Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
157
NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ BÙ KHÁNG CHO
ĐƯỜNG DÂY 500kV HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
Trn Th Kim Hng1, Nguyn Th Huyền Phương2
1Đại hc Thy li, email: hongtk@tlu.edu.vn
2Đại hc Thy li, email: phuongnth@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Vấn đề điện áp cao trong giờ thấp điểm
(buổi đêm) trên đường dây 500 kV Bắc
Nam, Việt Nam đang gây ảnh hưởng đến hệ
thống điện về chất lượng điện năng.
Bài báo nhằm mục đích nghiên cứu vấn đề
công suất phản kháng cho đường dây 500
kV để khắc phục vấn đề trên.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mô hình đường dây dài
hình hình π thay thế cho đường dây
dài 500 kV
Tổng trở nối tiếp tổng dẫn trên mỗi đơn
vị chiều dài z = r +j
L và y = g + j
C
Mối quan hệ giữa điện áp dòng điện tại
một điểm x trên đường dây dài với điện áp và
dòng điện cuối đường dây
s R c R
s R R
c
V coshγ V Z sinh γ I
1
I sinhγ V cosh γ I
Z


Trong đó:
gọi hằng số truyền sóng, một số
phức có dạng:
γ α zy (r j ωL)(g j ωC)
Zc gọi là tổng trở đặc tính cho bởi:
cy
Zz
Mô hình mạng hai cửa của đường dây dài
SR
SR
VV
AB
I C D I
 

 




2.2. công suất phản kháng trong hệ
thống điện
a) T b ngang:
T bù ngang có chức năng phát ra công
sut phn kháng cung cp cho ph ti, gim
ng công sut phn kháng truyn ti trên
đường dây do đó nâng cao điện áp ti cui
đưng dây.
b) Khng b ngang:
Là thiết b tiêu th công sut phn kháng
nên có tác dng triệt tiêu, điều chnh lượng
công sut phn kháng tha do lưới điện
sinh ra, giảm điện áp và gi ổn định điện áp.
c) T b dc:
T bù dc có tác dng giảm điện áp giáng
trên đường dây, dàn đều điện áp trên đường
dây bằng điện áp cho php và tăng khả năng
truyn tải đối với đường dây.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
158
2.3. Sử dụng phần mềm PSSE để
phỏng, tính toán cho i toán kháng
đường dây 500kV
Chương trình PSS/E chương trình
phỏng hệ thống điện trên máy tính nhằm mục
đích tính toán nghiên cứu phục vụ vận hành
cũng như quy hoạch hệ thống điện. Các tính
toán phân tích hthống chương trình
khả năng thực hiện bao gồm:
- Tính toán trào lưu công suất
- Tối ưu hóa trào lưu công suất
- Nghiên cứu các loại sự cố đối xứng
không đối xứng.
- Tương đương hóa hệ thống.
- Mô phỏng quá trình quá độ điện cơ.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Sơ đnối đin h thống đin Việt Nam
Hình 1. Sơ đồ hệ thống điện Việt Nam
3.2. Kết qu điện áp của đường dây 500 kV khi chưa đặt kháng bù
Bảng 1. Giá trị điện áp nút trước
Nút
Điện áp (kV)
Điện áp (pu)
Nút
Điện áp (kV)
Điện áp (pu)
500kV
NMĐ Yaly
549
1.10
Hà Tĩnh
532
1.06
Đăk Nông
547
1.09
Hiệp Hòa
521
1.04
Di Linh
Bus not found
Hòa Bình
510
1.02
Tân Định
537
1.07
Nho Quan
527
1.05
Sông Mây
533
1.07
NMĐ Mông ơng
515
1.03
Vĩnh Tân
528
1.06
NMĐ Quảng Ninh
516
1.03
Cầu Bông
539
1.08
NMĐ Sơn La
511
1.02
Phú Lâm
534
1.07
Sơn La
511
1.02
Nhà Bè
532
1.06
Thường Tín
520
1.04
Phú Mỹ
528
1.06
Vũng Áng
539
1.08
Phú Mỹ 2.2
528
1.06
Đà Nẵng
545
1.09
P Mỹ 3 (GT1&ST3)
528
1.06
Dốc Sỏi
545
1.09
Phú Mỹ 3 (GT2)
528
1.06
Thạnh Mỹ
549
1.10
Phú Mỹ 4
528
1.06
Pleiku
549
1.10
Ô Môn
532
1.06
3.3. Điện áp trên đường dây 500 kV khi đặt kháng
Bảng 2. Giá trị điện áp nút sau bù
t
Điện áp (kV)
Điện áp (pu)
t
Điện áp (kV)
Điện áp (pu)
500kV
NMĐ Yaly
526
1.05
Tĩnh
511
1.02
Đăk Nông
523
1.05
Hiệpa
507
1.01
Di Linh
Bus not found
a Bình
502
1.00
n Định
515
1.03
Nho Quan
512
1.02
ngy
513
1.03
NMĐ ng Dương
509
1.02
nhn
515
1.03
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
159
t
Điện áp (kV)
Điện áp (pu)
t
Điện áp (kV)
Điện áp (pu)
NMĐ Quảng Ninh
509
1.02
Cầu Bông
515
1.03
NMĐ n La
505
1.01
Phú Lâm
513
1.03
n La
505
1.01
Nhà Bè
512
1.02
Thường Tín
509
1.02
Phú Mỹ
510
1.02
ng Áng
517
1.03
Phú Mỹ 2.2
510
1.02
Đà Nẵng
522
1.04
P M3 (GT1&ST3)
510
1.02
Dốc Sỏi
521
1.04
Phú Mỹ 3 (GT2)
510
1.02
Thạnh Mỹ
526
1.05
Phú Mỹ 4
510
1.02
Pleiku
526
1.05
Ô n
508
1.02
Hình 2. Tính toán bù trong PSS/E
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Theo kết quả phỏng, điện áp trên
đường dây 500kV sau khi đặt kháng đã
được cải thiện đáng kể. Điện áp trước khi bù:
Tĩnh (532kV), Nho Quan (539kV), Vũng
Áng (545kV), Đà Nẵng (545kV), Dốc Sỏi
(545kV), Pleiku (547kV), Yaly (547kV).
Điện áp đã hạ xuống sau khi bù: Tĩnh
(511kV) 3 vị t với tổng lượng bù
324MVAr, Nho Quan (512kV) bù 3 vị trí với
tổng lượng 287MVAr, Vũng Áng
(517kV) bù lượng 128MVAr, Đà Nẵng
(522kV) 3 vị t với tổng lượng bù
295,8MVAr, Dốc Sỏi (521kV), Pleiku
(526kV) 5 vị t với tổng lượng bù
640MVAr, Yaly (526kV).
Bài nghiên cứu dng lại việc công
suất phản kháng bằng kháng cứng với một
dung lượng cố định. Hướng nghiên cứu cần
mở rộng thêm về bù linh hoạt có điều khiển.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Kundur, Power System Stability And
Control, McGraw-Hill,Inc. 1994.
[2] Hadi Saadat, Power System Analysis,
McGraw - Hill, Inc. 2002.
[3] Phân tích Hệ thống điện, Tài liệu dịch, ĐH
Thủy lợi.
[4] Báo cáo sản xuất, Trung tâm điều độ hệ
thống điện quốc gia, 2015.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
160