intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

Chia sẻ: Nguyễn Nguyên Hùng | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:105

121
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc nắm vững những nội dung cơ bản của thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác-Lênin chẳng những là điều kiện tiên quyết để nghiên cứu toàn bộ hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin mà còn là để vận dụng nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận thức khoa học, giải quyết những vấn đề cấp bách của thực tiễn đất nước và thời đại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin

  1. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tên môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác ­ Lênin 2. Thời lượng:  5 tín chỉ             ­ Nghe giảng: 70%            ­ Thảo luận:   30% 3. Trình độ: Dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác­Lênin, tư tưởng  Hồ Chí Minh trình độ đại học, cao đẳng. 4. Mục tiêu của môn học:   ­ Xác lập cơ sở lý luận cơ  bản để  tiếp cận nội dung các môn “Tư  tưởng Hồ  Chí Minh” và “Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam”; hiểu biết nền   tảng tư tưởng của Đảng; ­ Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên; ­ Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung  nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành. 5. Điều kiện tiên quyết: Bố trí học năm thứ  nhất trình độ  đào tạo đại học,   cao đẳng khối không chuyên ngành Mác­Lênin, tư  tưởng Hồ  Chí Minh; là môn học  đầu tiên của chương trình các môn Lý luận chính trị trong trường đại học, cao đẳng. 6. Mô tả vắn tắt nội dung:  Ngoài “Chương mở đầu” giới thiệu khái lược về  chủ  nghĩa Mác­Lênin và một số  vấn đề  chung về  môn học. Nội dung chương trình   môn học gồm 3 phần, 9 chương:  Phần thứ  nhất:  gồm 3 chương bao quát những nội dung cơ  bản về  thế  giới   quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác­Lênin;  Phần thứ  hai:  gồm 3 chương bao quát những nội dung trọng tâm trong học   thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác­Lênin về phương thức sản xuất TBCN;  Phần thứ  ba:  gồm 3 chương bao quát những nội dung cơ  bản của chủ  nghĩa  Mác­Lênin về chủ nghĩa xã hội khoa học. 7. Nhiệm vụ của sinh viên: 1
  2. ­ Phải nghiên cứu trước giáo trình, chuẩn bị  các ý kiến hỏi, đề  xuất khi nghe   giảng và thảo luận; ­ Sưu tầm, nghiên cứu các các tài liệu có liên quan đến nội dung của từng  phần, từng chương, mục hay chuyên đề theo sự hướng dẫn của giảng viên; ­ Tham dự đầy đủ các giờ giảng và các buổi thảo luận. 8. Tài liệu học tập: ­ Chương trình môn Những nguyên lý cơ bản của chủ  nghĩa Mác­Lênin do Bộ  Giáo dục và Đào tạo ban hành, theo quyết định số 52/2008 BGD­ĐT. ­ Giáo trình “Những nguyên lý cơ  bản của chủ  nghĩa Mác­Lênin” do Bộ  Giáo  dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản. ­ Tài liệu tham khảo: Giáo trình các môn học Triết học Mác­Lênin, Kinh tế  chính trị Mác­Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức   biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản; các tài liệu phục vụ dạy và học   Chương trình Lý luận chính trị do Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp chỉ đạo, tổ chức   biên soạn. 9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Theo quy chế đào tạo đại học, cao đẳng bao gồm  03 điểm thành phần:              ­ Điểm chuyên cần và thảo luận: 20%              ­ Điểm bài kiểm tra giữa kỳ: 20%              ­ Điểm thi cuối kỳ: 60%. Chương mở đầu NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC ­ LÊNIN (Tổng số: 03 tiết, trong đó 02 tiết lý thuyết; 01 tiết thảo luận) I. Mục đích, yêu cầu:  1. Mục đích:  giúp sinh viên hiểu được những vấn đề  cơ  bản của môn học  trước khi đi vào các nội dung cụ thể là học cái gì? (đối tượng của môn học); học để  2
