intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng của tuổi và mật độ đến tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ loài cây Keo lá tràm (Acacia auriculiformis a.cunn ex benth) trồng tại Thái Nguyên

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

34
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tỷ suất dăm biến động từ 95,29% đến 98,47% tăng dần từ cỡ tuổi 6 đến cỡ tuổi 14. Tỷ suất dăm công nghệ tăng dần từ tuổi 6 (80,26%) đến tuổi 12 (85,74%), tuổi 14 tỷ suất dăm công nghệ giảm xuống còn 83,69%. Giữa tỷ suất dăm với tuổi và mật độ của lâm phần có quan hệ chặt. Phương trình mô tả quan hệ này là: Q = 85.5835+3.6878.lnA+0,4759.LnN. Quan hệ giữa tỷ suất dăm công nghệ với tuổi và mật độ lâm phần được thể hiện bằng phương trình sau: LnQ0= 4,4569 +0,0381.lnA + 0,0049.lnN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của tuổi và mật độ đến tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ loài cây Keo lá tràm (Acacia auriculiformis a.cunn ex benth) trồng tại Thái Nguyên

Vũ Văn Thông<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 85(09)/2: 131 - 134<br /> <br /> NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA TUỔI VÀ MẬT ĐỘ ĐẾN TỶ SUẤT DĂM VÀ<br /> TỶ SUẤT DĂM CÔNG NGHỆ LOÀI CÂY KEO LÁ TRÀM (ACACIA<br /> AURICULIFORMIS A.CUNN EX BENTH) TRỒNG TẠI THÁI NGUYÊN<br /> Vũ Văn Thông*<br /> Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> - Tỷ suất dăm biến động từ 95,29% đến 98,47% tăng dần từ cỡ tuổi 6 đến cỡ tuổi 14. Tỷ suất dăm<br /> công nghệ tăng dần từ tuổi 6 (80,26%) đến tuổi 12 (85,74%), tuổi 14 tỷ suất dăm công nghệ giảm<br /> xuống còn 83,69%.<br /> - Giữa tỷ suất dăm với tuổi và mật độ của lâm phần có quan hệ chặt. Phƣơng trình mô tả quan hệ<br /> này là: Q = 85.5835+3.6878.lnA+0,4759.LnN<br /> - Quan hệ giữa tỷ suất dăm công nghệ với tuổi và mật độ lâm phần đƣợc thể hiện bằng phƣơng<br /> trình sau: LnQ0= 4,4569 +0,0381.lnA + 0,0049.lnN<br /> - Giữa tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ thực sự tồn tại quan hệ với số cành trên đơn vị chiều<br /> dài thân cây ở mức tƣơng đối chặt đến chặt.<br /> - Tỷ suất dăm công nghệ có quan hệ tỷ lệ nghịch với đƣờng kính cành trên thân cây, khi đƣờng<br /> kính cành tăng tỷ suất dăm công nghệ giảm.<br /> Từ khóa: tỷ suất dăm, tỷ suất dăm công nghệ, keo lá tràm, Thái Nguyên<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Hiện nay ở Việt Nam, Keo lá tràm (A.<br /> auriculiformis Cumn Ex Benth) là loại cây đƣợc<br /> trồng phổ biến cung cấp nguyên liệu cho công<br /> nghiệp chế biến vì nó có nhiều ƣu điểm so với<br /> các loại cây rừng trồng mọc nhanh khác. Để<br /> nâng cao hiệu quả sử dụng rừng trồng Keo lá<br /> tràm kinh doanh nguyên liệu ván dăm cần phải<br /> có những nghiên cứu sâu về các nhân tố ảnh<br /> hƣởng đến tỷ lệ lợi dụng gỗ (tỷ suất dăm công<br /> nghệ), để từ đó đề suất các biện pháp kinh danh<br /> rừng phù hợp. Xuất phát từ những vấn đề đặt ra<br /> ở trên, để góp phần đáp ứng nhu cầu của thực<br /> tiễn sản xuất trong kinh doanh rừng Keo lá<br /> tràm, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:<br /> Nghiên cứu ảnh hƣởng của tuổi và mật độ đến<br /> tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ loài cây<br /> Keo lá tràm trồng tại Thái Nguyên.