158 Nguyễn Văn Thuận
NGHIỆM CỔ ĐIỂN CHÍNH XÁC CỦA CÁC PHƯƠNG TRÌNH YANG-MILLS
VỚI NGUỒN NGOÀI
EXACT CLASSICAL SOLUTION TO THE YANG-MILLS EQUATIONS
WITH AN EXTERNAL SOURCE
Nguyễn Văn Thuận
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh; thuanvatli@yahoo.com
Tóm tắt - Trong bài báo này chúng tôi khảo sát trường gauge
không-Abel SU(2) với nguồn ngoài. Trong trường hợp nguồn ngoài
tĩnh có dạng đối xứng trục, chúng tôi nhận được nghiệm cổ điển
chính xác của các phương trình Yang-Mills tương ứng. Nghiệm
này dị tại
01/ .rb=
Một hạt bất kỳ mang tích gauge SU(2)
nếu đi vào miền
0
rr
thì sẽ bị giam cầm trong miền này. Như vậy,
nghiệm thu được biểu lộ tính chất về sự giam cầm tích gauge
SU(2). Từ nghiệm cổ điển này, chúng tôi cũng tìm được các đại
lượng vật lý đặc trưng của trường gauge không-Abel SU(2) liên kết
với nguồn ngoài, đó các thế gauge, cường độ điện từ trường,
mật độ tích ngoài mật độ năng lượng của trường gauge non-
Abel SU(2). Khi hàm trường
( ) 0kr =
chỉ số topo
1,n=
thế
gauge SU(2) tương ứng với thế của một đơn cực từ điểm.
Abstract - In this paper, we are to investigate an SU(2) non-Abelian
gauge field with an external source. If the external source is static
and axisymmetric, we obtain the exact classical solution to the
corresponding Yang-Mills equations. This solution has singularity at
It can be seen that any particle, which carries an SU(2)
gauge charge, becomes confined if it crosses into the region
0
rr
.
Therefore the obtained solution exhibits the property of the SU(2)
gauge charge confinement. From this classical solution, we also find
the characteristic physical quantities of the SU(2) non-Abel gauge
field coupled with the external source, namely gauge potentials,
electromagnetic field intensities, external charge density and SU(2)
non-Abel gauge field energy density. With the field function
( ) 0kr =
and topological index
1,n=
the SU(2) gauge potential corresponds
to the potential of a point magnetic monopole.
Từ khóa - trường Yang-Mills, phương trình Yang-Mills, trường
gauge không-Abel, nguồn ngoài, nhóm SU(2), nghiệm cổ điển.
Key words - Yang-Mills field; Yang-Mills equation; non-Abel gauge
field; external source; SU(2) group; classical solution.
1. Đặt vn đ
thuyết trường gauge không-Abel (còn gọi thuyết
trường Yang-Mills) đã được thừa nhn là một trong nhng
thuyết nhiu triển vọng nhất để xây dựng lý thuyết thng
nht cácơng tác cơ bản trong tự nhiên [1-3]. Cùng với việc
khai thác các ứng dụng hiện tượng luận vềơng tác dựa trên
c nh chun, một ng nghiên cứu khác thu hút s
quan tâm của nhiu nhà vật, đó nghn cứu cácnh chất
bản của lý thuyết trường gauge không-Abel như làc hệ
động lực phi tuyến. Vt tn phi tuyến là lĩnh vực được pt
trin mạnh trong nhng m gần đây. Như đã biết, các phương
trình phi tuyến đối ợng nghiên cứu của vật toán phi
tuyến, nh vực mà về ng cụ và các đặc tng khác xa vật lý
toán truyn thống. Các nghiệm của các pơng trình tng
cổ điển, tức c phương trình trong đó các m trường
c hàm c - số (chứ không phải c toán tử) đóng vai t
quan trọng khi khảo sát cu tc của lý thuyết trường ng t
ơng ứng [4-8]. Dựa trên các nghimy, dùng các phương
pháp phân tích n cổ đin, ththu đưc nhiu thông tin
vật lý quan trọng về thuyết ợng tử mà tc đây không
th được bằng lý thuyết nhiễu lon. Chng hạn như khi
phân tíchc phương trình Yang-Mills cổ đin người ta phát
hin ra rằng, cực trị của phiếm m c dụng trong kng gian
Euclide không tương ứng với c trường đồng nht bằng
không, ơng ứng với cấu hình tng kng tầm tờng,
định xứ theo không-thời gian được gọi instanton. Trong lý
thuyết ng tử, các instanton tả hiệu ứng đường hầm
trong các trạng ti chân không suy biến. Kết quả y dẫn đến
ch nhìn mới về cấu trúc cn không của thuyết Yang-
Mills, cho phép giải thích định nh về vấn đề tai biến hồng
ngoại sự cầm tù quark.
Bài tn tìm nghim củac phương tnh Yang-Mills c
đin tương tác với nguồn ngi cũng đưc nhiều tác gi quan
m khảo t [9-11]. Đối với bài toán loại y, một trong
những kết quả hấp dẫn nhất m ra được một số nghim
riêng thxảy ra hiu ứng n chn (screening) đối vi ch
u ngoài, tương t nhiệung màn chắn đối với đin tích
trong điện động lực học. Người ta cho rằng sự cầm tù quark
th liên hệ với hiung màn chắn tíchu vừa nêu.
i báo này đề cập đến lý thuyết Yang-Milss SU(2) với
nguồn ngoài. Trong trường hợp nguồn ngoài tĩnh dạng
đối xứng trc, chúng tôi đã tìm được một dạng nghiệm cổ
điển chính xác (còn gọi nghiệm vortex) của các phương
trình trường Yang-Mills SU(2) tương ứng, xét các đặc
trưng vật của nó. Nghiệm cổ điển này biểu lộ tính chất
giam cầmc tích gauge của thuyết gauge không-Abel.
2. c phương trình trường Yang-Mills vi ngun ngoài
Các phương trình trường Yang-Mills SU(2) trong sự
mặt của dòng ngoài
a
j
có dạng [10]:
,
aa
D F j

