93
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 7, tập 13, tháng 12/2023
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 1859-3836
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ tiền sản giật
Nguyn Đc Duy Nghiêm1, Trn Minh Thng2, Nguyn Th Kim Anh1,
V Văn Đc1, Trương Th Linh Giang1, Nguyn Trn Tho Nguyên1,
Lê Phan Tưng Qunh1, H Th Minh Thi1,*, Nguyn V Quc Huy1
(1) Trường Đại học Y - Dược, Đại họcHuế
(2) Bệnh viện Trung ương Huế
Tm tt
Đặt vn đề: Tiền sản giật (TSG) một bệnh phức tạp do thai nghén gây ra, với nhiều biến chứng cho
cả mẹ con, nhưng chưa biện pháp điều trị đặc hiệu. Nghiên cứu nhm mc tiêu tả đặc đim lâm
sàng khảo sát một s yếu t nguy TSG. Đối tượng phương pháp: Nghiên cứu bệnh - chứng gm
205 thai ph TSG và 205 thai ph không TSG. Kết quả: Trong nhóm TSG, HATT, HATTr BMI (body mass
index) ln lưt là 154,9 ± 15,5 mmHg, 96,0 ± 9,7 mmHg và 23,7 ± 3,5 kg/m2; 58,5% có ph, 14,1% có tiền sử
TSG, 28,8% TSG khi phát sớm và 42,4% TSG nặng. Khi phát sớm làm tăng nguy cơ TSG nặng OR = 3,98
(95% CI: 2,10 - 7,55). 10,8% biến chứng, trong đó biến chứng mẹ gm hội chứng HELLP, sản giật, ri
loạn đông máu và biến chứng  con gm thai suy, thai chậm phát trin trong tử cung và sinh non. Tui mẹ ≥
35 tui, tiền sử sy thai, BMI có liên quan với TSG, với OR ln lưt là 3,36 (95% CI: 2,06 - 5,46); 1,67 (95% CI:
1,04 - 2,67); 6,66 (95% CI: 4,19 - 10,59). Kết luận: TSG nặng chiếm tỷ lệ khá cao, liên quan với khi phát
sớm, biến chứng đưc ghi nhận cả mẹ con. Tui mẹ, tiền sử sy thai và tha cân nhng yếu t làm
tăng nguy cơ mc TSG.
T kha: tin sn giật, sn giật, huyết áp, HELLP, yếu tố nguy cơ.
Study on clinical characteristics and some risk factors for preeclampsia
Nguyen Dac Duy Nghiem1, Tran Minh Thang2, Nguyen Thi Kim Anh1,
Vo Van Duc1, Truong Thi Linh Giang1, Nguyen Tran Thao Nguyen1,
Le Phan Tuong Quynh1, Ha Thi Minh Thi1,*, Nguyen Vu Quoc Huy1
(1) University of Medicine and Pharmacy, Hue University
(2) Hue Central Hospital
Abstract
Background: Preeclampsia is a complex disease caused by pregnancy, with many complications for
both mother and fetus, but there is no specific treatment. The purpose of the study is to describe clinical
characteristics and survey some risk factors for preeclampsia. Materials and methods: The case-control
study included 205 pregnant women with preeclampsia and 205 pregnant women without preeclampsia.
Results: In the preeclampsia group, systolic blood pressure, diastolic blood pressure and BMI were 154.9 ±
15.5 mmHg, 96.0 ± 9.7 mmHg and 23.7 ± 3.5 kg/m2, respectively; edema (58.5%), history of preeclampsia
(14.1%), early-onset preeclampsia (28.8%) and severe preeclampsia (42.4%). Early onset increased the risk of
severe preeclampsia with OR = 3.98 (95% CI: 2.10 - 7.55). 10.8% had complications, in the mother including
HELLP syndrome, eclampsia, coagulation disorders and in the fetus including fetal distress, intrauterine
growth retardation and premature birth. Maternal age 35 years old, history of miscarriage, BMI were
associated with preeclampsia, with OR 3.36 (95% CI: 2.06 - 5.46); 1.67 (95% CI: 1.04 - 2.67); 6.66 (95% CI:
4.19 - 10.59), respectively. Conclusion: Severe preeclampsia accounted for a high rate, was associated with
early onset, and complications were recorded in both mother and fetus. Maternal age, history of miscarriage
and overweight were factors that increase the risk of preeclampsia.