<br /> MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Mục tiêu<br /> Xác định đƣợc ảnh hƣởng của tuổi và mật<br /> độ đến tỷ suất dăm công nghệ loài cây Keo<br /> lá tràm.<br /> Nội dung<br /> *<br /> <br /> - Xác định tỷ suất dăm và chất lƣợng dăm<br /> - Xác định quan hệ giữa tỷ suất dăm và tỷ<br /> suất dăm công nghệ với tuổi và mật độ<br /> - Quan hệ giữa tỷ suất dăm và tỷ suất dăm<br /> công nghệ với số cành trên đơn vị chiều dài<br /> thân cây và đƣờng kính cành.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> - Tiến hành lập ÔTC tạm thời diện tích<br /> 1000m2, xác định D1.3, HVN các cây trong ô;<br /> tính toán kích thƣớc cây tiêu chuẩn; chọn,<br /> chặt ngả cây tiêu chuẩn cƣa đoạn 2m đến vị<br /> trí đƣờng kính đầu trên 6 cm, cân khối lƣợng<br /> từng cây; băm dăm các cây mẫu tại xƣởng<br /> băm dăm của Viện nghiên cứu lâm nghiệp<br /> Việt Nam; xác định khối lƣợng dăm tƣơi; sấy<br /> dăm ở nhiệt độ 1050c cho tới khi khối lƣợng<br /> không đổi; tổng hợp số liệu và tính toán các<br /> chỉ tiêu nghiên cứu trên phần mềm Execl.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Kết quả xác định tỷ suất dăm và chất<br /> lượng dăm<br /> Tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ là chỉ tiêu<br /> biểu thị kết quả của quá trình sinh trƣởng, tăng<br /> trƣởng của cây rừng, là kết quả của việc áp dụng<br /> các biện pháp kỹ thuật nuôi dƣỡng rừng cũng<br /> nhƣ việc xác định thời điểm khai thác rừng.<br /> Trƣớc khi băm xác định khối lƣợng gỗ tròn.<br /> Sau khi băm, xác định khối lƣợng phế liệu<br /> <br /> Tel: 0912 010 997; Email: vuvanthong68@gmail.com<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 131<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Vũ Văn Thông<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> (xơ), riêng phần đầu mẩu, gỗ thừa không<br /> băm đƣợc thành dăm sẽ trừ vào phần gỗ<br /> trƣớc khi băm, khối lƣợng dăm gỗ thu đƣợc<br /> bao gồm dăm đủ kích thƣớc (dăm công<br /> nghệ), dăm phế liệu.<br /> Kết quả xác định tỷ suất dăm và tỷ suất dăm<br /> công nghệ đƣợc tổng hợp ở bảng 1.<br /> Từ số liệu bảng 1 cho thấy: Tỷ suất dăm biến<br /> động từ 95,29% đến 98,47% và chúng có xu<br /> hƣớng tăng dần từ cỡ tuổi 6 đến cỡ tuổi 14.<br /> Tỷ suất dăm công nghệ biến động từ 80,26%<br /> (tuổi 6) đến 85,74% (tuổi 12), đến tuổi 14 tỷ<br /> suất dăm công nghệ giảm xống còn 83,69%.<br /> Bình quân chung tỷ suất dăm công nghệ đạt<br /> 83,51% so với nguyên liệu ban đầu ở cùng độ<br /> ẩm quy đổi (3  5%), nhƣ vậy, đối chiếu với<br /> tiêu chuẩn ngành, tỷ lệ này thấp hơn một chút<br /> (tiêu chuẩn cần đạt 85%). Sự khác nhau về tỷ<br /> suất dăm ở các mẫu có thể đƣợc giải thích<br /> nhƣ sau: Ở tuổi còn non, khi tiến hành băm<br /> dăm do gỗ còn non nên tạo xơ nhiều mặt khác<br /> đƣờng kính thƣờng nhỏ sẽ làm cho tỷ lệ dăm<br /> vụn tăng