Môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
lượt xem 13
download
Việc nắm vững những nội dung cơ bản của thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác-Lênin chẳng những là điều kiện tiên quyết để nghiên cứu toàn bộ hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin mà còn là để vận dụng nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận thức khoa học, giải quyết những vấn đề cấp bách của thực tiễn đất nước và thời đại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
- GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tên môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin 2. Thời lượng: 5 tín chỉ Nghe giảng: 70% Thảo luận: 30% 3. Trình độ: Dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ đại học, cao đẳng. 4. Mục tiêu của môn học: Xác lập cơ sở lý luận cơ bản để tiếp cận nội dung các môn “Tư tưởng Hồ Chí Minh” và “Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam”; hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng; Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên; Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành. 5. Điều kiện tiên quyết: Bố trí học năm thứ nhất trình độ đào tạo đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; là môn học đầu tiên của chương trình các môn Lý luận chính trị trong trường đại học, cao đẳng. 6. Mô tả vắn tắt nội dung: Ngoài “Chương mở đầu” giới thiệu khái lược về chủ nghĩa MácLênin và một số vấn đề chung về môn học. Nội dung chương trình môn học gồm 3 phần, 9 chương: Phần thứ nhất: gồm 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa MácLênin; Phần thứ hai: gồm 3 chương bao quát những nội dung trọng tâm trong học thuyết kinh tế của chủ nghĩa MácLênin về phương thức sản xuất TBCN; Phần thứ ba: gồm 3 chương bao quát những nội dung cơ bản của chủ nghĩa MácLênin về chủ nghĩa xã hội khoa học. 7. Nhiệm vụ của sinh viên: 1
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng và thảo luận; Sưu tầm, nghiên cứu các các tài liệu có liên quan đến nội dung của từng phần, từng chương, mục hay chuyên đề theo sự hướng dẫn của giảng viên; Tham dự đầy đủ các giờ giảng và các buổi thảo luận. 8. Tài liệu học tập: Chương trình môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, theo quyết định số 52/2008 BGDĐT. Giáo trình “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin” do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản. Tài liệu tham khảo: Giáo trình các môn học Triết học MácLênin, Kinh tế chính trị MácLênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản; các tài liệu phục vụ dạy và học Chương trình Lý luận chính trị do Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp chỉ đạo, tổ chức biên soạn. 9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Theo quy chế đào tạo đại học, cao đẳng bao gồm 03 điểm thành phần: Điểm chuyên cần và thảo luận: 20% Điểm bài kiểm tra giữa kỳ: 20% Điểm thi cuối kỳ: 60%. Chương mở đầu NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN (Tổng số: 03 tiết, trong đó 02 tiết lý thuyết; 01 tiết thảo luận) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mục đích: giúp sinh viên hiểu được những vấn đề cơ bản của môn học trước khi đi vào các nội dung cụ thể là học cái gì? (đối tượng của môn học); học để 2
- làm gì? mục đích của môn học); và cần phải học thế nào để đạt mục đích đó? (những yêu cầu về mặt phương pháp của môn học). 2. Yêu cầu Về kiến thức: Sinh viên nắm được những quy định chung khi học tập môn học Quá trình hình thành, bổ sung và phát triển của Chủ nghĩa Mác Lênin. Nội hàm khái niệm chủ nghĩa Mác Lênin và các bộ phận cấu thành. Từ đó hiểu được bản chất của chủ nghĩa Mác Lênin là một học thuyết các mạng và khoa học do C. Mác Ph. ĂngGhen xây dựng, V.I. Lênin bổ sung phát triển. Đối tượng, nhiệm vụ và hệ thống phương pháp nghiên cứu của môn học. Về kỹ năng: Rèn luyệnphương pháp học tập, nghiên cứu môn học Những NLCB của chủ nghĩa Mác Lênin. Có kỹ năng phân tích, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Về thái độ: Sinh viên có ý thức, tình cảm đúng đắn đối với môn học, niềm tin vào chủ nghĩa Mác Lênin với tư cách là hệ tư tưởng của Đảng CSVN, tạo sự hứng thú và định hướng cho cả quá trình học tập, công tác về sau. II. Phương pháp: Sử dụng tổng hợp các phương pháp dạy học, trong đó chủ yếu sử dụng: phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu vấn đề... III. Phương tiện hỗ trợ Giáo trình môn học Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin. Đề cương bài giảng môn học và các loại tài liệu tham khảo. Máy tính, máy chiếu, phấn, bảng. IV. Nội dung Thời Phươn Phươn Nội dung gian g pháp g tiện Tiết Giới thiệu chung về môn học Giáo 1 I. KHÁI LƯỢC VỀ CHỦ NGHĨA MÁCLÊNIN trình, 1. Chủ nghĩa MácLênin và ba bộ phận lý luận cấu thành máy a) Chủ nghĩa MácLênin tính, Chủ nghĩa MácLênin “là hệ thống quan điểm và học máy thuyết” khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển Thuyết chiếu, của V.I.Lênin; là sự kế thừa và phát triển những giá trị của trình, phấn lịch sử tư tưởng nhân loại, trên cơ sở thực tiễn của thời đại; nêu vấn bảng... 3
- là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải đề, phóng nhân dân lao động và giải phóng con người; là thế phân giới quan và phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa tích... học. b) Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác Lênin Chủ nghĩa MácLênin bao gồm ba bộ phận là: triết học, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học. Trong đó triết học đóng vai trò là hạt nhân lý luận. Tiết 2. Khái lược quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Thuyết Giáo 2 MácLênin trình trình, a) Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác Máy Chủ nghĩa Mác ra đời trong điều kiện nào? Vấn tính, * Điều kiện kinh tếxã hội: đáp máy Những năm 40 của thế kỉ XIX, CNTB đã bộc lộ những mâu chiếu, thuẫn vốn có, đòi hỏi phải phá vỡ QHSX TBCN mở đường Thuyết phấn cho lực lượng sản xuất phát triển. trình, bảng... Các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng luận phát triển, đòi hỏi một lí luận tiên phong (mang tính khoa giải, học và cách mạng) dẫn đường… chứng Chủ nghĩa Mác xuất hiện nhằm đáp ứng yêu cầu lý luận minh… của giai cấp vô sản. * Tiền đề lý luận: + Trong khoa học tự nhiên: Thuyết tế bào, Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, Thuyết tiến hoá…, đã làm thay đổi nhận thức về thế giới. Đòi hỏi có một học thuyết mới, phản ánh khoa học về giới tự nhiên. Chủ nghĩa Mác xuất hiện. + Trong khoa học xã hội: Triết học cổ điển Đức (Hêghen, PhoiơBắc), Kinh tế chính trị cổ điển Anh (Smith, Ricacđô), CNXH không tưởng phê phán (Xanhximone, Phuriê, Ôwen)… tạo tiền đề xuất hiện Chủ nghĩa Mác. b. C.Mác và Ph.Ăngghen với quá trình hình thành, phát triển chủ nghĩa Mác Vấ n Hãy trình bày những hiểu biết của bạn về C.Mác và Ph. đáp ĂngGhen? C. Mác ( 1818 – 1883), Ph. Ăngghen (1820 – 1895) là những Thuyết người sáng lập và phát triển chủ nghĩa Mác. trình, Giai đoạn hình thành diễn ra từ 1842 – 1848, thể hiện trong nêu vấn các tác phẩm như bản thảo kinh tế triết học năm 1844, Hệ đề, tư tưởng Đức 1845 – 1846…, đặc biệt là tuyên ngôn của chứng đảng cộng sản (1848) . minh… Giai đoạn phát triển diễn ra từ 1849 – 1895 được thể hiện trong các tác phẩm: Phê phán cương lĩnh gôta, bộ Tư bản... Đã làm sáng tỏ quy luật hình thành, phát triển và diệt vong 4
- tất yếu của CNTB, sự ra đời tất yếu của CNXH, mà giai cấp công nhân là lực lượng cách mạng thực hiện sự thay thế ấy. c. Lênin với việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác trong điều kiện lịch sử mới Tại sao phải bảo vệ, phát triển chủ nghĩa Mác? Vấ n * Bối cảnh lịch sử và nhu cầu bảo vệ, phát triển chủ nghĩa đáp Mác Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản đã Thuyết chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc với nhiều biểu trình, hiện mới mà chủ nghĩa Mác chưa bao quát hết. chứng Giáo Khoa học có nhiều phát minh mới (phát hiện ra điện tử và minh… trình, cấu tạo nguyên tử) chủ nghĩa duy tâm đã tấn công vào chủ Máy nghĩa duy vật nói chung và chủ nghĩa Mác nói riêng phải tính, bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác. máy * Vai trò của Lênin với việc bảo vệ, phát triển chủ nghĩa chiếu, Mác phấn, Lênin là người đầu tiên đưa CNXH từ khoa học trở thành bảng... thực tiễn bằng việc xây dựng nhà nước Xô Viết. Lênin tiếp tục bổ sung, phát triển các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác (định nghĩa khoa học về vật chất, về quan hệ vật chất ý thức, về sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn…) Lênin tiếp tục làm rõ về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên CNXH trong thời đại mới Đánh dấu bước phát triển trong lịch sử chủ nghĩa Mác, trở thành chủ nghĩa Mác – Lênin . d. Chủ nghĩa MácLênin và thực tiễn phong trào cách mạng thế giới II. ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU NHỮNG Giáo Tự học trình NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁCLÊNIN 1. Đối tượng và phạm vi học tập, nghiên cứu 2. Mục đích và yêu cầu về mặt phương pháp học tập, nghiên cứu Chủ đề 1: Sự kế thừa của Mác ĂngGhen trong quá trình Giáo Tiết xây dựng học thuyết Thảo trình, 3 Chủ đề 2: Vai trò của chủ nghĩa MácLênin với thực tiễn luận TLTK... phong trào cách mạng thế giới? 5