  3. làm gì? mục đích của môn học); và cần phải học thế nào để đạt mục đích đó? (những  yêu cầu về mặt phương pháp của môn học). 2. Yêu cầu Về kiến thức:  ­ Sinh viên nắm được những quy định chung khi học tập môn học ­ Quá trình hình thành, bổ sung và phát triển của Chủ nghĩa Mác ­ Lênin. ­ Nội hàm khái niệm chủ  nghĩa Mác ­ Lênin và các bộ phận cấu thành. Từ  đó   hiểu được bản chất của chủ nghĩa Mác ­ Lênin là một học thuyết các mạng và khoa  học do C. Mác ­ Ph. ĂngGhen xây dựng, V.I. Lênin bổ sung phát triển. ­ Đối tượng, nhiệm vụ và hệ thống phương pháp nghiên cứu của môn học. Về kỹ năng: ­  Rèn luyệnphương pháp học tập, nghiên cứu môn học Những NLCB của   chủ nghĩa Mác ­ Lênin. ­ Có kỹ năng phân tích, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Về thái độ:  Sinh viên có ý thức, tình cảm đúng đắn đối với môn học, niềm tin vào chủ  nghĩa Mác ­ Lênin với tư  cách là hệ  tư  tưởng của Đảng CSVN, tạo sự  hứng thú và   định hướng cho cả quá trình học tập, công tác về sau. II. Phương pháp: Sử  dụng tổng hợp các phương pháp dạy học, trong đó chủ  yếu sử dụng: phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu vấn   đề... III. Phương tiện hỗ trợ ­ Giáo trình môn học Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác ­ Lênin. ­ Đề cương bài giảng môn học và các loại tài liệu tham khảo. ­ Máy tính, máy chiếu, phấn, bảng. IV. Nội dung Thời  Phươn Phươn Nội dung gian g pháp g tiện Tiết  ­ Giới thiệu chung về môn học  Giáo  1 I. KHÁI LƯỢC VỀ CHỦ NGHĨA MÁC­LÊNIN trình, 1. Chủ nghĩa Mác­Lênin và ba bộ phận lý luận cấu thành máy  a) Chủ nghĩa Mác­Lênin tính,  Chủ   nghĩa   Mác­Lênin   “là   hệ   thống   quan   điểm   và   học  máy  thuyết” khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự  phát triển  Thuyết  chiếu,  của V.I.Lênin; là sự  kế  thừa và phát triển những giá trị  của  trình,  phấn  lịch sử tư tưởng nhân loại, trên cơ sở thực tiễn của thời đại;  nêu vấn  bảng... 3
  4. là khoa học về  sự  nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải  đề,  phóng nhân dân lao động và giải phóng con người; là thế  phân  giới quan và phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa  tích... học. b) Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác­ Lênin Chủ nghĩa Mác­Lênin bao gồm ba bộ phận là: triết học, kinh  tế  chính trị  học, chủ  nghĩa xã hội khoa học. Trong đó triết   học đóng vai trò là hạt nhân lý luận. Tiết  2. Khái lược quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa  Thuyết  Giáo  2 Mác­Lênin trình trình,  a) Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác Máy  Chủ nghĩa Mác ra đời trong điều kiện nào? Vấn  tính,  * Điều kiện kinh tế­xã hội: đáp máy  ­ Những năm 40 của thế kỉ XIX, CNTB đã bộc lộ những mâu   chiếu,  thuẫn vốn có, đòi hỏi phải phá vỡ QHSX TBCN mở đường   Thuyết  phấn  cho lực lượng sản xuất phát triển.  trình,  bảng... ­ Các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng  luận  phát triển, đòi hỏi một lí luận tiên phong (mang tính khoa   giải,  học và cách mạng) dẫn đường…  chứng   Chủ nghĩa Mác xuất hiện nhằm đáp ứng yêu cầu lý luận  minh… của giai cấp vô sản. * Tiền đề lý luận: +  Trong khoa học tự  nhiên:  Thuyết tế  bào, Định luật bảo  toàn và chuyển hoá năng lượng, Thuyết tiến hoá…, đã làm  thay đổi nhận thức về  thế  giới. Đòi hỏi có một học thuyết   mới, phản ánh khoa học về giới tự nhiên.  Chủ nghĩa Mác  xuất hiện.  +  Trong khoa học xã hội:  Triết học cổ  điển Đức (Hêghen,  PhoiơBắc), Kinh tế ­ chính trị cổ điển Anh (Smith, Ricacđô),  CNXH không tưởng phê phán (Xanhximone, Phuriê, Ôwen)…  tạo tiền đề xuất hiện Chủ nghĩa Mác. b.   C.Mác   và   Ph.Ăngghen   với  quá   trình  hình  thành,   phát   triển chủ nghĩa Mác Vấ n   Hãy trình bày những hiểu biết của bạn về  C.Mác và Ph.   đáp ĂngGhen? C. Mác ( 1818 – 1883), Ph. Ăngghen (1820 – 1895) là những  Thuyết  người sáng lập và phát triển chủ nghĩa Mác. trình,  ­ Giai đoạn hình thành diễn ra từ 1842 – 1848, thể hiện trong   nêu vấn  các tác phẩm như bản thảo kinh tế­ triết học năm 1844, Hệ  đề,  tư  tưởng Đức 1845 – 1846…, đặc biệt là tuyên ngôn của  chứng  đảng cộng sản (1848) . minh… ­ Giai đoạn phát triển diễn ra từ 1849 – 1895 được thể hiện  trong các tác phẩm: Phê phán cương lĩnh gôta, bộ  Tư  bản...  Đã làm sáng tỏ  quy luật hình thành, phát triển và diệt vong   4
  5. tất yếu của CNTB, sự ra đời tất yếu của CNXH, mà giai cấp  công nhân là lực lượng cách mạng thực hiện sự thay thế ấy. c.   