Key words: Preeclampsia, eclampsia, blood pressure, HELLP, risk factors.
Tác gi liên hệ: Hà Thị Minh Thi, htmthi@huemed-univ.edu.vn; htmthi@hueuni.edu.vn
Ngày nhận bài: 15/7/2023; Ngày đồng ý đăng: 25/11/2023; Ngày xuất bn: 25/12/2023
DOI: 10.34071/jmp.2023.7.12
94
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 7 tập 13, tháng 12/2023
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 1859-3836
1. ĐT VN Đ
Tiền sản giật (TSG) một bệnh phức tạp do
thai nghén y ra, thường xảy ra sau tun lễ thứ 20
của thai kỳ th xuất hiện sau sinh trong vòng
6 tun [1]. Tiền sản giật chiếm 0,4 - 2,8% tng s ca
mang thai các nước phát trin tỷ lệ mc bệnh
cao hơn các nước đang phát trin (6 - 8%) [2],
nguyên nhân chính gây tử vong mẹ và chu sinh trên
toàn thế giới [3]. Tiền sản giật có th y nhng biến
chứng nặng cho mẹ như tai biến mạch máu não, ph
phi, nhi máu tim, hội chứng suy hấp cấp,
ri loạn đông máu, suy thận cấp và tn thương võng
mạc [4]. Trên thế giới, tiền sản giật chiếm 11 - 17%
nguyên nhân tử vong của mẹ đứng hàng thứ hai
sau biến chứng băng huyết [5]. Mẹ mc tiền sản giật
th gây ra nhng hậu quả cho thai nhi như thai
chậm phát trin trong tử cung, sinh non, sy thai
tử vong chu sinh [4].
Cho đến nay, nguyên nhân y nên tiền sản giật
vn chưa biết đưc chính xác, tuy nhiên một s
nghiên cứu lại cho thấy có nhiều yếu t nguy cơ cao
góp phn làm tăng khả năng xuất hiện bệnh như tiền
sử mang thai tiền sản giật (đặc biệt khi tiền sản giật
biến chứng nặng), đa thai, tăng huyết áp mạn, đái
tháo đường p 1 hoặc 2, bệnh thận, bệnh lý t miễn.
Bên cạnh đó, còn một s yếu t khác làm tăng nguy
mc tiền sản giật như mang thai con so, tha cân-
béo ph, tiền sử gia đnh người mc tiền sản giật
(mẹ hoặc chị em gái), tui mẹ cao, điều kiện kinh tế
- hội (quá trnh mang thai chế độ dinh dưng
kém hoặc phải làm việc nặng), tiền sử mang thai nhẹ
cân, kết cc thai kỳ bất li, khoảng cách gia hai ln
mang thai trên 10 năm [6]. Mặt khác, hiện nay vn
chưa phương pháp điều trị triệt đ tiền sản giật,
ngoài việc chấm dứt thai kỳ. V vậy, việc tìm hiu các
đặc đim lâm sàng và yếu t nguy cơ là rất cn thiết
nhm có biện pháp d phòng thích hp.
Xuất phát t thc tế trên, chng tôi thc hiện đề
tài này với hai mc tiêu:
1. t đc đim lâm sàng của tin sn giật
các thai phụ điu trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y -
Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế.
2. Kho sát mt số yếu tố nguy cơ tin sn giật.
2. ĐI TƯNG VPHƯƠNG PHP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nhóm bệnh gm các thai ph đưc chn đoán
TSG hoặc TSG nặng đưc điều trị tại Khoa Ph
sản, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dưc Huế
Trung tâm Sản Ph khoa, Bệnh viện Trung ương Huế.
Nhóm chứng gm các thai ph không tiền sử
TSG-SG đến khám tại Trung tâm Sàng lọc, Chn đoán
Trước sinh sinh, Bệnh viện Trường Đại học Y -
Dưc Huế. Thời gian t tháng 4 năm 2021 đến tháng
9 năm 2022.
2.1.1. Tiêu chun chn nhm
• Nhm bnh: thai ph đưc chn đoán TSG
hoặc TSG nặng (TSG với yếu t nặng) theo tiêu chun
chn đoán của ACOG cập nhật năm 2020 [7].
Tiêu chun chn đoán TSG:
- Huyết áp:
+ HATT ≥ 140 mmHg hoặc HATTr 90 mmHg, đo
ít nhất 2 ln, cách nhau ít nhất 4 giờ, khi tui thai
20 tun đi với thai ph huyết áp bnh thường
trước đó.
+ HATT ≥ 160 mmHg hoặc HATTr ≥ 110 mmHg.
- Protein niệu:
+ Protein niệu ≥ 300 mg/24 giờ.
+ Hoặc tỷ protein/creatinine ≥ 0,3.
+ Hoặc protein niệu 2+ (chỉ sử dng khi không
định lưng đưc protein niệu).
Nếu không protein niệu, th một trong
nhng triệu chứng mới xuất hiện sau đây:
+ Giảm tiu cu: s lưng tiu cu < 100000/
mm3.
+ Suy thận: nng độ creatinin huyết thanh cao
hơn 1,1 mg/dL hoặc gấp đôi nng độ creatinin huyết
thanh bnh thường không do các bệnh thận
khác.
+ Suy chức năng gan: tăng transaminase gan gấp
đôi ngưng trên giới hạn bnh thường.
+ Ph phi.
+ Đau đu mới khi phát, không đáp ứng với
thuc (đau đu này không do các bệnh khác hoặc
vấn đề về thị giác).
Chn đoán TSG nặng khi sn phụ được chn
đoán TSG kèm thêm một trong s các dấu hiệu
nặng sau:
+ HATT 160 mmHg hoặc HATTr 110 mmHg
trong hai ln đo cách nhau ít nhất 4 giờ (tr khi cn
phải dng thuc hạ HA ngay tại thời đim này).
+ Giảm tiu cu: s lưng tiu cu < 100000/
mm3.
+ Chức năng gan suy giảm không phải do
nguyên nhân khác, biu hiện qua tăng transaminase
(lớn hơn gấp hai ln giới hạn trên bnh thường) hoặc
đau nhiều liên tc ¼ trên bng phải hay vng thưng
vị mà không đáp ứng với thuc.
+ Suy thận (nng độ creatinin huyết thanh cao
hơn 1,1 mg/dL hoặc gấp đôi nng độ creatinin huyết
thanh bnh thường không do các bệnh thận
khác).
+ Ph phi.
+ Đau đu mới khi phát không đáp ứng với
thuc và không do nguyên nhân khác.
95
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 7, tập 13, tháng 12/2023
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 1859-3836
+ Ri loạn thị lc.
• Nhm chứng: thai ph thai kỳ bnh thường
không tiền sử tiền sản giật - sản giật. Các thai
ph này đưc theo dõi thêm 6 tun sau sinh đ chc
chn không mc TSG. Các thai ph nhóm chứng
cng địa dư và nhóm tui thai so với nhóm bệnh.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
Thai ph t chi tham gia nghiên cứu.
Thai ph mc các bệnh về thận như: viêm cu
thận cấp, bệnh thận mạn (viêm cu thận mạn, viêm
thận b thận mạn, suy thận mạn…).
Thai ph mc các bệnh gây tăng huyết áp khác
như hẹp động mạch thận, hội chứng Cushing, u tủy
thưng thận, cường giáp…
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu bệnh chứng
Công thức nh c mu:
Trong đó:
N: c mu nhỏ nhất cn đạt đưc, p: tỷ lệ bệnh
nhân TSG 8% nên p = 0,08 [2].
α: mức ý nghĩa thng đưc la chọn 0,05,
v vậy = 1,96
d: mức sai s tuyệt đi chấp nhận, v p = 0,08 <
0,1 nên chọn d = p/2 = 0,04 [8].
T đó nh đưc c mu nghiên cứu ti thiu của
mỗi nhóm là N = 177.
Kết thc nghiên cứu chng tôi chọn đưc 205
thai ph TSG vào nhóm bệnh 205 thai ph vào
nhóm chứng.
2.3. Các bưc tiến hành
Thu thập các thông tin chung của thai ph bao
gm tui, dân tộc, PARA (sinh, sớm, sy, sng), tiền
sử mang thai TSG trước đây, thời gian xuất hiện TSG.
Khám toàn thân ghi nhận tình trạng huyết áp
của thai ph bng máy đo ALPK2, huyết áp tâm thu
140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 90
mmHg đưc xem tăng huyết áp. Trị s huyết áp
đưc thu thập là giá trị huyết áp cao nhất trong quá
trnh thai ph nm viện.
Đo chiều cao cân nặng đ nh chỉ s khi
th (BMI) theo công thức:
Đánh giá tình trạng ph: trng, mềm, ấn lõm
không giảm khi nghỉ ngơi.
Ghi chép các kết quả cận lâm sàng bao gm siêu
âm sản khoa, xét nghiệm huyết học-sinh hóa.
Theo dõi và đánh giá các biến chứng  mẹ:
- Sản giật: Khám trc tiếp hoặc hỏi người chứng
kiến về đặc đim cơn giật của bệnh nhân. Cơn giật
đin hnh thường trải qua bn giai đoạn: xâm nhiễm,
giật cứng, giật giãn cách, hôn mê.
- Hội chứng HELLP bao gm các dấu hiệu tan
máu, tăng enzyme gan và giảm s lưng tiu cu.
- Ri loạn đông máu: ri loạn đông máu nội sinh
và/hoặc ngoại sinh và/hoặc giảm fibrinogen; đông
máu rải rác trong lòng mạch.
Theo dõi và đánh giá các biến chứng  thai:
Thai chậm phát trin trong tử cung: Da cân
nặng và tui thai lc sinh đi chiếu với biu đ phát
trin cân nặng thai tương ứng với tui thai. Thai
cân nặng nm dưới đường bách phân thứ 10 tương
ứng với tui thai.
- Sinh non khi thai dưới 37 tun.
- Thai suy: thai suy tình trạng thai thiếu oxy
trong tử cung mẹ, biu hiện bng CTG nhóm III và/
hoặc có phân su trong nước i.
2.4. X l số liu và đo đức nghiên cứu
S liệu sau khi thu thập đưc xử bng phn
mềm SPSS 26, Excel 2010, phn mềm MedCalc.
Tất cả thai ph tham gia nghiên cứu đều đưc
giải thích về nghiên cứu đng ý tham gia nghiên
cứu. Đề tài đã đưc Hội đng Y đức Trường Đại
học Y - Dưc, Đại học Huế thông qua, s
H2021/229.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng ca nhm thai ph tiền sản giật
Bảng 1. Đặc đim lâm sàng nhóm thai ph TSG
Đặc điểm lâm sàng Số lượng Tỷ l %
Huyết áp tâm thu
(mmHg) 154,9 ± 15,5 140 - 160 120 58,5
≥ 160 85 41,5
Huyết áp tâm trương
(mmHg) 96,0 ± 9,7
< 90 12 5,9
90 - 110 171 83,4
≥ 110 22 10,7
BMI (kg/m2) 23,7 ± 3,5 < 23
≥ 23
90
115
43,9
56,1
96
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 7 tập 13, tháng 12/2023
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 1859-3836
Ph 120 58,5
Không 85 41,5
Tiền sử TSG
Không
29
176
14,1
85,9
Thời gian khi phát
TSG
TSG khi phát sớm (< 34 tun) 59 28,8
TSG khi phát muộn (≥ 34 tun) 146 71,2
Phân loại mức độ TSG TSG
TSG nặng
118
87
57,6
42,4
Tổng 205 100,0
Nhận xt: HATT, HATTr và BMI trung bnh ln lưt 154,9 ± 15,5 mmHg, 96,0 ± 9,7 mmHg 23,7 ± 3,5
kg/m2; tỷ lệ thai ph có HATT ≥ 160 mmHg, HATTr ≥ 110 mmHg và BMI ≥ 23 kg/m2 ln lưt là 41,5%, 10,7% và
56,1%. Các thai ph TSG có triệu chứng ph chiếm tỷ lệ 58,5%. Tiền sử TSG đưc ghi nhận  14,1% thai ph.
