TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
94
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM, MT S YU T LIÊN QUAN VÀ
KT QU ĐIU TR PHC HI CHỨC NĂNG VN ĐNG CT SNG
THT LƯNG DỰA VÀO CNG ĐNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM
TI BNH VIN Y HC C TRUYN TỈNH CÀ MAU NĂM 2022-2023
Hunh Th Kim Liên*, Nguyn Th Thu Hương
1. Bnh vin Y hc c truyn tnh Cà Mau
2. Trường Đại Hc Y Dược Cần Thơ
*Email: Bskimlienbvdieuduong@gmail.com
Ngày nhn bài: 20/6/2023
Ngày phn bin: 24/10/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Bnh lý v xương khớp mt trong nhng bnh hay gp nht nguyên
nhân hàng đầu gây tàn phế. Mc tiêu nghiên cu: 1. Xác đnh t l các mức độ đau đánh giá
chức năng vận động ct sng thắt lưng ca bệnh nhân 2. Đánh giá kết qu điều tr đau cột sng tht
lưng bằng các bin pháp phc hi chức năng dựa vào cộng đồng. Đối tượng phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 100 bệnh nhân đau cột sng thắt lưng đến khám và
điều tr ti Bnh vin Y hc c truyn tnh Mau bằng phương pháp chọn mu thun tin. Kết
qu: Mức độ đau thắt lưng trên thang đo VAS ghi nhận 67% đối tượng đau nhiều, 30% đối
ợng đau vừa thp nhất đau dữ di 1%. T l chức năng vận động tt cao nht 75%, trung
bình 23%, có 2% có chức năng kém và không có trường hp nào chức năng vận động rt tt. Hiu
qu giảm đau mức độ đau nhiều đến d di t 76% gim xung 1%, ch s hiu qu 98,6%. Hiu
qu ci thin chức năng vận động mức độ trung bình-kém gim t 25% xung 9%, ch s hiu qu
64%. Kết lun: Phương pháp vận động phc hi chức năng cột sng thắt lưng dựa vào cộng đồng
có hiu qu ci thin mức độ đau VAS và cải thin chức năng vận động sinh hot ca bnh nhân.
T khóa: Đau cột sng thắt lưng,phục hi chức năng, dựa vào cộng đồng.
ABSTRACT
THE SITUATION, RELATED FACTORS
AND ASSESSMENT THE RESULTS OF LUMBAR SPINE FUNCTIONAL
MOVEMENT TREATMENT BY COMMUNITY-BASED
REHABILITATION MEASURES IN PATIENTS
AT CA MAU TRADITIONAL MEDICINE HOSPITAL IN 2022-2023
Hunh Thi Kim Lien1*, Nguyen Thi Thu Huong
1. Traditional Medicine Hospital of Ca Mau Province
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Musculoskeletal disorders is one of the most common diseases and the leading
cause of disability. Objectives: 1. To determine the rate of pain levels and evaluate the patient's
lumbar spine functional movement 2. To evaluate the treatment of lumbar spinal pain treatment by
community-based rehabilitation measures. Materials and methods: A cross-sectional descriptive
study on 100 patients with lower back pain who came for examination and treatment at Ca Mau
Traditional Medicine Hospital by convenience sampling method. Results: The level of low back pain
on the Visual Analogue Scale (VAS) recorded 67% of subjects with severe pain, 30% of subjects
with moderate pain, the lowest was severe pain with 1%. The highest rate is good motor function
(75%), average of 23%, 2% had poor function and there was no case of very good motor function..
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
95
Effective pain relief from severe to severe pain from 76% decreased to 1%. CSHQ is 98.6%.
Moderate motor function improvement efficiency - decreased from 25% to 9%, CSHQ is 64%.
Conclusion: The community-based lumbar spine rehabilitation movement method is effective in
improving the VAS pain level and the patient's daily motor function.
Keywords: lumbar spine pain, rehabilitation, community-based.
