NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Khái quát, quá trình ra đời của NHTW

2. Bản chất của NHTW

3. Chức năng của NHTW

4. Hệ thống tổ chức của NHTW

2

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

1 1

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu:

 Khái niệm, quá trình ra đời của NHTW.

 Vai trò bản chất chức năng của NHTW

 Mô hình tổ chức của NHTW

3

3

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

4 4

1

1. KHÁI NIỆM:

THẢO LUẬN:

 NHTW là ngân hàng phát hành tiền của

 Phân biệt sự khác nhau giữa ngân hàng

quốc gia, là cơ quan quản lý vĩ mô lĩnh

Trung ương và ngân hàng Thương mại?

vực tiền tệ ngân hàng, là bộ máy tài chính

tổng hợp, thực hiện chức năng điều tiết,

ổn định sự phát triển của nền kinh tế,

đồng thời tác động đến các chính sách tài

chính tiền tệ của một quốc gia.

5 6

5

6

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

NHTW KHÁC NHTM:

2.QUÁ TRÌNH RA ĐỜI CỦA NHTW:

 Hệ thống NH của mỗi quốc gia phát triển qua các thời

kỳ như sau:

 Thời kỳ thứ nhất: Từ thế kỷ V trở về trước : Thời kỳ sơ khai

 Thứ nhất, NHTW không hoạt động vì mục tiêu kinh doanh như NHTM, NHTW hoạt động vì sự ổn định và phát triển của toàn bộ nền kinh tế. NHTW là cơ quan quản lý vĩ mô lĩnh vực tiền tệ ngân hàng.

hình thành nghề NH.

 Thứ hai, NHTW không giao dịch với các doanh nghiệp, tổ

chức và cá nhân mà chỉ giao dịch với các NHTM để điều tiết hoạt động của hệ thống NHTM.

 Thời kỳ thứ hai: Từ thế kỷ V đến XV: Hoạt động NH trong thời kỳ từ thế kỷ thứ V đến XV sau Công nguyên đã có những bước phát triển mới tiến bộ so với giai đoạn sơ khai.

 Thứ ba, NHTW là ngân hàng phát hành tiền của một quốc

gia, cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế.

 Thứ tư, NHTW là ngân hàng duy nhất trong 1 nước, còn

NHTM thì có số lượng rất lớn, phổ biến.

 Thời kỳ thứ ba : Từ thế kỷ XVI đến nay: Đây là thời kỳ phát triển sôi động nhất của hệ thống NH, diễn ra từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XX. Thời kỳ phát triển thứ 3 của hệ thống NH bao gồm 3 giai đoạn:

7 8

7

8

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

2

3. BẢN CHẤT CỦA NHTW

2.QUÁ TRÌNH RA ĐỜI CỦA NHTW:

 NHTW là ngân hàng phát hành tiền độc quyền

 Giai đoạn I: Giai đoạn phát triển từ loại

của nhà nước

 NHTW là thể chế bậc cao của hệ thống NHTM và

NHTM (Commercial Bank) trở thành loại NH Phát hành (Issuing Bank). Thế kỷ XVI -XVII

là nơi cho vay cuối cùng của các NHTM

 Giai đoạn II: Giai đoạn phát triển từ NH phát

 NHTW là một bộ máy của nhà nước thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng.

hành trở thành các NH phát hành độc quyền- Exclusive Issuing Bank (Khoảng từ đầu TK XVIII đến đầu TK XX).

 NHTW là cơ quan quản lý kinh tế tài chính tổng hợp, là trung tâm tiền tệ, trung tâm tín dụng, và trung tâm thanh toán của toàn bộ nền kinh tế.

 Giai đoạn III: Giai đoạn phát triển từ NH phát hành độc quyền thành NHTW (Central Bank). Từ giữa TK XX

9

9

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

10 10

1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG:

 NHTW thực hiện chức năng với tư cách là một bộ máy quản lý của chính phủ, cơ quan tham mưu cho chính phủ trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng.