- Phần thứ nhất THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦA CHỦ NGHĨA MÁCLÊNIN Thế giới quan và phương pháp luận triết học là bộ phận lý luận nền tảng của chủ nghĩa MácLênin; là sự kế thừa và phát triển những thành quả vĩ đại nhất của tư tưởng triết học trong lịch sử nhân loại, đặc biệt là triết học cổ điển Đức. C.Mác, Ph.Ăngghen và VI.Lênin đã phát triển chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng đến trình độ sâu sắc nhất và hoàn bị nhất, đó là: chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học; là phép biện chứng duy vật với tư cách “học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối của nhận thức của con người; và do đó, nó cũng chính là phép biện chứng của nhận thức hay là “cái mà ngày nay người ta gọi là lý luận nhận thức”; đó còn là chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là hệ thống các quan điểm duy vật biện chứng về xã hội, làm sáng tỏ nguồn gốc, động lực và những quy luật chung của sự vận động, phát triển của xã hội loài người. Việc nắm vững những nội dung cơ bản của thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa MácLênin chẳng những là điều kiện tiên quyết để nghiên cứu toàn bộ hệ thống lý luận của chủ nghĩa MácLênin mà còn là để vận dụng nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận thức khoa học, giải quyết những vấn đề cấp bách của thực tiễn đất nước và thời đại. Chương I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG (Tổng số: 06 tiết, trong đó 04 tiết lý thuyết; 02 tiết thảo luận) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mục đích: giúp sinh viên hiểu được bản chất của quan niệm duy vật biện chứng về thế giới. 2. Yêu cầu Về kiến thức: Sinh viên nắm được quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lênin về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, các phương pháp luận rút ra từ mối quan hệ này. Về kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy biện chứng trong quá trình học tập và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Có kỹ năng phân tích, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 6
- Về thái độ: Sinh viên có ý thức, tình cảm đúng đắn đối với môn học, niềm tin vào chủ nghĩa Mác Lênin với tư cách là hệ tư tưởng của Đảng CSVN, tạo sự hứng thú và định hướng cho cả quá trình học tập, công tác về sau. II. Phương pháp: Sử dụng tổng hợp các phương pháp dạy học, trong đó chủ yếu là phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu vấn đề... III. Phương tiện hỗ trợ Giáo trình môn học Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin. Đề cương bài giảng môn học và các loại tài liệu tham khảo. Máy tính, máy chiếu, phấn, bảng. IV. Nội dung Thời Phươn Phươn Nội dung gian g pháp g tiện I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT Phấn BIỆN CHỨNG bảng, 1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa chủ máy nghĩa duy vật với chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết tính, vấn đề cơ bản của triết học máy Khái niệm Triết học: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chiếu, chung nhất của con người về thế giới; về vị trí, vai trò của Giáo con người trong thế giới ấy. trình và Vấn đề cơ bản của mọi triết học: “Vấn đề cơ bản của các tài mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại, là mối quan hệ liệu giữa tư duy và tồn tại”; giữa vật chất và ý thức, giữa tinh tham thần và giới tự nhiên. khảo Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt (hai câu hỏi): Thuyết liên trình, quan Tiết + Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? chứng 4 + Con người có khả năng nhận thức thế giới không? minh, Việc giải quyết mặt thứ nhất, là cơ sở xác định thế giới phân quan của các nhà triết học, căn cứ vào cách giải quyết mặt tích… thứ nhất, có thể chia thành 2 trường phái lớn: + Chủ nghĩa duy vật: thừa nhận vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức. + Chủ nghĩa duy tâm: thừa nhận ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất. Việc giải quyết mặt thứ hai, là cơ sở xác lập nhận thức luận của các nhà triết học, căn cứ vào cách giải quyết mặt thứ nhất, có thể chia thành 2 trường phái lớn: + Trường phái có thể biết: thừa nhận năng lực nhận thức thế giới của con người + Trường phái không thể biết: phủ nhận năng lực nhận thức thế giới của con người 7