Lênin   với   việc   bảo   vệ   và   phát   triển   chủ   nghĩa   Mác   trong điều kiện lịch sử mới Tại sao phải bảo vệ, phát triển chủ nghĩa Mác? Vấ n   * Bối cảnh lịch sử và nhu cầu bảo vệ, phát triển chủ  nghĩa   đáp Mác ­ Cuối thế  kỷ  XIX, đầu thế  kỷ  XX, chủ  nghĩa tư  bản đã  Thuyết  chuyển sang giai đoạn chủ  nghĩa đế  quốc với nhiều biểu   trình,  hiện mới mà chủ nghĩa Mác chưa bao quát hết. chứng  Giáo  ­ Khoa học có nhiều phát minh mới (phát hiện ra điện tử và  minh… trình,  cấu tạo nguyên tử) chủ  nghĩa duy tâm đã tấn công vào chủ  Máy  nghĩa duy vật nói chung và chủ  nghĩa Mác nói riêng  phải  tính,  bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác. máy  * Vai trò của Lênin với việc bảo vệ, phát triển chủ  nghĩa   chiếu,  Mác phấn,  ­ Lênin là người đầu tiên đưa CNXH từ  khoa học trở  thành  bảng... thực tiễn bằng việc xây dựng nhà nước Xô Viết. ­ Lênin tiếp tục bổ sung, phát triển các nguyên lý cơ bản của  chủ nghĩa Mác (định nghĩa khoa học về vật chất, về quan hệ  vật chất ­ ý thức, về  sự  thống nhất giữa lý luận và thực  tiễn…) ­ Lênin tiếp tục làm rõ về chủ nghĩa xã hội và con đường đi  lên CNXH trong thời đại mới   Đánh dấu bước phát triển trong lịch sử  chủ  nghĩa Mác,   trở thành chủ nghĩa Mác – Lênin . d.   Chủ   nghĩa   Mác­Lênin   và   thực   tiễn   phong   trào   cách   mạng thế giới II.   ĐỐI   TƯỢNG,   MỤC   ĐÍCH   VÀ   YÊU   CẦU   VỀ  PHƯƠNG   PHÁP   HỌC   TẬP,   NGHIÊN   CỨU   NHỮNG  Giáo  Tự học trình NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC­LÊNIN 1. Đối tượng và phạm vi học tập, nghiên cứu 2. Mục đích và yêu cầu về  mặt phương pháp học tập,  nghiên cứu Chủ  đề  1:  Sự  kế  thừa của Mác ­ ĂngGhen trong quá trình  Giáo  Tiết  xây dựng học thuyết  Thảo  trình,  3  Chủ  đề  2:  Vai trò của chủ  nghĩa Mác­Lênin với thực tiễn  luận TLTK... phong trào cách mạng thế giới? 5
  6. Phần thứ nhất THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC  CỦA CHỦ NGHĨA MÁC­LÊNIN Thế giới quan và phương pháp luận triết học là bộ phận lý luận nền tảng của   chủ nghĩa Mác­Lênin; là sự kế thừa và phát triển những thành quả vĩ đại nhất của tư  tưởng triết học trong lịch sử  nhân loại, đặc biệt là triết học cổ  điển Đức. C.Mác,  Ph.Ăngghen và VI.Lênin đã phát triển chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng đến trình  độ  sâu sắc nhất và hoàn bị  nhất, đó là: chủ  nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là  hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học; là phép biện chứng duy vật với tư cách  “học thuyết về  sự  phát triển, dưới hình thức hoàn bị  nhất, sâu sắc nhất và không  phiến diện, học thuyết về tính tương đối của nhận thức của con người; và do đó, nó   cũng chính là phép biện chứng của nhận thức hay là “cái mà ngày nay người ta gọi là  lý luận nhận thức”; đó còn là chủ  nghĩa duy vật lịch sử với tư  cách là hệ  thống các   quan điểm duy vật biện chứng về xã hội, làm sáng tỏ nguồn gốc, động lực và những   quy luật chung của sự vận động, phát triển của xã hội loài người. Việc nắm vững những nội dung cơ  bản của thế  giới quan và phương pháp  luận triết học của chủ  nghĩa Mác­Lênin chẳng những là điều kiện tiên quyết để  nghiên cứu toàn bộ hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác­Lênin mà còn là để vận dụng   nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận thức khoa học, giải quyết những vấn đề  cấp bách của thực tiễn đất nước và thời đại. Chương I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG            (Tổng số: 06 tiết, trong đó 04 tiết lý thuyết; 02 tiết thảo luận) I. Mục đích, yêu cầu:  1. Mục đích: giúp sinh viên hiểu được bản chất của quan niệm duy vật biện   chứng về thế giới. 2. Yêu cầu Về kiến thức: Sinh viên nắm được quan điểm của Chủ nghĩa Mác ­ Lênin về  mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, các phương pháp luận rút ra từ mối quan hệ này. Về kỹ năng: ­ Rèn luyện phương pháp tư duy biện chứng trong quá trình học tập và giải  quyết các vấn đề trong cuộc sống. ­ Có kỹ năng phân tích, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 6
  7. Về thái độ: Sinh viên có ý thức, tình cảm đúng đắn đối với môn học, niềm  tin vào chủ nghĩa Mác ­ Lênin với tư cách là hệ tư tưởng của Đảng CSVN, tạo sự  hứng thú và định hướng cho cả quá trình học tập, công tác về sau. II. Phương pháp: Sử  dụng tổng hợp các phương pháp dạy học, trong đó chủ  yếu là phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu vấn đề... III. Phương tiện hỗ trợ ­ Giáo trình môn học Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác ­ Lênin. ­ Đề cương bài giảng môn học và các loại tài liệu tham khảo. ­ Máy tính, máy chiếu, phấn, bảng. IV. Nội dung Thời  Phươn Phươn Nội dung gian g pháp g tiện I. CHỦ  NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ  NGHĨA DUY VẬT  Phấn  BIỆN CHỨNG bảng,  1. Vấn đề  cơ  bản của triết học và sự  đối lập giữa chủ   máy  nghĩa duy vật với chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết   tính,  vấn đề cơ bản của triết học máy  ­ Khái niệm Triết học: Triết học là hệ thống tri thức lý luận  chiếu,  chung nhất của con người về thế giới; về vị trí, vai trò của  Giáo  con người trong thế giới ấy. trình và  ­  Vấn đề  cơ  bản của mọi triết học:   “Vấn đề  cơ  bản của  các tài  mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại, là mối quan hệ  liệu  giữa tư  duy và tồn tại”; giữa vật chất và ý thức, giữa tinh  tham  thần và giới tự nhiên. khảo  ­ Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt (hai câu hỏi): Thuyết  liên  trình,  quan Tiết  + Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau,   cái nào quyết định cái nào? chứng  4 + Con người có khả năng nhận thức thế giới không? minh,  ­ Việc giải quyết mặt thứ  nhất, là cơ  sở  xác định thế  giới  phân  quan của các nhà triết học, căn cứ  vào cách giải quyết mặt  tích… thứ nhất, có thể chia thành 2 trường phái lớn: + Chủ  nghĩa duy vật: thừa nhận vật chất có trước, ý  thức có sau, vật chất quyết định ý thức. + Chủ nghĩa duy tâm: thừa nhận ý thức có trước, vật  chất có sau, ý thức quyết định vật chất. ­ Việc giải quyết mặt thứ  hai, là cơ  sở  xác lập nhận thức  luận của các nhà triết học, căn cứ  vào cách giải quyết mặt   thứ nhất, có thể chia thành 2 trường phái lớn: + Trường phái có thể biết: thừa nhận năng lực nhận thức  thế giới của con người +  Trường   phái  không  thể   biết:  phủ   nhận   năng  lực  nhận thức thế giới của con người  7
  8. 2) Các hình thức phát triển của chủ nghĩa duy vật trong  lịch sử a. Chủ nghĩa duy vật chất phác Là nhận thức của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại đã  lý giải thế giới từ một số dạng vật chất cụ thể, cảm tính và   mang nặng tính trực quan. b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình Là   hình   thức   của   chủ   nghĩa   duy   vật   chịu   tác   động   của   Giáo  Tự học trình phương pháp tư duy siêu hình, coi thế giới như một cỗ máy,  các bộ phận hoàn toàn biệt lập, không biến đổi. c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng Là hình thức phát triển cao nhất của  chủ nghĩa duy vật . Trên  cơ  sở  phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan trong mối  liên hệ  phổ  biến và sự  phát triển, chủ  nghĩa duy vật biện   chứng đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức  khoa học và thực tiễn cách mạng. Tiết  II.   QUAN   ĐIỂM   DUY   VẬT   BIỆN   CHỨNG   VỀ   VẬT   Phấn  5 CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT  bảng,  VÀ Ý THỨC máy  1. Vật chất tính,  a) Phạm trù vật chất máy  * Quan điểm về vật chất của các nhà duy vật cổ đại: chiếu,  Trình bày quan điểm của các nhà duy vật cổ  đại về  vật   Vấn  Giáo  đáp trình và  chất? Thuyết  các tài  Các nhà duy vật thời cổ đại thường đồng nhất vật chất với   trình,  liệu  các dạng cụ thể của nó (Trung Quốc: kim, mộc, thủy, hỏa ,  chứng  tham  thổ. Ấn độ: đất, nước, lửa, không khí. Hy lạp: Nước, Lửa...). minh… khảo  Đánh giá về những quan điểm trên? liên           ­ Ưu điểm: Lấy giới tự nhiên giải thích giới tự  nhiên quan..          ­ Hạn chế: đồng nhất vật chất với các vật cụ thể * Quan niệm về vật chất của các nhà duy vật siêu hình: Trình bày quan điểm của các nhà duy vật siêu hình về vật   chất? Các nhà siêu hình đã đồng nhất vật chất với nguyên tử, coi   đó là những phần tử nhỏ nhất và không thể phân chia được. Vấn  Đánh giá về những quan điểm trên? đáp          ­ Ưu điểm: Lấy giới tự nhiên giải thích giới tự  nhiên,   đi sâu hơn vào bản chất thế giới.           ­ Hạn chế: đồng nhất vật chất với nguyên tử, coi thế  giới là hữu hạn * Quan niệm về vật chất của CNDV biện chứng:   ­  Định nghĩa vật chất:“Vật chất là một phạm trù triết học   dùng   để   chỉ   thực   tại   khách   quan,   được   đem   lại   cho   con   người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,   8
