TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
91
NGHIÊN CU MT S ĐC ĐIM CA BNH NHÂN VIÊM GAN VIRUS B
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊNM 2021
Trn Th Png1, Phm Th Hng Nhung1,
Nguyn Vit Hương, Hoàng Th Thư1
TÓM TT11
Mc tiêu: Mô t mt s đc điểm ca bnh
nhân viêm gan virus B ti Bnh vin Trung ương
Thái Nguyên.
Đối tượng: Bnh nhân nhim virus vm gan
B đến khám và điu tr ti Bnh viện Trung ương
Thái Nguyên, t tháng 1 đến tháng 11 năm 2021.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu
t, ct ngang, chn mu thun tin, có ch đích.
Kết qu: Trong 566 đi tượng nghn cu, t
l nam gii nhiu hơn n gii, 296 bnh nhân
(52,3%) so vi 270 bnh nhân (47,7%); la tui
trung bình ca đi tượng nghn cu 44,11 ±
16,43 tui, trong đó nhóm tui t 41 - 50 tui
chiếm t l cao nht 31,5%. Bnh nhân sng ti
Thành ph 58,7%; nhim HBV gp ch yếu
nhóm đi tượng công nhân, người lao đng,
chiếm 47,7%; sau đó nhóm n b, vn chc
chiếm 22,3%. Bnh nhân có s dng th bo
him y tế cao, chiếm 81,8%. Tiêm phòng vc xin
HBV 33%; 315 (55,7%) bnh nhân đã được
phát hin nhim HBV t trước, 245 (43,3%)
bnh nhân có người thân trong gia đình ng b
nhim HBV; 11,3% bnh nhân đã từng làm vic
tại s y tế, phơi nhiễm với máu, 10,1% đã
1Khoa Bnh Nhit đi - Bnh vin Trung ương
Thái nguyên
Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Phượng
SĐT: 0984315239
Email: phuongdakhoatn@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/6/2024
Ngày duyt bài:20/7/2024
từng được truyn máu, 0,4% đã, đang đưc lc
u chu k, 1,8 % đã từng tiêm chính ma tuý,
0,4% quan h tình dc không an toàn, 1,6%
tng là nhân
T khoá: Viêm gan virus B, Tin s, t l
phơi nhiễm
SUMMARY
DESCRIBE SOME CHARACTERISTICS
OF PATIENTS WITH HEPATITIS B VIRUS
AT THAI NGUYEN CENTRAL HOSPITAL
IN 2021
Aim: Describe some characteristics of
patients with hepatitis B virus at Thai Nguyen
Central Hospital
Subjects: Patients infected with hepatitis B
virus coming for examination and treatment at
Thai Nguyen Central Hospital, from January to
November 2021.
Method : Descriptive, cross-sectional study,
convenient and purposive sampling.
Results: Among 566 study subjects, the
proportion of men was higher than that of
women, 2 96 patients (52.3%) compared to 270
patients (47.7%); The average age of the research
subjects is 44.11 ± 16.43 years old, of which the
age group from 41 - 50 years old accounts for the
highest proportion of 31.5% . Patients living in
the City 58.7%; HBV infection occurs mainly in
workers and laborers, accounting for 47.7%;
followed by the group of officials and employees
accounting for 22.3%. Patients using health
insurance cards are high, accounting for 81.8%.
HBV vaccination is 33%. 315 (55.7%) patients
were found to be infected with HBV before, 245
(43.3%) patients had family members also
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
92
infected with HBV; 11.3% of patients have ever
worked at a medical facility, been exposed to
blood, 10.1% have ever received a blood
transfusion, 0.4% have had, are currently
undergoing dialysis, 1.8% have ever received
blood transfusion. injected drugs, 0.4% had
unsafe sex, 1.6% were prisoners
Keywords: Hepatitis B virus, History,
exposure rate
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim virus B gây viêm gan (Hepatitis B
Virus = HBV) vn còn là mt vấn đề sc
khe toàn cu. Bnh viêm gan virus B
(VGVR B) là mt bnh truyn nhim nguy
him do virus viêm gan B (HBV) y ra.
