Tp chí Khoa hc Công ngh và Thc phm 22 (3) (2022) 276-290
CƠ ĐIỆN T - KHCB - CNTT 276
KHAI TRIN TIM CN NGHIM YU
CHO MT PHƯƠNG TNH SÓNG PHI TUYẾN ĐÀN HỒI NHT
CHA S HNG BALAKRISHNAN-TAYLOR
Bùi Đức Nam1*, Đoàn Thị Như Quỳnh1, Lý Ánh Dương2
1Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
2Trường Đại học FPT Thành phố Hồ Chí Minh
*Email: nambd@hufi.edu.vn
Ngày nhn bài: 15/6/2022; Ngày chp nhận đăng: 15/7/2022
TÓM TT
Bài báo này đề cập đến bài toán Dirichlet cho một phương trình sóng phi tuyến cha các
s hạng đàn hồi nht Balakrishnan-Taylor trong min mt chiu. S dụng phương pháp
xp x tuyến tính kết hp với phương pháp Faedo-Galerkin và phương pháp compact, sự tn
ti duy nht nghim yếu địa phương trong một không gian hàm tch hợp đưc thiết lp. Ngoài
ra, mt khai trin tim cn ca nghim yếu theo mt tham s
đến cấp 2 cũng thu được cho
bài toán tương ng vi s hng ngun s hng Balakrishnan-Taylor cha tham s
.
Từ khóa: Phương trình sóng phi tuyến, Balakrishnan-Taylor, đàn hi nht, phương pháp
Faedo-Galerkin, tn ti nghim địa phương, khai trin tim cn.
1. M ĐẦU
Trong bài báo này, nhóm tác gi bàn luận đến một bài toán Dirichlet cho phương trình
sóng phi tuyến cha c s hạng đàn hồi nht và Balakrishnan-Taylor như sau
( ) ( )
( )
( ) ( )
( )
( ) ( )
0
0
1
( ,0) ( ), ( ,0) ( )
1
,
,,
, , ,0 ,0 ,
0, 1, 0,
t
tt xxt x xt xx xx
t
u
u
u t u t u t u g t
u
s
x u x u
u s ds
f x t u x
x
tT
u t u t
x

+
=
==
==
(1)
trong đó
0
mt hng s,
10
, , , ,f ug u
các hàm cho trước tho mãn các điều kin
chúng ta s ch ra sau. Trong (1), s hạng phi địa phương
( ) ( ) ( ) ( )
1
0
, , ,
x xt x xt
u t u t u x t u x t dx=
cha trong hàm phi tuyến
( ) ( )
( )
,,
x xt
t u t u t

được các tác gi A.V. Balakrishnan L.W. Taylor nghiên cu lần đầu tiên vào năm 1989
(xem [1]).
Chúng ta biết rng, lý thuyết v các bài toán biên cho phương trình đạo hàm riêng là mt
trong những lĩnh vực quan trng ca toán lý thuyết và áp dng. Các bài toán này xut hin rt
nhiu trong vật lý, cơ học, sinh hc, hoá hc,… và đã được nghiên cu mt cách rng rãi bi
nhiu nhà toán hc. Quá trình tìm kiếm li gii cho các bài toán này mt mt góp phn thúc
đẩy s phát triển các ý tưởng toán hc trong nhiều lĩnh vực khác nhau ca khoa hc k thut
đời sng, mt khác góp phn phát trin nhiu kết qu thuyết ca toán hc. Nghiên cu
s tn ti nghim và các tính cht nghim của phương trình sóng phi tuyến là mt trong nhng
Khai trin tim cn nghim yếu cho một phương trình sóng phi tuyến đàn hi nht…
277 CƠ ĐIN T - KHCB - CNTT
ch đề đã đang được quan tâm nghiên cu sâu rng bi nhiu nhà khoa hc khác nhau.
Chng hn, mt trong nhng kết qu c điển nhất được nghiên cu bi D'Alembert vào năm
1747, xut phát t vic nghiên cứu các dao đng ca mt sợi dây đàn hi với hai đầu c
định, tác gi đã thiết lp mô hình toán học như sau
2,
tt xx
u c u=
trong đó
mt hng s dương,
( )
,u x t
độ lch ca si dây so vi v trí cân bng ti
điểm
x
thời điểm
t
. Một phương trình khác dưới đây tổng quát hơn đã đưc thiết lp bi
Kirchhoff vào năm 1876 (xem [6])
( )
2
00,,
2
L
tt x xx
Eh
hu P u y t dy u
L