I. ĐẶT VN Đ
Vận động mt chức năng quan trọng ca các khớp trên thể con người nhm
thc hiện được các hoạt động trong sinh hoạt, lao động hng ngày.Hin nay, bnh v
xương khớp là mt trong nhng bnh hay gp nhất và là nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế
Theo T chc Y tế thế gii c 10 người có ít nhất 8 người mt lần đau thắt lưng, còn ở M
hàng năm có 15-20% người đi khám bệnh vì đau thắt lưng và có khoảng 2 triệu người phi
ngh việc do đau thắt lưng. Với t l bệnh đau cột sng thắt lưng cao, thường gp gây nh
hưởng nặng đến sinh hoạt, lao động sn xut, trong xu thế phát trin khoa hc công ngh
cùng vi ngành y hc nhiu xét nghim hiện đại ra đời giúp cho chẩn đoán bệnh được tt
và sớm hơn, với nhiu thành tu lớn trong điều tr k c mt ni khoa ngoi khoa trong
đó ngành vật lý tr liu-phc hi chc năng, góp phần không nh trong công tác điều tr giúp
bnh nhân tái hòa nhp sớm trong đời sng xã hi
Để người bnh giảm đau cột sng thắt lưng cải thin mi sinh hot bn vng, hn
chế tái phát đau thì phải d phòng sau khi đã được điều tr ti Bnh vin bng các bin pháp
phc hi chức năng dựa vào cộng đồng. Đây là nh thức có hiu qu kinh tế và xã hi cao,
được T chc Y tế thế gii khuyến cáo nên áp dng rng rãi, nhất các ớc đang phát
trin và chm phát trin.
Cho đến nay, trên thế giới cũng như trong nước phc hi chức ng dựa vào cng
đồng cho người bệnh đau cột sng thắt lưng chưa được quan tâm nghiên cu nhiu. Xut phát
t thc tế đó, nghiên cứu nàyNghiên cunh hình, mt s yếu t liên quan và đánh giá kết
qu điu tr chức năng vận động ct sng thắt lưng bằng các bin pháp phc hi chức năng
da vào cộng đồng ca bệnh nhân đến khám ti Bnh vin Y hc c truyn tỉnh Maum
2022-2023” đưc thc hin vi 2 mc tiêu c th sau: 1. Xác định t l c mức độ đau
đánh giá chức năng vận động ct sng tht lưng của bệnh nhân 2. Đánh giá kết qu điu tr
đau ct sng tht lưng bằng các bin pháp phc hi chức năng dựa vào cộng đồng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân trên 18 tuổi. Được chẩn đoán xác định có đau
CSTL ch định điều tr VLTL-PHCN. Đau CSTL thể kèm thêm mt hay nhiu các
triu chng sau: Biến dạng CSTL, điểm đau cạnh CSTL, đau lưng kèm tê chân, hạn chế vn
động CSTL, đau lưng tăng khi làm vic nng, ngồi lâu, đau không đi nổi, đau lưng kèm co
cơ cạnh sng.
- Tiêu chun loi tr: kèm bnh nhim trùng, nhiễm độc toàn thân.Có kèm bnh
ti ct sống như: Viêm dính cột sng, lao ct sng, chấn thương nặng ct sống, ung thư
ct sng, thoát v đĩa đệm có ch định phu thut, xẹp đốt sng có ch định phu thut.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t.
- C mu: Áp dng công thc tính c mu ước lưng mt t lệ. Tính đưc c mu n = 100.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
96
- Phương pháp chọn mu: chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: Tiến hành kho sát mức độ đau bằng thang đo VAS, đánh
giá chức năng vận động bng nghim pháp nghim pháp Schober, Đánh giá đ căng đùi
bng nghim pháp Lasègue và tm vận động CSTL (6 động tác: gp, dui, nghiêng hai bên,
xoay hai bên). Tiến hành điều tr đau bằng tập gập Williams gồm 6 động tác được tập ít nhất
3 lần trong ngày (sáng, chiều và tối), mỗi động tác tập từ 10 - 15 lần kéo dài 2 tháng, sau đó
đánh giá kết quả điều trị ở tháng thứ 1 và tháng thứ 2 sau khi ra viện.