Bnh kh ng lây nhiễm rt cao. Hin
nay, trên thế giới ước tính trên 2 t ngưi
đã tng hay đang bị nhim HBV, khong 400
triệu ngưi mang HBV mạn trong đó 75% là
ngưi châu Á. Hàng m, trên thế gii
khong 1 triệu trưng hp t vong ln
quan đến bnh viêm gan virus (chiếm khong
2,7% tng s các trường hp t vong). Virus
viêm gan B và C là nguyên nhân gây ung t
gan hàng đầu, ưc tính khong 57% các
trường hp gan 78% tng hp ung
t gan tiên phát do nhiễm virus viêm gan B
C. thế, mặc d chương trình tm
chng m rng hiu qu rng i trong
thi gian qua đã giảm đáng kể t l nhim
HBV cp trong nhiều c, nhưng nhiễm
HBV cho đến nay vn còn mt nguyên
nhân quan trng gây mc bnh t vong
[1].
Theo thng mi đây cho thấy, Vit
Nam một trong các nưc thuc khu vc có
t l lưu hành virus viêm gan B cao trên thế
gii (10 - 20%). Trong cộng đồng, c khong
8 ngưi s có 01 ngưi mc VGVR B mn,
khoảng 40% các tng hp t vong do ung
t gan có liên quan đến VGVR B [2 ].
Thái Nguyên là tnh trung du min núi
phía Bắc, đặc điểm địa dư phong phú, với
s dân trên mt triệu ngưi. Ngoài ra, còn có
nhiu cán bộ, ngưi dân lao đng, hc sinh,
sinh viên t nhiu vùng min ti làm vic,
lao động, hc tập trên địa bàn. Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên là Bnh vin hng
đặc bit trc thuc B Y tế, tuyến cui khu
vc Min núi phía Bc. Bnh vin s
ng bệnh nhân khám điều tr ln trong
khu vc, có mô hình bnh tật đa dng, phong
phú. Trong đó, số ng ln bnh nhân
đưc chẩn đoán điều tr viêm gan virus B.
Tuy nhiên, chưa báo cáo cụ th v đặc
đim bệnh nhân viêm gan virus B đến khám
điu tr ti Bnh vin. Cnh vì vy, chúng
tôi tiến hành nghiên cu nhm mục đích:
t mt s đặc đim ca bnh nhân viêm gan
virus B ti Bnh viện Trung ương Thái
Nguyên.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
566 bnh nhân nhim virus viêm gan B
đến khám điu tr ti Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên.
* Tiêu chun la chn:
Bệnh nhân đến khám điều tr ti Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên có kết qu xét
nghim viêm gan (HBsAg hoc Anti - HBC
IgM) dương tính.
* Tiêu chun loi tr:
Bệnh nhân dưi 18 tui những đối
ng không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang
2.2.2. Mẫu phương php chn mu:
Áp dụng phương pháp chn mu thun tin,
ch đích. Chọn 566 bệnh nhân đưc chn
đoán nhiễm virus viêm gan B đến khám
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
93
điu tr ti Bnh viện Trung ương Thái
Nguyên, t tháng 01 đến tháng 11 năm 2021.
2.3. Ni dung và các ch s nghiên cu
Mt s đặc điểm chung: Tui, gii tính,
tình trng s dng bo him y tế; Địa dư
(thành ph, nông thôn); Ngh nghip (hc
sinh, sinh viên, cán b, viên chc, công nhân
lao đng, dch v).
Tin s đưc chẩn đoán viêm gan virus
B, tin s gia đình có ngưi nhim HBV
Lý do đưc phát hin nhim virus viêm
gan B: khám sc kho định k, Khám bnh
kèm theo, khám bnh có ch đích.