=+


trong đó
( )
,u x t
là độ lch ca si dây so vi v trí cân bng,
L
là chiu dài si dây,
h
din
tích thiết din,
E
module Young ca vt liu cu to si dây,
khối lượng riêng,
0
P
là lực căng ban đầu. Phương trình này là ni rng của phương trình sóng cổ điển D'Alembert
mà có xem xét đến ảnh hưởng ca s biến đổi chiu dài ca sợi dây trong quá trình dao động.
Năm 1945, khi mô tả dao động ca mt sợi dây đàn hồi k đến lực căng thay đổi nh,
Carrier [6] thiết lập phương trình dạng
()
2
01
0( , ) 0.
L
tt xx
u P P u y t dy u + =
Tiếp ni các kết qu c điển trên, cho đến nay các bài toán liên quan đến phương trình
sóng phi tuyến liên kết với các điều kiện biên điu kiện đu khác nhau vn được nghiên
cu rt rng rãi bi nhiu nhà toán hc khác nhau. Các bài toán biên này xut hin trong các
hình t các hiện tượng trong học, vật như: tả dao động ca mt vật đàn hồi
vi các ràng buc phi tuyến b mt ti biên, hoc t s va chm ca mt vt rn
một thanh đàn nhớt ta trên mt nền đàn hồi nht, hoc mô t s lan truyn của sóng đin t
cao tn s trong môi trường điện môi phi tuyến.
Đối với phương trình sóng chứa s hng tt dn Balakrishnan-Taylor
( ), ( )
t
u t u t
,
phương trình gc của nó ban đầu được đề ngh bi Balakrishnan và Taylor vào năm 1989 [1].
H đã thiết lp mt hình mi cho các cu trúc bay vi gim xóc phi tuyến phi địa
phương trong trường hp mt chiu
2( )
2
0 0 0 0,
2
N
L L L
tt xxxxx xxt x x xt x xt xx
EA
u EIu cu H u dx u u dx u u dx u
L
+

+ + + =


(2)
vi
( )
,u u x t=
là độ võng ngang ca thanh có chiu dài
2L
khi v trí cân bng,
0
khối lượng riêng,
E
là module Young,
I
là mômen quán tính mt ct ngang,
H
lc dc
theo trc (lc kéo hoặc độ nén),
A
là din tích mt ct ngang,
0c
là h s gim chn nht,
0
h s tt dn Balakrishnan-Taylor,
1
0 1,0 2

N
. Phương trình (2)
cũng liên quan đến phương trình dao động ca bn bài toán lan tỏa được Bass Zes nghiên
cu trong [2]. Sau đó việc m rng hình toán của được nhiu nhà khoa hc quan tâm
nghiên cu [3, 4, 8, 11-15, 17, 23, 26-29] và mt si liệu trong đó.
Năm 2010, Zarai Tatar [31] đã nghiên cu s tn ti nghim toàn cc tt dần đa
thc ca bài toán sau
Bùi Đức Nam, Đoàn Thị Như Quỳnh, Lý Ánh Dương
CƠ ĐIỆN T - KHCB - CNTT 278
( )
( )
( )
2
01 0
01
( ) ( ), ( ) ( ) ( )
, , (0, ),
( ,0) ( ), ( ,0) ( ), ,
( , ) 0, , (0, ).
t
tt t
p
t
u u t u t u t u g t s u s ds
u u x t
u x u x u x u x x
u x t x t
+ + +
= +
= =
= +
(3)
trong đó
là mt min b chn trong
( )
,2
NN
biên Γ đủ trơn, và
01
, , 0, 1p

các hng s,
01
,,g u u
các hàm cho trước. đây, tính tắt dần đa thức ca nghiệm được
nghiên cu liên h vi hàm g tho điu kin
( ) ( )
( )
1
1p
g t g t
+
−
, với ξ hằng s dương.
Năm 2011, trong [28], các tác gi này cũng nghiên cứu được tính tt dần mũ của nghim yếu
bài toán (3) ng với điều kin
( ) ( )
,0g t g t

