
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MÔN HỌC BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
Tiểu luận
NGHIÊN CỨU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT THÂN GỖ
TẠI RỪNG PHÒNG HỘ CẦN GIỜ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tháng 5 năm 2009

2
MỤC LỤC
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề ……………………………………………………………
1.2. Mục tiêu nghiên cứu …………………………………………………
1.3. Mục đích nghiên cứu …………………………………………………
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ……………………………………
Trang
1
2
2
2
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về đa dạng sinh học ………………………………………
2.1.1. Khái niệm về đa dạng sinh học …………………………………...
2.1.2. Tầm quan trọng của đa dạng sinh học ……………………………
2.1.3. Nguyên nhân suy thoái đa dạng sinh học và giải pháp bảo tồn …..
2.1.4. Một số chương trình Nhà nước có các đề tài liên quan đến bảo tồn đa
dạng sinh học ………………………………………………………
2.1.5. Các phương pháp đánh giá đa dạng sinh học …………………….
2.2. Khái quát về rừng ngập mặn ………………………………….............
2.2.1. Trên thế giới ……………………………………………………...
2.2.2. Ở Việt Nam ……………………………………………………….
2.3. Tình hình nghiên cứu về đa dạng sinh học ..………………………….
2.3.1. Một số nghiên cứu về đa dạng sinh học trên thế giới …………….
2.3.2. Nghiên cứu về đa dạng sinh học ở Việt Nam …………………….
3
3
3
4
5
6
7
7
8
8
8
9
Chương 3
ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu ………………………………………..
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ………………………………………………..
3.1.2. Thực vật rừng ngập mặn Cần Giờ ………………………………..
3.2. Nội dung nghiên cứu …………………………………………………
3.3. Phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh học thực vật ………................
3.3.1. Cơ sở lựa chọn tiểu khu nghiên cứu ……………………………...
3.3.2. Công tác chuẩn bị ………………………………………………...
3.3.3. Ngoại nghiệp ……………………………………………………...
3.3.4. Xử lý số liệu ……………………………………………………...
3.4. Phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh học thú ………………………
3.5. Phương pháp nghiên cứu đa dạng sinh học chim …………………….
10
10
11
11
12
12
12
12
13
15
18
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Vị trí các ô đo đếm …………………………………………………...
4.2. Định lượng đa dạng sinh học thực vật tại tiểu khu 1 …………………
4.2.1. Phân tích đa dạng thực vật loài tại tiểu khu 1 ………………………
4.2.2. Phân tích đa dạng họ thực vật trong tiểu khu 1 …………………….
4.2.3 Phân tích đa dạng quần xã thực vật trong tiểu khu 1 ………………..
16
16
16
21
21
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận ………………………………………………………………
5.2. Kiến nghị ………………………………………………………..........
27
27

3
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa, kinh tế của cả khu vực Nam Bộ.
Tốc độ phát triển kinh tế khá cao so với các tỉnh, thành phố trong cả nước, thể hiện rỏ
nét trong việc đô thị hóa, công nghiệp hóa trên địa bàn. Hệ quả tiêu cực của quá trình
phát triển này là ô nhiễm môi trường sống của người dân thành phố và một số hệ sinh
thái có liên quan khác. Cụ thể là rừng ngập mặn Cần Giờ.
Rừng ngập mặn Cần Giờ được hình thành gắn với quá trình lấn biển tự nhiên
của hệ thống sông ngòi tại đây, trong chiến tranh rừng ngập mặn Cần Giờ bị tàn phá
nặng nề bởi chất khai hoang, sau khi hòa bình lập lại với quyết tâm của người dân
thành phố, rừng ngập mặn Cần Giờ dần được khôi phục lại, đã được thế giới đánh giá
cao và tổ chức UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển đầu tiên ở Việt Nam,
rừng ngập mặn Cần Giờ được ví như lá phổi của thành phố Hồ Chí Minh, có chức năng
cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường của một thành phố đang phát triển với tốc độ
cao. Đồng thời đây cũng là nơi có môi trường và điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức
du lịch sinh thái, đáp ứng nhu cầu du lịch dã ngoại của người dân thành phố và các
vùng lân cận, tạo điều kiện cải thiện cuộc sống của người dân địa phương.
Rừng ngập mặn Cần Giờ còn là môi trường sinh sống cho hệ động vật hoang dã
tại đây, nói cách khác đa dạng sinh học thực vật và đa dạng sinh học động vật có mối
qua hệ chặt chẽ với nhau, trong mối qua hệ đó đa dạng sinh học thực vật quyết định
tính đa dạng của toàn khu vực.
Rừng ngập mặn cần giờ là cửa ngõ tiếp nhận tàu bè trong và ngoài nước đến với
thành phố Hồ Chí Minh, do vậy rừng tại đây còn có chức năng phòng hộ như chống sạt
lỡ, bồi tụ lòng sông do tàu bè gây nên. Là lá chắn thiên tai từ biển cả cho thành phố
như gió, bão. Cố định phù sa bồi tụ từ cửa sông mang ra biển, thực hiện quá trình lấn
biển tự nhiên của rừng ngập mặn.
Với tầm quan trọng như vậy, để có cơ sở khoa học trong việc quản lý tài nguyên
thiên nhiên và đề xuất các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học trong tương lai cho phù
hợp với đặc thù tại địa phương, việc thực hiện đề tài “nghiên cứu tính đa dạng sinh học
thực vật thân gỗ tại rừng ngập mặn Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh” là rất cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