Tin s tiêm phòng vc xin viêm gan
virus B: Đã tiêm đủ; chưa tiêm; không rõ
Tình trạng phơi nhiễm chung: Làm vic
tại sở y tế, b phơi nhiễm máu; đã tng
được truyền u; đã hoặc đang lọc máu chu
k; tng tiêm thuc heroin hoc thuc gây
nghin khác, tng quan h tình dc không an
toàn, tng là tù nhân hoc b giam gi trước
đây.
Mt s chẩn đoán lâm sàng: Nhiễm
virus viêm gan B th không hoạt động, viêm
gan virus B cp, viêm gan virus B mn, các
biến chng ca Viêm gan virus B mn (Biến
chng xơ gan, biến chng ung t gan).
2.4. Pơng pháp thu thp x s
liu
S liệu đưc khai thác t h bệnh án
ni tphng vn trc tiếp bệnh nhân đủ
tiêu chun la chọn, sau đó điền vào mu
phiếu nghiên cu đã đưc xây dng.
S liệu đưc s lý theo phương pháp
thng y hc da trên phn mm SPSS
16.0
2.5. Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
đưc Hội đồng đạo đức ca Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên chấp thun.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu (N=566)
Biến s
Tần số (n)
Tỉ l(%)
Gii tính
Nam
296
52,3
Nữ
270
47,7
Nhóm tuổi
18 - 20
42
7,4
21 - 30
57
10,1
31 - 40
120
21,2
41 - 50
178
31,5
51 - 60
102
18
> 60
67
11,8
TB ± SD
44,11 ± 16,43
Bảo hiểm y tế
463
81,8
Không
103
18,2
Nhn xt: Trong tổng số 566 đối tượng
nghiên cứu 296 bệnh nhân (chiếm 52,3%)
là nam giới; 270 bệnh nhân (chiếm 47,7%) là
nữ giới.
Tuổi trung nh của đối tưng tham gia
nghiên cứu 44,11 ± 16,43 tuổi; Nhóm tuổi
t lệ cao nhất là 41-50 tuổi với 31,5%;
Nhóm tuổi trên 60 tuổi có tỉ lệ thấp nhất, chiế
11,8%%; 81,8% bệnh nhân sử dụng thẻ bảo
hiểm y tế;
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
94
Bảng 3.2. Đặc điểm địa dư và nghề nghiệp của đối tưng nghiên cứu
Biến s
Tần số (n)
Đa dư
Thành phố
332
Nông thôn
234
Nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên
48
Cán bộ, viên chức
126
Công nhân, ngưi lao động
270
Nghề khác
122
Nhn xt: Trong số 566 đối tưng
nghiên cứu, 332 (58,7%) bệnh nhân sống
thành phố, 234 (41,3%) bệnh nhân sống
nông thôn.
Bệnh nhân nghề nghiệp công nhân,
người lao động chiếm t lệ cao nhất 270
(47,7%). Sau đó điến cán bộ, viên chức là
126 (22,3%). Nhóm học sinh, sinh viên t
lthấp nhất là 48 (8,5%).
Bảng 3.3. Tiền sử liên quan
Biến s
Tn s (n)
T l (%)
Đã được phát hin nhim
HBV t trước
315
55,7
Không
240
44,3
Tin s gia đình có ngưi
nhim HBV
245
43,3
không
224
39,6
Không rõ
97
17,1
Lý do phát hin nhim HBV
Khám sc kho định k
250
44,2
Khám bnh lý hin ti
175
30,9
Khám ch động
141
24,9
Tiêm phòng vc xin HBV
Có tiêm đủ
236
33
Không tiêm
205
57,6
Không nh
125
9,4
Nhn xét: Có 315 bnh nhân, chiếm t l
55,7% đưc phát hin nhim HBV t trước,
245 bnh nhân, chiếm t l 43,3% trong gia
đình có ngưi nhim HBV.
do phát hin HBV do khám sc kho
định k chiếm t l 44,2%, do khám các bnh
lý hin ti chiếm t l 30,9%, ch 24,9%
bệnh nhân đi khám chủ động do vấn đề v
sc kho liên quan đến bnh.
