
NÂNGCAOKHẢNĂNGNÓICỦASINHVIÊN
THÔNGQUAÁPDỤNGTRÒCHƠI
BùiThịNga
,NguyễnThịLuyến
,VũThịNga
Email:btnga.khoann@uneti.edu.vn
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:08/07/2024
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:13/01/2025
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:22/01/2025
DOI:10.59266/houjs.2025.524
Tómtắt:TiếngAnhlàmộtmônhọctươngđốikhóđốivớisinhviên(SV)đạitràtạiĐại
họcKinhtế-KỹthuậtCôngnghiệp(UNETI),vìcácemđếntừnhiềuvùngkhácnhau,ởđó
khôngchútrọngmôntiếngAnh,màchủyếulàcácmônkhoahọctựnhiên.ViệcnóitiếngAnh
càngcónhiềukhókhănhơn,khisinhviênchưacónhiềunềntảngcơbảnvềngônngữnày,
nênkhinói,SVsẽhayngạivìsợsai,sợbịchếdiễukhiSVnói.Đểpháttriểnnghiêncứucủa
mình,cáctácgiảđãsửdụngcácbảnghivideo,nhậtkýcủagiảngviênvàcáccâuhỏiđểSV
trảlời.KếtquảchothấySVtựnhiênvàtựtinhơnkhithamgiacácbàitậpnói,đặcbiệtlà
khicósửdụngcáctròchơingônngữ.Cáctácgiảđãthấysựtiếnbộ,tínhliênkếtvàtương
tácgiữaSV.Ngoàira,SVcòncảmthấythoảimái,vuivẻkhithểhiệntheonhómnhỏ.
Từkhóa:Tròchơingônngữ,độnglựchọctập,nângcaokhảnăngnóitiếngAnhcủasinhviên.
TrườngĐạihọcKinhtế-KỹThuậtCôngnghiệp
I.Đặtvấnđề
Sinh viên (SV) học tiếng Anh tại
UNETI có khả năng truyền đạt ý tưởng
của mình bằng văn bản. Hơn nữa,họ có
thểhiểuđượccácmệnhlệnhvàhướngdẫn
đơngiảnthôngquacácbàitậpnghe.Tuy
nhiên,Cáctácgiả(TG)nhậnthấySVgặp
khókhăntrongdiễnđạtvìSVcóvẻengại
vàbịứcchếtrongcáchoạtđộngliênquan.
NhiềuSVcảmthấysợbịchếdiễukhinói.
Kếtquảlàcácemtránhthamgiavàoloại
hoạtđộngnày.Vìlýdonày,cácTGđãtriển
khainghiêncứu(NC)mangtínhđổimới
vàthiếtthựcvớicáccâuhỏinghiêncứu:
“Tròchơingônngữcóthểkhuyến
khích SV UNETI cải thiện kỹ năng nói
nhưthếnào?”.
Chúng ta có thể sử dụng những
loạitròchơinàođểnângcaokỹnăngnói
củaSV?
‡Điều gìdiễn rakhi SV tham gia
vàotròchơi?
II.Cơsởlýluận
2.1.Kỹnăngnói
Mỗi ngôn ngữ đều có hai loại kỹ
năng. Đầutiên làkỹnăngtiếpthu:hiểu
vàđọc;kỹnăngthứhailàkỹnăngtạolập:
viếtvànói.
Buzanni, D. (2008) cho rằng “kỹ
năngnóiđángđượcquantâmnhưcảtiếng
mẹđẻvàtiếngnướcngoài”.KhiSVnói
một cách tự tin và thoải mái, họ có thể
tương tác tốt hơn trong các tình huống
thựctếhàngngàygiúpkhuyếnkhíchsự

pháttriểnkhảnăngnóitiếngAnhlưuloát
trongmôitrườngthoảimái,thânthiện,tin
cậyvànhiềutươngtác.Việcnóitrôichảy
baogồmnóichuyệndễdàngvàphùhợp
vớingườikhác.
Byrne (1995) cho rằng “Mục tiêu
chínhtrongviệcdạykỹnăngnóitốtsẽlà
khảnăngdiễnđạtmộtcáchdễhiểu,hợp
lý,chínhxác,lưuloátvàkhôngdodựquá
mức.Đểđạtđượcmụctiêunày,SVphải
chuyển từ giai đoạn chỉ bắt chước một
hìnhmẫuhoặcphảnứnglạicáctínhiệu
sanggiaiđoạncóthểsửdụngngônngữ
đểdiễnđạtýtưởngcủamình”.Dựatrên
quanđiểmcủaByrne,cácTGđãsửdụng
cáctròchơivuinhộnvàthúvịtrong1
củamìnhgiúpSVchuyểntừgiaiđoạnbắt
chướcsanggiaiđoạntạolập.
2.2.Tròchơivàđộnglực
CácTGnhậnthấySVngạinóiTiếng
Anhngoàigiờhọc,nênđãứngdụngtrò
chơi làm động lực tốt nhất giúp SVnói
trongmôitrườngthíchhợpđểcácemthể
hiệnnănglựccủamình.MoravàLopera
(2001) cho rằng “Trò chơi và các hoạt
động vui nhộnluôn là một trong những
hoạtđộngyêuthíchcủamọingườitrong
lớp,đốivớigiảngviên(GV)vàSV”.
Việc đóng vai trò quan trọng khi
ápdụngtròchơi,khôngchỉgiúpSVtập
trungmàcòntạođiềukiệnhọctậptốthơn.
Việcnhậpvaicótácđộngđếncảlớpmột
cáchtíchcựcvàvuivẻ.
Byrne(1995,trang89)chorằng“Có
thểđạtđượclợiíchtốiđatừcáctròchơi
ngônngữnếuchúngtạothànhmộtphần
khôngthểthiếucủamộtchươngtrình,ở
cả giai đoạn thực hành và sản xuất của
quátrìnhhọctập.Đượcsửdụngtheocách
này,chúngcungcấpnhữngbốicảnhmới
vàthúvịchoviệcthựchànhngônngữđã
học–vàthườnglàđểtiếpthungônngữ
mớitrongquátrìnhđó”.
MộtsốquytrìnhđượcByrneđềcập:
Đầutiên,lựachọntròchơitrêncơsở
phùhợpvớingônngữmàSVthựchành.
Thứhai,chuẩnbịtrướccáctròchơimột
cáchcẩnthận.Thứba,giảithíchchoSV
mụcđíchvàluậtchơicủatròchơi.Thứtư,
choSVmộthoặcnhiềucơhộiluyệntập
trướckhithamgiatròchơi.Thứnăm,thu
hútcàngnhiềuSVcàngtốt.Thứsáu,nếu
tròchơiđượcchơitheođộithìmỗicâutrả
lời đúng và ghi điểm trên bảng sẽ được
tínhđiểm.(1995,trang100)
CácTGđãchọncáchphânloạitròchơi
doWright,BetteridgevàBuckby(1984):
•Tròchơihìnhảnh:Sosánhvàđối
chiếucáchìnhảnh,xemxétsựkhácbiệt
hoặctươngđồngvàcácmốiquanhệcó
thểcógiữacáchìnhảnh.
•Tròchơitâmlý:Liênquanđếnthần
giao cách cảm, nhận thức thị giác, tính
cách, trítưởngtượngvà trínhớ, khuyến
khíchsựtậptrungvàsửdụngngônngữ
củaSV.
•Trò chơi âm thanh: Hiệuứng âm
thanh có thể tạo ra trong người nghe ấn
tượngvềconngười,địađiểmvàhànhđộng.
•Tròchơichữ:Đểđánhvần,nghĩa,
đểđặtcâu,từtrongngữcảnhvàphânloại
theongữpháp.Trongnhiềutrườnghợp,
SVphảigiaotiếpbằngcâuđầyđủ,đưa
raýtưởngmớivàtranhluậnvớiđộdài
nhưnhau.
