


CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN: PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I. PHẦN THỰC VẬT BẬC THẤP
1. Nhiệm vụ của Phân loại học thực vật là:
a. Sắp xếp các thực vật thành từng loại, từng nhóm theo một trật tự tự nhiên từ thấp đến
cao
b. Dựa trên các đặc điểm về hình thái để sắp xếp các thực vật thành từng nhóm
c. Dựa trên các đặc điểm về sinh thái để phân chia thành từng nhóm thực vật
d. Xác định được tên khoa học của từng loài thực vật
2. Lịch sử phân loại học thực vật trãi qua các thời kỳ theo trình tự sau:
a. Phân loại nhân tạo → Phân loại tiến hóa → Phân loại kiểu gen
b. Phân loại tự nhiên → Phân loại tiến hóa → Phân loại kiểu gen
c. Phân loại nhân tạo → Phân loại tự nhiên → Phân loại tiến hóa
d. Phân loại nhân tạo → Phân loại tự nhiên → Phân loại kiểu gen
3. Hệ thống phân loại của tác giả nào sau đây được xem là đỉnh cao của Hệ thống
phân loại nhân tạo ?
a. Théophraste b. Linnaeus c. De Candolle d. Takhtajan
4. Việc xây dựng Hệ thống phân loại tự nhiên:
a. Chỉ dựa vào một, hai tính chất tùy chọn của mỗi tác giả
b. Dựa vào toàn bộ (hay một số lớn) tính chất của thực vật
c. Dựa trên các dạng Thực vật thống nhất nhau về nguồn gốc
d. Chỉ dựa vào các đặc điểm về hình thái và sinh thái
5. “Phân loại thực vật là phải tập hợp những dạng thực vật thống nhất nhau về nguồn
gốc chứ không phải chỉ giống nhau một cách đơn giản về đại bộ phận tính chất”. Đây
là quan điểm của:
a. Linnaeus b. De Candolle c. Lamarck (Lamac) d. Darwin (Đacuyn)
6. Trật tự các bậc phân loại cơ bản trong Hệ thống Sinh giới là:
a. Ngành → Giới → Lớp → Họ → Bộ → Chi → Loài
b. Giới → Ngành → Lớp → Họ → Bộ → Chi → Loài
c. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi → Loài
d. Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi → Loài
7. Đơn vị phân loại cơ sở của hệ thống tiến hóa là:
a. Loài b. Chi c. Họ d. Bộ
8. Qui ước cách đặt tên một loài thực vật:
-Từ đầu chỉ tên …(1)… là một danh từ, viết hoa chữ cái đầu tiên
-Từ sau là một tính từ chỉ ….(2)…, không viết hoa
-Sau tên loài là ….(3)…
a. (1): loài, (2): chi, (3): tên khu vực phát hiện ra loài đó đầu tiên
b. (1): chi, (2): loài, (3): tên tác giả công bố loài đó đầu tiên

c. (1): loài, (2): chi, (3): tên tác giả công bố loài đó đầu tiên
d. (1): chi, (2): loài, (3): tên đặc tính chung nhất của loài đó
9. Chlorophyceae là tên của:
a. Một chi Tảo lục b. Một họ Tảo lục c. Một bộ Tảo lục d. Một lớp Tảo lục
Sử dụng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi từ số 10 đến số 12
1. Magnoliopsida 3. Mycetes 5. Nostocaceae 7. Bacillariophyta
2. Pteridophyta 4. Lichenes 6. Charales 8. Bangiophyceae
10. Các từ nào nêu trên chỉ ra tên Ngành thực vật ?
a. 1, 8 b. 2, 7 c. 3, 4 d. 5, 6
11. Các từ nào nêu trên chỉ ra tên Lớp thực vật ?
a. 1, 8 b. 2, 7 c. 3, 4 d. 5, 6
12. Từ nào nêu trên chỉ ra tên Lớp Nấm ?
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
13. Tên khoa học của một loài phải viết:
a. Nghiên b. Gạch dưới c. Hoa d. Cả a, b và c đều đúng
14. Các phương pháp phân loại Thực vật được sử dụng phổ biến hiện nay là:
a. Phương pháp Tế bào học và Công nghệ Sinh học
b. Phương pháp Địa lý học và Cổ Sinh vật học
c. Phương pháp Sinh hóa và Phôi sinh học
d. Phương pháp Hình thái học và Giải phẩu học
15. Từ “Tản” để chỉ cơ thể thực vật:
a. Chưa có sự chuyên hóa thành rễ, thân lá
b. Đã có sự chuyên hóa thành rễ, thân, lá
c. Đã có mô dẫn truyền (Bó libe - gỗ)
d. Có cơ quan sinh sản là bào tử nang
16. Tên khoa học của ngành Vi khuẩn lam là:
a. Nostophyta b. Cyanobacteria c. Bacillariophyta d. Bacteriophyta
17. Các sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật tiền nhân ?
a. Vi rút, Vi khuẩn b. Vi rút, Tảo lam
c. Vi khuẩn, Tảo lam d. Tảo lam, Địa y
18. Theo sơ đồ 5 giới của Whittaker (1969), hãy cho biết Vi khuẩn lam thuộc giới
nào dưới đây ?
a. Monera b. Protista c. Plantae d. Animalia
19. Đặc điểm dưới đây của Tảo lam là không đúng ?
a. Tế bào chưa có nhân thật b. Tản đơn bào, tộc đoàn hay dạng sợi
c. Chưa có hình thức sinh sản hữu tính d. Có lạp, nên có khả năng tự dưỡng
20. Đặc tính cơ bản của Tảo lam là:
a.Tế bào chưa có nhân thật, tản đơn bào/tộc đoàn hay dạng sợi
b.Chưa có hình thức sinh sản hữu tính
c.Có lạp, nên có khả năng quang hợp

d.Chỉ có a, b đúng
21. Chất nguyên sinh trong tế bào Tảo Lam phân biệt ra làm 2 vùng:
a. Vùng ngoài có màu, tập trung các phiến thylakoids, thể ribô … Vùng trong chứa
ADN
b. Vùng ngoài có màu, tập trung ADN. Vùng trong tập trung các phiến thylakoids, thể
ribô…
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
22. Trong tản của Tảo lam dạng sợi, tế bào có khả năng cố định đạm trong điều kiện
hiếu khí là:
a. Tế bào dinh dưỡng b. Bì bào tử c. Dị bào d. Tế bào đầu sợi
23. Những đặc điểm chính trong cấu tạo của dị bào giúp nó có khả năng cố định đạm
trong điều kiện hiếu khí là:
a. Vách dày (vách đôi), không có hệ thống quang II, không sản xuất ra oxygen trong quang
hợp
b.Không có lạp nên không quang hợp được, do đó không sản xuất ra oxygen trong quang
hợp
c. Có vách mỏng, có diệp lục tố nên quang hợp được, có nitrogenase trong tế bào
d.Có vách dày, không có lạp nên không quang hợp được, có nitrogenase trong tế bào
24. Tảo lam khác với các Tảo khác ở các đặc điểm sau:
a. Tản có dạng đơn bào, tộc đoàn hay dạng sợi
b.Chưa có lạp, chưa có nhân thật, chưa có sinh sản hữu tính
c. Sống trong nước, trên đất và trên các thực vật khác
d.Sinh sản vô tính bằng bào tử
25.Các chi nào dưới đây của Tảo Lam mà tản của chúng có dị bào?
a. Aphanocapsa; Chroococcus; Gloeocapsa
b. Oscillatoria; Lyngbya; Spirulina
c. Gloeotrichia; Cylindrosermum; Nostoc
d. Anabaena; Scytonema; Oscillatoria
26.Các chi nào dưới đây của Tảo Lam mà tản của chúng có dạng sợi hẹp dần về
một phía ?
a. Aphanocapsa; Chroococcus; Gloeocapsa
b. Oscillatoria; Lyngbya; Spirulina
c. Gloeotrichia; Rivularia; Calothrix
d. Anabaena; Scytonema;Oscillatoria
27. Các chi nào dưới đây có tản phân nhánh giả ?
a. Oscillatoria, Spirulina
b. Anabaena, Nostoc
c. Scytonema, Lyngbya
d. Scytonema, Tolypothrix

28. Hình thức sinh sản bằng bào tử tăng trưởng đặc trưng ở ngành Tảo nào:
a. Ngành Tảo Lam b. Ngành Tảo Vàng c. Ngành Tảo Giáp d. Ngành Tảo Silíc
29. Nhóm Tảo nào dưới đây mà cơ thể (tản) của chúng không có dạng đơn bào:
a. Tảo Mắt b. Tảo Silic c. Tảo Nâu d. Tảo Lục
30. Nhóm Tảo nào dưới đây mà cơ thể (tản) của chúng không có dạng đa bào:
a.Tảo Mắt b. Chlorophyta c. Phaeophyta d. Rhodophyta
31. Agar được chiết xuất chủ yếu từ các loài Tảo thuộc ngành Tảo nào ?
a.Ngành Tảo Lam b. Ngành Tảo Đỏ c. Ngành Tảo Nâu d. Ngành Tảo Lục
32. Tảo đơn bào chuyển động bằng 2 roi (một roi nằm ở rãnh ngang và một roi nằm ở
rãnh dọc) thuộc ngành Tảo nào dưới đây:
a.Ngành Tảo Giáp b. Ngành Tảo vàng c. Tảo Silic d. Ngành Tảo Mắt
33. Đặc tính chung của Tảo Silic (Khuê tảo) là:
a.Tản đơn bào, đơn bội (n), có roi b. Tản đa bào, lưỡng bội (2n), có roi
c. Tản đa bào, đơn bội (n), không roi d. Tản đơn bào, lưỡng bội (2n),
không roi
34. Tảo Mắt phân biệt với các Tảo lục đơn bào ở chổ:
a. Có roi, chuyển động được
b. Có chất dự trữ là Paramylon không bắt màu với iôt
c. Tế bào có điểm mắt màu đỏ
d. Có chất dự trữ là tinh bột bắt màu nâu đen với iôt
35. Tảo Đỏ phân biệt với Tảo Lục và Tảo Nâu ở đặc điểm:
a. Luôn có màu đỏ b. Không có diệp lục tố a
c. Có diệp lục tố d d. Chưa chuyên hóa thành rễ, thân, lá
36. Nhóm tảo nào dưới đây là Tảo đỏ và có tản thường bị tẩm
vôi:
a. Liagora, Actinotrichia, Amphiroa
b. Nostoc, Anabaena, Scytonema
c. Navicula, Chaetoceros, Biddulphia
d. Sargassum, Padina, Ectocarpus
37. Nhóm tảo nào dưới đây thuộc ngành Tảo Nâu (Phaeophyta):
a. Liagora, Actinotrichia, Amphiroa
b. Nostoc, Anabaena, Scytonema
c. Navicula, Chaetoceros, Biddulphia
d. Sargassum, Padina, Ectocarpus
38. Ăn rong biển có thể ngừa được bệnh:
a. Tiểu đường b. Cao huyết áp c. Bứu cổ d. Còi xương
39. Chlamydomonas là chi Tảo lục, có đặc điểm :
a. Đa bào, lưỡng bội b. Đơn bào, đơn bội c. Đa bào, đơn bội d. Đơn bào, lưỡng bội
40. Chi Tảo nào dưới đây thường có hình thức sinh sản theo lối tiếp hợp: