Chương 9: Xu hướng phát trin động cơ ô tô nhm làm gim ô nhim môi trường
171
Đối vi xe bus hot động trong thành ph, vùng nhy cm đối vi vn đề ô nhim,
vic trang b h thng lc b hóng là cn thiết cho dù giá thành ca nó còn cao, nếu
không, nhng ngun năng lượng cnh tranh (khí, đin) s làm mt đi v trí độc tôn ca
động cơ Diesel lp trên chng loi ô tô này.
V phương din hiu sut, động cơ Diesel phun trc tiếp có sut tiêu hao nhiên
liu thp hơn động cơ phun gián tiếp khong 15%. Ưu đim này chc chn s được khai
thác trit để trong quá trình phát trin ca loi động cơ Diesel. Đồng thi, trong tương lai
gn đây, nó cũng tha hưởng nhng tiến b mi v động cơ Diesel nói chung hin đang
được nghiên cu và phát trin. Sau đây chúng ta s đề cp đến mt vài tiến b có th được
áp dng. Nhng tiến b này đặc bit liên quan đến động cơ Diesel lp trên xe du lch
nhưng chúng cũng có th được áp dng đối vi ô tô ti.
Các nghiên cu ci thin động cơ Diesel trước hết liên quan đến vic hoàn thin kĩ
thut phun, đặc bit là vic áp dng kĩ thut phun điu khin đin t cho phép nâng cao
momen và công sut, gim n, gim ô nhim... Các ci tiến này s liên quan ch yếu đến
áp sut phun, dng quy lut phun và độ chính xác ca lượng nhiên liu phun.
Hình 9.6: nh hưng ca áp sut phun đến quan h NOx/b hóng
Mt ví d đin hình v các kĩ thut phun mi là s phát trin h thng ‘ray chung’
(common-rail). Trong h thng này, áp sut phun có th được modun hóa mt cách tùy ý
theo ti và theo tc độ động cơ. Nói chung, áp sut phun trong trường hp này cao hơn
nhiu so vi áp sut phun trong h thng c đin, nht là khi đầy ti và tc độ cao. Theo kĩ
thut này, nhiên liu được phun vi áp sut cao trong thi gian ngn. Điu này cho phép
hn chế s phát sinh ht b hóng nhưng li làm gia tăng lượng NOx.
Mc độ phát sinh b
hóng (tương đối) Áp su
t
p
hun
Mc độ phát sinh
NOx (tương đối)
Chương 9: Xu hướng phát trin động cơ ô tô nhm làm gim ô nhim môi trường
172
Khi động cơ làm vic chế độ tc độ thp và ti cc b, có hai xu hướng nghiên
cu. Hướng ph biến nht là ưu tiên cho hiu sut cao; nhiên liu được phun dưới áp sut
rt cao làm tăng momen ca động cơ so vi động cơ cùng c s dng h thng phun c
đin. Hướng th hai là gim mnh áp sut phun khi động cơ làm vic các chế độ này để
làm gim s phát sinh NOx. Nói chung s ti ưu gia nng độ NOx và b hóng luôn luôn
có li khi áp sut phun cao (hình 9.6).
Vic s dng h thng ‘ray chung’ cũng thun li cho vic lp đặt h thng phun
mi. S phun trước mt lượng nh nhiên liu s làm gim tc độ ta nhit ban đầu do
gim lượng nhiên liu cung cp vào bung cháy trong giai đon cháy tr. Kết qu là nng
độ NOx và tiếng n gim đi đáng k mà không làm tăng lượng b hóng.
Tính mm do rt ln ca h thng phun mi này kết hp vi h thng hi lưu khí
x cho phép đạt được t l ti ưu nht gia nng độ NOx và b hóng mi chế độ làm vic
đồng thi nó cũng giúp ci thin tính năng kinh tế-kĩ thut ca động cơ. Tuy nhiên, do tính
phc tp nên h thng này hin nay vn chưa được áp dng rng rãi.
S gia tăng s lượng soupape mi cylindre cũng như s dng h thng tăng áp
làm tăng lượng không khí np cho mi chu trình, đó là nhng bin pháp làm tăng công
sut và momen ca động cơ.
Vic áp dng kĩ thut hi lưu khí x khi động cơ làm vic ti cc b s được áp
dng rng rãi trên động cơ ca các chng loi ô tô khác nhau để làm gim NOx nhm tha
mãn các quy định ca lut môi trưng.
Cui cùng, kĩ thut điu khin đin t các đối vi s hot động ca các h thng
động cơ (h thng phun, h thng hi lưu khí x...) s thay thế k thut điu khin cơ khí
nhm làm tăng độ nhy và tính mm do ca các h thng.