khi tiến hành sàng sơ bộ, bộ phận xơ<br /> bị loại thải dẫn đến tỷ lệ phế liệu lớn, tỷ suất<br /> dăm giảm. Khi tuổi tăng lên đƣờng kính tăng<br /> tỷ lệ dăm vụn giảm, mặt khác đến một giai<br /> đoạn tuổi nhất định, gỗ lõi đƣợc hình thành,<br /> khối lƣợng thể tích tăng và đạt cực đại khi cây<br /> đến tuổi thành thục (nghĩa là hàm lƣợng “chất<br /> khô” trong gỗ cũng tăng dần từ tuổi non và<br /> đạt cực đại ở tuổi thành thục công nghệ). Cây<br /> có độ tuổi quá cao, gỗ thƣờng giòn cứng, khi<br /> băm dăm dễ bị gãy vụn làm cho tỷ suất dăm<br /> giảm, hoặc xuất hiện những phần gỗ già mềm,<br /> xốp ảnh hƣởng không tốt đến tỷ suất dăm cũng<br /> nhƣ chất lƣợng dăm. Đây sẽ là cơ sở xác định<br /> tuổi khai thác chính cho rừng trồng keo lá tràm<br /> kinh doanh nguyên liệu ván dăm ở đối tƣợng<br /> nghiên cứu.<br /> <br /> 85(09)/2: 131 - 134<br /> <br /> Qua bảng số liệu trên đây, bƣớc đầu có thể<br /> kết luận tuổi khai thác chính của rừng trồng<br /> Keo lá tràm kinh doanh nguyên liệu ván dăm<br /> là tuổi 12.<br /> Quan hệ giữa tỷ suất dăm (Q) và tỷ suất dăm<br /> công nghệ (Q0) với tuổi (A) và mật độ (N)<br /> Tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ là cơ sở<br /> chọn lựa nguyên liệu sản xuất ván dăm. Bởi vì,<br /> tỷ suất dăm cao hay thấp có ảnh hƣởng trực tiếp<br /> đến giá thành sản phẩm cũng nhƣ hiệu quả sử<br /> dụng nguồn nguyên liệu đó. Mặt khác, quan<br /> trọng hơn là thông qua nghiên cứu quan hệ<br /> giữa tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ<br /> với tuổi và mật độ là cơ sở để xây dựng các<br /> biện pháp kỹ thuật lâm sinh trong nuôi dƣỡng<br /> rừng Keo lá tràm cũng nhƣ việc xác định tuổi<br /> khai thác chính trong kinh doanh nguyên liệu<br /> ván dăm.<br /> 1. Tỷ suất dăm<br /> Tỷ suất dăm là tỷ lệ giữa khối lƣợng dăm thu<br /> đƣợc (dăm công nghệ, dăm phế liệu) và khối<br /> lƣợng nguyên liệu gỗ đƣa vào tạo dăm (ở cùng<br /> độ ẩm quy đổi). Trong nghiên cứu này các số<br /> liệu tính toán đã quy đổi về độ ẩm 3  5%. Việc<br /> xác lập quan hệ giữa Q với tuổi và mật độ cho<br /> phép ƣớc lƣợng gần đúng Q của cây cũng nhƣ<br /> sản lƣợng dăm của lâm phần tƣơng ứng với tuổi<br /> và cấp mật độ xác định.<br /> Từ số liệu Q của 30 cây tiêu chuẩn, đã tiến hành<br /> thăm dò quan hệ giữa tỷ suất dăm với tuổi, mật<br /> độ lâm phần qua một số dạng phƣơng trình sau:<br /> Q = a0 + a1.A + a2.N + a3.AN<br /> (3.1)<br /> Q = a0 + a1.A + a2.N<br /> (3.2)<br /> LnQ = a0 + a1.A+a2. lnN<br /> (3.3)<br /> Q = a0 + a1.lnA+a2. lnN<br /> (3.4)<br /> Kết quả xác định các tham số của phƣơng<br /> trình bằng phƣơng pháp hồi quy đƣợc tổng<br /> hợp ở bảng 2.<br /> <br /> Bảng 1. Tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ sau khi sấy<br /> Cỡ<br /> tuổi<br /> 6<br /> 9<br /> 12<br /> 14<br /> BQ<br /> <br /> Thành phần gỗ sau khi băm (kg)<br /> Gỗ tròn đã<br /> Mật độ<br /> quy đổi độ ẩm<br /> Dăm<br /> Dăm<br /> (N/ha)<br /> Xơ<br /> (kg)<br /> CN<br /> phế liệu<br /> 1534<br /> 30,18<br /> 1,41<br /> 24,23<br /> 4,54<br /> 1461<br /> 57,25<br /> 1,19<br /> 48,27<br /> 7,80<br /> 1426<br /> 59,78<br /> 1,12<br /> 51,25<br /> 7,40<br /> 1245<br /> 71,16<br /> 1,08<br /> 59,54<br /> 10,55<br /> 55,57<br /> 1,19<br /> 46,63<br /> 7,75<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 132<br /> <br /> Tổng dăm<br /> (kg)<br /> 28,77<br /> 56,07<br /> 58,66<br /> 70.09<br /> 54,38<br /> <br /> Tỷ suất<br /> dăm<br /> (%)<br /> 95,29<br /> 97,92<br /> 98,10<br /> 98,47<br /> 97,50<br /> <br /> Tỷ suất<br /> dăm CN<br /> (%)<br /> 80,26<br /> 84,29<br /> 85,74<br /> 83,69<br /> 83,51<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Vũ Văn Thông<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 85(09)/2: 131 - 134<br /> <br /> Biểu 2. Kết quả xác định quan hệ giữa tỷ suất dăm với tuổi và mật độ lâm phần<br /> Phương trình<br /> Q= 96,9691+ 0,0092.A- 0,002329.N+ 0,00026.AN<br /> Q= 93,0165+0,3737.A+0,0004.N<br /> LnQ= 4,5078+0,0038.A+0,0044.lnN<br /> Q = 85.5835+3.6878*lnA+0,4759*LnN<br /> <br /> Nhận xét: Giữa tỷ suất dăm với tuổi và mật<br /> độ của lâm phần có quan hệ chặt (0,86 –<br /> 0,90), các tham số và hệ số tƣơng quan đều<br /> tồn tại. Căn cứ vào hệ số tƣơng quan đã chọn<br /> phƣơng trình (3.4) để mô tả quan hệ giữa tỷ<br /> suất dăm với tuổi và mật độ lâm phần,<br /> phƣơng trình cụ thể là:<br /> Q = 85.5835+3.6878.lnA+0,4759.LnN (3.4)<br /> 2. Tỷ suất dăm công nghệ (Qo)<br /> Tỷ suất dăm công nghệ là tỷ lệ % giữa khối<br /> lƣợng dăm công nghệ thu đƣợc (dăm đủ quy<br /> cách) và khối lƣợng nguyên liệu (gỗ) đƣa vào<br /> tạo dăm (ở cùng độ ẩm quy đổi). Từ số liệu<br /> thu thập đƣợc tại bảng 3.1, đã thăm dò quan<br /> hệ giữa Qo với tuổi và mật độ lâm phần, kết<br /> quả xác định các tham số của phƣơng trình<br /> đƣợc tổng hợp ở bảng 3.<br /> Quan hệ giữa tỷ suất dăm với tuổi và mật độ<br /> lâm phần thực sự tồn tại theo 3 dạng phƣơng<br /> trình trên ở mức tƣơng đối chặt đến chặt, hệ<br /> số tƣơng quan từ 0,60 đến 0,90. Kết quả kiểm<br /> tra cho thấy, hệ số tƣơng quan và các tham số<br /> đều tồn tại.<br /> Căn cứ vào kết quả trên đã chọn phƣơng trình<br /> (3.7), với hệ số tƣơng quan cao nhất, để biểu<br /> thị mối quan hệ giữa tỷ suất dăm công nghệ<br /> với tuổi và mật độ lâm phần.<br /> LnQ0 = 4,4569 +0,0381.lnA + 0,0049.lnN (3.7)<br /> Nhƣ vậy, trong một giới hạn nhất nhất định,<br /> khi tuổi và mật độ lâm phần tăng, tỷ suất dăm<br /> công nghệ tăng. Sở dĩ có hiện tƣợng trên là<br /> do, khi tuổi tăng lên tỷ lệ gỗ giác giảm trong<br /> khi đó gỗ lõi tăng, khi băm dăm lƣợng sơ sẽ<br /> giảm, dăm công nghệ tăng. Khi mật độ lâm<br /> <br /> r<br /> <br /> tr<br /> <br /> T05<br /> <br /> 0,87<br /> 0,86<br /> 0,86<br /> 0,90<br /> <br /> 9,98<br /> 9,50<br /> 9,38<br /> 11,72<br /> <br /> 2,04<br /> 2,04<br /> 2,04<br /> 2,04<br /> <br /> Các<br /> tham số<br /> tồn tại<br /> tồn tại<br /> tồn tại<br /> tồn tại<br /> <br /> PT<br /> 3.1<br /> 3.2<br /> 3.3<br /> 3.4<br /> <br /> phần cao khả năng tỉa cành tự nhiên diễn ra<br /> sớm dẫn đến đƣờng kính cành nhỏ, gỗ ít mấu<br /> mắt khi đó băm dăm lƣợng dăm phế liệu<br /> (mùn) sẽ giảm.<br /> Nhƣ vậy, trong một giới hạn nhất định mật độ<br /> và tuổi lâm phần tăng tỷ suất dăm công nghệ<br /> càng cao, nghĩa là tỷ lệ lợi dụng gỗ càng cao.<br /> Đây sẽ là cơ sở để đề xuất biện pháp kỹ thuật<br /> nuôi dƣỡng rừng Keo lá tràm làm nguyên liệu<br /> ván dăm.<br /> 3. Quan hệ giữa Q và Q0 với số cành (Nc)<br /> trên đơn vị chiều dài thân cây và đường kính<br /> cành(Dc)<br /> Nghiên cứu quan hệ giữa tỷ suất dăm và tỷ<br /> suất dăm công nghệ với số cành trên 1 đơn vị<br /> chiều dài thân cây và đƣờng kính cành là cơ sở<br /> để đánh giá ảnh hƣởng của cành (mắt gỗ) đến<br /> tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ và là cơ<br /> sở để đề xuất biện pháp kinh doanh rừng làm<br /> nguyên liệu ván dăm. Đề tài đã thăm dò mối<br /> quan hệ trên bằng một số dạng phƣơng trình,<br /> kết quả tính toán cho thấy các dạng phƣơng<br /> trình này đều có hệ số tƣơng quan ở mức hơi<br /> chặt và tƣơng đối chặt. Cụ thể nhƣ sau:<br /> + Quan hệ giữa tỷ suất dăm với số cành trên<br /> đơn vị chiều dài thân cây:<br /> Q% = 98,7319 - 0,4215.Nc<br /> (3.8)<br /> r = 0,68; tr = 4,86; ta = 560,4; tb = 4,87; t05 = 2,04<br /> + Quan hệ giữa tỷ suất dăm công nghệ với số<br /> cành trên đơn vị chiều dài thân cây:<br /> Q0% = 87,0036 - 1,7744.Nc<br /> (3.9)<br /> r = 0,71; tr = 4,9; ta = 128,4; tb = 5,3; t05 = 2,04<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả xác định quan hệ giữa tỷ suất dăm công nghệ với A và N<br /> Phương trình<br /> Q0= 76,3714 + 4,5131.lnA – 0,4486.lnN<br /> Q0= 96,6565-1,1408.A-0.0122.N + 0,0011.AN<br /> LnQ0= 4,4569 +0,0381.lnA + 0,0049.lnN<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> r<br /> <br /> tr<br /> <br /> T05<br /> <br /> 0,60<br /> 0,62<br /> 0,90<br /> <br /> 4,23<br /> 4,48<br /> 11,63<br /> <br /> 2,05<br /> 2,05<br /> 2,05<br /> <br /> 133<br /> <br /> Các tham<br /> số<br /> tồn tại<br /> tồn tại<br /> tồn tại<br /> <br /> PT<br /> 3.5<br /> 3.6<br /> 3.7<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Vũ Văn Thông<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> + Quan hệ giữa tỷ suất dăm công nghệ với<br /> đƣờng kính cành trung bình trên thân cây:<br /> Qo = 87,4137 - 3,07149.lnDc<br /> (3.10)<br /> r = 0,42; tr = 2,47; ta = 55,43; tb = 2,47; t05 = 2,04<br /> Nhận xét: Giữa tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công<br /> nghệ thực sự tồn tại quan hệ với số cành trên<br /> đơn vị chiều dài thân cây ở mức tƣơng đối chặt<br /> đến chặt. Điều đó chứng tỏ rằng số cành (mắt<br /> gỗ) có ảnh hƣởng rõ nét đến tỷ suất dăm và tỷ<br /> suất dăm công nghệ. Tỷ suất dăm công nghệ có<br /> quan hệ với đƣờng kính cành, khi đƣờng kính<br /> cành tăng tỷ suất dăm công nghệ giảm.<br /> KẾT LUẬN<br /> - Tỷ suất dăm biến động từ 95,29% đến 98,47%<br /> tăng dần từ cỡ tuổi 6 đến cỡ tuổi 14. Tỷ suất<br /> dăm công nghệ cũng biến đổi tƣơng tự tỷ suất<br /> dăm, tỷ suất dăm công nghệ biến động từ<br /> 80,26% (tuổi 6) đến 85,74% (tuổi 12), đến tuổi<br /> <br /> 85(09)/2: 131 - 134<br /> <br /> 14 tỷ suất dăm công nghệ giảm xuống còn<br /> 83,69%.