LOGO

Trường Đại Học An Giang Khoa Kinh Tế - QTKD

Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp.

Chuyên đề năm 3:

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Nguyễn Văn Chí

MSSV: DTC083405

1

Cơ sở hình thành đề tài.

2

Mô hình nghiên cứu.

NỘINỘI DUNGDUNG

3 Tác động của các yếu tố đến mô hình.

4 Các giải pháp gia tăng lợi nhuận.

1. Cơ sở hình thành đề tài.

Đề tài

Vốn trong DN

S

hiệ

n

g

ử d ụ u q u

Tạo lợi nhuận

2. Mô hình nghiên cứu.

Quản trị vốn lưu động

Tiền mặt

Chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh

Hàng tồn kho

Khoản phải thu

Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận

Vòng quay vốn lưu động

Lượng vốn đầu tư vào tài sản lưu động

Chi phí cơ hội (hoặc chi phí sử dụng vốn)

Đặc điểm ngành

3.Tác động của các yếu tố đến mô hình.

Tiền mặt.

Hàng tồn kho.

Vốn lưu động trong DN

Khoản phải thu.

3.Tác động của các yếu tố đến mô hình.

Tăng chi phí

Cao

Lãng phí vốn

Lượng vốn đầu tư vào TSLD

Rủi ro thanh khoản

Thấp

Khả năng phản ứng với thị trường thấp.

3.Tác động của các yếu tố đến mô hình.

3.1 Đặc điểm ngành.

Sản phẩm Sản phẩm

Yếu tố thời vụ Yếu tố thời vụ

Lượng vốn đầu tư

Khác…

Đối thủ Cạnh tranh.

Doanh nghiệp .

Thay đổi tín dụng.

Thay đổi tín dụng.

3.2 Chính sách tín dụng đối thủ.

Tăng chiết khấu.

Kéo dài thời gian nợ.

Lượng vốn Lượng vốn đầu tư. đầu tư.

3.3 Vòng quay VLD.

Lợi nhuận

Giảm Tăng

Chi phí

Giảm

Lớn

Lượng vốn đầu tư vào VLD

Thấp

Lớn

Vòng quay VLD

4. Các giải pháp gia tăng lợi nhuận.

Lập kế hoạch huy động vốn

Phân tích chi tiêu vốn kỳ trước

Lập kế hoạch sử dụng vốn

4.1.Xác định chính xác nhu cầu VLD.

Phân loại KH (KH lớn và KH nhỏ)

Lập bảng theo dõi nợ và xúc tiến các biện pháp thu nợ.

Áp dụng biện pháp tài chính thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và hạn chế vốn bị chiếm dụng

4.2. Quản lý KPT, hạn chế vốn bị chiếm dụng.

4.3. Sử dụng hiệu quả vốn bằng tiền tạm thời nhàn rỗi.

Dự trữ tiền mặt cần thiết cho các hoạt động thường xuyên. Đầu tư tài chính ngắn hạn các khoản tiền nhàn rỗi.

Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kiểm tra chất lượng hàng hóa.

Bảo quản tốt hàng tồn kho, tìm biện pháp giải phóng hàng ứ động.

Theo dõi sự biến động của thị trường, dự đoán và điều chỉnh kịp thời việc xuất,nhập hàng hóa.

4.4. Quản lý HTK, giảm thiểu chi phí lưu kho.