti vic mt cá nhân
(mt mình hoc cùng người khác) to dng mt công vic kinh doanh mi.
1.1.2. Lý do khi s kinh doanh
Th nht, tr thành người ch ca chính mình:
o Tr thành giám đốc.
o Có quyn t quyết mi vic ca.
Th hai, theo đui ý tưởng ca chính mình:
o Theo đui đam mê.
o Có ý tưởng hay.
Th ba, theo đui li ích tài chính:
o Kiếm tin nhanh.
o Biu tượng ca thành đạt giàu có trong xã hi.
Bài 1: Khái lược v khi s kinh doanh
4 TXQTTH10_Bai1_v1.0015104224
1.1.3. Các loi hình khi s kinh doanh
Khi s kinh doanh qua vic to lp mt doanh nghip mi có th có các đặc đim,
mc đích, phm vi khác nhau. Có th phân bit các dng khi s khác nhau theo các
tiêu chí khác nhau.
Theo tiêu chí nn tng kiến thc khi khi s
Có th phân bit khi s theo hai loi: doanh nghip hot động vì kế sinh nhai
(khi s thiếu kiến thc ngh nghip) và doanh nghip khi s trên cơ s tn dng
cơ hi th trường (khi s có kiến thc ngh nghip).
o Th nht, khi s vì kế sinh nhai.
Loi khi s này thường gn vi vic cá nhân b
bt buc phi khi s do yếu t môi trường,
hoàn cnh như b tht nghip, b đui vic, gia
đình khó khăn... Khi s không phi để nm bt
cơ hi làm giàu do th trường mang li mà khi
s là phương thc duy trì s sng, thoát nghèo,
chng đói. Doanh nghip do nhng người này
to lp v cơ bn có th cung cp cho người ch ca nó thu nhp tương t vi
thu nhp h có th kiếm được khi làm mt công vic thông thường.
V cơ bn khi s vì kế sinh nhai là hình thc khi s trên cơ s thiếu kiến
thc ngh nghip cn thiết nên ít được người khi s cân nhc, tính toán k
lưỡng. Thông thường nhng người khi s thuc loi này là nhng người
không được trang b các kiến thc cn thiết nên không quan nim kinh doanh
là mt ngh; hoc h quan nim đơn thun ai cũng có th kinh doanh được,
hoc anh ta b dn vào đường cùng nên buc phi khi s (tht nghip, rt cn
thu nhp cho cuc sng,…).
Vì khi s vi ước mơ rt nh là có vic, có thu nhp nên tuyt đại b phn
doanh nghip do nhng người thuc loi này thành lp là doanh nghip thuc
loi siêu nh, mt s trong đó có th có qui mô nh. Ví d đin hình loi này là
các ca hàng tp hóa, tim gi đầu ct tóc, quán ăn,… Có th nói, các nước
càng lc hu bao nhiêu thì s doanh nghip được khi s vì kế sinh nhai càng
nhiu by nhiêu.
Do không khi s trên cơ s có kiến thc, tính toán cn thn nên nhng doanh
nghip khi s thuc loi này to ra các sn phm/dch v thông thường, đơn
gin, đã có trên th trường mà không có s ci tiến nào. Có th nói cách khác,
sn phm/dch v được sao chép t nhng sn phm/dch v đã có. Do h thiếu
kiến thc mà đi sao chép nên trong nhiu trường hp sn phm/dch v do các
doanh nghip này to ra có cht lượng và cách thc phc v còn kém hơn
nhiu so vi sn phm/dch v ca các doanh nghip “b” h sao chép.
Có th nói, khi mi khi s, các doanh nghip này có tác dng gim gánh nng
lo “công ăn, vic làm” cho xã hi và trong chng mc nht định cũng làm cho
xã hi đỡ t nn hơn. Song xét v lâu dài, nhng doanh nghip khi s loi này
đặc trưng là d tht bi và khó phát trin: hoc khi s được thi gian ngn
là rơi vào tình trng khó khăn, có th tht bi; hoc nếu không tht bi cũng ch
Bài 1: Khái lược v khi s kinh doanh
TXQTTH10_Bai1_v1.0015104224 5
tn ti dng siêu nh, to ra th trường vi đủ khuyết tt nên khó thích hp
vi th trường ngày nay. Nếu nhiu người khi s vì kế sinh nhai, xét v lâu
dài, còn gây ra nhiu bt li đối vi s phát trin kinh tế – xã hi.
o Th hai, khi s kinh doanh trên cơ s có kiến thc ngh nghip.
Công ty này s đưa ra th trường nhng sn
phm và dch v mi bng cách sáng to và tn
dng tt c nhng ngun lc mà h đang có.
Khi s kinh doanh nhm tìm kiếm, khám phá,
khai thác cơ hi để kiếm li nhun. Doanh
nghip phát trin hot động kinh doanh mi
đưa ra th trường nhng sn phm và dch v
mi. S mnh ca mt doanh nghip là to ra giá tr mi và mang giá tr đó
đến đông đảo người tiêu dùng. Google, Facebook là nhng hãng ni tiếng,
thành công và là ví d đin hình cho mt doanh nghip thc hin hot động
kinh doanh mi. Khi nhn ra mt cơ hi kinh doanh, nhng người đứng đầu
công ty này đã to ra nhng sn phm, dch v có giá tr, khác bit và quan
trng vi khách hàng, cung cp các tin ích không th tìm thy nhng nơi
khác cho khách hàng ca h.
Ngược vi khi s vì kế sinh nhai, nhng người to lp doanh nghip loi này
là nhng người có kiến thc, h coi kinh doanh là mt ngh và h có sn ch
đích, thn trng cân nhc khi tiến hành khi s.
Xã hi càng phát trin, th trường càng m rng thì nhng người khi s trên
cơ s có kiến thc ngh nghip cn thiết ngày càng nhiu. Các doanh nghip
được to lp t nhng người có đủ kiến thc cn thiết thường d thành công và
to ra s phát trin bn vng trong tương lai. Càng ngày, chính ph các nước
phát trin càng nhn thc được điu này và to khung kh pháp lý để loi này
phát trin.
Theo mc đích khi s
Có th phân bit khi s theo hai loi vi mc đích ca người to lp doanh
nghip khác nhau: to lp doanh nghip nhm mc đích li nhun (kiếm tin) và
thành lp doanh nghip không vì mc đích li nhun (xã hi).
o Th nht, khi s to lp doanh nghip vì mc đích li nhun.
Ch doanh nghip thành lp doanh nghip để làm giàu cho bn thân, kiếm li
nhun t hot động kinh doanh ca doanh nghip. Khi s kinh doanh thường
bt ngun t s hp dn v tin bc. Nhng người như Jeff Bezos ca
Amazone.com, Mark Zuckerberg ca Facebook, Larry Page và Sergey Brin
ca Google đã kiếm được hàng trăm triu đôla khi xây dng công ty riêng.
Kiếm li nhun và gia tăng giá tr ca doanh nghip là mc đích chính ca
nhiu người khi khi s kinh doanh. Phn ln các doanh nhân khi s kinh
doanh vì mc đích này.
o Th hai, người khi s không vì mc tiêu li nhun.
Mc tiêu khi s ca ch doanh nghip là không vì li nhun mà vì xã hi.
Nhng người này phát trin kinh doanh các sn phm/dch v nhưng không vì