M i đi u c n cho m t k ho ch kinh doanh ườ ế
Môi tr ng kinh doanh ngày càng kh c li t đang đòi h i các doanh nghi p c n ho t đ ngườ
chuyên nghi p vài b n h n. ơ
Đ thành công, vi c đ u tiên tr c khi b t đ u kh i s m t doanh nghi p ph i l p m t k ướ ế
ho ch kinh doanh hoàn ch nh, t khâu phát tri n m t ý t ng kinh doanh, nghiên c u th tr ng ưở ườ
(market research) và tính kh thi c a ý t ng đó, đ n vi c qu n lý các ho t đ ng kinh doanh hàng ưở ế
ngày (day-to-day operation management) khi b t tay vào th c hi n các ý t ng kinh doanh đó. ưở
Trong th i kỳ chuy n đ i các hình t ch c thành l p m i, các doanh ngh êp Vi t Nam nói
chung, đ c bi t các doanh nghi p v a nh đã ý th c đ c t m quan tr ng c a vi c l p k ượ ế
ho ch kinh doanh. Tuy nhiên các doanh nghi p này còn ch a chú tr ng đ n vi c l p m t k ho ch ư ế ế
kinh doanh hoàn ch nh theo đúng nghĩa c a nó đ mang l i hi u qu t i u, mà th ng đ a ra các ư ườ ư
k ho ch s sài do thi u đi u ki n v ngu n l c, nhân s và th i gian.ế ơ ế
Bài vi t này xin đ a ra m t vài ý ki n tham kh o v s c n thi t ế ư ế ế
các yêu c u c a m t k ho ch kinh doanh hoàn ch nh. ế
Tr c h t, nói v s c n thi t v vi c l p k ho ch kinh doanh. Kướ ế ế ế ế
ho ch kinh doanh c a doanh nghi p cũng gi ng nh b n đ cho b n ư
đi du l ch m t n c nào đó v y. M t câu nói th ng ngày c a các ướ ườ
nhà kinh t và qu n lý cũng nh các ch doanh nghi p là: "If businessế ư
fails to plan, it plans to fail" (N u doanh nghi p th t b i trong vi cế
l p k ho ch, thì doanh nghi p đã l p k ho ch cho s th t b i r i ế ế
đó). Câu nói này bao trùm t t c m i ý nghĩa c a s c n thi t ph i ế
l p k ho ch kinh doanh. ế
N u nh không m t k ho ch kinh doanh t t, cho b n ế ư ế
nh ng ý t ng kinh doanh đ i đ n m c nào thì cũng r t khó thành ưở ế
công, th m chí còn là th t b i n ng n . M t k ho ch kinh doanh t t ế
không nh ng quy t đ nh s thành công trong vi c bi n ý t ng kinh ế ế ưở
doanh ban đ u tr thành hi n th c mà còn giúp cho b n duy trì s t p
trung sau khi đã thành công.
M t k ho ch kinh doanh hoàn ch nh nên bao g m m i n i dung c ế ư ơ
b n nh sau: ư
1. Vi c đ u tiên quan tr ng nh t ý t ng kinh doanhưở (bussiness
ideas): B n ph i nung n u trong đ u m t ý t ng kinh doanh suy ưở
nghĩ k v nh ng ý t ng đó. L ch s đã ch ng minh, ý t ng, ưở ưở
cho điên r hay đ i, thì cũng đ u nh ng kh năng thành công.
d nh Bill Gates t b tr ng đ i h c đ thành l p công ty thì ư ườ
lúc đó, nhi u ng i coi đó điên r nh ng cu i cùng, th gi i ai ườ ư ế
cũng bi t đ n s thành công c a ông. ế ế
2. Đ t ra m c tiêu kinh doanh và nh ng thành qu c n đ t đ c ượ (objectives and goals):
Đây chính k t qu mà trong ý t ng kinh doanh c n đ t đ c. B nế ưở ượ
s ph i tr l i nh ng câu h i sau: B n s đ t đ c cái t vi c ượ
kinh doanh c a b n v m t th i gian, ti n b c kinh nghi m? Làm
th nào đ đo l ng m c đ thành công c a vi c kinh doanh đó (víế ư
d nh t ng doanh thu, l i nhu n ròng, bao nhiêu nhân công, bao ư
nhiêu th ph n). Sau bao lâu thì th đo l ng m c đ thành công ư
đó (m t năm, hai năm hay năm năm)?