Các tiến b kĩ thut va nêu không ch liên quan duy nht đến động cơ Diesel phun
trc tiếp mà phn ln nhng kĩ thut này cũng có th được áp dng đối vi động cơ
bung cháy d b và phun gián tiếp. Vì vy, động cơ phun gián tiếp cũng s được tiếp tc
ci tiến trong tương lai.
9.2. Các kĩ thut mi đối vi động cơ 2 kì
Chúng ta s kho sát sau đây nhng kĩ thut đang được nghiên cu mnh m ngày
nay nhm nâng cao tính năng kinh tế-kĩ thut và gim mc độ phát sinh ô nhim ca động
cơ xăng 2 kì để có th s dng chúng trên ô tô.
Động cơ 2 kì ngày nay được dùng ph biến trên xe máy, tàu th thao, các động cơ
gia dng (máy ct c, máy cày...). Trong các lĩnh vc này, động cơ 2 kì có thế mnh rõ rt
v công sut riêng và s gn nh. Tuy nhiên loi động cơ này có nhược đim là hiu sut
thp và mc độ phát sinh ô nhim cao, đặc bit là CO, HC.
Chương 9: Xu hướng phát trin động cơ ô tô nhm làm gim ô nhim môi trường
173
Nhng nghiên cu được thc hin trong nhng năm gn đây để ci thin động cơ 2
kì, đặc bit là kĩ thut phun trc tiếp nhiên liu, đã cho phép nâng cao tính năng động cơ
không nhng cho các mc đích s dng truyn thng (mô tô, máy móc gia dng, hàng hi)
mà còn được phát trin để s dng trên ô tô.
1. Tóm tt nguyên lí làm vic ca động cơ 2 kì đánh la cưỡng bc
Động cơ 2 kì c đin thường s dng hn hp được chun b t bên ngoài động cơ
nh b chế hòa khí. Chu trình công tác bao gm các quá trình np, nén, cháy, giãn n
thi. Tt c các quá trình này ch thc hin trong 1 vòng quay trc khuu thay vì 2 vòng
như động cơ 4 kì. Hình 9.7 trình bày tóm tt sơ đồ nguyên lí làm vic ca động cơ 2 kì
nén khí nh carter. Kĩ thut này hin nay thường được dùng nht trên động cơ c nh.
Hình 9.7: Nguyên lí làm vic ca dng cơ 2 kì
Cylindre động cơ có 3 ca, được gi là ca np, ca thi và ca quét. Đó là nhng
l có kích thước chun gi vai trò tương t như các soupape động cơ 4 kì. Khi piston
chuyn động lên xung, các l đó s đóng m theo quy lut định trước. Mt khác, hn hp
N
p
1. Nén trong cylindre và np vào 2. Cháy và dãn n
Thi Thi
Đường
thông
3. Thi, quét khí 4. Thi và nén
Chương 9: Xu hướng phát trin động cơ ô tô nhm làm gim ô nhim môi trường
174
nhiên liu không khí trước khi đưa vào cylindre được chuyn vào carter nh độ chân
không to ra khi piston đi lên. Chu trình làm vic ca động cơ bao gm các giai đon sau:
. Piston đi lên, nén hn hp và np hn hp nhiên liu không khí mi vào carter.
. Cháy, giãn n và thi.
. Cui kì gin n, ca quét m, hn hp khí mi t carter đi vào cylindre và đẩy
khí cháy ra ngoài. Đây là giai đon quét khí mà s hoàn thin ca nó quyết định
tính năng kinh tế-kĩ thut ca động cơ 2 kì.
. Đóng ca quét và thi sau đó bt đầu li kì nén.
2. Các thành tu mi trong nghiên cu động cơ 2 kì
Động cơ 2 kì thế h mi s dng kĩ thut phun nhiên liu trc tiếp vào bung cháy.
Kĩ thut này cho phép hn chế s tht thoát nhiên liu ra ngoài theo theo khí x trong giai
đon quét khí do đó, mt mt làm tăng tính kinh tế ca động cơ và mt khác, làm gim
nng độ HC trong khí x.
