TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
191
NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRONG DOANH NGHIP KHI
VIT NAM THAM GIA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
TO IMPROVE THE ROLE OF COMPANY UNIONS WHEN VIETNAM JOINED TRANS-
PACIFIC PARTNERSHIP AGREEMENT (TPP)
Nguyn Th Diu Thanh
Trường Đại hc Qung Bình
dieuthanh2704@gmail.com
TÓM TT
Trong tiến trình lch s của đất nước, Công đoàn Việt Nam luôn gn vi vn mnh ca dân tc luôn hoàn thành
mi nhim v đưc giao. Vấn đề đặt ra làm thế nào để phát huy hơn na vai trò ca công nhân, người lao đng Vit
Nam trong bi cảnh đất nước đang đy mnh nghip công nghip hóa, hiện đại hóa hi nhp quc tế. Bằng phương
pháp tng hp, phân tích, nghiên cu ch ra những tác động ca Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) đến
hoạt đng của công đoàn cơ sở (CĐCS) trong các DN. Đng thi, nghiên cứu cũng đề xut mt s gii pháp nhm nâng
cao vai trò của CĐCS trong DN khi Việt Nam tham gia TPP.
T khóa: công đoàn cơ sở; TPP; tác động; gii pháp; vai trò.
ABSTRACT
In the development of Vietnam, Vietnam General Confederation of Labour always sticks with the destiny of the nation and
completes all tasks. The problem is how to promote the role of Vietnamese workers and Vietnamese labourers in
industrialization, modernization and international integration. By synthetic and analysis method, the study indicates the
impact of Trans-Pacific Partnership Agreement (TPP) to activities of company unions in Vietnam. Moreover, the study
also make some policy recommendations when Vietnam joined the TPP agreement.
Key Words: company union; TPP; impact; policy; role.
1. Giới thiệu
Ngày 4/2/2016, B trưởng B Công Thương Vũ Huy Hoàng đại din Vit Nam ký kết Hiệp định
Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) tại Auckland, New Zealand. TPP đã trở thành Hiệp định
Thương mại t do đầu tiên Việt Nam tham gia các quy định liên quan đến lao động công
đoàn. Cũng như các hiệp định thương mại t do (FTA) tiêu chuẩn cao khác, TPP không đưa ra tiêu
chun riêng v lao động, TPP ch khẳng định li các tiêu chun lao động được nêu trong tuyên b năm
1998 ca T chức Lao động thế gii (ILO) mà Vit Nam là mt thành viên.
Theo cam kết trong Hiệp định TPP, riêng Vit Nam s có thi gian chun b 5 năm k t ngày
Hiệp định có hiu lc, tc là khong by năm kể t khi ký Hiệp định, các t chc của NLĐ ở cấp cơ s
th gia nhp hoc cùng nhau thành lp t chc của N cấp cao hơn như cấp ngành, cp vùng
theo đúng trình tự đăng được pháp luật quy định mt cách công khai, minh bch. Tôn ch, mc
đích, trình tự, th tc thành lập phương thức hoạt động ca các t chc của NLĐ cấp cao hơn
cũng phải tuân th đầy đủ theo các quy đnh ca pháp lut Vit Nam không trái với các quy định
của ILO. Như vy, khi hiu lc, nếu không s thay đổi căn bản, h thng công đoàn Việt Nam
(CĐVN) sẽ gp nhiều khó khăn trong vai tđi din ca mình do phi chu cnh tranh v đoàn viên,
quyền đại din, ảnh hưởng hoạt động vi các t chức đại diện cho Nkhác. Do đó, thời gian chun
bị, đây là hội để công đoàn Vit Nam đổi mi mnh m phương thức hoạt động, hoàn thin h
thng pháp lut kin toàn t chc b máy qun lý, bo v tt nht quyn lợi chính đáng của người
lao động, đáp ứng nhng yêu cu hi nhp mi.
HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
192
Bằng phương pháp tổng hp, phân tích, nghiên cu ch ra những tác động của TPP đến hot
động của công đoàn cơ sở (CĐCS) trong các DN. Đồng thi, nghiên cứu cũng đề xut mt s gii pháp
nhm nâng cao vai trò của CĐC trong DN khi Việt Nam tham gia TPP.
