CÔNG C MONTREAL 1975ƯỚ
I. Th i gian, đa đi m ký k t ế
V n t i hàng không qu c t đc đi u ch nh ch y u b i các công c qu c t , ế ượ ế ướ ế
trong đó n i b t ph i k đn Ngh Đnh Th Montreal 1975. Ngh đnh này th ng nh t ế ư
m t s quy t c v v n t i hàng không qu c t , c th : ế
Ngh đnh th b sung 1. Ngh đnh th s a đi công c Vac-sa-va 1929. Ngh ư ư ướ
đnh th này đc ký t i Montreal ngày 25 tháng 9 năm 1975 nên g i t t là Ngh đnh ư ượ
th Montreal 1975 s 1.ư
Ngh đnh th b sung s 2. Ngh đnh th s a đi công c Vac-sa-va 1929 đã ư ư ướ
đc s a đi b ng Ngh đnh th Hague 1955. Ngh đnh th này đc ký k t t iư ư ư ượ ế
Montreal ngày 25/9/1975, nên g i t t là Ngh đnh th Montreal 1975, b n s 2. ư
Ngh đnh th b sung th 3. Ngh đnh th s a đi công c Vac-sa-va ư ư ướ
12/10/1929 đã đc s a đi b i các ngh đnh th t i Hague ngày 28/9/1955 và t iượ ư
thành ph Guatemala ngày 8/3/1971. Ngh đnh th này đc ký k t t i Montreal ư ượ ế
25/9/1975, nên g i t t là Ngh đnh th Montreal năm 1975, b n s 3. ư
Ngh đnh th b sung s 4. Ngh đnh th s a đi công c Warsaw 12/10/1929 ư ư ướ
đã đc s a đi b i ngh đnh th Hague ngày 28/9/1955. Ngh đnh th này ký k t t iượ ư ư ế
Montreal, nên g i t t là Ngh đnh th Montreal năm 1975, b n s 4. ư
Ngh đnh th Montreal 1975 ch y u s a đi b sung gi i h n trách nhi m b i ư ế
th ng c a ng i chuyên ch hàng không đi v i tai n n v hành khách, thi t h i vườ ườ
hàng hoá, hành lý và th i h n thông báo t n th t, khi u n i ng i chuyên ch ... ế ườ
II. Quy n h n, nghĩa v và trách nhi m
A. Quy n h n
Bao g m quy n v thanh toán c c và các chi phí khác (n u có) do ng i chuyên ướ ế ườ
ch chi tr thay cho ng i g i hàng. Trong tr ng h p không đc tr , ng i chyên ườ ườ ượ ườ
ch có quy n gi hàng cho t i khi ng i g i hàng tr n xong. ườ
B. Nghĩa v
Ng i chuyên ch có nghĩa v chăm sóc chu đáo hàng hóa b ng vi c giám sátườ
b c d , s p x p hàng và cũng ph i có nh ng bi n pháp đ phòng đc bi t đc ng i ế ượ ườ
g i hàng th a thu n trong tr ng h p ch hàng d h ng nh th c ph m, hàng t i ườ ư ươ
s ng, tr ng h p không th c hi n đúng h p đng, ng i chuyên ch bu c ph i hoàn ườ ườ
l i toàn b ti n c c đã thu và n u vi c th c hi n không đúng h p đng, ng i ướ ế ườ
chuyên ch bu c ph i hoàn l i toàn b ti n c c đã thu và n u vi c th c hi n không ướ ế
đúng h p đng không ph i do nh ng lý do h p lý gây ra thì anh ta cũng ph i ch u trách
nhi m v nh ng t n th t do vi c không th c hi n đúng h p đng đó.
Ng i chuyên ch cũng có nghĩa v thông báo cho ng i nh n hàng ngay khiườ ườ
hàng đn đa đi m nh n hàng, tr phi có th a thu n khác trong h p đng.ế
C. Gi i h n trách nhi m
Gi i h n trách nhi m c a ng i chuyên ch là đi u kho n quy đnh s ti n l n ườ
nh t mà ng i chuyên ch ph i b i th ng cho m t đn v hàng hoá trong tr ng h p ườ ườ ơ ườ
tính ch t và tr giá không đc kê khai trên v n đn hàng không. ượ ơ
Trong tr ng h p tr giá hàng hoá đã đc kê khai trên v n đn thì gi i h n tráchườ ượ ơ
nhi m c a ng i chuyên ch là tr giá kê khai trên v n đn. N u tr giá hàng hoá mà ườ ơ ế
ng i g i hàng kê khai trên v n đn l n h n giá tr th c t c a hàng hóa lúc giao hàngườ ơ ơ ế
thì ng i chuyên ch ch ph i b i th ng t i giá tr c a hàng hoá lúc giao hàng n u hườ ườ ế
ch ng minh đc nh v y. ượ ư
Kho n ti n b i th ng này có th đi ra b t k đng ti n qu c gia nào theo s ườ
tròn. Trong tr ng h p ng i chuyên ch c ý gây t n th t cho hàng hoá thì h khôngườ ườ
đc h ng gi i h n trách nhi m nói trên.ượ ưở
III. Nh ng s a đi, b sung quan tr ng v n i dung.
Các ngh đnh th Montreal 1975 s 1, 2, 3, 4 quy đnh m t s đi m khác sau đây: ư
Gi i h n trách nhi m đc th hi n b ng đng SDR ch không ph i đng Frăng ượ
nh công c Vác-sa-va 1929. Gi i h n trách nhi m c a ng i chuyên ch theo nghư ướ ườ
đnh th s 1 đi v i hàng hoá là 17 SDR/kg. ư
V i nh ng n c không ph i thành viên c a Qu ti n t qu c t IFM thì có th ướ ế
đi đng SDR ra ti n t qu c gia khi b i th ng. N u lu t qu c gia không cho phép ườ ế
nh v y thì có th s d ng gi i h n trách nhi m là 250 Frăng vàng/kg nh đã nói ư ư
trên.
Tăng thêm nh ng mi n trách sau đây cho ng i chuyên ch hàng không khi hàng ườ
hoá m t mát, h h i do: ư
Thiếu sót trong đóng gói hàng hoá do người chuyên chở, người phục vụ hay người đại lý của
họ thực hiện.
Hành động chiến tranh hoặc xung đột vũ trang.
Hành động do chính quyền nhân dân thực hiện có liên quan đến xuất nhập khẩu quá cảnh.