  9. chụp lại, phản ánh tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.  ­ Phân tích định nghĩa: + “Vật chất là  phạm trù triết học”: khái quát thuộc tính cơ  bản nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là thuộc tính  Giáo  tồn tại khách quan (độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con  trình,  người). máy  + “Được đem lại cho con người trong cảm giác”: Vật chất là  tính,  cái có thể gây nên cảm giác khi tác động vào các giác quan.  Thuyết  máy  + “Được cảm giác chép lại, chụp lai, phản ánh… không phụ  trình,  chiếu,  thuộc vào cảm giác”: con người có thể  nhận thức được sự  chứng  phấn,  tồn tại của vật chất (vật chất là cái mà ý thức con người chỉ  minh… bảng… là sự phản ánh nó) ­ Ý nghĩa của định nghĩa:  + Khắc phục hạn chế của các nhà duy vật trước Mác, là cơ  sở để xây dựng quan điểm duy vật lịch sử. + Khẳng định vật chất là tính thứ  nhất, có trước và quyết  định ý thức. + Khẳng định khả  năng con người có thể  nhận thức được   thực tại khách quan thông qua sự   “chép lại, chụp lại, phản   ánh” của con người đối với thực tại khách quan. b) Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất ­ Vận động là phương thức tồn tại của vật chất; các hình  thức vận động của vật chất và mối quan hệ biện chứng giữa  chúng Giáo  ­ Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất Tự học trình c) Tính thống nhất vật chất của thế giới ­ Nội dung của tính thống nhất vật chất của thế giới ­ Ý nghĩa phương pháp luận Tiết  2. Ý thức 6 a) Nguồn gốc của ý thức: ý thức xuất hiện từ 2 nguồn gốc: * Nguồn gốc tự nhiên: ­ Bộ óc con người và hoạt động của nó cùng với mối quan  hệ giữa con người với thế giới  khách quan. ­ Sự tác động của thế giới vật chất vào bộ óc con người tạo  ra quá trình phản ánh (Khái niệm “phản ánh” là sự  tái tạo   những đặc điểm của dạng vật chất này  ở  dạng vật chất   khác trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng).   Phản ánh là thuộc tính của tất cả  các dạng vật chất, song  phản ánh được thể hiện ở nhiều hình thức: + Phản ánh vật lý, hóa học: là hình thức thấp nhất đặc trưng cho  giới vô sinh. + Phản ánh sinh học: đặc trưng cho giới hữu sinh, thể hiện   Giáo  qua tính kích thích, tính cảm ứng, phản xạ. Thuyết  trình,  trình,  máy  9
  10. + Phản ánh tâm lý: là sự phản ánh của động vật có hệ thần   tính,  kinh trung ương được thực hiện thông qua cơ chế phản xạ. máy  + Phản ánh ý thức: là sự  phản ánh của bộ  óc con người, là   chiếu,  hình thức phản ánh có tính chủ  động, lựa chọn và xử  lý  chứng  phấn,  thông tin để tạo ra những thông tin mới. minh,  bảng… Tóm lại: bộ  óc con người cùng với thế  giới vật chất  phân  xung quanh tác động lên bộ  óc con người là nguồn gốc tự  tích… nhiên của ý thức. * Nguồn gốc xã hội: ­ Lao động: Trong quá trình lao động, con người đã tác động  vào   thế   giới   khách   quan,   làm   bộc   lộ   những   thuộc   tính,  những quy luật vận động của nó, những hiện tượng đó tác  động vào các giác quan, tạo khả  năng hình thành tri thức  mới. ­ Ngôn ngữ: là phương tiện để  con người tổng kết thực  tiễn, lưu giữ và truyền đạt kinh nghiệm và tri thức. Tóm lại: Điều kiện cần thiết để  có ý thức là bộ  óc   con người cùng với thế giới xung quanh tác động lên bộ  óc  con người. Tuy nhiên điều kiện quyết định sự  xuất hiện ý  thức là lao động và ngôn ngữ. Do đó ý thức là sản phẩm  riêng có ở con người. b) Bản chất của ý thức Giáo  Ý thức là sự phản ánh năng động sáng tạo hiện thực khách quan  trình,  vào trong óc người, là hình  ảnh chủ  quan của thế  giới khách  máy  quan. tính,  +  Tính năng động, sáng tạo của ý thức: thể  hiện khả  năng  Thuyết  máy  định hướng tiếp nhận thông tin, chọn lọc, xử lý thông tin tạo  trình,  chiếu,  ra những thông tin mới, những phát hiện mới.  chứng  phấn,  + Ý thức  là hình  ảnh chủ  quan của thế  giới khách quan.  minh… bảng… Nghĩa là nội dung phản ánh của ý thức do thế  giới khách  quan quy định nhưng không còn y nguyên mà đã qua lăng  kính chủ quan của chủ thể phản ánh. Giáo  c. Kết cấu của ý thức Tự học trình,  TLTK Tiết  3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức Thuyết  Giáo  7 a) Vai trò của vật chất đối với ý thức trình,  trình,  ­ Vật chất quyết định nội dung của ý thức; nội dung của ý  phân  máy  thức là sự phản ánh đối với vật chất tích,  tính,  ­ Vật chất quyết định sự biến đổi, phát triển của ý thức; sự  chứng  máy  biến đổi của ý thức là sự  phản ánh đối với sự  biến đổi của  minh… chiếu,  vật chất phấn,  ­ Vật chất quyết định khả  năng phản ánh sáng tạo của ý   bảng… thức ­ Vật chất là nhân tố  quyết định phát huy tính năng động  10