=
(1)
,
a a a abc b c
F W W g W W

= +
(2)
đây g hằng số liên kết của trường chuẩn,
, 0,1,2,3

=
là các chỉ số không-thời gian,
, , , 1,2,3abc=
các chỉ số của nhóm SU(2). Khi lấy tỉ lệ xích thích hợp
cho các thế gauge, trong phương trình (2) người ta thể
đặt
1.g=
Chúng tôi sử dụng tenxơ metric, được xác định
bởi
00 1.
ii
gg= =
tenxơ cường độ trường
a
F

phản
đối xứng nên đạo hàm hiệp biến
0.
aa
D D F D j

==
Điều này cho thấy dòng ngoài được coi như mật độ tích
ngoài tĩnh.
Ta xét nguồn ngoài tĩnh đối xứng trục trong hệ tọa độ
trụ và không phụ thuộc vào tọa độ z:
ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 5(90).2015 159
( )
0,
aa
j e q r

=
(3)
( ) ( )
12
cos sin ,
a a a
e n n
=+
(4)
đây
a
e
là vectơ đơn vị trong không gian đồng vị của
trường gauge, n trong phương trình (4) số cuộn, nghĩa
là số lần trường cuộn quanh vectơ
a
e
khi góc phương vị
quét một vòng từ 0 đến
2
người ta gọi n chỉ số topo,
phân thành các lớp nghiệm. Từ phương trình (3) dễ dàng
thấy rằng:
( )
0.
aa
j e q r=
(5)
Như vậy ta thể xem hàm
( )
qr
như mật độ tích
ngoài không-Abel, chỉ phụ thuộc vào tọa độ r.
Để tìm nghiệm của các phương trình trường chuẩn
Yang-Mills, chúng tôi sử dụng ansatz đối xứng trục cho các
thế gauge không-Abel SU(2). Nó có dạng [11]:
( )
0,
aa
fr
We
gr
=
(6)
( )
3,
aak r n
We
gr

−+

=
(7)
Trong đó
a
e
cho bởi phương tnh (4),
e
là vectơ đơn vị
trên trục tọa độ
,
số ngun n chỉ số topo của nghiệm,
( ) ( )
,f r k r
là các m trường chỉ phụ thuộc vào r.
Các cường độ trường gauge không-Abel được xác định
bởi các phương trình:
01
,.
2
a a a a
i i i ijk jk
E F B F
= =
(8)
Từ đây ta có:
( ) ( )
2
12
2
sin cos ,
aar
aa
df
fr
dr
E e e
gr
fk
n n e
gr