Vi c đ t ra m c tiêu thành qu đ t đ c th gói g n vào ch ượ
SMART (thông minh) trong đó S Specific (C th ), M
Measurable (có th đo l ng đ c), A Achievable (Có th đ t ườ ượ
đ c), R là Realistic (Th c t ) và T là Timely (th i h n) ượ ế
3. Nghiên c u phân tích th tr ng: ườ Đ đ m b o kinh doanh thành công, c n
ph i t ch c nghiên c u phân tích th tr ng. Ph i xem xét xem ườ
trên th tr ng đã nh ng công ty, t ch c nào đã kinh doanh trong ư
lĩnh v c đó, s thành công c a h nh th nào, khách hàng c a h là ư ế
ai, nhu c u c a th tr ng trong t ng lai nh th nào... ườ ươ ư ế
N u nh b n không chuyên môn trong lĩnh v c nghiên c u ế ư
phân tích th tr ng, t t nh t b n nên tìm đ n m t công ty t v n. ườ ế ư
Công ty t v n s cung c p cho b n t t c nh ng thông tin nghiênư
c u và phân tích th tr ng v i n i dung theo đ n đ t hàng c a b n. ườ ơ
4. Phân tích th m nh, đi m y u, c h i nguy cế ế ơ ơ (SWOT analysis): m t k ế
ho ch kinh doanh hoàn ch nh không th thi u m c này. H n ai h t, ế ế ơ ế
b n ph i bi t th m nh và đi m y u c a b n khi th c hi n m c tiêu ế ế ế
kinh doanh đó.
d nh b n m t chuyên gia máy tính b n mu n kinh doanh ư
trong lĩnh v c máy tính thì đó đi m m nh trong lĩnh v c b n
đang kinh doanh nh ng đi m y u th b n ch a kinh nghi mư ế ư
qu n lý, kinh nghi m marketing…Phân tích th tr ng cũng gíúp cho ườ
b n d đoán nh ng c h i thách th c đe do t i s thành công ơ
c a ý t ng kinh doanh đó khi b t tay vào th c hi n. ưở
5. Xác l p hình t ch c kinh doanh : Theo Lu t Doanh nghi p năm 2005, b n s ch n m t
trong nh ng lo i hình kinh doanh nh sau: doanh ngh êp t nhân, công ty TNHH, công ty c ph n, ư ư
công ty h p doanhD a vào phân tích h n ch và l i th c a t ng ho i hình doanh nghi p, b n ế ế
s quy t đ nh đăng ký kinh doanh theo mô hình doanh nghi p nào. ế
6. Lên k ho ch marketingế : Nh ng chi n l c b n s th c hi n đ lôi ế ượ
kéo khách hàng quan tr ng h n đ gi khách hàng khi đã s ơ
d ng s n ph m d ch v c a b n. Luôn đ t câu h i: làm th nào ế
đ khách hàng bi t s n ph m d ch v c a doanh nghi p chi n ế ế
l c marketing nào t t nh t đ làm đi u đó. cho s n ph m ư
d ch v c a doanh nghi p c a b n t t đ n m c nào đi n a nh ng s ế ư
là vô nghĩa n u nh không ai bi t đ n doanh nghi p c a b n.ế ư ế ế
Ba nguyên t c c b n tr c khi l p m t k ho ch marketing ơ ướ ế
segment (phân lo i khách hàng) - target (l a ch n đ i t ng khách ượ
hàng công ty h ng t i)- position (xác đ nh v th t ng lai c a côngướ ế ươ
ty, công ty mu n khách hàng nhìn nh n v mình th nào). Khách hàng ế
ph i đi m xu t phát, đ ng th i đi m ch t cu i cùng c a m i
ho t đ ng marketing.
7. L p k ho ch v n hành ế : T p trung vào các ho t đ ng hàng ngày c a
doanh nghi p, d nh nhân s , ph ng ti n máy móc quy trình ư ươ
l u hoàn công vi c. Nh ng văn b n pháp nào đi u ch nh ho tư
đ ng kinh doanh c a doanh nghi p c a b n.
8. Có s n k ho ch qu n lý con ng i ế ườ : Lên c ch ki m soát s v n hành côngơ ế
vi c kinh doanh c a b n bao g m đ i ngũ qu n lý, nhân viên
nh ng k năng trình đ c a h . s phân công công vi c
phân quy n rõ ràng. Th ng xuyên có các bu i h p đánh giá tình hình ườ
ho t đ ng c a các phòng ban. k ho ch đào t o phát tri n ế
nhân viên và các c p qu n lý.
9. K ho ch tài chínhế : Ngu n tài chính nào đ tài tr cho k ho ch kinh ế
doanh, d nh ngu n v n vay, v n c a ch s h u các ngu n ư
tài chính đó s đ c s d ng nh th nào. Nhi u doanh nhân cho ượ ư ế
r ng, k ho ch tài chính quan tr ng nh t quy t đ nh s s ng còn ế ế
c a doanh nghi p.
D a trên nh ng s li u t nghiên c u th tr ng, b n s ph i tiên ườ
đoán trong năm năm đ u các dòng ti n s nh th nào, lúc nào s cân ư ế
b ng thu chi, lúc nào s hoàn v n, s luân chuy n c a đ ng v n nh ư
th nào. V n luân chuy n nguyên nhân nhi u doanh nghi pế
m i th ng th t b i nên l p k ho ch chi ti t cho v n đ này là m t ườ ế ế
v n đ s ng còn.
d nh b n c n ph i đ m b o r ng trong khi b n đang trông ch ư
các ngu n thu vào thì đã đ m t kh an ti n đ trang tr i các chi
phí cho nhà cung c p. N u b n không cân nh c đ n y u t này m t ế ế ế
cách nghiêm ch nh, b n có th g p th t b i m c dù đó là m t b n k ế
ho ch kinh doanh th thành công. N u nh b n không chuyên ế ư
môn v tài chính, t t nh t nên tham gia các l p h c ng n h n đào t o
v tài chính cho nhà qu n lý.
10. K ho ch th c hi nế : Li t các ho t đ ng chi ti t đ doanh nghi p ế
đ t đ c m c đích đ ra càng chi ti t càng t t. Đ t ra nh ng u ượ ế ư
tiên nh ng h n đ nh v th i gian cho m i công vi c đ giúp b n
th theo dõi đo l ng m c đ hoàn thành công vi c. Nên l u ý ư ư
dành th i gian cho nh ng công vi c phát sinh nh ng khó khăn
khách quan trong quá trình th c hi n.
Sau khi b n đã v ch ra m t k ho ch kinh doanh chi ti t, hãy th ng ế ế ườ
xuyên soát l i b sung thêm. H n n a, luôn đ t m c tiêu cho ơ
m i công vi c c th đánh giá m c đ thành công c a m i m c
tiêu đó.
Cu i cùng, khi kh i s m t doanh nghi p, các doanh nhân th ng ườ
dành h t th i gian cho công vi c. Nh ng còn cu c s ng riêng c aế ư
mình thì sao? M t k ho ch kinh doanh hoàn h o cũng s khó ế
thành công n u nh b n không tính đ n cu c s ng nhân. Khi b nế ư ế
k t h p t t c các m c tiêu kinh doanh c a b n l i v i nhau, b nế
cũng nên nghĩ đ n vi c k t h p c cu c s ng nhân c a b n vàoế ế
k ho ch này, đó chính đ ng l c l n nh t đ đ t m c tiêu h nế ơ
b t c th gì khác.
(Vietnambranding - Theo TBKTVN)