III.KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Nhóm tui
< 60 tui
66
66,0
≥60 tuổi
34
43,0
Trung bình ± độ lch chun
53,88 ± 13,5
Gii tính
Nam
49
49,0
N
51
51,0
Nơi ở
Thành th
64
64,0
Nông thôn
36
36,0
Dân tc
Kinh
96
96,0
Hoa, Khmer
4
4,0
Kinh tế gia đình
Nghèo/ cn nghèo
0
0
Trung bình
55
55,0
Khá, giàu
45
45,0
Tng
100
100
Nhn xét: Độ tui trung bình của đối tượng nghiên cu 53,88 ± 13,5 tui, nhóm
tui. Nhóm tui <60 (66%) chiếm t l cao n nhóm >60 tuổi (43%). Gii tính n (51%)
chiếm t l cao hơn nam (49%). Ngưi dân trong nghiên cu ch yếu khu vc thành th
chiếm 64%. Đa số người trong nghiên cu ngưi Kinh 96%. Trong nghiên cu t l người
n kinh tế Trung bình chiếm t l cao nht 55% kế đó là ngưi có kinh tế khá, giàu 45%.
3.2. T l các mức độ đau cột sng thắt lưng.
Biểu đồ 1. Mức độ đau CSTL trên thang đo VAS
Nhn xét: Thang đo VAS ghi nhận có 67% đối tượng đau nhiều, có 30% đối tượng
đau vừa thp nhất là đau dữ di có 1%
0 10 20 30 40 50 60 70
Không đau
Đau vừa
Đau dữ dội
2%
30%
67%
1%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
97
Bng 2. Kết qu điều tr
Kết qu điều tr
Kết qu ln 1
Kết qu ln 2
Tn s
T l (%)
Tn s
T l (%)
Rt tt
62
62,0
68
68,0
Tt
29
29,0
24
24,0
Trung bình
9
9,0
8
8,0
Tng
100
100
100
100
Nhân xét: Kết qu điều tr ln 1 t k bnh nhân kết qu rt tt chiếm t l cao
nhất 62%, sau đánh giá lần 2 t l này tăng lên 68%.
3.3. Đánh giá chức năng vận động, sinh hot ct sng thắt lưng
Bng 3. Chức năng vận động ct sng thắt lưng
Kết qu điều tr
Kết qu trước điều tr
Kết qu ln 1
Kết qu ln 2
Tn s
T l (%)
Tn s
T l (%)
Tn s
T l (%)
Rt tt
0
0
62
62,0
68
68,0
Tt
75
75,0
29
29,0
24
24,0
Trung bình
23
23,0
9
9,0
8
8,0
Kém
2
2,0
0
0
0
0
Tng
100
100
100
100
100
100
Nhân xét: Trước khi điều tr t l chức năng vận đng tt cao nht 75%, trung bình
23%, có 2% có chức năng kém và không có trường hp nào chức năng vận động rt tt. Kết
qu điều tr ln 1 t k bnh nhân có chức năng vận đng rt tt chiếm t l cao nht 62%,
sau đánh giá lần 2 t l này tăng lên 68%.
Bảng 4. Đánh giá chức năng sinh hoạt
Chức năng sinh hoạt
Trước điều tr
Ci thin sinh hot
ln 1
Ci thin sinh hot ln
2
Tn s
T l (%)
Tn s
T l (%)
Tn s
T l (%)
Tt
0
0
17
17,0
39
39,0
Khá
17
17,0
52
52,0
51
51,0
Trung bình
53
53,0
31
31,0
10
10,0
Kém
10
10,0
0
0
0
0
Tng
100
100
100
100
100
100
Nhận xét: Trước khi điu tr t l chức năng sinh hoạt trung bình cao nht 53%, khá
17%, 20% có chức năng kém và không có trường hp nào chức năng sinh hoạt tốt. Đánh
giá kh năng khả sinh hot của đối tượng ci thiện sau điều tr ln 1 2, t l điểm
sinh hot tốt tăng lên từ 17% lên 39%.