  11. sáng tạo của ý thức trong hoạt động thực tiễn b) Vai trò của ý thức đối với vật chất ­ Ý thức là sự  phản ánh vật chất, sự  thay đổi của ý thức   phản ánh sự thay đổi trước đó của yếu tố vật chất liên quan.  ­  Ý thức có thể  tác động trở  lại  vật chất thông qua hoạt  động thực tiễn của con người. Một khi ý thức được biến  thành sức mạnh vật chất sẽ cải biến sáng tạo thế giới khách  quan. ­ Sự tác động của ý thức đến vật chất thường diễn ra theo 2   chiều hướng: + Nếu ý thức phản ánh đúng (thậm chí vượt trước vật  chất) sẽ có tác động tích cực, định hướng sự  phát triển của  thế giới vật chất. + Nếu ý thức phản ánh sai (thậm chí lạc hậu hơn) sẽ  tác động tiêu cực cực, kìm hãm sự phát triển của thế giới vật  chất. c) Ý nghĩa phương pháp luận ­ Nguyên tắc, phương pháp luận cơ bản, chung nhất đối với  mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người là phải   xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan đồng   thời phát huy tính năng động chủ quan. + Xuất phát từ  thực tế  khách quan, tôn trọng khách quan là   xuất phát từ tính khách quan của vật chất, tôn trọng quy luật,  nhận thức và hành động theo quy luật. + Phát huy tính năng động chủ  quan là phát huy vai trò tích   cực, năng động, sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò tích cực  của nhân tố con người. Đăc biệt, trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần chống   bệnh chủ quan duy ý chí, chống chủ nghĩa kinh nghiệm, xem   thường tri thức khoa học. Chủ đề 3: Nguyên tắc khách quan và ý nghĩa của nó đối với  bản thân trong cuộc sống và học tập. Giáo  Tiết  Chủ đề 4: Nguyên tắc khách quan và ý nghĩa của nó đối với  Thảo  trình,  8, 9 quá trình đổi mới ở Việt Nam hiện nay. luận TLTK... Chủ  đề  5: Vấn đề  phát huy tính năng động chủ  quan và ý  nghĩa của nó đối với bản thân trong cuộc sống và học tập. Chương II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT (Tổng số: 16 tiết, trong đó 12 tiết lý thuyết; 04 tiết thảo luận) I. Mục đích, yêu cầu:  11
  12. 1. Mục đích: giúp sinh viên hiểu được quá trình tồn tại, vận động và phát triển  của thế giới. Qua đó nắm được các nguyên tắc phương pháp luận để có thể vận dụng   một cách sáng tạo trong việc giải quyết những vấn đề của bản thân trong cuộc sống  và học tập, cũng như các vấn đề thực tiễn của đất nước. 2. Yêu cầu Về kiến thức:  ­ Sinh viên nắm được nội dung của 02 nguyên lý, 03 quy luật và 06 cặp phạm   trù trong phép biện chứng duy vật. ­ Đồng thời, nắm được quan điểm của chủ  nghĩa Mác­Lênin về  mối quan hệ  giữa lý luận và thực tiễn Về kỹ năng: ­ Rèn luyện phương pháp tư duy biện chứng trong quá trình học tập và giải  quyết các vấn đề trong cuộc sống. ­ Có kỹ năng phân tích, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Về thái độ: Sinh viên có ý thức, tình cảm đúng đắn đối với môn học, niềm  tin vào chủ nghĩa Mác ­ Lênin với tư cách là hệ tư tưởng của Đảng CSVN, tạo sự  hứng thú và định hướng cho cả quá trình học tập, công tác về sau. II. Phương pháp: Sử  dụng tổng hợp các phương pháp dạy học, trong đó chủ  yếu là phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu vấn đề... III. Phương tiện hỗ trợ ­ Giáo trình môn học Những Nguyên lý cơ  bản của chủ  nghĩa Mác ­ Lênin do  bộ giáo dục và đào tạo phát hành.  ­ Đề cương bài giảng môn học ­ Máy tính, máy chiếu, phấn, bảng. IV. Nội dung 12
  13. Phươn g tiện Thời  Phươn Nội dung gian g pháp 13
  14. Tiết  I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY  Thuyết  10 VẬT trình,  Phấn,  1. Phép biện chứng và các hình thức cơ  bản của phép  nêu vấn  Bảng,  biện chứng đề,  Máy  a,  Khái niệm biện chứng và phép biện chứng. phân  tính,  ­ Biện chứng: là khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ   tích… máy  tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển   theo quy   chiếu,  luật của các sự  vật,  hiện tượng, các quá  trình trong tự   Giáo  nhiên, xã hội và tư duy. trình,  ­  Phép  biện  chứng:  là  học   thuyết  nghiên  cứu,  khái  quát   các tài  biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy   liệu  luật... nhằm xây dựng hệ  thống các nguyên tắc, phương   tham  pháp luận của nhận thức và thực tiễn. khảo  Đối lập với phép biện chứng là phép siêu hình ­ là  liên  phương pháp tư  duy về  sự  vật, hiện tượng của thế  giới   quan trong trạng thái cô lập và bất biến. 14
  15. b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng Tự học ­ Phép biện chứng chất phác thời cổ đại ­ Phép biện chứng duy tâm Giáo  ­ Phép biện chứng duy vật trình 15
