30
NĂNG LC THC HIN CÁC NHIM V SN
XUT CA ĐỘI NGŨ CÔNG NHÂN K THUT
CÁC KHU CÔNG NGHIP TP TRUNG -
KHU CH XUT - KHU CÔNG NGH CAO
THÀNH PH H CHÍ MINH
Thái Bá Cn
Đỗ Mnh Cường
ABSTRACT
Competency of the workers is an important one among the aspects of human resource
quality. As required by Hepza, IPE-HCMUTE (Institute for Research and Development
of Professional Education) conducted a research to evaluate the quality of workforce in
Industrial Parks, Export Processing Zones, and High Tech Park in Ho Chi Minh city. This
article presents the evaluations of managers about workforce competencies.
Năm 2005, y ban Nhân dân Thành
ph H Chí Minh (TPHCM) thông qua S
Khoa hc – Công ngh, đã đặt hàng trường
Đại hc Sư phm K thut TPHCM tiến
hành đề tài nghiên cu “Kho sát đánh giá
nhu cu đào to nhân lc trong các khu
công ngh cao (KCNC), khu công nghip
tp trung (KCNTT), khu chế xut (KCX)
ti TPHCM và đề xut các gii pháp cung
ng ngun nhân lc”. Mt trong nhng
mc tiêu ca đề tài là đưa ra nhng đánh
giá chính xác v cht lượng ngun nhân
lc công nhân k thut đang làm vic
trong các khu công nghip tp trung – khu
chế xut và khu công ngh cao TPHCM.
Đề tài đã được thc hin bi nhóm ng-
hiên cu do PGS.TS Thái Bá Cn làm
ch nhim, được Hi đồng khoa hc ca
TPHCM nghim thu vào ngày 29/03/2006
vi nhng đánh giá cao v kết qu nghiên
cu. Bài báo này trình bày mt vài kết qu
nghiên cu ca đề tài.
I. MT VÀI S LIU CHUNG
Hin ti, TPHCM có 3 KCX Tân Thun
(Q.7), Linh Trung & Linh Trung II (Q.Th
Đức) và 12 KCNTT ( Bình Chánh, Nhà
Bè, C Chi, Q.Tân Bình, Q.12, Q.2, Q.Th
Đức) vi gn 200.000 lao động. S lao
động này phân b không đều theo ngành
ngh, trong đó, s lao động ngành may
và da giy chiếm t l 42%, đin – đin t
chiếm 10% và cơ khí chiếm 9%. Đáng lưu
ý là, có ti 75% s lao động được đào to
ti xí nghip, ch có 4% t các trường trung
cp chuyên nghip, 4.4% t các trường dy
ngh và trung tâm dy ngh.
II. QUAN ĐIM NGHIÊN CU
Cht lượng ngun nhân lc được đánh
giá theo s tha mãn v năng lc thc hin
nhim v sn xut - kinh doanh theo yêu
cu ca t chc s dng lao động, da
trên chính nhng chun mc mà lĩnh vc
lao động y đặt ra đối vi người lao động.
Theo mô hình ca KirkPatrick có th đưa ra
sơ đồ sau đây v vic đánh giá cht lượng
ngun nhân lc.
Như thế, để đánh giá cht lượng ngun
nhân lc, cn đánh giá ch yếu da trên
s tha mãn ca người s dng lao động
(doanh nghip, người trc tiếp t chc - s
dng - qun lý lao động).
Mc độ chuyên nghip đạt được khi
người lao động hiu rõ toàn b công vic
ca mình trong tương quan vi h thng,
khai thác tt mi điu kin hin có để hoàn
thành nhim v sn xut theo đúng mc
cht lượng đề ra, có kh năng làm vic hp
Năng lc thc hin các nhim v sn xut ca đội ngũ công nhân k thut các khu công nghip
tp trung - khu chế xut - khu công ngh cao thành ph H Chí Minh
31
Tp chí Khoa hc Giáo dc K thut, s 2/(2)2006
Đại hc Sư phm K thut Thành ph H Chí Minh
tác, tuân th đúng k lut lao động, am
tường lut lao động và vn dng lut này
mt cách đúng đắn.
Thu thp
d liu
Mc
đáp ng
Tm
quan trng
Khó
D
Chuyên nghip
- n định -
sáng to
Cao
Thp
Chuyên nghip
- n định
Làm vic
có tính
chuyên nghip
Thc hin được
nhim v sn
xut
Hình 1: Sơ đồ đánh giá cht lượng
ngun nhân lc theo mô hình KirkPatrick
S sáng to đòi hi người lao động có
tính chuyên nghip, có trình độ cao, có
nhiu kinh nghim ngh nghip và có kiến
thc chuyên môn, kiến thc cơ bn tt.
