
25
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
PHÂN TÍCH SÓNG HÀI LAN TRUYỀN QUA MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI
ANALYSIS ON HARMONIC PROPAGATION THROUGH DISTRIBUTION \TRANSFORMERS
NguyễnPhúcHuy,ĐặngViệtHùng
TrườngĐạihọcĐiệnlực
Ngày nhận bài: 13/05/2024, Ngày chấp nhận đăng: 27/06/2024, Phản biện: TS. Trần Quang KhánhTóm tắt:Sóng hài là một trong các vấn đề về chất lượng điện năng trên lưới điện phân phối cần được quan tâm khi nguồn điện mặt trời (PV) được kết nối với lưới điện ngày càng tăng. Bài báo đã phân tích các trường hợp sóng hài được sinh ra từ PV lan truyền giữa lưới phân phối trung và hạ áp qua máy biến áp phân phối (MBA). Sóng hài từ PV phía lưới điện hạ áp lan truyền sang phía trung áp của MBA với mức độ ảnh hưởng nhỏ và tỉ lệ nghịch với công suất ngắn mạch của hệ thống. Trong khi đó sóng hài từ phía trung áp sẽ ảnh hưởng nhiều hơn tới lưới điện phía hạ áp đặc biệt là khi phía hạ áp có tụ bù và công suất phụ tải nhỏ. Giải pháp bù ứng động theo phụ tải phía hạ áp có thể làm giảm mức độ ảnh hưởng của sự lan truyền sóng hài từ phía cao áp, cải thiện chất lượng điện năng của mạng điện.Từ khóa: Điện mặt trời, Lan truyền sóng hài, Máy biến áp phân phối, Bù công suất phản kháng. Abstract:Harmonics are one of the power quality issues on distribution networks that need to be concerned when the connected solar photovoltaic (PV) sources are increasingly. The paper analyzed cases of harmonics generated from PV propagating between medium and low-voltage distribution grids through distribution transformers. Harmonics from the PV on the low-voltage side propagate to the medium-voltage side of the transformer with a low degree of inuence and inversely proportional to the short-circuit power of the system. Meanwhile, harmonics from the medium voltage side will eect the low-voltage grid, especially when the low-voltage side has compensating capacitors and low load capacity. The solution of using dynamic reactive power compensation on low-voltage side can reduce the impact of harmonic propagation from the high-voltage side which improves power quality.Keywords: Solar Photovoltaics, Harmonic Propagation, Distribution transformer, Reactive power compensation.1. MỞ ĐẦU
Hiện nay, việc xây dựng hệ thống điện không
carbon với tỉ trọng cao các nguồn phát điện từ
nănglượngtáitạođanglàxuhướngchủđạotrên
thếgiới.ỞViệtNamtheoQuyhoạchđiệnVIII,tỉ
trọngnguồnnănglượngtáitạo(gió,mặttrời,sinh
khối) tăng 30,9 - 39,2% vàonăm 2030 [1].Các
nguồnđiệncóquymôcôngsuấtlớnkếtnốilên
lướiđiệntruyềntải,trongkhicácnguồnđiệnvừa
vànhỏkếtnốivàokhuvựclướiđiệnphânphối

26
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
trungápvàhạáp,gọichunglànguồnphátđiện
phântán(DG)[2].Mứcđộthâmnhậpngàycàng
tăngcủacácnguồnnàytronglướiđiệnphânphối
ảnhhưởngtớitổnthấtcôngsuất,khảnăngtảicủa
lướiđiệnvàcácvấnđềvềchấtlượngđiệnnăng
[2-4].ĐốivớicácDGkếtnốiquacácbộbiếnđổi
điệntửcôngsuấtnhưđiệngió,điệnmặttrờisẽ
bơmsónghàidòngđiệnvàotronglướiđiện[5].
Giới hạn về mức phát sinh sóng hài và mức độ
nhiễu sóng hài thường được quy định trong các
tiêuchuẩnvàquyđịnhcụthể[6,7].Sónghàilan
truyềncóthểtăngcaoởnhiềuvịtrí,đặcbiệtkhi
lướiđiệncókếtnốicácbộtụbùcôngsuấtphản
kháng[8],vàcóxuhướngảnhhưởngnhiềuhơn
vềphíaphụtảivớimứcđộphụthuộcvàomôhình
phụtảiđượcsửdụng[9].Nghiêncứulantruyền
sónghàicóthểđượcthựchiệnbằngkỹthuậtquét
tần,tínhtoántổngtrởcácnúttrênmiềntầnsốđể
tìmracácđiểmcộnghưởng[10].
Bài báo sẽ trình bày phương pháp mô hình hóa
lưới điện trong nghiên cứu sóng hài, tiến hành
nghiêncứuphươngthứclantruyềncủasónghài
sinhratừcácnguồnđiệnmặttrờiphântán(PV)từ
haiphíacủamáybiếnápphânphối.Phântíchcác
yếutốảnhhưởngtớimứcđộlantruyềnvàđềxuất
giảipháphạnchế.
2. PHÂN TÍCH LAN TRUYỀN SÓNG HÀI QUA MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI2.1. Mô hình phân tích và hệ số lan truyền sóng hài
XétmộtlướiđiệnphânphốinhưHình1,nguồn
điệnmặttrờiphântán(PV)đượckếtnốivàokhu
vựclướiđiệntrungápvàhạáp.
Khixétảnhhưởngriêngcủamộtnguồnsónghài
tớilướiđiện,taxâydựngmôhìnhnhưtronghình
2,I
h
vàZ
0h
làdòngđiệnhàibậchđượcsinhravà
tổngtrởhàitươngđươngcủacácphầntửkhác,U
h
làđiệnáphàibậchtạiđiểmkếtnốicủanguồnhài
vớilướiđiện.Phầnlướiđiệnđượcxétảnhhưởng
cóU’
h
làđiệnáphàibậchđượcsinhra,Z
Lh
làtổng
trởhàitươngđươngcủalướiđiệnđượcxétvàZ
Th
làtổngtrởhàigiữađiểmkếtnốinguồnhàivớilưới
điệnđó.
Hình 1. Sơ đồ mô tả lưới điện phân phối có kết nối PVHình 2. Mô hình phân tích lan truyền sóng hài
Hình3cóthểápdụngchotrườnghợplướiđiệncó
nhiềunhánhkếtnối.
Hình 3. Mô hình phân tích lan truyền sóng hài khi có nhiều nhánh liên kết
GiảthiếtmôhìnhnhưtrongHình2,sónghàiđiện
ápởhaiphíamáy biến áp đượctínhtoánvàso
sánhmứcđộlantruyền.Đểthuậnlợi,taxâydựng
hệsốlantruyềncácthànhphầnsónghàiđiệnáp
nhưsau:
'
Lh
Th Lh
h
Uh
h
Z
U
TU Z Z
= = +
(1)

27
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
Cácđạilượngtrong(1)đềulàcáchàmcủabậc
sónghàih,trongđótổngtrởthaythếcủamáybiến
ápphụthuộcbậcsónghàixácđịnhtheo(2).
. . .
Th T T
Z R h j h X= +
(2)
với
T
R
và
T
X
làđiệntrởvàđiệnkhángđượcxác
địnhtừcácthôngsốđịnhmứccủamáybiếnáp;h
làbậcsónghài.
Trong khi đó, tổng trở phần lưới điện sóng hài
lantruyềntới
Lh
Z
tùythuộcvàotừngtrườnghợp
màcócácthànhphầnthamgiakhácnhaunhưhệ
thốngnguồn,thiếtbịbù,phụtải.Tổngtrởmôhình
hóacủacácphầntửđượcxâydựngnhưsau:
+Hệthốngnguồn:
2
2
. .
1, 05.
. ;
1
sh s s
n
s
k
s
s
Z R j h X
Ua
XSa
X
R
a
= +
=
+
=
(3)
với:
n
U
(kV)làđiệnápdanhđịnhcủahệthống;
k
S
(MVA)làcôngsuấtngắnmạch;
a
làtỉsốX/R
củahệthống;
1s
R
và
1s
X
(Ω)làđiệntrởvàđiện
khánghệthốngởtầnsốcơbản.
+Thiếtbịtụbùcôngsuấtphảnkháng:
1
. . .
Ch
Zj h C
ω
=
(4)
với:C(Farad)làđiệndungcủabộtụ;ω=2πf,tần
sốcơbảnf=50Hz.
+Phụtảituyếntínhđượcmôhìnhhóagồmđiện
trởvàđiệnkhángsongsong,tổngtrởtươngđương
đượcxácđịnh[9,10]:
. .
ldh
j R X
ZR jX
=+
(5)
với:
2
;
.
n
U
Rk P
=
2
;
.
n
U
Xk Q
=
0,1. 0,9
k h
= +
;
P(MW)vàQ(MVAr)làcôngsuấtcủaphụtải;
2.2. Xây dựng đặc tính lan truyền và các yếu tố ảnh hưởng
Đểxâydựngđườngđặctínhhệsốlantruyền,các
thôngsốđược tínhtoántheo(2)tới(5)kếthợp
biếnđổisơđồtheoHình1đểxácđịnhđược
Lh
Z
,
Th
Z
vàthayvào(1),tínhtoángiátrị
Uh
T
theotừng
bậcsónghài.