  16. Phấn,  Bảng,  Máy  2. Phép biện chứng duy vật tính,  a. Khái niệm: Phép biện chứng duy vật là môn khoa học   máy  về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển   chiếu,  của tự nhiên, xã hội và tư duy. Giáo  b.Đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng trình,  *  Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng duy vật: các tài  ­ Được xác lập trên nền tảng của thế giới quan duy   liệu  vật và các thành tựu khoa học đương thời. tham  ­ Có sự  thống nhất giữa thế  giới quan duy vật với   khảo  phương pháp luận biện chứng.  liên  * Vai trò của  Phép biện chứng duy vật     quan ­   Tạo   nên   tính   cách   mạng   và   khoa   học   của   chủ  nghĩa Mác lênin ­   Là   phương   pháp   luận   khoa   học   không   chỉ   giải  thích thế  giới mà còn là công cụ  để  nhận thức và cải tạo  thế giới.  c. Kết cấu của phép biện chứng duy vật:  gồm 02 nguyên  lý, 03 quy luật và 06 cặp phạm trù.  16
  17. II.   CÁC   NGUYÊN   LÝ   CƠ   BẢN   CỦA   PHÉP   BIỆN  CHỨNG DUY VẬT 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Phấn,  a, Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến. Bảng,  * Khái niệm mối liên hệ: Là phạm trù triết học, dùng để   Máy  chỉ  sự  quy định, sự  tác động qua lại, sự  chuyển hoá lẫn   tính,  nhau giữa các sự vật , hiện tượng, hay giữa các mặt, các   máy  yếu tố của mỗi sự vật , hiện tượng trong thế giới.  chiếu,  * Khái niệm mối liên hệ  phổ  biến: Dùng để  chỉ  tính phổ   Giáo  Thuyết  trình,  biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện  tượng của   trình,  các tài  thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ mối liên hệ tồn tại ở   nêu vấn  liệu  nhiều sự  vật , hiện tượng của thế  giới, trong đó nổi bật   đề,  tham  những mối liên hệ phổ biến nhất.  phân  khảo  b. Tính chất của mối liên hệ phổ biến.  tích  liên  ­  Tính khách quan: mối liên hệ  là cái vốn có của sự  vật   hiện tượng, chúng tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý  quan Tiết  thức của con người, con người chỉ  có nhận thức và vận  11 dụng trong hoạt động thực tiễn. ­ Tính phổ biến: mỗi sự vật, hiện tượng luôn tồn tại trong  mối liên hệ với cấu trúc hệ thống bên trong và với các sự  vật, hiện tượng khác. Không có sự  vật hiện tượng nào  không có mối liên hệ với sự vật hiện tượng khác. ­ Tính đa dạng, phong phú: các sự vật, hiện tượng đều có  những mối liên hệ  cụ  thể  khác nhau, vai trò vị  trí khác  nhau trong những điều kiện cụ  thể  về  không gian và thời  gian khác nhau.         c, Ý nghĩa phương pháp luận:   * Quan điểm toàn diện: trong nhận thức và hoạt động thực  Thuyết  tiễn phải xem xét các sự  các sự  vật trong mối quan hệ  trình,  biện chứng qua lại giữa các bộ  phận, giữa các yếu tố,  nêu vấn  giữa các mặt của chính sự  vật. Đồng thời, trong sự  tác  đề,  động qua lại với các sự vật khác. phân  *  Quan điểm lịch sử  ­ cụ  thể:   Trong nhận thức và hoat  tích động thực tiễn cần phải xét đến tính chất đặc thù của đối  tượng nhận thức, trong tình huống cụ thể, mối liên hệ  cụ  thể để có giải pháp phù hợp. 17
  18. 2. Nguyên lý về sự phát triển a. Khái niệm phát triển: dùng để  chỉ quá trình vận động   theo khuynh hướng đi lên từ  thấp đến cao, từ  kém hoàn   thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Phấn,  b. Tính chất của sự phát triển.  Bảng,  ­ Tính khách quan: phát triển là quá trình bắt nguồn từ bản  Máy  thân sự vật, hiện tượng,  là quá trình giải quyết mâu thuẫn  tính,  của sự  vật, hiện tượng. Vì vậy, phát triển diễn ra khách  máy  quan, không phụ thuộc vào ý thức con người. chiếu,  ­ Tính phổ biến: quá trình phát triển diễn ra  ở mọi sự vật,   Thuyết  Giáo  hiện tượng, mọi lúc, mọi nơi, mọi lĩnh vực. trình,  trình,  Tiết  ­ Tính đa dạng, phong phú: mỗi sự vật, hiện tượng có quá  nêu vấn  các tài  12 trình phát triển không giống nhau, trong không gian và thời  đề,  liệu  gian khác nhau, chịu sự tác động của nhiều yếu tố và điều   phân  tham  kiện cụ thể khác nhau.  tích… khảo  c. Ý nghĩa phương pháp luận liên  Trong hoạt  động nhận thức  và thực tiễn phải có  quan quan điểm phát triển: tức là khi nhận thức, khi giải quyết   một vấn đề  nào đó, cần phải đặt trong trạng thái động,  nằm trong khuynh hướng chung là phát triển, đặc biệt là   khuynh hướng phát triển chính.          Quan điểm phát triển góp phần khắc phục tư tưởng   bảo thủ, trì trệ. Cung cấp cơ sở khoa học của niềm tin, sự  tất thắng của cái mới, tiến bộ đối với cái cũ, lạc hậu. 18