•Tròchơitrínhớ:Khảosátkhảnăng
ghinhớcácsựkiệnkhácnhaucủangười
chơi,từđódẫnđếnthảoluận,traođổiý
kiếnvàthôngtin.
Tròchơitươngtác:Khuyếnkhích
SVtintưởngvàquantâmđếnngườikhác.
• Trò chơi đoán và suy luận: Một
người đưa racác ýtưởnghay cử chỉ và
nhữngngườikhácphảitìmranólàgì.
•Tròchơikểchuyện:Cungcấpmột
mẫuchongườihọccũngnhưviếttruyện
vàchiasẻvớicácbạncùnglớp.
CácNNCđãchọnbaloạitròchơi:
tương tác,trò chơi đoán-suy luận và trò
chơi kể chuyện nhằm khuyến khích sự

thamgiavàpháttriểnkỹnăngnóicủaSV
liênquanđếnđặcđiểmcủatròchơi.
Trong NC về tương tác bằng tiếng
Anh thông qua trò chơi, (Ariza, 2001;
Rama,Ying, Lee & Luei, 2007) đã thực
hiện với học sinh lớp hai nhằm khuyến
khích việc thamgia nóitiếng Anh thông
quaviệcsửdụngtròchơigiúpnhữnghọc
sinhnhútnhátvàchậmchạpcảithiệnkhả
năngnóicủamình.Việcđóngvaivàdiễn
kịchlànhữnghoạtđộngtốtđểpháttriển
khảnăngnóimộtcáchvuivẻvàthúvịvì
nhữnghoạtđộngnàygiúphọcsinhsửdụng
ngônngữtrongcáctìnhhuốnggiaotiếpcó
liênquanđếncuộcsốngcủacácem.
Trong NC của mình, “Phát triển
lòngtựtrọngvàkhámphátríthôngminh
qualờinói”,Ochoa(2002)nhậnthấyrằng
họcsinhcủamìnhthiếusựtựtin.Họbày
tỏnỗisợhãicủamìnhthôngquacáccông
cụ thu thập dữ liệu khác nhau khi nói
trước lớp. Kết thúc NC, Ochoa kết luận
rằngsựtựtinlàyếutốthựcsựảnhhưởng
đếncáchSVhọctậpvàthựchiệncáchoạt
động trong lớp học. Những trải nghiệm
mà SV sốngtrong trường họcphải cóý
nghĩađốivớicuộcsốngcủacácem.Việc
tạoramộtbầukhôngkhítốtđẹptronglớp
học là điều quan trọng để giúp SV phát
triểnnănglựcgiaotiếp.
Trên thực tế,điều cácTG dựđịnh
làmtrongNCcủamìnhlàsửdụngtròchơi
như một cách tốt nhất để khuyến khích
khảnăngnóicủaSV.
III.Phươngphápnghiêncứu
ĐâylàmộtNCmangtínhđổimới
và mang tính thực tiễn, Markee (1997,
trang 46) đã kết luận, đổi mới chương
trìnhgiảngdạylà“mộtquátrìnhpháttriển
đượcquảnlýmàcácsảnphẩmchínhcủa
nólàtàiliệugiảngdạy(và/hoặc)kiểmtra,
kỹnăngphươngphápluậnvàcácgiátrị
sưphạmmàđượcchấpnhậnlàtiềmnăng
mới”.Từ quan điểm này, chúng tôi tiến
hànhNCvìnóbaogồmviệcthựchiệncác
hoạtđộngtậptrungvàotròchơingônngữ
nhằmthúcđẩysựpháttriểnkỹnăngnói
củaSV.
