GIA NHP T CHC THƯƠNG MI TH
GII
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2005 – 2006
Ngoi thương:
Th chế và tác động
Phát trịển, thương mi, và WTO
Ch. 8: Gia nhp t chc thương mi thế gii
Bernard Hoekman et al. 1 Bên dch: Kim Chi
Hiu đính: Quang Hùng
GIA NHP T CHC THƯƠNG MI TH GII
Constantine Michalopoulos
Vic gia nhp T chc Thương mi Thế gii là mt quá trình phc tp, khó khăn và lâu
dài. Vào tháng 5 năm 2001, đó là quá trình mà 28 quc gia phi đương đầu, trong s đó
có 9 nn kinh tế chuyn đổi và khong mt na trong s còn li là nhng nước kém phát
trin nht (LDCs). Trong chương này, chúng ta s phân tích quá trình gia nhp T chc
Thương mi Thế gii và nhn din nhng vn đề và nhng thách thc chính mà các nước
tham gia phi đối phó.
Li ích ca tư cách thành viên
Có ba li ích chính ca tư cách thành viên T chc Thương mi Thế gii: (a) cng c các
th chế và chính sách đối ni để thc hin thương mi quc tế v hàng hoá và dch v,
được yêu cu trước khi hoàn tt vic gia nhp T chc Thương mi Thế gii; (b) ci thin
tính d dàng và an toàn ca vic tiếp cn th trường đối vi nhng th trường xut khu
chính; và (c) tiếp cn mt cơ chế gii quyết tranh chp v nhng vn đề ngoi thương.
Chính sách và th chế
Cho dù có nhng khác bit đáng k trong môi trường chính sách và th chế ca các quc
gia khác nhau đang áp dng để gia nhp T chc Thương mi Thế gii, nhiu nn kinh tế
và các quc gia đang phát trin đứng trước nhng thách thc tương t nhau trong vic
thiết lp các th chế cn thiết để thc hin các cam kết ca T chc Thương mi Thế gii.
Có l quan trng nht trong nhng thách thc này là nhu cu phi có nhng lut l và th
chế cho hot động ca các doanh nghip tư nhân và th trường t do trước s kim soát
ca chính ph – khác vi nhng bin pháp kim soát đưc nêu lên mt cách chính thc
theo các qui định ca T chc Thương mi Thế gii – ví d như v các tiêu chun, các
điu khon v v sinh và v sinh thc vt, quyn s hu trí tu và các hot động thương
mi nhà nước.
Điu quan trng tương đương đối vi nn kinh tế mt quc gia là vic duy trì tính
n định trong chính sách thương mi, mà là h qu ca s gn bó vi các qui tc và các
hip định ràng buc pháp lý ca T chc Thương mi Thế gii. Tính n định có ý nghĩa
quan trng c đối vi các nhà sn xut trong nước và đối vi các nhà xut khu t các
quc gia khác mun tiếp cn th trường ca các nn kinh tế này. S gn bó vi các điu
khon ca T chc Thương mi Thế gii – ví d, thông qua ràng buc v thuế quan và
các điu kin c th v đầu tư trc tiếp nước ngoài (FDI) trong các hip định v dch v
s ci thin tính hiu qu và năng sut ca các nước gia nhp.
Tư cách thành viên T chc Thương mi Thế gii cũng mang li cơ hi cho các
thành viên mi được bao bc trong nhng cơ chế ngoi thương tương đối t do hin hu.
Cho dù các cơ chế ngoi thương trong các nn kinh tế gia nhp t chc thì khác nhau
đáng k, nhiu nước đã thiết lp nhng cơ chế có thuế quan tương đối thp và không có
các hàng rào phi thuế quan chính thc đáng k. Đối vi nhng nước này, tư cách thành
viên mang đến cơ hi gn cht vi nhng cơ chế này thông qua chp nhn nhng nghĩa
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Ngoi thương:
Th chế và tác động
Phát trịển, thương mi, và WTO
Ch. 8: Gia nhp t chc thương mi thế gii
Bernard Hoekman et al. 2 Bên dch: Kim Chi
Hiu đính: Quang Hùng
v ràng buc pháp lý v mc thuế quan. Điu này không ch cho phép h tn hưởng li
ích ca ngoi thương t do mà còn mang đến cho h tuyến phòng v đầu tiên chng li
các áp lc bo h trong nước hin hu trong tt c các nn kinh tế th trường.