. Sau đó, Mu và Ma [23] m rng các
kết qu này bng vic chng minh rng nếu hàm
g
tho điều kin
( ) ( ) ( )
g t t g t
−
vi
( )
t
là hàm dương và không tăng thì năng lượng tt dn tng quát.
Năm 2020, Tavares các cng s [29], đã xem xét phương trình với tt dn
Balakrishnan-Taylor và ma sát như sau
( ) ( )
2
2
2
2, , ( ) ,
q
tt t t t
u u u u u u u u u f u h

+ + + + + =


(4)
vi
( )
,xt +
trong đó
( )
, ( , ) ( , )
tt
u u u x t u x t dx
=
mt min b chn
trong
( )
,2
NN
biên đủ trơn liên kết với điều kin biên Dirichlet-Newman
( )
( , ) , 0
u
u x t x t
n
==
trong
(0, ) +
. Bng cách s dng
0
C
- na nhóm, các tác gi đã
nghiên cứu tính đặt chnh và s tác động theo thi gian lớn đối vi nghim bài toán.
Trường hp bài toán mt chiu mà s hng Balakrishnan-Taylor xut hin trong hàm phi
tuyến
ngun
f
dng tổng quát hơn, năm 2020, Ngọc các cng s [24] đã khảo
sát bài toán sau
( )
22
22
01
, ( ), ( ) , ( ) , ( )
( , , , , , ( ), ( ) , ( ) , ( ) ), 0 1,0 ,
(0, ) (1, ) 0,
( , 0) ( ), ( ,0) ( ),
tt xxt x xt x xx
x t x xt x
t
u u t u t u t u t u t u
f x t u u u u t u t u t u t x t T
u t u t
u x u x u x u x

=
==
==
(5)
trong đó
0
mt hng s, các hàm
10 , , ,fuu
cho trước. Bng cách s dụng phương
pháp xp x tuyến tính kết hp với phương pháp xấp x Faedo-Galerkin phương pháp
compact yếu, các tác gi đã chng minh bài toán có duy nht nghim yếu địa phương. Ngoài
ra, khi xem xét bài toán (5) ng vi
( )
( )
2
( ) ( ), ( )
x x xt
B u t u t u t

= +
hàm
( ) ( )
1,
t
f u f u F x t
= + +
cùng vi mt s điều kin phù hp, tính tt dn ca nghim vi
tốc độ hàm mũ khi thời gian đủ lớn đưc thành lp bng phương pháp phiếm hàm Lyapunov.
Khai trin tim cn nghim yếu cho một phương trình sóng phi tuyến đàn hi nht…
279 CƠ ĐIN T - KHCB - CNTT
Mt vấn đề khác cũng đáng quan tâm khai triển tim cn ca nghim bài toán nhiu
theo mt tham s [18-21, 25, 30]. Gi s nghim ca bài toán biên phi tuyến (
) nào đó
ph thuc vào mt tham s
,1

, là mt hàm s theo ba biến
( )
,,xt
:
2
( , ) ( , , ), ( , ) , 1.u u x t u x t x t Q
= =
Gi s rng, vi
( )
,x t Q
c định, ta có th khai trin Maclaurin hàm
( )
,,u x t
đến cp
1N+
như sau
1
0
1
( , , ) (0, , ) ( , , , ),
!
k
N
kN
N
k
k
u
u x t x t R u x t
k
+
=
=+
(6)
trong đó
1( , , , )
N
N
R u x t

+
phần trong công thức Maclaurin. Nếu trên mt không gian
X
gm các hàm trên
Q
vi chun
X
, ta có được đánh giá
,
( , , ) , khi
NN
X
R u C
đủ bé, (7)
trong đó,
N
C
là mt hng s đc lp vi
, t (6) và (7), ta
1
0
1
( , , ) (0, , ) ,
!
k
NN
k
N
k
kX
u
uC
k
+
=
khi
đủ bé, (8)
tc là ta có xp x
0
1
( , , ) (0, , )
!
k
N
k
k
k
u
uk