- 2) Các hình thức phát triển của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử a. Chủ nghĩa duy vật chất phác Là nhận thức của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại đã lý giải thế giới từ một số dạng vật chất cụ thể, cảm tính và mang nặng tính trực quan. b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình Là hình thức của chủ nghĩa duy vật chịu tác động của Giáo Tự học trình phương pháp tư duy siêu hình, coi thế giới như một cỗ máy, các bộ phận hoàn toàn biệt lập, không biến đổi. c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng Là hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật . Trên cơ sở phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan trong mối liên hệ phổ biến và sự phát triển, chủ nghĩa duy vật biện chứng đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng. Tiết II. QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ VẬT Phấn 5 CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT bảng, VÀ Ý THỨC máy 1. Vật chất tính, a) Phạm trù vật chất máy * Quan điểm về vật chất của các nhà duy vật cổ đại: chiếu, Trình bày quan điểm của các nhà duy vật cổ đại về vật Vấn Giáo đáp trình và chất? Thuyết các tài Các nhà duy vật thời cổ đại thường đồng nhất vật chất với trình, liệu các dạng cụ thể của nó (Trung Quốc: kim, mộc, thủy, hỏa , chứng tham thổ. Ấn độ: đất, nước, lửa, không khí. Hy lạp: Nước, Lửa...). minh… khảo Đánh giá về những quan điểm trên? liên Ưu điểm: Lấy giới tự nhiên giải thích giới tự nhiên quan.. Hạn chế: đồng nhất vật chất với các vật cụ thể * Quan niệm về vật chất của các nhà duy vật siêu hình: Trình bày quan điểm của các nhà duy vật siêu hình về vật chất? Các nhà siêu hình đã đồng nhất vật chất với nguyên tử, coi đó là những phần tử nhỏ nhất và không thể phân chia được. Vấn Đánh giá về những quan điểm trên? đáp Ưu điểm: Lấy giới tự nhiên giải thích giới tự nhiên, đi sâu hơn vào bản chất thế giới. Hạn chế: đồng nhất vật chất với nguyên tử, coi thế giới là hữu hạn * Quan niệm về vật chất của CNDV biện chứng: Định nghĩa vật chất:“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, 8
- chụp lại, phản ánh tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Phân tích định nghĩa: + “Vật chất là phạm trù triết học”: khái quát thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là thuộc tính Giáo tồn tại khách quan (độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con trình, người). máy + “Được đem lại cho con người trong cảm giác”: Vật chất là tính, cái có thể gây nên cảm giác khi tác động vào các giác quan. Thuyết máy + “Được cảm giác chép lại, chụp lai, phản ánh… không phụ trình, chiếu, thuộc vào cảm giác”: con người có thể nhận thức được sự chứng phấn, tồn tại của vật chất (vật chất là cái mà ý thức con người chỉ minh… bảng… là sự phản ánh nó) Ý nghĩa của định nghĩa: + Khắc phục hạn chế của các nhà duy vật trước Mác, là cơ sở để xây dựng quan điểm duy vật lịch sử. + Khẳng định vật chất là tính thứ nhất, có trước và quyết định ý thức. + Khẳng định khả năng con người có thể nhận thức được thực tại khách quan thông qua sự “chép lại, chụp lại, phản ánh” của con người đối với thực tại khách quan. b) Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất Vận động là phương thức tồn tại của vật chất; các hình thức vận động của vật chất và mối quan hệ biện chứng giữa chúng Giáo Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất Tự học trình c) Tính thống nhất vật chất của thế giới Nội dung của tính thống nhất vật chất của thế giới Ý nghĩa phương pháp luận Tiết 2. Ý thức 6 a) Nguồn gốc của ý thức: ý thức xuất hiện từ 2 nguồn gốc: * Nguồn gốc tự nhiên: Bộ óc con người và hoạt động của nó cùng với mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan. Sự tác động của thế giới vật chất vào bộ óc con người tạo ra quá trình phản ánh (Khái niệm “phản ánh” là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất khác trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng). Phản ánh là thuộc tính của tất cả các dạng vật chất, song phản ánh được thể hiện ở nhiều hình thức: + Phản ánh vật lý, hóa học: là hình thức thấp nhất đặc trưng cho giới vô sinh. + Phản ánh sinh học: đặc trưng cho giới hữu sinh, thể hiện Giáo qua tính kích thích, tính cảm ứng, phản xạ. Thuyết trình, trình, máy 9