Tiếp cn th trường
Có hai bình din chính ca vic tiếp cn th trường có tm quan trng đối vi các nn
kinh tế tham gia. Th nht là s m rng qui chế ti hu quc thường xuyên và vô điu
kin, xy đến cùng vi tư cách thành viên T chc Thương mi Thế gii. Hin nay,
nhng nn kinh tế không phi thành viên ca T chc Thương mi Thế gii đã được
hưởng qui chế ti hu quc mt cách t nguyn do các đối tác thương mi chính trao cho,
nhưng chng có gì đảm bo rng h s tiếp tc được hưởng qui chế này. Ví d, Hoa K,
vic gia hn qui chế ti hu quc cho nước Nga và mt s nn kinh tế khác đang trong
quá trình chuyn đổi tu thuc vào s tôn trng tu chính án Jackson- Vanik ca Đạo lut
Thương mi 1974 v t do di dân ca các nn kinh tế.1 Đim th hai là bng chng đáng
k cho thy rng tác động ca các hành động chng phá giá (c điu tra nghiên cu và các
bin pháp dt khoát) là ln lao hơn nhiu đối vi nhng nước không phi thành viên ca
T chc Thương mi Thế gii so vi nhng nước thành viên T chc Thương mi Thế
gii.
Gii quyết tranh chp
Vic tiếp cn cơ chế gii quyết tranh chp có tính cht ràng buc và khách quan, quyết
định v cơ chế nào có cơ hi cưỡng chế thc thi đáng k, là mt li ích tim tàng quan
trng đối vi các nn kinh tế tham gia WTO, mà phn ln là nhng nn kinh tế nh
ph thuc nhiu vào thương mi quc tế. Cơ chế gii quyết tranh chp ca T chc
Thương mi Thế gii đã t ra thành công trong vic mang li cơ hi cho các thành viên
đạt được s toi nguyn v nhng bt bình xut phát t hot động ca các thành viên
khác gây ra tn hi v ngoi thương. Cho dù các quc gia đang phát trin phi đối phó vi
mt s vn đề trong vic tiếp cn cơ chế này, tư cách thành viên vn mang đến mt cơ hi
mà vi s h tr tha đáng, có th có li cho các thành viên mi, đặc bit trong mi quan
h ca h vi các đối tác thương mi ln.
Quá trình gia nhp
Quá trình gia nhp T chc Thương mi Thế gii là mt quá trình đòi hi kht khe và lâu
dài. Quá trình này có th được chia thành mt giai đon gii thiu th tc và ba giai đon
chính. Ba giai đon chính là (a) ng viên chun b mt bn ghi nh v cơ chế ngoi
thương ( đây được gi là “bn ghi nh”), mô t chi tiết chính sách và các th chếnh
hưởng đến vic thc hành thương mi quc tế; (b) giai đon tìm hiu tình hình thc tế ca
các thành viên; và (c) giai đon đàm phán. Hai giai đon cui cùng, cho dù tách bit v
mt khái nim, nhưng có xu hướng trùng lp trên thc tế. T đầu đến cui, ng viên phi
đáp ng các yêu cu và điu khon ca T chc Thương mi Thế gii, cũng như đòi hi
ca các thành viên hin hu. Vi rt ít ngoi l, vic đàm phán tuân theo mt định hướng
duy nht: ng viên được yêu cu phi biu th cách thc đáp ng các điu khon ca T
chc Thương mi Thế gii hin hu như thế nào – ng viên không th thay đổi các điu
khon đó được. Các thành viên hin hu có thu cu ng viên gim mc bo h trên
th trường ca mình, nhưng điu ngược li thì thường không xy ra.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Ngoi thương:
Th chế và tác động
Phát trịển, thương mi, và WTO
Ch. 8: Gia nhp t chc thương mi thế gii
Bernard Hoekman et al. 3 Bên dch: Kim Chi
Hiu đính: Quang Hùng
Các th tc
Sau khi mt quc gia gi mt bc thư đến Tng giám đốc ca T chc Thương mi Thế
gii bày t nguyn vng tham gia t chc, nguyn vng này được Hi đồng Chung ca
T chc Thương mi Thế gii xem xét; hi đồng này bao gm đại din ca tt c các
thành viên và nhóm hp thường xuyên trong c năm. Hi đồng Chung thường quyết định
thành lp mt nhóm công tác vi các phm vi liên quan thích hp để xem xét đơn xin gia
nhp, và ch định mt ch tch cho nhóm công tác này.2 Tư cách thành viên trong nhóm
công tác được để ng cho mi thành viên T chc Thương mi Thế gii. Trong trường
hp ng viên là nhng nước ln như Trung Quc hay nước Nga, s có nhiu quc gia
tham gia; trong trường hp ng viên là nhng nước nh hơn, nhóm công tác thường ch
bao gm các nước “Quad” (Canada, Liên minh châu Au, Nht Bn và Hoa K) cùng vi
mt s thành viên khác, bao gm các nước láng ging là đối tác thương mi đáng k ca
ng viên. Giai đon th tc có th khá ngn – không hơn vài tháng.
Bn ghi nh
Vic chun b bn ghi nh v cơ chế ngoi thương ca ng viên, gii thích các chính sách
và th chế ca mình, có th là nhim v đòi hi kht khe nht do nhiu vn đề mà bn ghi
nh phi đề cp ti và mc độ chi tiết theo yêu cu. Các vn đề bao gm nhiu hơn ch
không ch đơn thun là ngoi thương hàng hoá và dch v, cho dù vic mô t cơ chế ngoi
thương đối vi dch v, bao gm khu vc tài chính, bo him, vin thông, các dch v
chuyn môn v.v… t bn thân nó đã là mt nhim v ln lao ri. Các đề tài phù hp còn
bao gm các khía cnh ca vic qun lý và kim soát t giá hi đoái, chính sách đầu tư
cnh tranh, bo v quyn s hu trí tu và các quyn s hu khác, và tư nhân hoá các
doanh nghip nhà nước. Vic chun b bn ghi nh ch đơn thun là trách nhim ca ng
viên, và mi chm tr trong vic chun b bn ghi nh cũng là trách nhim ca ng viên
mà thôi.
Ngay c khi bn ghi nh ban đầu đưc lp ra mt cách nhanh chóng, nếu nó chưa
hoàn chnh v các chi tiết hay nếu các pháp chế và cách thc hành được mô t trong đó
không nht quán vi các điu khon ca T chc Thương mi Thế gii, giai đon hi - và
- đáp tiếp theo có th được kéo dài. Đôi lúc, các thành viên yêu cu văn phòng T chc
Thương mi Thế gii xem xét li bn ghi nh d tho trước khi nó được phát hành để
ngăn nga tình trng ph biến tư liu không hoàn chnh. Tuy nhiên, văn phòng không
chu trách nhim v ni dung ca bn ghi nh.
Hi và đáp
Mt khi bn ghi nh đã được truyn bá cho các thành viên T chc Thương mi Thế gii,
quá trình gia nhp bước vào giai đon hai, trong đó các thành viên đặt câu hi và nhn
được s gii trình v các chính sách và th chế ca ng viên. Vic này thường mt vài
tháng. (Trong trường hp nước Nga, giai đon này mt hơn mt năm.) Thông thường,
nhóm công tác s không nhóm hp cho đến khi bn ghi nh và các câu hi và li gii đáp
ban đầu được phân phi xong.
