K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
7
GII S PHƢƠNG TRÌNH TRUYỀN NHIT 2D
Nguyễn Thị Trà My, Lớp K60E, Khoa Toán Tin
GVHD: TS. Nguyễn Hùng Chính
Tóm tt: phng toán hc là mt ngành đãđang phát trin hết sc mnh m trên thế gii và có
vai trò quan trng trong hu hết các lĩnh vực của đời sng hi. Cùng vi s phát trin ca công
ngh thông tin nói chung công ngh tính toán nói riêng, nhng hình toán hc phc tp (xut
phát t các khoa hc và thc tiễn) đã được s hóa thành công ngh và đem lại hiu qu kinh tế cao.
Báo cáo này trình bày nghiên cu v phương pháp giải s để giải phương trình truyn nhit hai chiu,
mt trong những phương trình toán hc nhiu ng dụng, đ xuất thuật đưa thuật toán vào
máy tính đ xây dựng chương trình mô phng quá trình truyn nhit theo thi gian.
T khóa: Phương pháp xấp x sai phân, lược đồ ng minh, s ổn định của lược đồ, phương trình
truyn nhiệt, điu kin biên Dirichlet.
I. M ĐẦU
Ti sao phi gii s (xp x nghim) ca một phƣơng trình toán học? Nhƣ chúng ta
đã biết, phn ln các hình toán hc trong thc tế đều không giải đƣợc nghiệm đúng, vì
vy cn xp x nghiệm và điều khiển đƣợc sai s ca nghim gần đúng. Hơn nữa, vic gii
s s đƣa đến thut toán, tc ta th ra lnh cho máy nh thc hiện các phép tính để
tìm ra kết qu.
Phƣơng trình truyền nhit là một phƣơng trình đạo hàm riêng quan trng xut phát t
hình vt giá tr thc tin nhất định. Vic giải phƣơng trình truyền nhit cho ta
kho sát s phân b nhiệt lƣợng theo thi gian ca mt vùng chất điểm, nhƣ một thanh kim
loi (với trƣờng hp 1 chiu) và mnh kim loi (với trƣờng hp 2 chiu).
Phƣơng pháp ph biến để giải đúng phƣơng trình truyền nhit vẫn đƣợc biết đến
phƣơng pháp Fourier (đƣợc phát trin t năm 1822 bởi nhà toán hc Joseph Fourier). Tuy
nhiên, trong thc hành thí nghim, vic cần thay đổi các d kiện bài toán, cũng nhƣ việc s
liu trong thc hành phi tính toán lớn đều làm cho vic giải đúng gặp khó khăn, vì vậy mà
ngƣời ta cần đến phƣơng pháp số để giải phƣơng trình truyền nhit.
Phƣơng pháp s một lĩnh vực ca toán hc chuyên nghiên cứu các phƣơng pháp
gii gần đúng các bài toán da trên nhng s liu c th cho kết qu dƣới dng s. Vi
s h tr của máy tính, phƣơng pháp sốcông c không th thiếu cho phép thc hin tính
toán vi tốc độ tính toán nhanh và khối lƣợng tính toán ln.
Báo cáo tp trung vào vic xây dng phƣơng pháp giải s, thuật toán để gii bài toán
truyn nhit, s ổn định, điều kin ổn định đề xuất thuật s hóa lƣợc đồ, lập chƣơng
trình máy tính và mô phng s trong MATLAB.
II. NI DUNG
1. Phƣơng pháp số và thut toán
1.1. Bài toán
Xét phƣơng trình truyn nhit trên min = [a,b]×[c,d] vi ngun nhit f(x,y,t) thay
đổi theo thi gian:
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
8
vi là mt hng s dƣơng đặc trƣng cho vận tc truyn nhit.
Gi s trạng thái ban đầu là:
và điều kin trên biên xác định bi:
,
1.2. Gii s (xp x nghiệm) phương trình
Ta phân hoch min bởi lƣới hình ch nht (xem Hình 1) có các đỉnh xác định bi
điểm vi i = 1,2,...,Nx j = 1,2,...,Ny trong đó:
Đồng thi, ta xét phân hoch thi gian t bởi các điểm ,
hiu:
Để gii gần đúng phƣơng trình (1), trƣớc tiên ta xp x các đạo hàm [1] bc nht theo
biến thời gian và đạo hàm bc hai theo biến không gian bi:
Áp dụng vào phƣơng trình (1), ta đƣợc:
Biu din theo các phn t còn lại, ta có lƣợc đồ:
trong đó:
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
9
1.3. Điều kin ổn định của lược đồ
Trong phn này, chúng ta nghiên cứu điều kin ổn định của lƣợc đồ (2) trong trƣờng
hp không có ngun nhit tác động vào h và điều kiện biên đồng nht bng không.
Nghim gần đúng của (1) b các giá tr ri rc dng . Ta
thc hin phép biến đổi Fourier hai chiu cho nghim xp x trên nhƣ sau:
Ta có tính chất sau đây: Gi s vi , ta có:
Nhƣ vậy:
Nếu vi , thì ,
Tƣơng tự, ta có:
- Nếu vi , thì ,
- Nếu vi , thì ,
- Nếu vi , thì .
Áp dng tính chất trên đây của phép biến đổi Fourier vào lƣợc đồ (2) vi , ta
đƣợc:
nên ta suy ra:
vi
ợc đồ (2) đƣợc gi là ổn định khi và ch khi
tc là:
hay:
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
10
T đó suy ra :
Nhƣ vậy, ràng buộc (*) chính điều kin ổn định của lƣợc đồ. Trong quá trình
phng, các d liệu đầu vào cn phi thỏa mãn điều kiện (*) để đảm bo thut toán trong
máy tính hi t và cho kết qu tin cy.
1.4. Dng ma trn của lược đồ
Điều đầu tiên, ta nhn thy vi cách biu diễn lƣợc đồ trên, ta đã phân hoch min
thành lƣới ch nhật tƣơng ứng vi ma trn vuông cp , và mỗi điểm lƣới ui,j trong
ợc đồ đều phải đƣợc tính t 4 s hng lân cn ui1,j (bên trái), ui+1,j (bên phi), ui,j1
(bên trên), ui,j+1 (bên dưới):
Hình 1. Phân hoạch, sơ đồ các điểm trên lưới ảnh hướng đến vic tính
Xét lƣợc đồ (2) vi , ta có:
Cho chy, tc là viết phƣơng trình trên lần lƣợt vi và biu din kết
qu thu đƣợc dƣới dng ma trn, ta có:
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
11
(3)
Mt khác, quan sát ma trn , ta nhn thy 2 thành phn ,
không đƣợc lp lại trong quá trình tính toán, đó cũng chính là giá tr hàm nhiệt độ xác định
thời điểm tm, tc α(tm), β(tm), điểm biên đầu x0 điểm biên cui trên đƣờng
thng phân hoch ti . vy, khi chuyn h trên thành dng ma trn ta cần đƣa hai
thành phn này ra ngoài thành s hng t do (vectơ b).
Tiếp theo, ta đặt:
Khi đó, (3) đƣợc viết gọn nhƣ sau:
trong đó, I là ma trận vuông đơn vị cp , B là ma trn vuông cp xác định bi:
Thc hiện tƣơng tự nhƣ trên với , ta thu đƣợc mt h gm
phƣơng trình tuyến tính vi các biến là các vectơ chiu:
Tƣơng tự nhƣ đã xử lí vi ma trn B, ta chuyn 2 phn t mang giá tr biên trên
dƣới ra một vectơ tự do. Nhƣ vậy dng ma trn của lƣợc đồ (3) là: