Chương 2: Quy trình đo các ch tiêu ô nhim ca ô tô
22
Hình 2.8: Tiêu chun Cng đồng Châu Âu
Hình 2.9: Tiêu chun ca Cng đồng Châu Âu v độ khói trong
khí x động cơ Diesel
Bng 2.9: Tiêu chun độ khói ca động cơ Diesel áp dng mt s nước
Quc gia Năm Chế độ đo Tiêu chun
Cng đồng
Châu Âu
1972
1982
Gia tc t do
(Xem hình 2.9) k <0,5 m-1
(Xem hình 2.9)
Thy Đin 1972 Gia tc có ti 3,5 đ.v. Bosch
Mĩ 1981 (Xem hình 2.8) (Xem hình 2.8)
Nht 1972
1975
1984
Đầy ti
Gia tc không ti
Đầy ti
Độ m 50%
Độ m 50%
4 đ.v. Bosch
Hàn Quc 1980 Đầy ti Độ m 50%
2.6. Quy trình kim tra định kì mc độ phát sinh ô nhim ca ô tô
Các quy định trên đây được áp dng t lúc ô tô xut xưởng đến khi đã qua mt thi
gian s dng nht định và quy trình đo được thc hin nhng trung tâm kim định theo
quy phm nhà nước. Mĩ, các tiêu chun đó được áp dng cho đến khi ô tô đạt được
80.000 km. Để tha mãn các quy định ca tiêu chun, trong quá trình s dng, ô tô phi
được bo trì tt. Tuy nhiên khi qua tay người s dng ô tô không phi lúc nào cũng được
bo trì đúng kĩ thut. Thng kê Mĩ cho thy ch có 33% ô tô được bo trì tt, s còn li b
điu chnh không đúng qui định hoc b thay thế các b phn không đúng tiêu chun. Tình
trng bo trì ô tô s dng các quc gia có nn công nghip chưa phát trin chc chn còn
ti hơn nhiu. Điu này làm nng độ các cht ô nhim trong khí x gia tăng vượt quá gii
hn cho phép ca các quy định.
Để đánh giá định kì mc độ phát ô nhim ca ô tô đã qua s dng, người ta áp dng
các quy trình kim tra sơ b.
Bng 2.10: Tiêu chun ô nhim ca ô tô chế độ không ti
20
40
60
Chương 2: Quy trình đo các ch tiêu ô nhim ca ô tô
23
Quc gia Loi xe Cht ô nhimGii hn
Cng đồng
Châu Âu
Du lch, vn ti
Mô tô
CO
CO
3,5%
4,5%
Thy Sĩ
Ô tô ti <0,76t hay khách <9 ch
Ô tô ti >0,76t hay khách >9 ch
Mô tô
CO
HC
CO
HC
CO
0,5%V
100ppmV
1%V
200ppmV
3,5%V
Hoa Kì Ô tô nh CO
HC
1,2%V
220ppmV
Canada Ô tô nh CO 0,5%
Nht Bn Ô tô nh
- Động cơ 4 kì
- Động cơ 2 kì
CO
HC
HC
4,5%
1200ppmV
7800ppmV
Hàn Quc Ô tô nh CO
HC
4,5%V
1200ppmV
Đài Loan Ô tô nh CO
HC
3,5%V
900ppmV
2.6.1. Quy định v kim tra sơ b mc độ phát ô nhim ca ô tô
các nước phát trin
Phn ln các tiu bang Mĩ đã s dng quy trình kim tra đơn gin để đánh giá mc
độ phát ô nhim ca ô tô đã qua s dng. Quy trình đo được thc hin chế độ không ti
vi các tiêu chun quy định đối vi nng độ CO, HC và độ m ca khí x động cơ Diesel.
Định kì hng năm hay c hai năm mt ln, tt c ô tô phi qua kim tra ô nhim bng quy
trình này. Bng 2.10 gii thiu tiêu chun ô nhim ca ô tô đo chế độ không ti mt s
nước.
Cng hòa Liên Bang Đức là nước đi đầu Châu Âu v kim tra định kì tình hình ô
nhim ca ô tô. Quy trình kim tra được thc hin bng cách đo nng độ CO chế độ
không ti. Tiếp theo là các nước Thy Sĩ, Áo, Thy Đin, Hà Lan.
Thy Sĩ, t năm 1986 tr đi, c mt năm hay ba năm mt ln, ô tô phi qua kim
tra thành phn CO, CO2 và HC chế độ không ti. Áo, t năm 1985, hng năm ô tô buc
phi qua kim tra HC chế độ không ti (<600ppm) và độ m ca khí x động cơ Diesel
chế độ gia tc t do. Anh, kim tra nng độ CO chế độ không ti bt buc đối vi ô tô
hng năm. Gii hn cho phép ca CO là 4,5%. Thy Đin, hng năm ô tô phi qua kim
tra định kì. Nng độ CO chế độ không ti phi nh hơn 5,5% và độ khói ca khí x Diesel
không được vượt quá 4,5 đơn v Bosch chế độ đầy ti. Thy đin cũng đề ngh quy trình
th INCOLL, trong đó không cn băng th ru-lô mà dùng quán tính ca các b phn quay
t do sau động cơ (bánh đà, ly hp, các bánh răng ca hp tc độ...) làm ti khi tăng tc t
do. Hà Lan, tt c ô tô đã qua s dng quá ba năm đều phi qua kim tra ô nhim da trên
vic đo nng độ CO chế độ không ti.
Chương 2: Quy trình đo các ch tiêu ô nhim ca ô tô
24
2.6.2. Tiêu chun Vit Nam
- Năm 1990, Chính ph Vit Nam đã ban hành tiêu chun (TCVN 5123-90) quy
định v hàm lượng CO trong khí x động cơ xăng chế độ không ti. Tiêu chun này được
áp dng cho tt c ô tô chy xăng có khi lượng ln hơn 400 kg. Hàm lượng CO được đo
trc tiếp trong ng x, cách ming x 300mm, hai chế độ tc độ: nmin và 0,6ndm (ndm là tc
độ định mc). Hàm lượng CO không được vượt quá 3,5% chế độ nmin và 2,0% chế độ
0,6ndm.
- Năm 1991, Chính ph Vit Nam ban hành tiêu chun TCVN 5418-91 quy định v
độ khói trong khí x động cơ Diesel. Tiêu chun này được áp dng cho tt c các loi ô tô
dùng động cơ Diesel. Độ khói ca khí x đo chế độ gia tc t do không được vượt quá
40% HSU (động cơ không tăng áp) và 50% HSU (động cơ tăng áp).
- Năm 1998, Chính ph Vit Nam ban hành tiêu chun TCVN 6438-98 quy định li
c th hơn gii hn cho phép ca các cht ô nhim trong khí x ca phương tin vn ti
(bng 2.11).
Bng 2.11 : Gii hn ti đa cho phép ca thành phn ô nhim trong khí thi
ca các phương tin vn ti
Thành phn ô nhim
Phương tin đang s dng Phương tin đăng ký
ln đầu
trong khí thi Phương tin
động cơ xăng
Phương tin
động cơ Diesel
Phương
tin động
cơ xăng
Phương tin
động cơ
Diesel
Mc 1 Mc 2 Mc 3 Mc 1 Mc 2 Mc 1 Mc 2
CO (% th tích) 6,5 6,0 4,5 4,5
HC (ppm th tích) :
- Động cơ 4 - 1500 1200 - - 1200 - -
- Động cơ 2 - 7800 7800 - - 7800 - -
- Động cơ đặc bit (có kết
cu khác vi động cơ
kiu piston tnh tiến)
- 3300 3300 - - 3300 - -
Độ khói (%HSU) - - - 85 72 - 72 50
_________________________________________________________________________
26
Chương 3 CƠ CH HÌNH THÀNH NOX
TRONG QUÁ TRÌNH CHÁY
CA ĐỘNG CƠ Đ
T
TRONG
3.1. Gii thiu
NOx là tên gi chung ca oxyde nitơ gm các cht NO, NO2 và N2O hình thành do
s kết hp gia oxy và nitơ điu kin nhit độ cao. Cht ô nhim này ngày càng được
quan tâm và trong mt s trường hp, nó là cht ô nhim chính làm gii hn tính năng k
thut ca động cơ.
Tht vy, mt trong nhng xu hướng nâng cao tính kinh tế ca động cơ ngày nay
là áp dng k thut chế hòa khí phân lp cho động cơ làm vic vi hn hp nghèo. Trong
điu kin đó, NOxđối tượng chính ca vic x lý ô nhim. Mt khác, vic x lý NOx
trong điu kin đó gp nhiu khó khăn vì b xúc tác ba chc năng ch hot động có hiu
qu khi a = 1. Các gii pháp k thut khác nhm hn chế NOx ngay trong quá trình cháy
cũng đã được áp dng trên động cơ hin đại: gii pháp hi lưu khí x, gii pháp thay đổi
thi k trùng đip ca góc độ phi khí.
vy, vic hiu biết tường tn cơ chế hình thành NOx để tìm bin pháp hn chế
nng độ ca chúng ngay trong quá trình cháy là cn thiết. Mc độ phát sinh ô nhim trung
bình ca quá trình cháy nhiên liu hydrocarbure như sau:
Cht ô nhim Lượng phát sinh
(g/kg nhiên liu)
NOx 20
CO 200
HC 25
B hóng 2÷5
Đây là s liu mang tính cht trung bình điu kin cháy ca hn hp có h s dư
lượng không khí a=1. Tuy nhiên trong nhng điu kin cháy đặc bit áp sut và nhit độ
cao vi h s dư lượng không khí ln thì t l thành phn các cht ô nhim cho trong bng
trên đây thay đổi theo hướng gia tăng NOx.
3.2. Tác hi ca Oxyde Nitơ
Chương 3: Cơ chế hình thành NOx trong quá trình cháy ca động cơ đốt trong
27
Oxyde nitơ có th phát sinh do các quá trình t nhiên hay do hot động công
nghip. NOx trong khí quyn do các quá trình t nhiên sinh ra ước chng 50.107 tn. Nó
phân b đều trên mt địa cu vi nng độ khong 2 ÷ 10µg/m3, gi là nng độ nn. NOx
do hot động ca con người to ra, tp trung chính vùng thành th và các khu công
nghip, chiếm khong 1/10 lượng NOx trong t nhiên hin nay.
3.2.1. nh hưởng ca NOx đến sc khe con người
NOx có th đi sâu vào phi con người do ít hòa tan trong nước. Khi vào được trong
phi, 80% lượng NOx b gi li (đối vi SO2, cơ quan này ch gi li khong 5%). Trong
các cht ca NOx, độc tính ca NO2 cao hơn rt nhiu ln so vi NO.
NOx ch yếu do quá trình cháy gây ra. Ngoài các quá trình cháy công nghip và
gia dng, trong sinh hot, con người còn chu đựng nh hưởng trc tiếp ca NOx do khói
thuc lá gây ra. Tùy theo loi thuc lá, khi hút mt điếu thuc người hút đã đưa vào phi
t 100 đến 600µg NOx, trong đó hơn 5% là NO2. Vi thuc lá nâu thông thường, trung
bình mi điếu sinh ra 350µg NOx . Nếu người hút thuc hít 8 ln, mi ln 2s vi dung tích
35ml và khong thi gian gia hai ln hít là 60s, chúng ta tính được nng độ NOx trung
bình là 933ppm theo th tích trong toàn b khói thuc. Nhưng mi ln hít vào, khói thuc
lá hòa tan vào phi có th tích 3500ml, nghĩa là đã làm loãng đi 100 ln, nng độ NOx
trung bình trong phi khong 9,3ppm đối vi người ch động hút thuc lá.
Đối vi người th động chu nh hưởng ca thuc lá (người hít không khí trong
không gian b ô nhim bi khói thuc lá) nh hưởng này nh nhưng cũng đáng k. Tính
trung bình theo s liu trên đây thì trong mt phòng kín có th tích 50m3, khi người ta hút
mt gói 20 điếu thuc, thì nng độ NOx trong phòng đạt khong 0,1ppm do người hút thi
ra. Nếu tính luôn phn khói thuc thoát ra gia hai ln hít, người ta ước chng nng độ
NOx trong phòng gp 2÷5 ln so vi nng độ trên đây, nghĩa là 0,2 ÷ 0,5ppm.
3.2.2. nh hưởng ca NOx đến thc vt
NOx ch nh hưởng đến thc vt khi nng độ ca nó đủ ln. Người ta thy vùng
đô th hóa cao, nng độ NOx đạt khong 3,93ppm, s quang hp ca thc vt ch gim đi
25%. Thí nghim đặt cây dưa leo trong không khí có nng độ NOx 0,75ppm trong hai
tháng cho thy không b nh hưởng gì. Nhng thí nghim khác được thc hin trên cà
chua và đậu Hà Lan đặt trong môi trường không khí nhân to vi nng độ NOx cao hơn
10 ln so vi nng độ ca chúng trong không khí khi b ô nhim nng nht cho thy các
loi cây này không b hư hi gì nhưng nng độ nitơ tng cng trong môi trường gia tăng.
Các thí nghim trên cây cam trng trong không gian nhà kính vi 4 điu kin môi
trường không khí như sau:
a. Không khí nguyên thy nơi làm thí nghim
b. Không khí đưc lc
c. Không khí lc + NO2 vi nng độ môi trường
d. Không khí lc + 2 ln nng độ NO2 trong môi trường