4
Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học thực vật thân gỗ về mặt cấu trức, thành
phần loài tại tiểu khu 1 rừng ngập mặn Cần Giờ.
Nắm được xu hướng diễn thế và biến động của thảm thực vật tại đây.
Phân tích kết quả nghiên cứu, đề xuất các biện pháp hữu hiệu trong công tác
quản lý bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học thực vật thân gỗ ở các mức độ loài, họ, quần
xã tại tiểu khu 1.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Thông qua quá trình điều tra, đánh giá, phân tích các chỉ số đa dạng sinh học
thực vật thân gỗ, xây dựng dữ liệu cơ bản về đa dạng sinh học thực vật bằng phương
pháp định lượng cho tiểu khu 1, làm cơ sở theo dõi và sử dụng bền vững tài nguyên
thực vật của tiểu khu. Đồng thời, làm cơ sở cho việc nghiên cứu những tiểu khu còn lại
của rừng ngập mặn Cần Giờ. Kết quả nghiên cứu cũng làm cơ sở sơ bộ cho việc theo
dõi, đề xuất các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học cho khu vực trong tương lai.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Tính đa dạng sinh học thực vật thân gỗ tại tiểu khu 1 rừng ngập mặn Cần Giờ.
1.4.2. Khách thể nghiên cứu
Thực vật thân gỗ rừng ngập mặn Cần Giờ.
1.4.3. Đối tượng khảo sát
Tiểu khu 1, rừng ngập mặn Cần Giờ.
1.4.4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đa dạng sinh học thực vật thân gỗ rừng ngập mặn Cần Giờ chỉ thực
hiện đối với 1 tiểu khu, đó là tiểu khu 1 rừng ngập mặn Cần Giờ. Do thời gian và điều
kiện không cho phép, nghiên cứu chỉ ở mức độ đa dạng loài, họ và quần xã thực vật
thân gỗ rừng ngập mặn (có đường kính tại vị trí 1,3 m từ 6 cm trở lên) mà chưa nghiên
cứu về đa dạng gen của hệ thực vật thân gỗ rừng ngập mặn và thực vật có đường kính
tại vị trí 1,3 m từ 6 cm trở xuống.
Chương 2

5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về đa dạng sinh học
2.1.1. Khái niệm về đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học là thuật ngữ chỉ tính phong phú của sự sống trên trái đất, là hàng
triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là các gien chứa đựng trong các loài và những hệ
sinh thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong môi trường.
Đa dạng sinh học ở 3 mức độ: đa dạng di truyền, đa dạng loài, đa dạng hệ sinh thái.
. Đa dạng di truyền: Hay còn gọi là đa dạng gen, chỉ sự phong phú về gen và sự khác nhau số
lượng của các gen, bộ gen trong mỗi quần thể và giữa các cá thể. Nghiên cứu về đa dạng gen
đồi hỏi nhiều thời gian, thiết bị tài chính, kỹ thuật và hiểu biết về đa dạng gen trên thế giới còn
ít. Tuy nhiên, đa dạng di truyền có tầm quan trọng đối với bất kỳ một loài sinh vật nào để duy
trì khả năng sinh sản hữu thụ, tính bền vững và khả năng thích nghi của các cá thể trong loài
với các điều kiện sống luôn luôn biến đổi.
. Đa dạng loài: Là sự phong phú về số loài và trữ lượng các loài trong hệ sinh thái. Đây là
khái niệm dễ hiểu và dễ nhận thấy trong thực tế vì một danh lục các loài động thực vật ghi
nhận được của một dợt khảo sát thực địa chính là đa dạng loài động thực vật ở khu vực đó
Hiện nay có khoảng trên 1,4 triệu loài sinh vật đã được mô tả và dự đoán có thể có từ 5 triệu
đến 30 triệu loài sinh vật trên trái đất (Wilson, 1988). Đa dạng loài có tầm quan trọng trong
việc duy trì tính ổn định của các quần thể và hệ sinh thái.
. Đa dạng hệ sinh thái: Các quần xã sinh học có quan hệ qua lại với môi trường vật lý tạo
thành một hệ sinh thái. Sự phong phú về môi trường trên cạn và dưới nước của quả đất đã tạo
nên một số lượng lớn về hệ sinh thái. Đa dạng về hệ sinh thái là sự phong phú về hệ trạng thái
và loại hình của các mối quan hệ giữa quần xã sinh học với môi trường tự nhiên.
2.1.2. Tầm quan trọng của đa dạng sinh học
Giá trị đa dạng sinh học là không thay thế được đối với sự tồn tại và phát triển của thế
giới sinh học trong đó có con người, với kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục, cụ thể:
. Giá trị kinh tế: Đa dạng sinh học là đã, đang và sẽ mãi mãi là nguồn lương thực,
thực phẩm, nơi trú ẩn, nguồn giống vật nuôi cây trồng và là nguồn dược liệu quý giá
đảm bảo cho loài người tồn tại và phát triển. Đa dạng sinh học còn cung cấp các
nguyên vật liệu cho nhiều nghành nghề như gỗ, nhựa, sợi, da lông, đặc biệt là củi đun
cho hàng tỉ con người trên thế giới.
. Giá trị sinh thái và môi trường: Các hệ sinh thái là cơ sở sinh tồn của mọi loài sinh
vật. Nó còn có vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường không
khí, nước, đảm bảo cho các chu trình nước, chu trình nitơ, chu trình cacbon, chu trình