Trườnghợpkhixétlantruyềnsónghàitừphíahạ
ápsangcaoápcủaMBAthì
Lh sh
Z Z
=
,hệsốlan
truyềnlà:
sh
Th sh
HC
Uh
Z
TZ Z
=+
(6)
trongkhilantruyềntừphíacaoápsanghạápthì
/ /
Lh Ch ldh
Z Z Z
=
,hệsốlantruyềnlà:
( )
Th
.
.
Ch ldh
CH
Uh
Ch ldh Ch ldh
Z Z
TZ Z Z Z Z
=+ +
(7)
VớitrườnghợpnguồnhệthốngS
k
=50MVA;MBA
phânphốiS
đmT
=400kVA,22/0,4kV,U
k
%=4,5%,
ΔP
k
=2,5kW,mangtải80%,coφ=0,85;Q
bù
=30%
SđmT,hệsốlantruyềntừ(6)và(7)đượcxâydựng
nhưHình4avà4b.
Cóthểthấyrằngđiệnáphàitừhạápsangcaoáp
củaMBAsẽcógiátrịrấtnhỏ(tiêubiến)(Hình4a),
vàkhihệthốngnguồncànglớn,tứcZ
sh
càngnhỏ
thì
HC
Uh
T
càngnhỏ.Trongkhiđó,Hình4bchothấy
điệnáphàilantruyềntừphíacaoápsanghạápcủa
MBAcóthểbịkhuếchđạiởtầnsốcộnghưởng,
phụthuộcvàomứctảivàbù.
Đểphântíchcụthểhơn,tađiềuchỉnhmứcbùvà
giữnguyênmứctải80%S
đmT
.Xâydựnglạiđường
đặctínhtheo(7)vớitừngbậchàivàmứcbùQ
bù
.

28
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
KếtquảtrongHình5chothấykhithayđổimứcbù
Q
bù
từ5%tới50%S
đmT
(11mức),cácđiểmcộng
hưởngdịchchuyểndầnvềphíatầnsốthấp.
0 5 10 15 20 25 30
Bậcsónghài
0.1555
0.156
0.1565
0.157
0.1575
HệsốTu
(a)Đặctínhlantruyềntừphíahạsangphíacao
0 5 10 15 20 25 30
Bậcsónghài
0
2
4
6
HệsốTu
(b)Đặctínhlantruyềntừphíacaosangphíahạ
Hình 4. Đường đặc tính lan truyền sóng hài từ hai phía của 1 MBA phân phốiHình 5. Ảnh hưởng của mức bù Q khi phụ tải không đổi tới hệ số lan truyền
Trườnghợpápdụnggiảiphápbùứngđộng,mức
bùQ
bù
thayđổitheomứctải(Hình6với14mức
tải)thìđiểmcộnghưởngdịchvềphíatầnsốcao.
3. MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH LAN TRUYỀN SÓNG HÀI TỪ PV3.1. Sóng hài đặc tính từ PV
SónghàidoPVsinhraphụthuộcnhiềuvàocông
nghệ và phương pháp điều khiển bộ nghịch lưu
(inverter),mứcđộảnhhưởngtớilướiđiệncònphụ
thuộcvàobảnthânlướiđiện,sónghàinền,vàmức
độmangtảicủainverter[12].CácPVthườngsử
dụnginverter2mứcđiệnápvà3mứcđiệnápđiều
khiểnbằngphươngphápđiềuchếđộrộngxung
(PWM–PulseWidthModulation).Bêncạnhcác
sónghàibậcthấp5,7,…thìsónghàiđặctínhkhác
củainvertergồmcácthànhphầnbậccaođượcxác
địnhphụthuộcvàohệsốđiềuchếtầnsố
f
m
của
sóngmang[5,13,14]:
.
f
h j m k
= ±
(8)
trongđó:j,klàcácốnguyên(nếujlàlẻthìkchẵn,
vànếujchẵnthìklẻ).
Hình 6. Ảnh hưởng của mức bù Q ứng động theo phụ tải tới hệ số lan truyền
CácinverterPVcótầnsốđóngcắtlớnlêntớihàng
chục kHz (mf lớn), do đó các sóng hài bậc cao
như(8)sẽkhôngđượcxéttớitrongcáckhảoxét
ởphầnnàydonhữngảnhhưởnglànhỏnhưtrong
phântíchtrongmục2.2.