Mc đích ca vic xem xét chi tiết xy ra trong giai đon này và có th liên quan
đến mt vài ln hp ca nhóm công tác để đảm bo rng các pháp chế và th chế ca
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Ngoi thương:
Th chế và tác động
Phát trịển, thương mi, và WTO
Ch. 8: Gia nhp t chc thương mi thế gii
Bernard Hoekman et al. 4 Bên dch: Kim Chi
Hiu đính: Quang Hùng
ng viên phù hp vi các điu khon ca T chc Thương mi Thế gii. ng viên được
yêu cu đệ trình cho các thành viên ca nhóm công tác để h xem xét các pháp chế tha
đáng v mt s vn đề trong phm vi ca T chc Thương mi Thế gii. S chm tr
trong giai đon này là thường xuyên; nếu mt thành viên cm thy các câu tr li cho mt
câu hi nào đó hay nhng hành động được thc hin để sa cha tình trng không nht
quán là không đầy đủ; thành viên y s đề đạt tr li vn đề này trong đợt kế tiếp.
Cho dù các vn đề nêu lên trong tng nhóm công tác xem xét vic gia nhp ít
nhiu có khác nhau tu theo quc gia, nhưng cũng có mt s đim chung trong các cuc
tho lun v vic gia nhp t chc, đặc bit là trong trường hp ca các quc gia đang
chuyn đổi (nhưng không hoàn toàn duy nht trong nhng trường hp này):
Trong ni dung ca các b lut và hot động ca các t chc chính ph, hai vn đề
bao quát thường nhn được s chú ý đặc bit: mc độ tư nhân hoá trong nn kinh
tế, và mc độ mà các cơ quan chính ph có liên quan đến vic điu tiết giám sát
các hot động kinh tế, thc hin công vic này trên cơ s các qui tc minh bch rõ
ràng hay mt cách tu tin v mt hành chính. Mt vn đề then cht đối vi nhng
doanh nghip được k vng vn tiếp tc thuc s hu nhà nước là liu các doanh
nghip đó có hot động trong cơ chế th trường hay h được hưởng các quyn và
nhng đặc ân độc quyn.
Mt s vn đề liên quan đến quyn xét x năng lc ca các cơ quan quc gia
để thc hin các chính sách mà quc gia cam kết. Mi bn tâm cơ bn là v vn đề
qun lý nhà nước: liu các cơ quan có thm quyn và có năng lc để thc hin
nhng cam kết mà quc gia đã đưa ra trong ni dung gia nhp T chc Thương
mi Thế gii v lut pháp và các qui định mà nh hưởng đến vic thc hin
thương mi quc tế hay chăng? Mt vn đề có liên quan na là v vai trò và quyn
xét x ca các cp chính quyn địa phương và liu h có quyn và có cơ hi để
hiu hoá nhng cam kết mà chính quyn quc gia đã cam kết trong ni dung các
cuc đàm phán gia nhp.
Các cuc đàm phán
Vào đôi lúc trong giai đon hi- và- đáp – sau khi hu hết, tuy thường chng phi là toàn
b, nhng đim mà các thành viên ca nhóm công tác nêu lên đã được gii đápng
viên được yêu cu đệ trình cái gi là cam kết ban đầu đưa ra cho các hàng hoá và dch v.
Cam kết này bao gm (a) biu thuế quan chi tiết mà ng viên đề xut ban hành đối vi
hàng hoá và và mc độ “ràng buc” ca thuế quan, và (b) nhng cam kết mà ng viên
đưa ra (và nhng gii hn mà ng viên n định) v vic to ra s tiếp cn th trường cho
các dch v.3 Ngoài ra, ng viên còn được yêu cu cam kết v mc độ h tr mà h d trù
dành cho nông nghip trong mi quan h vi thi gian tham chiếu cơ bn (thường là 5
năm tiêu biu trước khi thnh cu gia nhp), cũng như các khiá cnh khác ca vic h tr
ngoi thương nông nghip, ví d như tr cp xut khu.
Mt khi cam kết ban đầu này đã được đệ trình, quá trình gia nhp bước vào giai
đon cui, liên quan đến các cuc đàm phán song phương c th gia ng viên và tng
thành viên T chc Thương mi Thế gii mà mun thương tho v mc thuế quan hay
mc độ m ca ca khu vc dch v đã được thành viên tương lai này đề xut ra. Vic n
định thi gian thc tế cho các cam kết ban đầu thay đổi đáng k, và đôi khi chúng được