Đánh giá tính sáng to ca người lao động
rt khó, vì phi theo dõi và đi sát vi tng
lĩnh vc chuyên môn.
Do vy, nếu ly mc đáp ng th ba để
làm cơ s đánh giá cht lượng ngun nhân
lc, chúng ta s d thu được nhiu s liu
và s liu cũng có độ tin cy cao hơn.
Hin nay, có nhiu cách đánh giá năng
lc thc hin các nhim v sn xut (com-
petencies) ca đội ngũ CNKT. Chng hn
như: da trên bng cp, bc th, hay kim
tra tay ngh trc tiếp ti cơ s sn xut.
Tuy nhiên, do nhà trường chuyên nghip
và dy ngh ca chúng ta chưa gn cht vi
sn xut, chương trình đào to và h thng
đánh giá tay ngh không gn vi năng lc
thc hin ca thc tin, nên bng cp, bc
th đào to t nhà trường ch là nhng ch
s tham kho chính. Cũng không th tiến
hành kim tra li tay ngh ca đội ngũ công
nhân k thut hin có trong các khu công
nghip tp trung – khu chế xut và khu
công ngh cao. Bi vy, nhóm nghiên cu
quyết định chn gii pháp là đo lường s
hài lòng ca nhng người qun lý/s dng
lao động như là mt yếu t chính để đánh
giá năng lc, kết hp vi các s liu điu
tra trc tiếp trên người lao động.
Hu hết các nhà nghiên cu trong lĩnh
vc giáo dc k thut và dy ngh đều
thng nht rng, năng lc thc hin các
nhim v sn xut (competencies) là kh
năng ca người th thc hin được công
vic chuyên môn theo nhng điu kin và
tiêu chun ca nn sn xut công nghip
đòi hi. Năng lc thc hin cũng được
đánh giá trên 3 mt: kiến thc - k năng
- thái độ. Căn c trên mc độ tha mãn ca
người s dng lao động, nhóm nghiên cu
đưa ra các ch tiêu c th sau đây: hành vi
tác phong, cht lượng công vic, t giác
ch động, k năng cn thiết cho công vic,
kh năng hp tác, kiến thc chuyên môn,
mc độ thành tho, tính thích ng, tính đa
năng, bc th, tính linh hot, kinh nghim,
kh năng làm vic phc tp, kh năng sáng
to và trình độ văn hóa
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Cn lưu ý rng, người lao động được s
dng bi doanh nghip, nhưng h li cũng
chính là mt thành viên ca doanh nghip,
vì vi tư cách là mt con người, chính h
cũng góp phn to nên môi trường làm
vic, tham gia vào quá trình ra quyết định
ca người qun lý (dù mc gián tiếp) và
tác động ngược tr li đối vi các quyết
định ca người qun lý. Do đó, các thông
tin do chính người lao động cũng là ngun
kim chng quan trng cho vic đánh giá.
Vi nhng phân tích trên, để thc hin
nghiên cu này, nhóm nghiên cu s dng
nhng phương pháp nghiên cu ch yếu
như sau:
• Phương pháp nghiên cu tài liu
• Phương pháp s dng bng hi
• Phương pháp thng kê toán hc
Để thu thp được nhiu thông tin cho
vic đánh giá, bng hi là mt công c hu
hiu và kh tín. Các tiêu chí trên (15 tiêu
32
chí) được xây dng thành bng hi s dng
thang Likert vi 4 mc t 0 đến 3 (tương
ng là: 0 – kém, 1 – trung bình, 2 – khá, 3
– tt) dành cho người qun lý/s dng lao
động. Ngoài mt s câu hi được thiết kế
theo các tiêu chí và ch s chính, còn có mt
s câu hi để kim tra chéo và thm định
tính giá tr ca nhng câu hi ch cht.
Chi tiết các bng hi có th tham kho
trong báo cáo nghim thu đề tài có ti Vin
Nghiên cu Phát trin Giáo dc Chuyên
nghip - ĐH SPKT TPHCM.
Nhóm nghiên cu đã tham kho mt s
mô hình và kết qu nghiên cu khác trong
lĩnh vc đào to và phát trin ngun nhân lc
đã và đang được thc hin bi mt s t chc
trong và ngoài nước, như SwissContact (vi
d án SVTC), Inwent (vi d án đào to vi
doanh nghip - đang tiến hành ti Thành ph
Hi Phòng và các KCN Đồng Nai).
IV. MU NGHIÊN CU
S lượng người đang làm vic ti các
KCN, KCX và KCNC ca TPHCM là trên
100.000 người. Căn c vào thc tế phân
b ngành ngh trong các KCN, KCX và
KCNC, nhóm nghiên cu quyết định chn
c mu như sau:
• Qun lý lao động: 100
• Người lao động: 1000 (chiếm 7,5% so
vi nhu cu CNKT là 13.185)
V. KT QU NGHIÊN CU
Các d liu kho sát được kim tra, làm sch
và x lý thng kê trên các phn mm chuyên
dùng.