Bng 3.4. Tình trạng phơi nhiễm chung của đối tượng nghiên cu (N=566)
Biến s
Tn s (n)
T l (%)
Làm vic tại sở y tế, phơi
nhim máu
64
11,3
Không
488
86,2
Không rõ
14
2,5
Đã tng được truyn máu
57
10,1
Không
507
89,6
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
95
Không rõ
2
0,4
Lc máu chu k
2
0,4
Không
562
99,3
Không rõ
2
0,4
Tng tiêm heroin hoc thuc
khác
10
1,8
Không
553
97,7
Không rõ
3
0,5
Tng quan h tình dc không
an toàn
2
0,4
Không
559
98,8
Không rõ
3
0,5
Tng là tù nhân hoc b giam
gi trước đây
9
1,6
Không
554
97,9
Không rõ
1
0,2
Nhn xét: Có 64 (chiếm 11,3%) bnh nhân cho biết đã tng m vic tại sở y tế, có b
phơi nhiễm máu. 17 bệnh nhân đã tng truyn máu chiếm 10,1%. 02 bnh nhân phi lc máu
chu k ch chiếm 0,4%. Có 10 bnh nhân (chiếm 1,8%) cho biết đã tng tm heroin hoc
thuc khác. Có 9 bnh nhân (chiếm 1,6%) bnh nhân tng là tù nhân hoc b giam gi.
Bảng 3.5. Chẩn đon lâm sàng của đối tưng nghiên cứu
Biến s
Tần số (n)
Tỉ l(%)
Nhiễm virus viêm gan B thể không hoạt động
129
22,8
Viêm gan virus B cấp
15
2,7
Viêm gan virus B mạn
Chưa có biến chứng
313
55,3
Biến chứng xơ gan
101
17,8
Biến chứng ung thư gan
8
1,4
Nhn xt: 63 bệnh nhân (chiếm 11,1%)
biến chứng gan, 8 bệnh nhân (chiếm
1,4%) biến chứng ung t gan 111
bệnh nhân (chiếm 19,6%) chỉ định điều trị
thuốc kháng virus.
IV. BÀN LUN
Nghiên cu 566 bnh nhân nhim virus
viêm gan B, kết qu cho thy t l bnh nhân
là nam gii gp nhiu n nữ gii, 296 bnh
nhân (52,3%) so vi 270 bnh nhân (47,7%);
la tui trung nh của đối tượng nghiên cu
là 44,11 ± 16,43 tuổi, trong đó nhóm tuổi t
41 - 50 tui chiếm t l cao nht là 31,5%.
Nghiên cu ca tác gi Vũ Thị Thu Hương
t t l nhim tp trung la tui 30 - 50[3].
Nghiên cu ca tác gi Bùi Th Kim Ngân
cho thy t l nhim HBV tp trung la tui
> 50 [4]. Tác gi Phm Ngọc Thanh cũng
đưa ra kết qu nam gii t l mắc cao hơn
n gii (vi t suất chênh tương ứng ln lưt
là OR=1,56, 95%CI=1,09-2,21) [5]. Nghiên
cu ca Nguyễn Đc Cưng ti Qung Bình
cũng cho thy nhóm tuổi lao động chính
nhóm 20-50 tui, chiếm đến 65,42%, s khác
bit v t l nhim vi rút VGB gia các nhóm
tuổi có ý nghĩa thống kê vi p < 0,005 [6].
Bnh nhân s dng th bo him y tế
khi khám bnh chiếm 81,8%, đây số liu
ấn tưng giá tr trong chăm sóc sức
kho người dân. Hin ti, t l bao ph th
bo him y tế tn toàn dân đã đạt mc