Hình 9.8: Động cơ 2 kì IAPAC lp trên ô tô
Hình 9.9: So sánh hai ô tô có cùng công sut khi s dng động cơ 2 kì IAPAC
động cơ 4 kì
Hai kĩ thut mi đang được quan tâm nht:
Vòi phun áp sut thp thông thường
Th
tích cha khí nén
Đường chuy
n khí
vi tiết din thay đổi
Cân bng nh trc
cam IAPAC
Soupape IAPAC
N
ến đánh la
Làm mát
Piston có
bn phn x
Đường thi
Van mt chiu
Momen cc đại
(Nm) 135-2000 v/
p
t
Tiêu hao nhiên
liu (l/100km) Động cơ 4 kì (4 xy lanh, 1360cm3)
Động cơ IAPAC 2 kì (3 xy lanh, 1230cm3)
Chương 9: Xu hướng phát trin động cơ ô tô nhm làm gim ô nhim môi trường
175
. Phun nhiên liu lng dưới áp sut cao được các nhà chế to ô tô PSA và Renault
(Pháp), Chrysler (M), Subaru (Nht) đặc bit quan tâm.
. Phun nhiên liu bng khí nén được Hãng Orbital (Úc) và Vin Quc gia Du m
Pháp IFP nghiên cu. Kĩ thut phun nhiên liu bng không khí nén được tóm tt
như sau:
Nhiên liu được dn ti ngay trước soupape bi mt vòi phun c đin dng áp sut
thp (hình 9.8). Trong giai đon m soupape, mt hn hp giàu không khí nhiên liu được
phun rt tơi trc tiếp vào bung cháy dưới áp sut thp. S phun nhiên liu bng khí nén
cho phép đạt được tia phun vi nhng ht nhiên liu rt bé và được phân b hp lí trong
bung cháy. S phun nhiên iu bng khí nén có th được thc hin mt cách độc lp so
vi kì quét khí. Điu này cho phép hn chế ti đa s lt nhiên liu theo khí x.
Khí thi động cơ 2 kì thế h mi cha ít NOx do s kết hp ca nhiu yếu t khác
nhau. Trước hết, động cơ 2 kì không b cường hóa như động cơ 4 kì cùng công sut. Mt
khác, nhng thành tu mi đang được phát trin cho phép động cơ làm vic vi hn hp
nghèo và cho phép hi lưu mt b phn khí x ln hơn. Vì vy, ch cn s dng b xúc tác
oxy hóa cũng đủ để đạt được mc độ ô nhim (CO, HC, NOx) trong gii hn cho phép d
kiến áp dng vào năm 2000.
Hình 9.9 so sánh mc độ phát sinh ô nhim ca động cơ 4 kì và động cơ 2 kì hin
đại (IAPAC) (Injection Assistée Par Air Comprimé). Kết qu này cho thy động cơ 2 kì
mi này có tính ưu vit đáng k v mc độ phát sinh ô nhim (CO, HC, NOx). Mt khác
vic s dng động cơ này trên ô tô còn cho phép gim sut tiêu hao nhiên liu khong
17% và tăng momen lên khong 20% tc độ thp và trung bình so vi động cơ 4 kì.
Nói chung động cơ 2 kì thế h mi tha mãn được nhng quy định kht khe nht
ca lut môi trường hin nay và t năm 1994 người ta đã chế to được nhng động cơ 2
kì tha mãn được tiêu chun ULEV. Tuy nhiên động cơ 2 kì còn cn phi vượt qua nhng
chướng ngi khác để qua mt các loi động cơ cnh tranh vi nó. Trước hết là gim tiếng
n và sau đó là gii quyết vn đề bôi trơn cho động cơ. Gii quyết trit để các vn đề này
s làm tăng kh năng ng dng rng rãi ca động cơ 2 kì trên các phương tin vn ti.
3. Tương lai ca động cơ 2 kì:
Cho ti nay, vic áp dng động cơ 2 kì trên ô tô vn còn đang bước ch đợi
nhưng trên mô tô, chc chn rng kĩ thut động cơ 2 kì c đin s được thay thế bi kĩ
thut phun trc tiếp. Nhng mô tô hai kì thế h mi này chc chn s chiếm lĩnh nhng th
trường đầy tim năng như Đông nam Á, Trung Quc. mt s quc gia trong khu vc
này, s lượng xe máy tăng hơn 10% mi năm và chúng tiêu th hơn 50% lượng nhiên liu
s dng trong nước. Các động cơ hai kì kiu cũ lp trên mô tô thi ra khí tri t 30-40%
lượng nhiên liu np vào bung cháy. Thông thường mô tô nh tiêu th t 2 đến 4 lít trên
100km. Mc tiêu th này không khác my so vi ô tô hin đại công sut nh. Tuy nhiên
nếu dùng động cơ 2 kì thế h mi sut tiêu hao nhiên liu có th gim t 30 đến 50%.