3.4. Kết qu can thip
Bng 5. Hiu qu can thip giảm đau
Mức độ đau
Bắt đầu điều tr
Sau can thip
CSHQ
p
n
%
n
%
Đau nhiều đến đau d di
76
76
1
1
98,6
<0,001
Không đau đến đau vừa
24
24
99
99
Tng
100
100
100
100
Nhn xét: Hiu qu giảm đau sau can thiệp mức độ đau nhiều đến d di t 76%
gim xung 1%. CSHQ 98,6%. S khác biệt có ý nghĩa thống kê.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
98
Bng 6 Hiu qu can thip chức năng vận động
Kết qu điều tr chc
năng vận động
Trước can thip
Sau can thip
CSHQ
(%)
p
n
%
n
%
Trung bình kém
25
25,0
9
9,0
64,0
<0,001
Tt- Rt tt
75
75,0
91
91,0
Nhn xét: Hiu qu ci thin chức năng vận động mức độ trung bình kém gim t
25% xung 9%. CSHQ là 64%. S khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Bng 7. Hiu qu can thip chức năng sinh hoạt
Kết qu điều tr chc
năng sinh hoạt
Trước can thip
Sau can thip
CSHQ
(%)
p*
n
%
n
%
Trung bình kém
83
83,0
31
31,0
52,0
<0,001*
Tt khá
17
17,0
69
69,0
Nhn xét: Hiu qu ci thin sinh hot 52%, t l trung bình kém gim t 83%
xung 31%. CSHQ là 52% S khác biệt trên có ý nghĩa thống kê vi p<0,001
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu
Trong nghiên cứu 100 bệnh nhân phù hợp tiêu chuẩn chọn bệnh được đưa vào
khảo sát can thiệp. Tuổi trung bình 53,88 ± 13,5 tuổi, người đau cột sống thắt
lưng nhóm tuổi <60 (66%) chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm >60 tuổi (34%). Nghiên cứu này
phần tương đồng với một số nghiên cứu khác như nghiên cứu của Thế Huy (2021)
Tuổi trung bình 55,93 ± 12,4 tuổi. Nhóm tuổi 30-9 chiếm 33,3%, nhóm 50-59 chiếm 30%,
nhóm 60-69 chiếm 20%, nhóm >70 tuổi chiếm 16,7%. Phần lớn bệnh nhân thường vẫn trong
độ tuổi lao động nên việc đau cột sống thắt lưng nguyên nhân là do bệnh nhân phải làm việc
nặng, duy trì một thế lâu, trong hội hiện đại với sự trợ giúp của nhiều loại máy móc
khiến con người quen dần với lối sống tĩnh tại, ít vận động dẫn tới hệ -xương-khớp không
được vận động và tập luyện đúng mức [1].
Trong nghiên cứu này, nữ giới (51%) chiếm tỷ lệ cao hơn nam (49%). Các nghiên
cứu khác cũng cho thấy tỷ lệ nữ trong nghiên cứu đều cao hơn nam như nghiên cứu của
Nguyễn Văn Tuấn (2021) cho thấy đa số bệnh nhân đau đau thắt lưng do tất cả các nguyên
nhân chủ yếu là nữ giới (66,7%). Nghiên cứu của Lê Thế Huy (2022) cho kết quả tỷ lệ nữ
giới bị bệnh đau lưng chiếm 66,7% cao hơn nam giới, nguyên nhân trên thể giải thích
do nữ giới độ tuổi mãn kinh sự gia tăng các bệnh xương khớp nhất thoái a
loãng xương. Sự khác biệt giữa nam giới và nữ giới bị bệnh còn liên quan tới đặc điểm lao
động, trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, nữ giới ngoài làm những công việc văn
phòng, công nhân… thời gian ngồi nhiều, dễ bị vi chấn thương, tăng tốc độ thoái hóa cột
sống khả năng thoát vị đĩa đệm, thì cũng phải làm những công việc nặng nhọc không
thua kém nam giới làm tăng tỷ lệ mắc bệnh ở nữ [1],[2].
Nghiên cứu của chúng tôi, người dân trong nghiên cứu chủ yếu ở khu vực thành thị
chiếm 64% kết quả này cũng tương đồng với nghiên cứu của Đỗ Đức Trí (2021) kết quả
nghiên cứu này người dân ở thành thị chiếm 62% kết quả trên cho thấy ngày càng có nhiều
người thành thị lối sống tĩnh tại ít vận động đây một trong những nguyên nhân chính
gây ra các cơn đau lưng từ vừa đến nặng ngoài ra việc sử dụng nhiều máy tính tại nơi làm
việc và ở nhà cũng như các công nghệ khác đã làm tăng tình trạng ít vận động – một yếu tố
nguy cơ gây đau thắt lưng mãn tính và cấp tính do yếu cơ [3].