MS Access - Bài 15: To một bảng từ ban đầu
Ở phần này, bạn đã sẵn sàng để tạo một bảng cho cơ sở dữ liệu mới. Trong
chương 2, bạn đã sử dụng Table Wizard để tạo bảng một cách dễ dàng. ch
này không chỉ đưa ra rằng việc tạo bảng bằng tay là rất khó; nhưng nó là cách
chắc chắn để hiểu rõ v bảng.
Trong phn còn lại của chương này, bạn sẽ học cách để phát triển bảng không
thông qua việc sử dụng Table Wizard. Trong quá trình làm phần này, b
n sẽ sử
dụng các thông tin được học ở chương 3, “Tùy biến các thành phần”. Bảng n
ày
sẽ chứa một danhch các khách hàng (Nếu bạn không phải là một doanh
nghip, thì giả sử làm n vậy). Bạn cũng có thể sử dụng Table Wizard đểy
dựng bảng, nhưng kết quả gần như không được thỏa mãn tới nhu cầu của bạn
như tạo bảng bằng tay.
Để tạo một bảng, bạn cần trải qua các giai đoạn: thiết kế và s
p xếp bảng. Phần
sau smiêu t chi tiết các giai đoạn đó.
Giai đoạn thiết kế
Bn ít khi sử dụng máy tính trong suốt quá trình thiết kế. Thayo đó, chỉ cần
một chiếc bút chì tgiấy, bạn quyết định thông tin o có trong sở d
liệu. Một cách cụ thể, bạn quyết định dữ liệu nào cn để kiểm tra các đặc
điểm (kiểu dữ liệu, các định dạng, ). Có rất nhiều sách tạic cửa hàng nói
vkhái niệm và cách thực hành của việc thiết kế cơ sở d liu, tuy nhiên bạn
không cần đọc chúng để thiết kế một cơ sở dữ liệu đơn giản. Tất cả những th
cần là tự hỏi mình (và trả lời) những câu hỏi sau:
Tôi n gi bảng là gì?
Phn dữ liệu nào mà tôi cn để chứa?
Kiu dữ liệu nào là phù hp nhất cho mỗi phần dữ liệu?
Không gian lưu tr bao nhiêuphù hp cho mỗi phần dữ liệu?
Làmch nào để sắp xếp các phần dữ liệu?
cn một khóa duy nhất (khóa chính) cho dữ liệu?
rất nhiều câu hỏi khác bạn có thể tđặt ra cho mình. Th
ực tế, bạn có thể tập
hp lại các thông tin chi tiết trước khi ngồi trước y tính. Nhưng nếu bạn chỉ
trả lời được ít trong số những câu hỏi trên, bn hãy sdụng cách tạo bảng th
nhất.
Mẫu thiết kế bảng
Như đ
ã đề cập trong phần trước, cách tốt nhất để thiết kế bảng là bằng một
chiếc bút cgiy. Với ý nghĩ đó, bạn có thể tạo một mẫu thiết kế bảng để
sử dụng như khi làm việc trên bn thiết kế. Hình 1 miêu t ví dnhư mẫu
nh 1: Mẫu thiết kế bảng
Đầu tiên bạn n xác định tên cho bảng. Do bảng này chứa một danh sách các
khách hàng doanh nghiệp, nên sdụng Business Customers là tên bảng. Viết
tên đó ở phía trên mu thiết kế.
Lập kế hoạch các Table Fields
Trên trang tính của giấy, viết tên củac trường bạn thích để sử dụng trong
bảng. Không cần chú ý đến thứ tự của chúng ở đó. Đối vi các tên trường, bạn
có thgồm tên công ty, địa chỉ (có 2 dòng địa chỉ để dành cho địa chỉ dài
những bộ số), số điện thoại, số fax, tên giao tiếp,
Bng 1 trình bày danh sách cácn trường mà bn có thể sử dụng cho bảng
Business Customers. Nếu chưa làm được, bạn nên nhp mỗi tên tờng trong
mẫu thiết kế bảng. Thông thường bạn nên nhp tên trường mà bạn đã viết. Tuy
nhiên, do cơ sở dữ liệu của bạn ghép nối ví dụ được trình bày trong lot bài
này, sử dụng duy nhất tên trường được liệt kê trong bng 1.
Tên trường Ý nghĩa
Company
Name Tên ng ty
Address 1 Dòng địa chỉ đầu tiên
Address 2 Dòng địa chỉ thứ hai
City Tên Thành ph
State Qun/Huyện
Zip Code bưu điện
Main Phone Sđiện thoại cho công ty tng
đài
Fax Number SFax
Account
Number s khách hàng
Salesperson Người quản lý tài khoản
Credit Limit Số lượng tài khoản có thể mua
Account
Opened Ngày tài khon được thiết lập
Last Order Ngày mua cuối cùng
Active
Ch rõ nếu đây là tài khon
còn hot động hay không hoạt
động
Contact Tên giao dịch của công ty
Contact
Phone Sđiện thoại liên h
Comments Những lưu ý cn thiết để ghi
lại
Bng 1: Các tên tờng cho bảng Business Customers
Chọn kiểu dữ liệu
Một kiểu dữ liệu của trường chỉ rõ kiu giá trị mà trường đó giữ, như giá trị
date, text hay currency (tin tệ).ớc tiếp theo trong việc xác định bảng là
quyết định kiểu dữ liệu cho trường. Bảng 2 liệt kê các kiểu dữ liệu trong
Access
Kiu dữ liệu Ý nghĩa
AutoNumber
Số tự động
Access s tự động điền các số
theo thứ tự mỗi khi thêm bn
ghi.
Currency
Kiu tiền t
Số chính xác tới 15 số thập
phân phía bên trái du thập
phân và 4 sphía bên phải.
Date/Time
Kiu ngày
tháng
Số tương ứng với ngày hoặc
thời gian trong khoảng 100
đến 9999 năm.
Hyperlink
Một địa chỉ liên kết tới các tài
liệu, URL hoặc các vị trí trong
tài liệu
Memo
Kiu ghi nhớ
Chuỗi văn bản có độ dài lên
tới 64000 ký t
Number
Kiu s Một giá trị số.
OLE Object Các đối tượng như đoạn âm
thanh hoặc hình ảnh
Text
Kiu văn bản
Gồm nhiều tự, độ dài tối đa
255 ký tự.
Yes/No
Kiu logic Đúng hoặc sai.
Bng 2: Các kiểu dữ liệu được hỗ trợ bởi Access
Hu hếtc trường trong bảng sẽ sử dụng kiểu dữ liệu là Text. Nng đối với
một vài trường, bạn sẽ phải chọn kiểu dữ liệu thích hợp. Ví dụ, bạn nên s
dụng kiểu dữ liệu Yes/No cho trường Active, kiểu Date/Time cho trường Date
Opened và Last Order, kiu Memo cho trường Comments. Bảng 3 liệt kê các
kiểu dữ liệu bạn nên sử dụng cho mỗi trường trong bảng. Bạn nên vi
ết các kiểu
dữ liệu trong cột Type of Data của mẫu thiết kế bảng.
Tên trường Kiu dữ liệu
Company
Name Text
Address 1 Text
Address 2 Text
City Text
State Text
Zip Code Text
Main Phone Text
Fax Number Text
Account
Number AutoNumber
Salesperson Text
Credit Limit Currency
Account
Opened Date/Time
Last Order Date/Time
Active Yes/No
Contact Text
Contact Phone Text
Comments Memo
Bng 3: Các kiểu dữ liệu cho các trường trong bảng Business Customers
Chú ý rằng bảng 3 gán kiểu AutoNumber cho trưng Account Number. Bởi vì
Access tự động tính toán kiểu dữ liệu này với mỗi bản ghi mới nó tựn mã
khách hàng, bn có thể bỏ qua việc tự động của Access để tự gán số tài khon
khách hàng.
c định độ dài của trường
Ở bảng 2, một trường n bản thể lên tới 255 ký tự, một trư
ờng Memo (kiểu
ghi nh) có độ dài tối đa 64.000 ký tự. Bước tiếp theo trong việc thiết kế bảng
là xác định độ dài cho các trường. Đối với một vài trường, bạn không cần phải
làm vic này. d, không cần xác định đội cho trường Credit Limitng
như Active bởi vì kiểu dữ liệu của chúng không phụ thuc độ dài. Tuy nhiên,