Có 28,8% thai ph có khi phát bệnh TSG sớm (< 34 tun) và 71,2% thai ph có khi phát bệnh TSG muộn (≥
34 tun). Tỷ lệ thai ph bị TSG và TSG nặng ln lưt là 57,6% và 42,4%.
Bảng 2. Phân b các đặc đim lâm sàng theo TSG và TSG nặng
Đặc điểm lâm sàng TSG TSG nặng p
Huyết áp tâm thu (mmHg) 144,6 ± 5,4 168,8 ± 13,7 < 0,001
Huyết áp tâm trương (mmHg) 91,4 ± 5,4 102,1 ± 10,8 < 0,001
BMI (kg/m2) 23,5 ± 5,6 24,0 ± 3,3 0,274
Ph
Không
59 (50,0%)
59 (50,0%)
61 (70,1%)
26 (29,9%) 0,004
Tiền sử sy thai
Không
29 (24,6%)
89 (75,4%)
26 (29,9%)
61 (70,1%) 0,396
Nhận xt: HATT, HATTr và tỷ lệ ph nhóm thai ph TSG nặng cao hơn ý nghĩa thng kê so với nhóm
TSG. Không có s khác biệt về BMI và tiền sử sy thai gia 2 nhóm TSG và TSG nặng.
Bảng 3. Mi liên quan gia khi phát TSG và tiền sử TSG với mức độ lâm sàng
Yếu tố lâm sàng TSG TSG nặng OR (95% CI) p
n%n%
Khi phát TSG Sớm 20 33,9 39 66,1 3,98
(2,10 - 7,55) < 0,001
Muộn 98 67,1 48 32,9
Tiền sử TSG 10 8,5 19 21,8 3,02
(1,32 - 6,88) 0,009
Không 108 91,5 68 78,2
Nhận xt: Khi phát bệnh TSG sớm (< 34 tun) tiền sử mang thai TSG ln lưt làm tăng nguy cơ mc
bệnh TSG nặng gấp 3,98 ln và 3,02 ln.
Bảng 4. Phân b các thai ph TSG theo biến chứng
Biến chứng Số thai ph TSG Tỷ l (%)
Mẹ
Hội chứng HELLP 2 1
Sản giật 1 0,5
Ri loạn đông máu 4 2
Thai
Sinh non 3 1,5
Thai chậm phát trin trong tử cung 5 2,4
Thai suy 7 3,4
Tổng 22 10,8%
Nhận xt: Trong 205 thai ph TSG, 10,8% biến chứng, trong đó 3,5% biến chứng mẹ 7,3% biến
chứng  con.
97
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 7, tập 13, tháng 12/2023
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 1859-3836
3.2. Các yếu tố nguy cơ tiền sản giật
Bảng 5. Các yếu t nguy cơ tiền sản giật
Yếu tố nguy cơ Nhm chứng Nhm bnh OR (95% CI) p
n%n%
Tui < 35 176 85,9 132 64,4 3,36
(2,06 - 5,46) < 0,001
≥ 35 29 14,1 73 35,6
Tiền sử
sy thai
Không 168 82,0 150 73,2 1,67
(1,04 - 2,67) 0,034
37 18,0 55 26,8
BMI
(kg/m2)
< 23 172 83,9 90 43,9 6,66
(4,19 - 10,59) < 0,001
≥ 23 33 16,1 115 56,1
Mang thai
Con rạ, có tiền sử TSG 0 0,0 29 14,1
0,68 (*)
(0,45 - 1,04) 0,072Con rạ, không có TSG 131 63,9 119 58,1
Con so 74 36,1 57 27,8
Ch thích: (*) So sánh nhóm con so và con rạ (bao gm cả có và không có TSG).
Nhận xt: Các yếu t nguy cơ của TSG bao gm tui mẹ 35 tui, tiền sử sy thai chỉ s BMI 23
kg/m2. Chưa tìm thấy mi liên quan gia yếu t mang thai con so với bệnh tiền sản giật (OR = 0,68; 95% CI
= 0,45 - 1,04). Trong 148 thai ph mang thai con rạ nhóm bệnh, 29 thai ph tiền sử mang thai TSG
chiếm 14,1% tng s thai ph TSG.
4. BN LUN
4.1. Đặc điểm lâm sàng ca nhm thai ph tiền
sản giật
Tăng huyết áp protein niệu hai tiêu chun
quan trọng cn đ chn đoán TSG. Trong nghiên
cứu của chng tôi, bảng 1, HATT trung bnh và HAT-
Tr trung bnh của các thai ph TSG ln lưt 154,9
± 15,5 mmHg, 96,0 ± 9,7 mmHg, tỷ lệ thai ph
HATT 160 mmHg HATTr 110 mmHg ln lưt
41,5% 10,7%; kết quả này tương t với Lê Mai
Hoàng Thông cộng s (2013) (HATT 150,29 ±
16,45 mmHg, HATTr là 95,88 ± 9,89 mmHg) [9], Amin
M và cộng s (2019) (HATT là 145,75 ± 17,86 mmHg
HATTr 93,11 ± 15,94 mmHg) [10]. Việc theo
dõi huyết áp, đặc biệt HATTr khi mang thai, trong
khi sinh sau khi sinh rất cn thiết đ th d
phòng, phát hiện sớm điều trị kịp thời các biến
chứng cho cả mẹ và thai nhi.
Tha cân-béo ph chính yếu t nguy của
TSG đưc đánh giá qua chỉ s BMI [6]. BMI trung
bnh của các thai ph TSG trong nghiên cứu chng
tôi 23,7 ± 3,5 kg/m2 trong đó tỷ lệ BMI 23 kg/
m2 chiếm 56,1%; kết quả này khá tương đng với
nghiên cứu của Amosco M cộng s (2016) phân
ch trên 165 thai ph TSG thấy BMI trung bnh
23,6 ± 0,27 kg/m2 [5]. Ph là triệu chứng khá thường
gặp  các thai ph, bao gm cả thai ph có và không
có TSG. Nghiên cứu của chng tôi cho thấy hơn một
nửa (58,5%) thai ph TSG có dấu chứng ph. Kết quả
này cng khá tương đng với Mai Hoàng Thông
và cộng s khi nghiên cứu trên 68 thai ph TSG cho
thấy tỷ lệ ph chiếm 52,9% [9].
Trong s 205 thai ph TSG, chng tôi phát hiện
14,1% tiền sử tng mc TSG. Thai ph TSG
nguy mc TSG trong nhng ln mang thai tiếp
theo. Tlệ bị TSG các ln mang thai sau trên thai
ph đã mc TSG dao động khoảng t 13% - 65%. Đi
với TSG khi phát sớm th tỷ lệ này cao hơn, khoảng
63,5% thai ph phát trin TSG nhng ln mang thai
tiếp theo, trong đó 93,7% nguy cơ lặp lại TSG sớm
[11]. V vậy trên lâm sàng việc phân biệt TSG khi
phát sớm và TSG khi phát muộn s gip cho người
thy thuc hướng xử trí tiên lưng thích hp.
Nghiên cứu của chng tôi cho thấy tỷ lệ khi phát
sớm TSG (< 34 tun) chiếm 28,8%, khi phát muộn
TSG chiếm tỷ lệ cao hơn với 71,2% (bảng 1). Amosco
M cộng s (2016) nghiên cứu trên 165 thai ph
TSG cho thấy tỷ lệ TSG khi phát sớm (trước 34 tun)
chiếm 30,3% [5]. Trn Mạnh Linh (2020) cng cho kết
quả tương t khi tỷ lệ thai ph TSG khi phát sớm
và muộn ln lưt là 20,25% và 79,75% [12].
Trước đây, người ta phân loại bệnh TSG thành
hai mức độ nhẹ nặng. Hiện nay phân loại mới
TSG TSG nặng, phân loại TSG nhẹ” không còn
đưc sử dng na v TSG th tr nặng bất cứ
lc nào nhân viên y tế tuyệt đi không đưc chủ
quan, thay vào đó phải luôn theo dõi sát, d phòng
và điều trị kịp thời. Trong nghiên cứu của chng tôi,
thai ph bị TSG TSG nặng chiếm tỷ lệ ln lưt
57,6% và 42,4% (bảng 1). Kết quả này cng tương t