2. Vai trò của công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp
Công đoàn sở v trí, vai trò hết sc quan trng trong DN và với NLĐ. Công đoàn không
nhng bo v quyn, li ích hợp pháp, chính đáng cho NLĐ còn góp phn to mi quan h lao
động hài hòa, ổn định đm bo s phát trin bn vng ca các DN. B luật lao động 2012, Lut
công đoàn 2012, cùng vi nhiều văn bản quy phm pháp luật hướng dẫn thi hành đã tạo nn tng pháp
thun li cho hoạt động của công đoàn sở, trao cho công đoàn sở nhng quyn năng trong
tham gia quan h với NLĐ, đồng thi bo v hu hiu Ntrong các DN. Vai trò của công đoàn
s ti các doanh nghiệp được quy định c th như sau:
2.1. Bảo vệ quyền và lợi ích của NLĐ
T chức s của công đoàn nền tng ca t chức công đoàn, nơi trực tiếp liên h với NLĐ.
Theo đó, CĐCS trong các DN được trao nhng quyn hn và vai trò c th như:
- Ký kết các thỏa ước lao động tp th
- Tha thun với ban lãnh đạo DN v vấn đề tiền lương của NLĐ
- Tham gia gii quyết việc làm cho NLĐ
- Xây dng nội quy lao động và x lý k luật lao động
- Kim tra, giám sát, x lý các vấn đề liên quan đến an toàn lao động, v sinh lao động
- Tham gia gii quyết tranh chấp lao động ti DN
- Tham gia gii quyết các v tranh chấp lao động ti tòa án
- Tham gia gii quyết yêu cu tuyên b phá sn DN
Bên cạnh đó, công đoàn còn góp phn quan trng trong công tác tuyên truyn, vận động người
lao động thc hin nhng ch trương của Đảng, chính sách pháp lut của Nhà nước để NLĐ hiểu
thc hiện đúng những quyn li và trách nhim ca mình vi tp th, vi DN, với đất nước…
2.2. Cầu nối giữa người lao động với DN
Không ch chức năng chăm lo, bảo v quyn, li ích hợp pháp, chính đáng của người lao
động, t chc công đoàn còn cầu ni, to mi quan h hài hòa v li ích giữa người lao động
doanh nghip, góp phn to vic làm thu nhp ổn định cho người lao động cũng như nâng cao sức
cnh tranh, uy tín, hình ảnh, thương hiệu ca doanh nghip trên th trường.
Để thc hin chức năng là cầu ni giữa NLĐ và người s dụng lao động, c th đây là DN, các
t chức CĐCS cần thường xuyên theo dõi tình hình, nm bắt tâm tư, nguyện vng ca công nhân viên
NLĐ, phối hp vi các ngành chức năng tăng cường công tác kim tra thc hin vic thc thi pháp
luật, chăm lo, bảo v quyn và li ích hợp pháp chính đáng cho NLĐ, t đó làm tốt công tác tham mưu
cho ch DN trong vic cân bng gia quyn li của NLĐ và lợi ích ca DN, ch động đề xut vi DN
ban hành các văn bản liên quan đến phong trào công nhân viên chức lao đng và hoạt động công đoàn
nhm góp phần nâng cao đời sng vt cht, tinh thn cho công nhân viên và NLĐ.
Mặt khác, CĐCS cũng có th phi hp với công đoàn cấp trên trong vic t chc các hi ngh,
diễn đàn đối thoi giữa DN Nmột cách để DN trc tiếp lng nghe, gii quyết kp thi nhng
vướng mc, ý kiến đóng góp của NLĐ, qua đó tìm được “tiếng nói chung” giữa hai phía. Vic DN
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
193
NLĐ tìm được “tiếng nói chung” không nhng góp phần đảm bo quyn, lợi ích chính đáng cho ngươi
lao đô
ng mà còn tac đô
ng trưc tiêp đên sư phat triên chung cua DN.
3. TPP và những tác động đến hoạt động của công đoàn cơ sở trong các DN Việt Nam
3.1. Khái quát về Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP
Hiệp định hp tác Kinh tế chiến lược Xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership Agreement còn gi TPP) mt Hiệp định thương mại t do nhiu bên,
được ký kết vi mc tiêu thiết lp mt mt bằng thương mại t do chung cho các nước khu vc châu Á
Thái Bình Dương. Hiệp định này được ký kết ngày 3/6/2005, hiu lc t 28/5/2006 giữa 4 nước
Singapore , Chile, New Zealand, Brunei (vì vy Hiệp định này còn gọi P4). Đầu năm 2009, Việt
Nam quyết định tham gia Hiệp định TPP với cách thành viên liên kết. Tháng 11 năm 2010, sau khi
tham gia 3 phiên đàm phán TPP với tư cách này, Việt Nam đã chính thức tham gia đàm phán TPP.