 Xây dựng và thực hiện CSTT quốc gia

 Thanh tra, giám sát HĐ của hệ thống NH

NHTW hoạt động với trách nhiệm là một cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

11 12 12 11

3

2. CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ CỦA NHTW:

2. CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ CỦA NHTW:

 Chức năng Ngân hàng của các ngân hàng;

 Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ:

 NHTW không giao dịch với các doanh nghiệp cá nhân mà chỉ giao

 Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTW

dịch với các NHTM và các tổ chức tín dụng:

 Chức năng này tác động đến tình hình tiền tệ quốc gia

 Mở TK tiền gửi và nhận dữ trử tiền tệ cho NHTM và TCTD

 Ảnh hưởng đến kinh tế tài chính thế giới, nhất là các ngân

 Tiếp vốn cho NHTM và TCTD bằng hình thức chiết khấu, tái

hàng lớn trên thế giới:

chiết khấu, cho vay bắt buộc trong TT Bù Trừ.

Hệ thống dự trữ liên bang Mỹ ( NHTW Mỹ)

 Tổ chức thanh toán bù trừ

 Tổ chức điều hành thị trường mở, thị trường liên ngân hàng.

FED

 Tổ chức hệ thống thông tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thông

Ngân hàng Anh

tin tín dung (CIC) cho NHTM.

 NHTW Châu Âu

 Kiểm soát hoạt động tín dụng đối với NHTM

 NHTW phát hành tiền qua 4 kênh: Cho NHTM vay, cho CP

vay, thị trường mở, tăng dự trử ngoại tệ.

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

13 13 14 14

3. CHỨC NĂNG NGÂN HÀNG CỦA CHÍNH PHỦ:

 Làm đại lý cho chính phủ trong việc phát hành và thanh toán trái phiếu khi đáo hạn

Cho ngân sách nhà nước vay khi cần thiết

Mở tài khoản và giao dịch với hệ thống kho

bạc nhà nước

Phối hợp với Kho bạc nhà nước trong việc phát hành và tiêu hủy tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng cho KBNN

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

16 15 15 16

4

Mô hình thứ nhất: Mô hình NHTW trực

QUOÁC HOÄI

thuộc Chính phủ (hình A):

 NHTW là cơ quan ngang Bộ, chịu sự lãnh đạo

CHÍNH PHUÛ

trực tiếp của Chính phủ.

 Chính phủ kiểm tra, giám sát hoạt động của

BOÄ VAØ CAÙC CQ NGANG BOÄ

NGAÂN HAØNG TRUNG ÖÔNG

NHTW .

CAÙC MUÏC TIEÂU KINH TEÁ – XAÕ HOÄI

17 17

18

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Mô hình thứ hai: Mô hình NHTW trực thuộc

QUOÁC HOÄI

Quốc hội (hình B):

 NHTW độc lập với Chính phủ

NGAÂN HAØNG TW

CHÍNH PHUÛ

 Chính phủ không giám sát, kiểm tra hoạt động

của NHTW

BOÄ VAØ CAÙC CQ NGANG BOÄ

CAÙC MUÏC TIEÂU KINH TEÁ – XAÕ HOÄI

19

20

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

5

1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:

 6/5/1951 thành lập NHQGVN (NBV)

 10/1961 đổi tên NHQGVN thành NHNNVN (SBV)

 7/1976 tiếp quản và hợp nhất toàn bộ hệ thống NH

miền Nam vào SBV

 26/3/1988 chuyển hệ thống NH một cấp thành hệ

thống NH hai cấp

 24/5/1990 công bố 2 Pháp lệnh NH, đánh dấu sự ra đời của hàng loạt NHTM và các TCTD khác trong nền KT VN

 02/12/1997 thay thế 2 Pháp lênh NH bằng 2 Luật NH

Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung

21 22 22 21

6