- + Phản ánh tâm lý: là sự phản ánh của động vật có hệ thần tính, kinh trung ương được thực hiện thông qua cơ chế phản xạ. máy + Phản ánh ý thức: là sự phản ánh của bộ óc con người, là chiếu, hình thức phản ánh có tính chủ động, lựa chọn và xử lý chứng phấn, thông tin để tạo ra những thông tin mới. minh, bảng… Tóm lại: bộ óc con người cùng với thế giới vật chất phân xung quanh tác động lên bộ óc con người là nguồn gốc tự tích… nhiên của ý thức. * Nguồn gốc xã hội: Lao động: Trong quá trình lao động, con người đã tác động vào thế giới khách quan, làm bộc lộ những thuộc tính, những quy luật vận động của nó, những hiện tượng đó tác động vào các giác quan, tạo khả năng hình thành tri thức mới. Ngôn ngữ: là phương tiện để con người tổng kết thực tiễn, lưu giữ và truyền đạt kinh nghiệm và tri thức. Tóm lại: Điều kiện cần thiết để có ý thức là bộ óc con người cùng với thế giới xung quanh tác động lên bộ óc con người. Tuy nhiên điều kiện quyết định sự xuất hiện ý thức là lao động và ngôn ngữ. Do đó ý thức là sản phẩm riêng có ở con người. b) Bản chất của ý thức Giáo Ý thức là sự phản ánh năng động sáng tạo hiện thực khách quan trình, vào trong óc người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách máy quan. tính, + Tính năng động, sáng tạo của ý thức: thể hiện khả năng Thuyết máy định hướng tiếp nhận thông tin, chọn lọc, xử lý thông tin tạo trình, chiếu, ra những thông tin mới, những phát hiện mới. chứng phấn, + Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. minh… bảng… Nghĩa là nội dung phản ánh của ý thức do thế giới khách quan quy định nhưng không còn y nguyên mà đã qua lăng kính chủ quan của chủ thể phản ánh. Giáo c. Kết cấu của ý thức Tự học trình, TLTK Tiết 3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức Thuyết Giáo 7 a) Vai trò của vật chất đối với ý thức trình, trình, Vật chất quyết định nội dung của ý thức; nội dung của ý phân máy thức là sự phản ánh đối với vật chất tích, tính, Vật chất quyết định sự biến đổi, phát triển của ý thức; sự chứng máy biến đổi của ý thức là sự phản ánh đối với sự biến đổi của minh… chiếu, vật chất phấn, Vật chất quyết định khả năng phản ánh sáng tạo của ý bảng… thức Vật chất là nhân tố quyết định phát huy tính năng động 10
- sáng tạo của ý thức trong hoạt động thực tiễn b) Vai trò của ý thức đối với vật chất Ý thức là sự phản ánh vật chất, sự thay đổi của ý thức phản ánh sự thay đổi trước đó của yếu tố vật chất liên quan. Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người. Một khi ý thức được biến thành sức mạnh vật chất sẽ cải biến sáng tạo thế giới khách quan. Sự tác động của ý thức đến vật chất thường diễn ra theo 2 chiều hướng: + Nếu ý thức phản ánh đúng (thậm chí vượt trước vật chất) sẽ có tác động tích cực, định hướng sự phát triển của thế giới vật chất. + Nếu ý thức phản ánh sai (thậm chí lạc hậu hơn) sẽ tác động tiêu cực cực, kìm hãm sự phát triển của thế giới vật chất. c) Ý nghĩa phương pháp luận Nguyên tắc, phương pháp luận cơ bản, chung nhất đối với mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người là phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan đồng thời phát huy tính năng động chủ quan. + Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan là xuất phát từ tính khách quan của vật chất, tôn trọng quy luật, nhận thức và hành động theo quy luật. + Phát huy tính năng động chủ quan là phát huy vai trò tích cực, năng động, sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò tích cực của nhân tố con người. Đăc biệt, trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần chống bệnh chủ quan duy ý chí, chống chủ nghĩa kinh nghiệm, xem thường tri thức khoa học. Chủ đề 3: Nguyên tắc khách quan và ý nghĩa của nó đối với bản thân trong cuộc sống và học tập. Giáo Tiết Chủ đề 4: Nguyên tắc khách quan và ý nghĩa của nó đối với Thảo trình, 8, 9 quá trình đổi mới ở Việt Nam hiện nay. luận TLTK... Chủ đề 5: Vấn đề phát huy tính năng động chủ quan và ý nghĩa của nó đối với bản thân trong cuộc sống và học tập. Chương II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (Tổng số: 16 tiết, trong đó 12 tiết lý thuyết; 04 tiết thảo luận) I. Mục đích, yêu cầu: 11