Hiệp định TPP phạm vi điều chnh rng, bao gm c hàng hóa, dch v (chưa bao gồm dch
v tài chính do được đàm phán sau), v sinh an toàn thc phm, rào cn k thut, chính sách cnh
tranh, s hu trí tu, mua sm chính ph và minh bch hóa. Ngoài ra, còn có một chương về hp tác và
02 văn kiện đi kèm về Hợp tác Môi trường và Hợp tác Lao động. Nét mới trong đàm phán Hiệp định
TPP so vi các FTA truyn thống trước đây sự tham gia ca các đối tượng liên quan như doanh
nghip, hip hi, t chc hi. Ti mi phiên đàm phán, các đối tượng trên luôn được tạo hội để
trao đổi thông tin cũng như bày tỏ quan điểm và nguyn vọng đi vi các nội dung đàm phán của Hip
định thông qua các bui hi tho và diễn đàn dành cho các đối tượng liên quan được t chc bên l các
phiên đàm phán.
Hiệp định TPP hiện nay được k vng s tr thành mt khuôn kh thương mại toàn din, có cht
ng cao và là khuôn mu cho các Hiệp định thế k 21.
3.2. Tác động của TPP đến hoạt động của công đoàn cơ sở trong các DN Việt Nam
Tham gia TPP s to ra những thay đổi mnh m v hoạt động công đoàn, sự biến động v đội
ngũ công nhân, lao đng cán bộ, đoàn viên công đoàn, về pháp luật liên quan đến t chc hot
động công đoàn. Những yếu t đó tạo ra tác động tích cc tiêu cc đan xen đối vi t chc hot
động công đoàn.
3.2.1. Những tác động tích cực
Tham gia TPP được đánh giá là một hội ln không ch với các DN còn đối với các CĐCS
trong DN.
Trước hết, vic tham gia Hiệp định TPP s thúc đẩy Vit Nam hoàn thiện nhanh hơn thể chế kinh
tế th trường, cấu li nn kinh tế, cấu li lực lượng lao đng chuyển đổi hình tăng trưởng
kinh tế. Trong nh vực lao đng, các cam kết của TPP đòi hi chúng ta phải đáp ứng được các tiêu
chuẩn lao động và quan h lao động theo Tuyên b v các nguyên tc quyền bản trong lao đng
năm 1998 của T chức lao động quc tế (ILO).
Bên cạnh đó, tham gia TPP cũng đưa đến s tăng nhanh số ợng lao động và đơn v DN. Đây là
ngun phát triển đoàn viên thành lập công đoàn sở di dào cho t chức công đoàn. Do áp lc v
việc làm người lao động thường chp nhn nhng thit thòi v phía mình vy trong quá trình tham
gia quan h lao động không tránh khi phát sinh mâu thun giữa người lao động vi ch s dng lao
động. Người lao động s có nhu cầu được t chức công đoàn quan tâm đến đi sng, việc làm, đại din
HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
194
bo v quyn li ích hợp pháp chính đáng. Đây điều kin thun lợi để công đoàn tập hp, vn
động người lao động tham gia t chc ca mình.
Mặt khác, tham gia TPP đòi hỏi hệ thống pháp luật nước ta phải hoàn thiện, phù hợp với thông lệ
pháp luật quốc tế. Trong đó, những quy định về quyền nghĩa vụ của không chỉ người lao động
còn của các DN, các quan quản lý Nhà nước về lao động phải minh bạch và bảo đảm thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả sẽ giúp cho công đoàn hoạt động được thuận lợi hơn, phát huy được vai trò
thực hiện chức năng, nhiệm vụ tốt hơn. Cùng với đó, sự phát triển mạnh mẽ các quan hệ thương mại sẽ
góp phần tạo hội gia tăng quan hệ hợp tác quốc tế trong nh vực lao động và công đoàn. Điều này
tạo cơ hội thuận lợi để Công đoàn Việt Nam đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động đối ngoại góp phần tăng
cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm hoạt động và tranh thủ sự hỗ trợ mọi mặt của công đoàn các nước
trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
3.2.2. Những tác động tiêu cực
Bên cnh những hi, những tác động tích cc, nhng thách thức tác động tiêu cực đặt ra
cho các CĐCS cũng hoàn toàn không nhỏ. nhng cam kết v Công đoàn trong Hiệp định TPP đặt ra
thách thc rt ln cho t chc và hoạt động ca Tổng Liên đoàn Lao động Vit Nam:
Th nht, mt trong những điu khon trong Hip định TPP người lao động quyn chn
người đi din, thành lp mt t chức để bo v quyn lợi cho mình. Điều y dẫn đến vic th
thành lp mi mt t chức đại diện cho người lao động nhưng lại nm ngoài h thống công đoàn. Đây
là thách thc rt ln cho t chc và hoạt động của Công đoàn Việt Nam nói chung và CĐCS trong các
DN nói riêng. Nếu Công đoàn hoạt động tht s hiu qu, mnh dạn đấu tranh đòi hỏi quyn li sát
n của người lao động, nói lên được tiếng nói bc xúc của người lao động, thì các t chc của người
lao động mới ra đời s gia nhp vào Tổng Liên đoàn Lao động Vit Nam, to thêm sc mnh cho t
chức Công đoàn Vit Nam, góp phn thc hin hiu qu các Ch trương đường li của Đảng đối
với phong trào công nhân ngược li nếu công đoàn hoạt động hi ht, không hiu quả, không đu
tranh cho quyn li của người lao đng thì các t chc của người lao động mới ra đời s không gia
nhập vào Công đoàn Vit Nam h t liên kết lại để bo v quyn li của người lao động. Khi đó,
chc chn t chức công đoàn hiện ti ch là hình thc, không có sc mnh tht s.
Th hai, t chc của người lao động không phi thc hiện các nghĩa vụ trách nhim chính tr
mà không trái vi nhng quyền lao động được nêu trong Tuyên b ca ILO, nên t chc của người lao
động ch tp trung vào nhim v chăm lo, đại din, bo v quyn li của người lao động. Trong khi đó
h thống Công đoàn Vit Nam phi thc hin các nhim v ca t chc chính tr - hi nên ngun
lc b phân tán, thiếu chế ch động trong tuyn dụng, đào to, s dụng,… cán b công đoàn, nếu
cán b công đoàn cấp trên s không được tuyn chn trong phong trào công nhân, t th lĩnh của
công nhân, ch do cp y thi tuyển, đưa về không am hiu gần gũi công nhân thì dẫn đến h ly
công đoàn ngày càng xa ri công nhân. Thm chí, nếu t chức Công đoàn không nhanh chóng đi
mi mnh m v t chc hoạt động thì rt d xy ra “dòng chảy” đoàn viên công đoàn t Công
đoàn Việt Nam sang t chc mi của người lao động.
Th ba, ngun lực đảm bo cho hoạt động của Công đoàn Việt Nam nguy bị gim sút,
ngun thu tài chính ca các cấp công đoàn thuộc Tổng Liên đoàn giảm mnh (thi k đầu là đoàn phí,
sau đó là kinh phí công đoàn). Trong thi gian ti, nếu CĐCS ti các DN không có ngun lực đủ mnh
để to ra nhng quyn li khác bit lớn hơn giữa đoàn viên công đoàn NLĐ không phải đoàn
viên công đoàn s bt li trong vic cạnh tranh, thu hút người lao động và t chc của người lao động
mi thành lp gia nhập Công đoàn. Mt khác, t chc của Nthể yêu cu nhn s tr giúp k
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
195
thuật và đào tạo t các t chc của người lao động Vit Nam hoc quc tế đang hoạt động hp pháp ti
Vit Nam hoc các DN FDI, DN khu vực ngoài nhà nước s sn sàng h tr kinh phí cho “tổ chc ca
người lao động sở” với mục đích để thao túng t chc của người lao động mà pháp luật chưa quy
định ti hoặc cơ quan quản lý nhà nước chưa đủ năng lực để phát hin và x lý.