=
, khi
đủ bé, (9)
theo nghĩa (8). Nhưng điều khó khăn đây chúng ta không thể được công thức tường
minh ca nghiệm đúng
( )
,,u x t
, do đó chúng ta không th tính được
( )
0, ,u x t
các giá
tr các đạo hàm
(0, , )
k
k
uxt
t nghiệm đúng
( )
,,u x t
để thu được xp x (9). Để vượt qua
khó khăn này, các tác giả thường phải xác định các hàm
( , ), 0,1, ,
k
U x t k N=
bng mt
cách khác, độc lp vi
sao cho ta có
1
0
( , , ) ( , )
, khi
NN
k
kN
kX
u U C
+
=
đủ bé, (10)
trong đó,
N
C
là mt hng s đc lp vi
.
Trong báo cáo này, nhóm tác gi kế thừa các phương pháp và k thut xem xét trong bài
báo [24] để thiết lập định lý v s tn ti và duy nht nghim yếu địa phương cho bài toán (1).
Trong trường hp hàm
( ) ( )
( )
,,
x xt
t u t u t
=
hàm ngun vế phi dng
( ) ( )
01
, , ,f f x t f x t u
=+
vi
mt tham s bé, với các ý tưởng như trong các nghiên
cu [18-21, 25, 30], chúng tôi thiết lp mt khai trin tim cn ca nghim yếu theo tham s
bé này đến cp 2.
Bùi Đức Nam, Đoàn Thị Như Quỳnh, Lý Ánh Dương
CƠ ĐIỆN T - KHCB - CNTT 280
2. CÔNG C
Đặt Ω = (0,1). Chúng ta b qua các định nghĩa của các không gian hàm thông thường và
hiu chúng bng bi các hiu
( )
( ), .
p p m m
L L H H= =
hiu 〈⋅,⋅〉 tích hướng
trong
2
L
hoc cặp tích đối ngu ca mt phiếm hàm tuyến tính liên tc vi mt phn t ca
không gian hàm. hiu ch chun trong
2
L
X
chun trong không gian Banach
X. Ta gi
X
là không gian đối ngu ca
X
. Ta ký hiu
( )
0, ; ,1
p
L T X p +
là không
gian Banach các hàm thc
( )
: 0,u T X
đo được, sao cho
( )
0, ;
p
L T X
u +
, vi
()
1/
0
(0, ; )
0
,
,
| | ( ) || 1 ,
s .up || ( ) ||
p
p
Tp
X
L T X
X
tT
u t dt p
u
pess u t

== +
+
Ta viết
( ), ( ) ( ) ( ), ( ) ( ) ( ), ( ) ( ), ( ) ( )
t tt x xx
u t u t u t u t u t u t u t u t u t u t u t
= = = = = =
lần lượt thay cho
22
22
( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , ).
u u u u
u x t x t x t x t x t
t t x x
Vi
( )
,,f f x t y=
,
( )
3
12
1 2 3 1 2 3
[0,1] [0, ] , ,, ,,
kf f f
f C T D f D f D f D f D D D f
x t y

= = = =
vi
( )
3
1 2 3 1 2 3
, , , k
+
= = + +
.
Tương tự, vi
( )
([0, ] ), ,
k
C T t z
=
, ta đt
12
,,DD
tz



==

( )
12 2
1 2 1 2 1 2
, , ,D D D k

+
= = = +
.
Trên
( )
11
,HH
ta s dùng chun
( )
1
1/2
22
x
H
v v v
=+
.
Ta biết rng phép nhúng
( )
10
HC
là compact và
01
1
() 2,
CH
v v v H
.
Hơn nữa, trên
( ) ( )
11
0: 0 1 0 ,H v H v v= = =
hai chun
1,x
H
vvvv
tương đương và
0
1
0
() ,
x
C
v v v H
.
3. S TN TI VÀ DUY NHT NGHIM YẾU ĐỊA PHƯƠNG
Trước hết, cho trước
*0T
c định, ta thành lp các gi thiết sau
(
1
H
)
12
0 1 0
,;u u H H
(
2
H
)
( )
1;gH +
(
3
H
)
( )
10, ,CT


( ) ( )
*
*
, 0, , 0,t z t z T



;
(
4
H
)
1 *
([0,1] [0, ] )f C T
*
(0, ,0) (1, ,0) 0, [0, ].f t f t t T= =