<br /> - Giữa tỷ suất dăm với tuổi và mật độ của lâm<br /> phần có quan hệ chặt. Phƣơng trình mô tả quan<br /> hệ này là: Q = 85.5835+3.6878.lnA+0,4759.LnN<br /> - Quan hệ giữa tỷ suất dăm công nghệ với tuổi<br /> và mật độ lâm phần đƣợc thể hiện bằng phƣơng<br /> trình sau: LnQ0= 4,4569 +0,0381.lnA +<br /> 0,0049.lnN<br /> - Tỷ suất dăm và tỷ suất dăm công nghệ thực<br /> sự tồn tại quan hệ với số cành trên đơn vị<br /> chiều dài thân cây ở mức tƣơng đối chặt đến<br /> chặt.<br /> - Tỷ suất dăm công nghệ có quan hệ tỷ lệ nghịch<br /> với đƣờng kính cành trung bình trên thân cây,<br /> khi đƣờng kính cành tăng tỷ suất dăm công nghệ<br /> giảm.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Bộ NN&PTNT (1997), Dự án phát triển sản xuất 1triệu m3 ván nhân tạo vào năm 2010, Hà Nội.<br /> [2]. Hồ Xuân Các, Hứa Thị Huần (1994), Công nghệ sản xuất ván dăm gỗ, Hội kỹ thuật lâm nghiệp TP Hồ Chí Minh.<br /> [3]. Hoàng Thúc Đệ (1993), Tổng quan cấu tạo tính chất cơ vật lý gỗ Keo tai tượng và khả năng sử dụng để sản xuất ván dăm<br /> và ván bóc, Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ, Hà Tây.<br /> [4]. Hoàng Tiến Đƣợng (2000), Chuyên đề tổng luận về ván dăm, Viện KHLN Việt Nam.<br /> [5]. Hứa Thị Huần (1997), Công nghệ sản xuất ván nhân tạo, Truờng Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh.<br /> [6]. Tiêu chuẩn ngành 04TCN (2003),Gỗ tròn kích thước nhỏ làm nghuyên liệu sản xuất ván dăm, yêu cầu kỹ thuật và phương<br /> pháp xác định, Hà Nội.<br /> [7]. Tiêu chuẩn ngành 04TCN (2002), Dăm gỗ, yêu cầu kỹ thuật chung, Hà Nội.<br /> <br /> SUMMARY<br /> EFFECT STUDY OF AGE AND DENSITY ON CHIPWOOD RATE AND<br /> TECHNOLOGY CHIPWOOD RATE OF<br /> ACACIA (ACACIA AURICULIFORMIS<br /> A.CUNN EX BENTH) PLANTING IN THAI NGUYEN<br /> Vu Van Thong*<br /> College of Agriculture and Forestry - TNU<br /> <br /> - Chipwood rate varied from 95.29% to 98.47% increases from age 6 to age 14. Technology chipwood rate<br /> increases from the age of 6 (80.26%) to age 12 (85.74%), age 14 technology chipwood rate reduced to<br /> 83.69%.<br /> - The chipwood rate with age and species density are close correlation. The equation describing this<br /> correlation is: Q = 85,5835 +3,6878. LNA +0,4759. LnN<br /> - The correlation between the technology chipwood rate with age and species density are represented by the<br /> following equation: LnQ0 = 4,4569 +0,0381. LNA + 0,0049. LnN<br /> - Between the chipwood rate and technology chipwood rate really exist correlations with branches per unit<br /> stem length at relatively close to very close.<br /> The ratio of technology chipwood is correlated to stem diameter relatively close to very close, the stem<br /> diameter increase then the ratio of technology chipwood reduces.<br /> Key words: chipwood rate, technological chipwood rate, acacia<br /> <br /> *<br /> <br /> Tel: 0912 010 997; Email: vuvanthong68@gmail.com<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> 134<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1