- 1. Mục đích: giúp sinh viên hiểu được quá trình tồn tại, vận động và phát triển của thế giới. Qua đó nắm được các nguyên tắc phương pháp luận để có thể vận dụng một cách sáng tạo trong việc giải quyết những vấn đề của bản thân trong cuộc sống và học tập, cũng như các vấn đề thực tiễn của đất nước. 2. Yêu cầu Về kiến thức: Sinh viên nắm được nội dung của 02 nguyên lý, 03 quy luật và 06 cặp phạm trù trong phép biện chứng duy vật. Đồng thời, nắm được quan điểm của chủ nghĩa MácLênin về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn Về kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy biện chứng trong quá trình học tập và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Có kỹ năng phân tích, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Về thái độ: Sinh viên có ý thức, tình cảm đúng đắn đối với môn học, niềm tin vào chủ nghĩa Mác Lênin với tư cách là hệ tư tưởng của Đảng CSVN, tạo sự hứng thú và định hướng cho cả quá trình học tập, công tác về sau. II. Phương pháp: Sử dụng tổng hợp các phương pháp dạy học, trong đó chủ yếu là phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu vấn đề... III. Phương tiện hỗ trợ Giáo trình môn học Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin do bộ giáo dục và đào tạo phát hành. Đề cương bài giảng môn học Máy tính, máy chiếu, phấn, bảng. IV. Nội dung 12
- Phươn g tiện Thời Phươn Nội dung gian g pháp 13
- Tiết I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY Thuyết 10 VẬT trình, Phấn, 1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép nêu vấn Bảng, biện chứng đề, Máy a, Khái niệm biện chứng và phép biện chứng. phân tính, Biện chứng: là khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ tích… máy tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy chiếu, luật của các sự vật, hiện tượng, các quá trình trong tự Giáo nhiên, xã hội và tư duy. trình, Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát các tài biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy liệu luật... nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc, phương tham pháp luận của nhận thức và thực tiễn. khảo Đối lập với phép biện chứng là phép siêu hình là liên phương pháp tư duy về sự vật, hiện tượng của thế giới quan trong trạng thái cô lập và bất biến. 14
- b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng Tự học Phép biện chứng chất phác thời cổ đại Phép biện chứng duy tâm Giáo Phép biện chứng duy vật trình 15
- Phấn, Bảng, Máy 2. Phép biện chứng duy vật tính, a. Khái niệm: Phép biện chứng duy vật là môn khoa học máy về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển chiếu, của tự nhiên, xã hội và tư duy. Giáo b.Đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng trình, * Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng duy vật: các tài Được xác lập trên nền tảng của thế giới quan duy liệu vật và các thành tựu khoa học đương thời. tham Có sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật với khảo phương pháp luận biện chứng. liên * Vai trò của Phép biện chứng duy vật quan Tạo nên tính cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác lênin Là phương pháp luận khoa học không chỉ giải thích thế giới mà còn là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới. c. Kết cấu của phép biện chứng duy vật: gồm 02 nguyên lý, 03 quy luật và 06 cặp phạm trù. 16
- II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Phấn, a, Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến. Bảng, * Khái niệm mối liên hệ: Là phạm trù triết học, dùng để Máy chỉ sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hoá lẫn tính, nhau giữa các sự vật , hiện tượng, hay giữa các mặt, các máy yếu tố của mỗi sự vật , hiện tượng trong thế giới. chiếu, * Khái niệm mối liên hệ phổ biến: Dùng để chỉ tính phổ Giáo Thuyết trình, biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng của trình, các tài thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ mối liên hệ tồn tại ở nêu vấn liệu nhiều sự vật , hiện tượng của thế giới, trong đó nổi