4. Nâng cao vai trò của công đoàn cơ sở trong DN khi Việt Nam tham gia TPP
Đến năm 2018, Hiệp định TPP hiu lc. Hoạt động công đoàn ti các DN s gp thách thc
do thêm các t chức khác đại diện cho NLĐ. Nâng cao vai trò vị thế ca t chức công đoàn khi
gia nhp TPP yêu cu bc thiết hin nay. T nhng phân tích v tác động ca hiệp định TPP đến t
chức công đoàn trong DN như đã trình bày ở mc 2, tác gi đưa ra một s gii pháp nhm nâng cao vai
trò của công đoàn cơ sở trong DN, đáp ứng yếu cu hi nhập như sau:
Mt là: Đẩy mnh công tác tuyên truyn, vn đng, phát trin Đảng, xây dng t chc s
Đảng các t chc chính tr - hi trong các DN trong đội ngũ NLĐ
Trong bi cnh c ta đang hi nhp sâu rng ra thế gii, các thế lc thù địch, phn t hi
chính tr không ngng chng phá. Nếu không tp trung y dng được t chc công đoàn vng mnh,
để công đoàn phát huy tt vai trò ca mình thì s nguy nh hưởng trc tiếp đến sc sng ca
Đảng, tim n nhng nguy xói mòn, trc din vào s hi quan trng nht ca Đảng, Nhà c
và ca c h thng chính tr. Do đó, vn đề đặt ra đối vi các công đoàn s phi vng vàng v t
chc, mnh v s vt cht thì mi đủ sc thu hút đối vi người lao động t chc mi ca người
lao động. Các CĐCS trong DN cn tp trung đẩy mnh công tác tuyên truyn, giáo dc, vn động, phát
trin Đảng, xây dng t chc s Đảng và các t chc chính tr - hi trong đội ngũ NLĐ, nht
DN khu vc ngoài Nhà nước. Bên cnh đó, cn đẩy mnh tuyên truyn, vn động để NLĐ hiu v
Công đoàn Vit Nam, hiu li ích ca bn thân khi gia nhp Công đoàn, t đó t giác gia nhp Công
đoàntham gia hot động Công đoàn. Để làm tt công tác tuyên truyn phát trin đoàn viên, các cp
công đoàn cn linh hot, sáng to s dng nhiu hình thc, bin pháp như: phát hành tài liu tuyên
truyn v Công đoàn Vit Nam, dng pano, áp phích, khu hiu truyên truyn ti các khu công nghip,
khu đông người lao động . Cán b công đoàn cn trc tiếp tiếp cn người lao động để tun truyn,
vn động. th tiếp cn vi tng nhân, tng nhóm nh hoc t chc các bui ta đàm, trao đổi ti
túc xá, khu dân đông người lao động đ qua đó tuyên truyn v Công đoàn Vit Nam.
Hai là: Nhà nước quan tâm gii quyết kp thi nhng ng mc trong t chc hot động
công đoàn t các DN
Kinh tế Việt Nam được dự báo sẽ tăng nhanh sau khi Hiệp định TPP được kết, điều y dẫn
đến tình trạng lao động tăng nhanh về số lượng, đa dạng về cấu quan hệ lao động sẽ phức tạp
hơn. Cụ thể, khi tham gia TPP, cùng với sự gia tăng lao động trong các thành phần kinh tế những
vấn đề bức xúc, phức tạp có xu hướng tăng lên trong quan hệ lao động như: Tình trạng lao động bị thất
nghiệp (do DN bị phá sản hoặc sắp xếp tinh giản lao động; do người lao động không đáp ứng yêu cầu
về sức khỏe, trình độ, kỹ năng lao động). Tình trạng người lao động thay đổi việc làm, thay đổi chỗ
làm việc, việc di chuyển lao động giữa các vùng miền, trình trạng vi phạm pháp luật lao động (sa thải
lao động trái luật, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn vệ sinh lao động, hợp đồng lao động,
bảo hiểm xã hội). Tranh chấp lao động đình công sẽ chiều hướng gia tăng. vậy, trong những
năm đầu tham gia TPP sẽ những thách thức lớn đối với tổ chứchoạt động Công đoàn. Trong bối
cảnh đó, Nhà nước cần thường xuyên tiếp xúc, làm việc, lắng nghe, đối thoại giải quyết kịp thời
những ý kiến kiến nghị của NLĐ tổ chức Công đoàn. Quan tâm lãnh đạo để những quyết sách
mạnh nhằm giải quyết những vấn đề vướng mắc trong tổ chức, hoạt động Công đoàn để Công đoàn