Ngoàira,việctriểnkhaicáctròchơi
nhằmkhámphákhảnănggiảiquyếtkhía
cạnhcókhókhăn,cụthểlàmứcđộtham
gia nói của SV thấp. Burns (1999) cho
rằngNChànhđộnglàmộtquátrìnhbao
gồmsựthamgiavàhợptáccủamỗithành
viênbằngcáchđưaranhữngbằngchứng
cóthểmanglạinhữngthayđổikhácnhau.
3.1.Đốitượngnghiêncứu
Các TG đã thực hiện NC này tại
UNETIvới20SVnữvà20SVnamnăm
nhấtkhốiKinhtếtừ18đến19tuổi.Các
TGgặpnhiềutrởngạitrongviệctiếnhành
NCnày,chẳnghạnnhưsốlượngSVtrong
lớp,cáchsắpxếplớphọc,sốgiờdạyngôn
ngữ,vàcóthểcảgiáotrình,cảntrởcác
TGchúýđầyđủđếnkỹnăngnóicủaSV.
3.2Côngcụnghiêncứu
CácTGđãsửdụngcácphươngpháp
khácnhauđểpháttriểnNC:nhữngđoạn
ghihình,nhậtkýcủaGVvàbảngcâuhỏi
vìmanglạigiátrịvàđộtincậychoNC
thựctiễncủamình.
3.2.1.Quayvideo
CácTGsửdụngcácbảnghivideo
để phân tích các đặc điểm trong hoạt
độngnóitrongtròchơicũngnhưghilại
ấntượng,cảmxúcvàtháiđộcủaSVđối
vớicáctròchơiđượcápdụngtrongcác
bài học mà dữliệu được thuthập.Theo
HubbardvàPower(1999)“videolàmột
lựa chọn tự nhiên để thu thập dữ liệu”.
Việcquayvideolàmộtcôngcụtuyệtvời
trongNCvìnóbaogồmsựlựachọnmiễn
phícóthểkiểmtrakhôngchỉcáchnóicủa
SVmàcòncảvaitròcủangônngữcơthể,
nétmặtvànhiềukhíacạnhkhácđangdiễn
racùngthờigian.
3.2.2.Nhậtkýcủagiảngviên
Về tạp chí, theo Wallace (1998,
trang62)“chúngđượcviếtrađểđọcnhư
tàiliệucôngcộng”,phảicóquytrìnhbiên
soạnvàcóthểviếttronghoặcsaukhihoạt

độngdạyhọckếtthúc.Nhật kýcủaGV
thể hiện những ấn tượng, mô tả về quá
trìnhlàmviệccủaSVtrongkhithựchiện
cáchoạtđộngNC.Vìvậy,CácTGđãsử
dụngnhậtkýcủaGVđểghilạicácchitiết
liênquanđếncâuhỏiNCcủamình.
3.2.3.Bảngcâuhỏi
Theo Cárdenas (2006) có thể sử
dụng bảng câu hỏivà phỏng vấn đểthu
thậpnhiềuloạidữliệukhácnhauđểtìm
hiểu kiến thức, quan điểm, ý tưởng và
kinhnghiệm củaSV.GVcần chúý đến
cách viết câu hỏi; không quá phức tạp
hoặcmơhồhoặckhôngnênhỏivềnhiều
chủđềcùngmộtlúc;hơnnữa,bảngcâu
hỏicóthểđónghoặcmởtùytheonhucầu
củaNChoặcmụcđíchcủaGV.