bật đề, tham những mối liên hệ phổ biến nhất. phân khảo b. Tính chất của mối liên hệ phổ biến. tích liên Tính khách quan: mối liên hệ là cái vốn có của sự vật hiện tượng, chúng tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý quan Tiết thức của con người, con người chỉ có nhận thức và vận 11 dụng trong hoạt động thực tiễn. Tính phổ biến: mỗi sự vật, hiện tượng luôn tồn tại trong mối liên hệ với cấu trúc hệ thống bên trong và với các sự vật, hiện tượng khác. Không có sự vật hiện tượng nào không có mối liên hệ với sự vật hiện tượng khác. Tính đa dạng, phong phú: các sự vật, hiện tượng đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau, vai trò vị trí khác nhau trong những điều kiện cụ thể về không gian và thời gian khác nhau. c, Ý nghĩa phương pháp luận: * Quan điểm toàn diện: trong nhận thức và hoạt động thực Thuyết tiễn phải xem xét các sự các sự vật trong mối quan hệ trình, biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, nêu vấn giữa các mặt của chính sự vật. Đồng thời, trong sự tác đề, động qua lại với các sự vật khác. phân * Quan điểm lịch sử cụ thể: Trong nhận thức và hoat tích động thực tiễn cần phải xét đến tính chất đặc thù của đối tượng nhận thức, trong tình huống cụ thể, mối liên hệ cụ thể để có giải pháp phù hợp. 17
- 2. Nguyên lý về sự phát triển a. Khái niệm phát triển: dùng để chỉ quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Phấn, b. Tính chất của sự phát triển. Bảng, Tính khách quan: phát triển là quá trình bắt nguồn từ bản Máy thân sự vật, hiện tượng, là quá trình giải quyết mâu thuẫn tính, của sự vật, hiện tượng. Vì vậy, phát triển diễn ra khách máy quan, không phụ thuộc vào ý thức con người. chiếu, Tính phổ biến: quá trình phát triển diễn ra ở mọi sự vật, Thuyết Giáo hiện tượng, mọi lúc, mọi nơi, mọi lĩnh vực. trình, trình, Tiết Tính đa dạng, phong phú: mỗi sự vật, hiện tượng có quá nêu vấn các tài 12 trình phát triển không giống nhau, trong không gian và thời đề, liệu gian khác nhau, chịu sự tác động của nhiều yếu tố và điều phân tham kiện cụ thể khác nhau. tích… khảo c. Ý nghĩa phương pháp luận liên Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải có quan quan điểm phát triển: tức là khi nhận thức, khi giải quyết một vấn đề nào đó, cần phải đặt trong trạng thái động, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển, đặc biệt là khuynh hướng phát triển chính. Quan điểm phát triển góp phần khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ. Cung cấp cơ sở khoa học của niềm tin, sự tất thắng của cái mới, tiến bộ đối với cái cũ, lạc hậu. 18
- III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT Thuyết 1. Cái chung và cái riêng trình, a, Phạm trù cái riêng, cái chung. phân Cái riêng: là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, tích… một hiện tượng, một quá trình nhất định. Cái chung: là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ,... tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng. Cái đơn nhất: là phạm trù triết học dùng để chỉ những Phấn, mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ,... Bảng, chỉ có ở duy nhất một sự vật, hiện tượng. Máy Hãy lấy ví dụ về cái riêng, cái chung, cái đơn nhất? tính, b, Mối quan hệ biện chứng Vấn đáp máy chiếu, Cái riêng tồn tại trong mối liên hệ với cái chung, bất cứ Thuyết Giáo cái riêng nào cũng bao hàm cái chung. trình, trình, Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà chứng các tài biểu hiện ra. minh… liệu Cái chung là một bộ phận của cái riêng, cái riêng không tham ra nhập hết vào cái chung. khảo Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau liên Tiết trong những điều kiện nhất định. quan c, Ý nghĩa phương pháp luận. 13 Phải nhận thức được cái chung để vận dụng vào cái riêng. Muốn nhận thức được cái chung thì phải xuất phát từ những cái riêng. Cần cụ thể hóa cái chung trong mỗi hoàn cảnh cụ thể. Song cần tránh bệnh giáo điều, siêu hình, máy móc, cục bộ... Cần tạo điều kiện để thúc đẩy cái đơn nhất tích cực trở thành cái chung; đồng thời từng bước chuyển hóa cái chung tiêu cực trở thành cái đơn nhất. 2. Nguyên nhân và kết quả. a, Phạm trù nguyên nhân, kết quả. Nguyên nhân: là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó tạo ra sự biến đổi nhất định. Kết quả: là phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi do sự tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. Vấn đáp Hãy lấy ví dụ về 1 SVHT qua đó thể hiện Nguyên nhân, kết quả? 19