=+

+−

(9)
3.
aaz
dk
dr
Be
gr



=−
(10)
Khi thế các phương trình (2), (3), (6), (7) vào (1), chúng
tôi nhận được hệ hai phương trình vi phân phi tuyến liên kết:
22
22
11 ,
d f df k f rq
r dr
dr r
+ =
(11)
22
2
10.
d k dk f k
dr r dr r
+ =
(12)
Chú ý rằng, chỉ số n không xuất hiện tường minh trong
hai phương trình (11) và (12)
3. Nghim gii tích các đại ng vt đặc trưng
cho trường Yang-Mills SU(2) vi ngun ngoài
Cho đến nay người ta vẫn chưa tìm được phương pháp
tổng quát để giải các phương trình vi phân phi tuyến. Cách
thông thường đưa ra một vài dự đoán về dạng của
nghiệm thế vào các phương trình trường để xem
thỏa mãn các phương trình trường hay không. Một dạng
nghiệm cổ điển chính xác mà chúng tôi tìm được :
( )
,
1
ar
kr br
=
(13)
( )
13 ,
1
br
fr br
=
(14)
đây
( )
,0a b b
các tham số. Dễ dàng thấy rằng
nghiệm trên thỏa mãn phương trình (12). Khi thế (13), (14)
vào phương trình (11) ta sẽ nhận được hàm
( )
qr
là mật độ
tích ngoài không-Abel SU(2). dạng (trường hợp hàm
( )
fr
lấy dấu +):
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( )
( )
( )
( )
( ) ( )
( )
( ) ( )
22
3/2 1/2 2
1/2 1/2
2
32
2
1/2
2
1/2 22
32
96
4 1 3 1 1 3 1
2 1 3 1 3
11
3
2 1 3 1
13 1.
11
bb
qr r br br r br br
b br b br
r br r br
b
r br br
br ar
r br br
=+
−−
−+
−−
−−


+−


(15)
Với nghiệm (13), (14), các thế gauge không-Abel
SU(2) (6), (7) trở thành:
( )
013 ,
1
aa r
We
gr br
=
(16)
( )
( )
3
1.
1
aaar n br
We
gr br

+

=
(17)
Khi tham số
0a=
(nghĩa hàm trường
()kr
bằng
không) và chỉ số topo
1n=
, biểu thức (17) trở thành:
3
1ˆ
Waae
gr
=
(18)
Đây thế của một đơn cực từ điểm không-Abel SU(2),
có độ lớn bằng
1
g
.
Từ (13), (14), chúng tôi xác định được dạng tường minh
của cường đđiện trường và cường độ từ trường của trường
gauge không-Abel SU(2) (khi hàm
( )
fr
lấy dấu +):
( )
( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
22
1/2 2
2
1/2
122
2 7 9
2 1 3 1
13
sin cos ,
1
aar
aa
br b r
E e e
gr br br
a br
nn
gr br
−+
=−−

+−

(19)
( )
3.
1
aaz
a
Be
gr br
=−
(20)
Mật độ năng lượng
( )
hr
của trường gauge không-Abel
SU(2) tương tác với nguồn ngoài hàm của r được cho
bởi phương trình:
( )
( ) ( )
22
1.
2
aa
h r E B
=+


(21)
Từ (9), (10) suy ra:
160 Nguyễn Văn Thuận
( )
22
2 2 2
24 .
2
df dk
f r f k r
dr dr
hr gr

+ +



=
(22)
Khi thế (13), (14) (ứng với hàm
( )
fr
lấy dấu (+)) vào
(22), chúng tôi nhận được:
( ) ( ) ( )
( )
( )
22
2
24
2
3
23
2 3 2 2
4
22
19
14 1 3
21
32
21
3 2 3 .
21
br
hr br
g r br
b r b
g r br
b b r a a br
g r br

=+



+
+
+
(23)
Biết mật độ ng ng, ta có th m đưc ng lượng của
trường gauge không-Abel SU(2) tương tác với trường ngoài.
4. Tho lun kết qu và kết lun
Nghiệm giải tích (13), (14) chúng tôi tìm được ổn
định, bởi vì:
Khi
0r
thì
( ) ( )
0, 1,k r f r
(24)
Khi
r→
thì
( ) ( )
, 0.
a
k r f r
b
(25)
Nghiệm của chúng tôi dị tại
01.rb
=
Nghiệm này
dạng tựa nghiệm Schwarzschild trong thuyết tương
đối tổng quát. Các thế gauge không-Abel (16), (17) cũng
có kì dị tại
01.rb
=
Vì vậy, một hạt bất kỳ mang tích gauge
SU(2) đi vào miền
0
rr
thì không thể rời khỏi miền này.
Điều này thì tương tự như đã xảy ra với nghiệm
Schwarzschild trong thuyết tương đối tổng quát, đó
một hạt đi qua đường chân trời (horizon) thì sẽ bị giữ lại.
Ngoài ra, các thế gauge không-Abel còn có kì dị tại
0,r=
cũng giống như nghiệm Schwarzschild thế Coulomb của
một điện tích điểm trong hình thức luận điện từ cổ điển.
Từ thuyết chuẩn không-Abel, chúng tôi đã m được
nghiệm chính c tựa nghiệm Schwarzschild trong thuyết
tương đối tổng quát. Kết quả cho thấy sự liên thông
giữa thuyết trường chuẩn không-Abel lý thuyết hấp
dẫn. Đây cũng là một minh chứng về vai trò quan trọng của
lý thuyết trường chuẩn không-Abel trong việc xây dựng
thuyết thống nhất các tương tác bản trong tự nhiên.
i tóm lại, t vic khảo t các phương trình Yang-Mills
SU(2) với nguồn ngoài nh đối xứng trục, chúng tôi đã m
đưc một dạng nghim cổ đin chính xác. Nghiệm của chúng
i ý nga trong việc giải thích cơ chế giam cầm c tích
gauge không-Abel. Từ nghiệm cổ điển y, chúng i cũng
c định được các đại lượng vật đặc trưng cho trường chuẩn
không-Abel SU(2) tương c vi nguồn ngoài: c thế gauge,
ờng độ điện từ tng, mật độ ch ngoài, mật đng ợng
của trưng gauge không-Abel SU(2). Trong tng hợp hàm
( ) 0kr =
chỉ số topo
1,n=
thế gauge kng-Abel SU(2)
dạng thế của một đơn cực tđim, độ lớn bằng
1.
g
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] C. N. Yang, R. Mills, Conservation of isotopic spin and isotopic
gauge invariance, Phys. Rev. 96, (1954), 191-195.
[2] P. Ramon, Field theory: Amodern primer, Revised printing
(Addison-Wesley Publishing Company), (1995).
[3] R. K. Kaul, Gauge theory of gravity and supergravity, Phys. Rev. D
73, (2006), 065027-1-13.
[4] A. S. Cornell, G. C. Joshi, Non-Abelian monopole and dyon
solutions in a modified Einstein-Yang-Mills-Higgs system, Phys.
Rev. D 67, (2003), 105015-1-11.
[5] B. Kleihaus, J. Kunz, Y. Shnir, Monopoles, antimonopoles, and
vortex rings, Phys. Rev. D 68, (2003), 101701-1-4.
[6] M. Nielsen, N. K. Nielsen, Explicit construction of constrained
instanton, Phys. Rev. D, Vol. 61, (2000), 105020-1-15.
[7] Nguyen Vien Tho, To Ba Ha, Dynamical of global vortex string,
Jour. Math. Phys. 52, (2011), 102302-1-9
[8] Nguyen Van Thuan, Non-Abel classical solution of the Yang-Mills-
Higgs theory, Journal of Science of HNUE, Vol. 57, No. 7, (2012), 3-11.
[9] C. H. Oh, R. R. Parwani, Bifurcation in the Yang-Mills field
equations with static sources, Phys. Rev. D 36, (1987), 2527-2531.
[10] P. Sikivi, N. Weiss, Classical Yang-Mills theory in the presence of
external sources, Phys. Rev. D, Vol. 18, No. 10, (1978), 3809-3821.
[11] M. P. Filho, A. K. Kerman, H. D. Trottire, Topologically
nontrivialsolutions to Yang-Mills equations with external sources,
Phys. Rev. D 40, (1989), 4142-4150.
(BBT nhận bài: 30/10/2014, phản biện xong: 09/03/2015)