3.2. Mô phỏng và đánh giá lan truyền qua MBA phân phối
Hình7thểhiệnsơđồthaythếtínhtoánsónghài
cholướiđiệntrongHình1(bỏquadâydẫnkếtnối
giữacácphầntử):nguồnlướiđiệnphânphối35
kVlànguồn3phađốixứng(khôngcónhiễusóng
hài)cócôngsuấtngắnmạchS
k
=250MVA;PV
cácphíacómứcphátsónghài<5%,phổhàicủa
inverter6xung;MBA400kVA,22/0,4kVcóU
k
%
=4,5%,ΔP
k
=2,5kW;phíahạápbùcôngsuấtphản
khánglớnnhấtlà120kVAr;phụtảicóS
max
=320
kVAvàcosφ=0,85.

29
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂNG LƯỢNG - TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(ISSN: 1859 - 4557)
Hình 7. Sơ đồ thay thế tính toán sóng hài
Trongsơđồtrên,cácđạilượngđượcmôtảtrong
miềnsónghài,trongđócácPVđượcmôtảnhư
những nguồn dòngbơm sónghài vào lưới điện.
Phươngtrìnhmôtảquanhệcácđạilượngđược
thànhlậpnhưsau:
h h h
I = Y .U
(9)
trongđó
h
Y
,
h
I
,
h
U
làcácmatrậncácđạilượng
vectơphứctổngdẫn,dòngđiệnvàđiệnápcácnút
ởtừngbậchàih.
Quá trình tính toán được thực hiện theo lưu đồ
nhưtrongHình8trênmiềnsónghài[10]chotừng
trườnghợpmôphỏng.
Vớiphântíchđãđượcchỉratrongphầntrướcta
tiếnhànhkhảosátvới8mứctải(10%-80%S
đmT
)
trongcáctrườnghợpsau:TH1-bùcốđịnh30%;
vàTH2-bùứngđộngtheophụtải.Kếtquảthể
hiện dạng sóngvà phổ hài điện áp hai phía của
máybiếnápnhưHình9và10.
Có thể thấy,khi điện áp tạiđầu vào sơ cấp của
máybiếnápcótổngđộméonhỏ(<5%)thìđiện
ápphíasơcấpbịméodạngnhiều.Tuycácthành
phầnsónghàiriênglẻbậcthấp5,7,11,13bịtăng
caokhôngvượtquágiớihạn(<3%)nhưngtổngđộ
méodạngvẫncónguycơvượtquágiớihạn6,5%
[8]trongtrườnghợpTH1.
Rõràngmứcđộgiatăngđộméodạngkhiápdụng
bùứngđộngtheotải(trườnghợpTH2)khôngquá
lớnvàvẫnnằmtronggiớihạnchophép(Hình11).
N
h
ậ
p
s
ố
l
i
ệ
u
:
h
ệ
t
h
ố
n
g
n
g
u
ồ
n
,
M
B
A
,
phụ tải, bù
T
í
n
h
m
a
tr
ậ
n
t
ổ
ng
dẫn
Gá
n
U
0
=
[
U
s
,
U
s
]
T
í
n
h
U
=
[
U
1
;
U
2
]
t
ừ
(
9
)
saiso = |U-U0|
s
ais
o
<
1
0
-
4
C
ậ
p
n
h
ậ
t
Y
h
;
Gán
U
0=
U
K
ế
t t
h
ú
c
T
í
n
h
t
o
á
n
h
ệ
s
ố
l
a
n
t
r
u
y
ề
n
,
trích xuất dữ liệu, hình vẽ
đún
g
s
a
i
KhởitạođiệnáphệthốngU
s
,
dòngđiệnnguồnPV
Hình 8. Sơ đồ khối mô phỏng
0 0.01 0.0 2 0.03 0.04
Thờigian(s)
-20
-10
0
10
20
Điệnáp(kV)
(a)SóngU 1(t)
0 0.01 0.02 0.03 0.04
Thờigian(s)
-20
-10
0
10
20
Dienap(kV)
(b)SóngU 2(t)
(c)PhổhàiU 1
0 20 40
Bậchài
0
0.2
0.4
0.6
Điệnáp(%)
(d)PhổhàiU 2
0 20 40
Bậchài
0
0.5
1
Dienap(%)
THD=4.287% THD=7.318%
Hình 9. Đặc tính điện áp pha phía sơ cấp và thứ cấp TH1 (khi bù 30% và tải 80%)
Hình12chothấyrõhơnhệsốlantruyềncủatừng
hànhphầnsónghàiriênglẻứngvớitừngtrường
hợpmôphỏng.Vớimứcbùlớnvàkhôngđổi,các
sónghàibậcthấpsẽcóhệsốlantruyềnlớn(Hình
12a).Trongkhiđó,mứctảithấpsẽchịuảnhhưởng
nhiềuhơnvớihệsốlantruyềnlớncủacácsónghài
bậccao,tuycóbiênđộhàinhỏnhữngcũngảnh
hưởnglàmtăngtổngđộméodạng.