Kết qu thng kê s liu được trình bày
trong bng 1.
Các tiêu chí ln lượt là: (1) Hành vi tác
phong, (2) Cht lượng công vic, (3) T giác
ch động, (4) K năng cn thiết cho công
vic, (5) Kh năng hp tác, (6) Kiến thc
chuyên môn, (7) Mc độ thành tho, (8)
Tính thích ng, (9) Tính đa năng, (10) Bc
th, (11) Tính linh hot, (12) Kinh nghim,
(13) Kh năng làm vic phc tp, (14) Kh
năng sáng to, (15) Trình độ văn hóa.
Tiêu chí Mean SD
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
2.280
2.150
2.051
2.030
1.930
1.929
1.898
1.888
1.848
1.830
1.830
1.758
1.707
1.636
1.490
0.247
0.260
0.253
0.249
0.241
0.243
0.241
0.240
0.237
0.234
0.234
0.231
0.229
0.228
0.225
Bng 1: Kết qu thng kê s liu chung
C th mt s mt như sau:
1. Mc độ đáp ng v kiến thc k thut
chuyên môn
Năng lc thc hin các nhim v sn xut ca đội ngũ công nhân k thut các khu công nghip
tp trung - khu chế xut - khu công ngh cao thành ph H Chí Minh
Hình 2: Mc độ đáp ng v
kiến thc chuyên môn
Các giá tr thng kê tương ng như sau:
Tiêu chí Mean SD
Kiến thc chuyên môn 1.929 0.243
Tính linh hot 1.830 0.234
Kh năng sáng to 1.636 0.228
Trình độ văn hóa 1.490 0.225
Bng 2: Các giá tr thng kê mc độ
đáp ng v kiến thc chuyên môn
Nếu qui v hai mc đạt yêu cu hoc
chưa đạt yêu cu vi ch tiêu phi có t 65%
33
Tp chí Khoa hc Giáo dc K thut, s 2/(2)2006
Đại hc Sư phm K thut Thành ph H Chí Minh
s ý kiến đánh giá đạt, thì vi độ chính xác
95% ta có bng dưới đây v độ tin cy.
Tiêu chí Độ tin cy
Kiến thc chuyên môn 0.643 - 0.817
Tính linh hot 0.621 - 0.799
Kh năng sáng to 0.546 - 0.734
Trình độ văn hóa 0.354 - 0.548
Bng 3: Độ tin cy vi độ chính xác 95%
mc độ đáp ng v kiến thc chuyên môn
Nhn xét v mc độ tha mãn khía
cnh kiến thc:
• Mc độ hiu biết v chuyên môn đạt
mc khá, nhưng kh năng x lý tình hung
và kh năng sáng to còn có gii hn.
Đa s còn thiếu hn nhng kiến thc
k thut căn bn cho kh năng phán đoán
và x lý linh hot cũng như sáng to trong
chuyên môn.
• Xét v khía cnh độ tin cy, có th thy
rng, người s dng lao động chưa hoàn
toàn tha mãn vi các kh năng v tính linh
hot, kh năng sáng to và trình độ văn hóa
ca người th.
Nhìn chung v mt kiến thc, mc độ
tha mãn ca người qun lý đối vi lao
động công nhân k thut ch mc tm
được so vi nhu cu công vic hin ti.
2. Mc độ đáp ng v k năng chuyên môn
Các giá tr thng kê khía cnh mc độ
đáp ng k năng chuyên môn so vi mong
mun ca ngưi s dng lao động như sau:
Tiêu chí Mean SD
Cht lượng công vic 2.150 0.260
K năng cn thiết cho
công vic2.030 0.249
Mc độ thành tho 1.898 0.241
Bc th1.830 0.234
Kinh nghim 1.758 0.231
Bng 4: Các giá tr thng kê mc độ
đáp ng k năng chuyên môn
Cũng như trên, nếu xem xét vi hai mc
tha mãn và chưa tha mãn và độ chính xác
95%, ta có bng dưới đây v độ tin cy:
Tiêu chí Độ tin cy
Cht lượng công vic 0.733 - 0.887
K năng cn thiết
cho công vic0.710 - 0.870
Mc độ thành tho 0.699 - 0.861
Bc th0.665 - 0.835
Kinh nghim0.557 - 0.743
Bng 5: Độ tin cy vi độ chính xác 95%
mc độ đáp ng k năng chuyên môn
T kết qu kho sát, có th nhn xét như sau:
• Hu hết người lao động tha mãn yêu
cu ca người s dng lao động v các k
năng chuyên môn, mc độ s dng thành
tho thiết b, cht lượng công vic trong
gii hn cn thiết ca v trí làm vic hin
ti.