Quabảngcâuhỏi,cácTGcóthểbiết
được bằng văn bản số lượng SV sau khi
đăngkýtròchơivàtrongtròchơinàohọ
cảmthấytựtinhơnvàthoảimáihơngiúp
nóilưuloát.Ngoàira,bakỹthuậtnàyđã
giúpcácTGlàmviệctheonguyêntắctam
giáchóađểxácthựcdữliệu.TheoBurns
(1999)khicáckỹthuậtNCkhácnhauđược
sửdụngtrongcùngmộttìnhhuốngcóvấn
đềvàthuđượcnhữngkếtquảgiốngnhau
thìcuộckhảosátcógiátrị.TheoSilverman
(1993, được trích dẫn trong Burns, 1999)
khiônglậpluậnrằngphépđotamgiácgiúp
chúng tôi xem liệucác kỹthuậtNC khác
nhautrongviệcthuthậpdữliệucótạora
cáckếtquảtươngtựđốivớicùngmộtcâu
hỏikhảosáthaykhông.Trongquátrìnhthu
thậpdữ liệu, Elliot & Edelman (ở Burns,
1999)khẳngđịnhrằngtamgiáchóalàmột
phươngphápNCcósựthamgiacủabađối
tượngvớicácquanđiểmkhácnhau:GV,SV
vàngườiquansátthamgia,giúpthuthậpvà
phântíchdữliệutheocáchítchủquanhơn.
3.2.4. Các giai đoạn để tiến hành
nghiêncứu
Đầutiên,cácTGgửichoSVmẫuđơn
đồngý;Thứhai,cácTGđoántháiđộvàý
kiếncủaSVvềkỹnăngnóithôngquabảng
câuhỏi.Sauđó,cácTGápdụngmộtbảng
câuhỏitrongđóhỏiSVvềcáchoạtđộngmà
cácemthíchthựchiệntronglớphọctiếng
Anh.Tiếptheo,cácTGlựachọnvàtổchức
cáctròchơitheotrìnhđộvàsởthíchcủaSV,
cótínhđếntrìnhtựchủđềvàcấutrúcmạch
lạctừdạngđơngiảnđếndạngphứctạp.Sau
đó,cácTGápdụngtròchơi,đồngthờighi
nhậtkýgiảngdạy,quayvideocáchoạtđộng
nói của SV,và áp dụng bảng câu hỏi vào
cuốigiờhọc.Cuốicùng,phântíchdữliệu
đểđánhgiásựtiếnbộtrongkỹnăngnóicủa
SVvàtìmhiểuýkiếncủahọ.
IV.Kếtquảvàthảoluận
CácNNCđãápdụngbakỹthuậtđể
thuthậpthôngtinnhằmgiảiquyếtcáccâu
hỏi NC: bảng câu hỏi, nhật ký của giáo
viên và ghi hình với những trò chơi so
sánh,tròchơikểchuyệnvàtròchơiđoán
vàsuyđoán.
Trongquátrìnhthựchiệnkhảosát,các
TGphâncôngnhiệmvụchotừngđốitượng.
Dựa trên ý kiến của SV về những
khókhănliênquanđếntiếngAnh,cácTG
đãhỏiSVnhữngkỹnăngtiếngAnhnào
màSVcholàkhóápdụngvàothựctếvà
tạisao.
KếtquảởBảng1chothấy,phầnlớn
SVchorằngkỹnăngnóilàkỹnăngkhó
nhất.
“TiếngAnhđượcnóimộtcáchvà
viếtmộtcáchkhác.”(SV1)
“Kỹnăngnóikhóhơnviếtvìnói
cầntựtin.”(SV2)
“Tôirấtngạinóivàđọcvìnógây
sựchúýtronglớp.(SV28)
Bảng1.Vềkỹnăngngônngữgặpnhiều
khókhăn
Kỹnăng Sinhviên Phầntrăm
Nghe 3%
Nói 82%
Đọc 0%
Viết 9%
Khôngtrảlời 6%
Tổng 100%

Câu hỏithứ haiởBảng 2đãcung
cấpchocácTGthôngtinvềtầnsuấtSV
sửdụngtiếngAnhtronggiaotiếptạilớp.
Bảng2.Vềviệcthườngxuyênthựchành
nóitiếngAnhtronglớphọc
Danhmục Sinhviên Phầntrăm
Luônluôn 6%
Gầnnhưluônluôn 3%
Thỉngthoảng 76%
Chưabaogiờ 15%
Tổng 100%
TừkếtquảtrongBảng2,cácNNC
cóthểthấyrằngphầnlớnSVthỉnhthoảng
nóitiếngAnhvàmộtsốlượngkhálớnSV
chưabaogiờthamgiahoặcnóitiếngAnh
tronglớp.