  19. III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ  BẢN CỦA PHÉP BIỆN  CHỨNG DUY VẬT Thuyết  1. Cái chung và cái riêng trình,  a, Phạm trù cái riêng, cái chung. phân  ­ Cái riêng: là phạm trù triết học dùng để chỉ một  sự vật,  tích… một  hiện tượng, một quá trình nhất định. ­ Cái chung: là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt,  những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ,... tồn tại  phổ biến ở  nhiều sự vật, hiện tượng. ­ Cái đơn nhất:  là phạm trù triết học dùng để  chỉ  những  Phấn,  mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ,...  Bảng,  chỉ có ở duy nhất một sự vật, hiện tượng. Máy  Hãy lấy ví dụ về cái riêng, cái chung, cái đơn nhất? tính,  b, Mối quan hệ biện chứng Vấn đáp máy  chiếu,  ­ Cái riêng tồn tại trong mối liên hệ  với cái chung, bất cứ  Thuyết  Giáo  cái riêng nào cũng bao hàm cái chung.  trình,  trình,  ­ Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà  chứng  các tài  biểu hiện ra. minh… liệu  ­ Cái chung là một bộ  phận của cái riêng, cái riêng không  tham  ra nhập hết vào cái chung. khảo  ­ Cái chung và cái đơn nhất có thể  chuyển hóa cho nhau  liên  Tiết  trong những điều kiện nhất định. quan c, Ý nghĩa phương pháp luận.  13 ­  Phải  nhận  thức   được  cái chung  để   vận dụng vào cái  riêng.  ­ Muốn nhận thức được cái chung thì phải xuất phát từ  những cái riêng. ­ Cần cụ thể hóa cái chung trong mỗi hoàn cảnh cụ thể. Song   cần tránh bệnh giáo điều, siêu hình, máy móc, cục bộ... ­ Cần tạo điều kiện để thúc đẩy cái đơn nhất tích cực trở  thành   cái   chung;   đồng   thời   từng   bước   chuyển   hóa   cái  chung tiêu cực trở thành cái đơn nhất. 2. Nguyên nhân và kết quả. a, Phạm trù nguyên nhân, kết quả. ­ Nguyên nhân:  là phạm trù triết học dùng để  chỉ  sự  tác  động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng   hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó tạo ra sự  biến đổi nhất định. ­ Kết quả: là phạm trù triết học dùng để  chỉ  những biến   đổi do sự  tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự  vật,  hiện  tượng,  hoặc  giữa  các  sự   vật,  hiện tượng với  nhau.    Vấn đáp Hãy lấy ví dụ về 1 SVHT qua đó thể hiện Nguyên nhân,   kết quả? 19
  20. b, Mối quan hệ biện chứng. Phấn,  ­ Tính tất yếu: có nguyên nhân sẽ có kết quả. Nguyên nhân  Bảng,  sinh ra kết quả và kết quả  có thể  tác động trở  lại nguyên   Máy  nhân đã sinh ra nó. tính,  ­ Tính phức tạp: Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết  máy  quả  và ngược lại, một kết quả có thể do một hoặc nhiều  chiếu,  nguyên nhân sinh ra.   Giáo  ­ Tính liên tục:  trong sự  vận động của thế  giới vật chất   trình,  không có nguyên nhân đầu tiên và kết quả  cuối cùng, trở  Thuyết  các tài  thành chuỗi nhân ­ quả. trình,  liệu  c. Ý nghĩa phương pháp luận. phân  tham  ­ Không được phủ  nhận mối quan hệ  nguyên nhân ­kết  tích… khảo  quả. liên  ­ Hoạt động nhận thức phải nhận thức được nguyên nhân. quan ­ Cần có quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử ­ cụ thể  trong   quá   trình   nhận   thức,   phân   tích,   giải   quyết   và   ứng   dụng mối quan hệ nguyên nhân ­ kết quả. 3. Tất nhiên và  ngẫu nhiên. a, Phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên. ­ Phạm trù tất nhiên:  do những nguyên nhân cơ  bản, bên  trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều  Tiết  kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác. 14 ­ Phạm trù ngẫu nhiên:  dùng để  chỉ  cái do các   nguyên  nhân bên ngoài ,do sự ngẫu hợp của  nhiều hoàn cảnh bên  ngoài quyết định, nó có thể  xuất hiện hoặc không, có thể  xuất hiện như thế này hoặc như thế khác. Hãy lấy ví dụ về cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên? b. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. ­ Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, cái tất  nhiên đóng vai trò quyết định sự  vân động phát triển của  sự vật, còn cái ngẫu nhiên có ảnh hưởng đến quá trình đó.  ­ Tất nhiên thể  hiện sự  tồn tại qua vô số  cái ngẫu nhiên,  còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên,  Vấn đáp đồng thời là cái bổ xung cho cái tất nhiên. Thuyết  ­  Tất  nhiên  và  ngẫu nhiên có  thể  chuyển  hoá  cho nhau  trình,  (trong mối quan hệ  này là tất nhiên,  ở  mối quan hệ  khác   phân  lại là ngẫu nhiên và ngược lại). tích… c. Ý nghĩa phương pháp luận ­ Phải nhận thức được tính tất nhiên của sự vật. ­ Phải thông qua cái ngẫu nhiên để  tìm ra cái tất nhiên. ­  Trong hoạt động nhân thức và thực tiễn phải căn cứ  vào   cái tất nhiên, tuy vậy không được bỏ  qua cái ngẫu nhiên  để có phương án dự phòng. ­   Cần   tạo  ra   những   điều   kiện  chuyển   hóa   giữa   cái   tất  nhiên và cái ngẫu nhiên theo mục đích nhất định.     20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2