Đa s lao động làm vic doanh
nghip có thâm niên lao động chưa nhiu,
nên kinh nghim ngh nghip chưa tha
mãn được yêu cu ca người s dng lao
động. Nguyên nhân có th là do tính n
định ca lao động ti doanh nghip chưa
cao. Sau mt thi gian làm vic KCNTT,
KCX ti TPHCM, nhiu lao động (ngoi
tnh) đã di chuyn đi địa phương khác.
Tóm li, đa s công nhân có k năng
thc hành đáp ng được yêu cu ca doanh
nghip trong phm vi công vic hàng ngày.
Tuy nhiên, kinh nghim và kh năng x
các công vic phc tp còn hn chế. Điu này
cho thy nh hưởng ca vic đào to, hun
luyn mà không chú trng đầy đủ đến nhng
Hình 3: Mc độ đáp ng v k năng chuyên môn
34
kiến thc cn thiết là nguyên nhân trc tiếp
to ra nhng khó khăn cho công nhân khi
phi gii quyết vn đề trong mt phm vi
ngh nghip rng hơn, phc tp hơn.
3. Mc độ đáp ng v thái độ
nht trong mc độ đáp ng thái độ ca
công nhân là s làm vic hp tác. Đây là
tr ngi ln đối vi mt nn sn xut hin
đại vi tính chuyên môn hóa cao.
VI. KT LUN
• V cơ bn, người lao động có đủ kiến
thc, k năng và thái độ cn thiết đáp ng
vi yêu cu ca doanh nghip. Tuy nhiên,
cn chú ý rng, vi 75% đào to ti doanh
nghip, thì điu này là đương nhiên và
không nói lên đầy đủ cht lượng đào to
ca các cơ s đào to ngh.
• Nếu để ý rng t l người lao động đáp
ng được vi nhng công vic phc tp
là không cao (khong 50%) và trên 50%
doanh nghip trong các KCNTT, KCX tp
trung vào các ngành không đòi hi năng lc
phc tp (may, dt, giày, thc phm.v.v.)
thì rõ ràng trình độ năng lc thc hin ca
các lao động này ch mc trung bình.
• Tng hp ba khía cnh năng lc trên
li cho thy, người lao động đủ năng lc
đáp ng vi yêu cu ca doanh nghip,
nhưng các yêu cu này là không cao. Vì
vy khi s thay đổi công ngh ngày càng
m rng, mà kh năng sáng to, hiu biết
chuyên môn và tính linh hot không cao
(kiến thc chuyên môn còn hn chế), thì
nhng lao động này không th là li thế
trong cnh tranh và phát trin bn vng cho
doanh nghip. Khi đó, thc tế s đòi hi
nhiu công sc đào to li để đáp ng vi
s thay đổi ca sn xut.
Đa s lao động CNKT trong các
KCNTT, KCX và KCNC TPHCM được
đào to ti doanh nghip. Đây cũng là mt
thc tin tt yếu khi mà h thng đào to
ngh chưa đáp ng được v c s lượng
và cht lượng. Tuy nhiên, chương trình đào
to này ch chú trng đến nhng k năng
c th trước mt và thường thiếu chiến
lược đào to nâng cao thường xuyên. Hơn
na, các cán b ph trách đào to ca các
doanh nghip li không có đủ kiến thc
và k năng cn thiết để phát hin vn đề,
xây dng chương trình và t chc ging
Năng lc thc hin các nhim v sn xut ca đội ngũ công nhân k thut các khu công nghip
tp trung - khu chế xut - khu công ngh cao thành ph H Chí Minh
Hình 4: Mc độ đáp ng v thái độ
Các giá tr thng kê v khía cnh này
thu được qu kho sát như sau:
Tiêu chí Mean SD
Hành vi tác phong 2.280 0.247
T giác ch động 2.051 0.253
Kh năng hp tác 1.930 0.241
Bng 6: Các giá tr thng kê mc độ
đáp ng v thái độ
Mc độ tha mãn xét theo khía cnh thái
độ vi gii hn dưới là 65% và độ chính
xác 95% như sau:
Tiêu chí Độ tin cy
Hành vi tác phong 0.816 - 0.944
T giác ch động 0.699 - 0.861
Kh năng hp tác 0.722 - 0.878
Bng 7: Độ tin cy vi độ chính xác 95%
mc độ đáp ng v thái độ
T các kết qu kho sát, có th rút ra
nhn xét:
• Thái độ lao động là khía cnh đáp ng
tt nht mong đợi ca người s dng và qun
lý lao động so vi các khía cnh khác ca kh
năng thc hin các nhim v sn xut
• Nhng người qun lý và s dng lao
động đánh giá rng đa s công nhân có
hành vi, tác phong phù hp, có tính t giác
và ch động trong công vic. Đim yếu