Vớicâu hỏi số 3, các NNC muốn
biếtnhữngyếutốnàoảnhhưởngđếnkỹ
năngnóicủaSVkhilớphọcdiễnra.
Bảng3.Vềyếutốgâykhókhănđốivới
SVkhiluyệnnóitronggiờhọctiếngAnh
Danhmục Sinhviên Phầntrăm
Sợbịchếdiễu 15%
Thiếuvốntừ 49%
Tínhnhútnhát 27%
Ápdụngthựctiễn 3%
Khôngtrảlời 6%
Tổng 100%
Theo bảng trên, có thể thấy có 3
nguyênnhânchínhcảntrởviệcthamgia
nóicủaSV:thiếuvốntừvựng,tínhnhút
nhátvàsợbịchếdiễu.
Khi các TG hỏi SV về các chiến
lượcyêuthíchsửdụngtronglớphọctiếng
Anh,58%SVbàytỏthíchtròchơihơnvì
nhữnglợiíchcủachúng.Điềunàyđược
thểhiệnquanhữnglờichứngsauđây:
“Tròchơigiúptôinóicùngbạnbèvà
sửdụngtừngữ,tránhđượcsựengại”.(SV17)
“Chúng tôi muốn học tiếng Anh
nhưngkhôngphảitheocáchnhàmchán.
Chúngtôicảmthấytựtinđểdiễnđạttiếng
Anhtốthơnvànếucómắclỗicũngkhông
sao,chúngtôisẽbớtngạingùng.(SV15)
“TròchơigiúpSVpháttriểnngôn
ngữnhiềuhơnvàgiúpvượtquatínhnhút
nhát.(SV21)
“TròchơigiúpSVvượtquasựe
ngại,tạonênsựtựtinhơntrongviệccải
thiệnkhảnăngnóitiếngAnh.”(SV29)
Ngoài ra, khi các TG hỏi SV về
tầm quan trọng của trò chơi trong giờ
họctiếngAnh,mộtsốSVđãcócácquan
điểmsau:
“TròchơisẽgiúpSVthểhiệnbản
thân và hiểu được nhiều điều hơn nữa.”
(SV19)
“TròchơigiúpSVthấyvui,thoải
máikhihọckỹnăngnóivàcảithiệnvốn
từvựng.”(SV27)
“Khi thamgia tròchơi chúngtôi
cùngnhausuynghĩvàđưaraýkiếnvàtập
trunghơntronglớp,nênquênđisựnhút
nhát.(SV30)
Saukhi tròchơi đầu tiênkết thúc,
cácTGthuthậpmộtsốýkiếnquabảng
câuhỏivềcảmnhậncủacácemtronggiờ
học.Nhữngbằngchứngsauđâyvềhiệu
quảtíchcựccủatròchơiđốivớiSV:
“Khôngkhítronglớphọcnóivui
nhộnvìcáchoạtđộngtừtròchơi.”(SV1)
“Tôi rất thích hoạt động này,
chúng tôi cười rất nhiều. Chúng tôi học
cách hoàn thành một câu chuyện và đã
làmđượcđiềuđómặcdùchúngtôikhông
biếttoànbộvănbản.”(SV2)
“Chúng tôi học ở trong một môi
trườngthoảimái.”(SV16)
“Tôirấtthíchlớphọc,tôithamgia
vàtrởnênthânthiện,họchỏiđượcnhiều
từcácbạncủamình.”(SV19)
“TôicóthểnóicáctừtiếngAnhvà
cảmthấytựtinhơnkhinóichuyện.(SV26)
Saukhikiểmtrathôngtinđượcthu
thậpthôngquabakỹthuậtkhácnhaubảng
câuhỏi,quayvideovànhậtkýcủaGV,các
TGtìmthấydanhmụcnhưtrongsơđồ1.