- b, Mối quan hệ biện chứng. Phấn, Tính tất yếu: có nguyên nhân sẽ có kết quả. Nguyên nhân Bảng, sinh ra kết quả và kết quả có thể tác động trở lại nguyên Máy nhân đã sinh ra nó. tính, Tính phức tạp: Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết máy quả và ngược lại, một kết quả có thể do một hoặc nhiều chiếu, nguyên nhân sinh ra. Giáo Tính liên tục: trong sự vận động của thế giới vật chất trình, không có nguyên nhân đầu tiên và kết quả cuối cùng, trở Thuyết các tài thành chuỗi nhân quả. trình, liệu c. Ý nghĩa phương pháp luận. phân tham Không được phủ nhận mối quan hệ nguyên nhân kết tích… khảo quả. liên Hoạt động nhận thức phải nhận thức được nguyên nhân. quan Cần có quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể trong quá trình nhận thức, phân tích, giải quyết và ứng dụng mối quan hệ nguyên nhân kết quả. 3. Tất nhiên và ngẫu nhiên. a, Phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên. Phạm trù tất nhiên: do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều Tiết kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác. 14 Phạm trù ngẫu nhiên: dùng để chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài ,do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, nó có thể xuất hiện hoặc không, có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác. Hãy lấy ví dụ về cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên? b. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, cái tất nhiên đóng vai trò quyết định sự vân động phát triển của sự vật, còn cái ngẫu nhiên có ảnh hưởng đến quá trình đó. Tất nhiên thể hiện sự tồn tại qua vô số cái ngẫu nhiên, còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên, Vấn đáp đồng thời là cái bổ xung cho cái tất nhiên. Thuyết Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau trình, (trong mối quan hệ này là tất nhiên, ở mối quan hệ khác phân lại là ngẫu nhiên và ngược lại). tích… c. Ý nghĩa phương pháp luận Phải nhận thức được tính tất nhiên của sự vật. Phải thông qua cái ngẫu nhiên để tìm ra cái tất nhiên. Trong hoạt động nhân thức và thực tiễn phải căn cứ vào cái tất nhiên, tuy vậy không được bỏ qua cái ngẫu nhiên để có phương án dự phòng. Cần tạo ra những điều kiện chuyển hóa giữa cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên theo mục đích nhất định. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình môn: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
164 p | 37103 | 4572
-
ĐÁP ÁN MÔN NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN II
18 p | 4385 | 1775
-
81 câu hỏi môn học: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin (Có đáp án)
96 p | 5538 | 1684
-
81 Câu hỏi và đáp án trả lời môn học Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác
77 p | 1619 | 713
-
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
30 p | 1602 | 473
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 06)
6 p | 458 | 87
-
Bài giảng môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin: Học phần III
131 p | 211 | 71
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 4)
5 p | 331 | 53
-
Bài giảng môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin: Học phần II
199 p | 183 | 48
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 05)
6 p | 303 | 37
-
Đề thi hết môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác - Lênin (Đề số 07)
4 p | 252 | 30
-
Mấy vấn đề đổi mới phương pháp dạy – học bộ môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin - Lê Nho Minh
11 p | 150 | 22
-
Đề cương chi tiết môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (Học phần 2)
9 p | 183 | 13
-
81 câu hỏi và đáp án trả lời môn học những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
84 p | 72 | 11
-
Đề thi kết thúc môn học Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mac-Lênin 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 92 | 5
-
Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin (Học phần 1)
92 p | 56 | 3
-
Đổi mới phương pháp dạy học trong môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
3 p | 11 | 3
-
Đổi mới phương pháp dạy học môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin ở trường Chính trị Đồng Tháp
6 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn