TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
119
DOI: 10.58490/ctump.2025i83.3386
NGHIÊN CU KH NĂNG KHÁNG VI KHUN PROPIONIBACTERIUM
ACNES VÀ KHÁNG OXY HÓA CỦA ĐỊA Y PARMOTREMA TINCTORUM
(PARMELIACEAE) ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU CH KEM
H TR ĐIU TR MN TRNG CÁ
Đoàn Hồng Thm, Lê Thanh Hà, Quách T Quyên, Nguyễn Hoàng Anh Thư,
Văn Bảo My, Nguyn Th Kim Ngân, Nguyn Th Thu Trâm*
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntttram@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 04/12/2024
Ngày phn bin: 11/01/2025
Ngày duyệt đăng: 25/01/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Trong nhng nghiên cu gần đây, Parmotrema tinctorum được chng minh có
hot tính kháng khun, kháng oxy hóa tốt, nhưng vẫn chưa được chú ý và khai thác trong lĩnh vực
m phm. Mc tiêu nghiên cu: Phi trn cao chiết địa y P. tinctorum vào nền kem đánh giá
kh năng kháng oxy hóa, kháng khuẩn Propionibacterium acnes nhằm hướng đến sn phm kem tr
mn an toàn, lành tính t thiên nhiên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Địa y P. tinctorum
thu hái tại Đà Lạt, Lâm Đồng. Cao chiết được điều chế bằng phương pháp ngâm dầm h tr
sóng siêu âm, s dng dung môi acetone. Cao chiết được phi trn vào nn kem vi t l 1%, 3%,
5% (kl/kl). Kh năng kháng khuẩn được đánh giá bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thch,
hoạt tính kháng oxy hóa được xác định qua kh năng bắt gc t do DPPH. Kết qu: Các mu
kem địa y mm, mịn, đồng nht, không tách pha, pH t 6-7. Kem địa y 1% và 3% có màu trắng đục,
kem 5% màu vàng nhạt. Đường kính vô khun ca cao chiết P. tinctorum đối vi P. acnes là 19,0 ±
1,0 mm nồng độ 160 mg/mL. Kem 1% vòng khun m nhẹ, còn kem 3% 5% đều đường
kính vòng vô khun 10,0 ± 1,0 mm. Cao chiết P. tinctorum kh năng sàng lc gc t do DPPH
vi IC50 là 74,02 µg/mL. Kết lun: Kem phi trn cao chiết P. tinctorum 1%, 3%, 5% có kh năng
kháng vi khuẩn P. acnes. Kem 3% được chn làm sn phm h tr điu tr mn và tiếp tc nghiên
cu trong các nghiên cu sau.
T khóa: Parmotrema tinctorum, Propionibacterium acnes, kem, địa y, điều tr mn.
ABSTRACT
INVESTIGATION OF ANTI-PROPIONIBACTERIUM ACNES ACTIVITY
AND ANTIOXIDANT POTENTIAL OF PARMOTREMA TINCTORUM
(PARMELIACEAE) FOR FORMULATING ACNE TREATMENT CREAM
Doan Hong Tham, Le Thanh Ha, Quach To Quyen, Nguyen Hoang Anh Thu,
Van Bao My, Nguyen Thi Kim Ngan, Nguyen Thi Thu Tram*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: In recent studies, Parmotrema tinctorum has been shown to possess good
antibacterial and antioxidant activities, but it has not yet received much attention or been exploited
in the cosmetics industry. Objectives: Incorporating P. tinctorum lichen extract into a cream base
and evaluating its antioxidant and Propionibacterium acnes antibacterial activities to develop a
safe, natural acne treatment cream. Materials and methods: The lichen P. tinctorum was collected
in Da Lat, Lam Dong. The extract was prepared using maceration assisted by ultrasonic waves with
acetone as the solvent. The extract was incorporated into the cream base at concentrations of 1%,
3%, and 5% (w/w). Antibacterial activity was evaluated using the agar well diffusion method, and
antioxidant activity was assessed based on DPPH free radical scavenging ability. Results: The
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
120
samples of P. tinctorum cream are soft, smooth, homogeneous, and do not separate, with a pH range
of 6-7. The 1% and 3% P. tinctorum creams are opaque white, while the 5% cream is light yellow.
The diameter of the inhibition zone for P. tinctorum extract against P. acnes is 19,0 ± 1,0 mm at a
concentration of 160 mg/mL. The 1% cream has a faint inhibition zone, while the 3% and 5% creams
both show an inhibition zone with a diameter of 10,0 ± 1,0 mm at the same concentration. P.
tinctorum extract effectively scavenges DPPH free radicals with an IC50 value of 74,02 µg/mL.
Conclusions: The P. tinctorum extract creams at 1%, 3%, and 5% demonstrate antibacterial activity
against P. acnes. The 3% cream is selected as the product for acne treatment support and will be
used in subsequent studies.
Keywords: Parmotrema tinctorum, Propionibacterium acnes, cream, lichens, acne treatment.
I. ĐT VẤN Đ
Mn trng nh trng viêm nang lông tuyến bã, ph biến người ri lon
ni tiết hoc tui dy thì, ảnh hưởng đến ngoi hình sc khỏe. Điều tr mn bng sn
phm thiên nhiên hiện đang được quan tâm. Địa y thc vt bc thp, nhiu hot tính
sinh học như kháng khuẩn, kháng vi-rút, kháng nm, chng oxy hóa, kháng oxy hóa, kháng
viêm và giảm đau, chữa lành vết thương [1]... Parmotrema tinctorum loài địa y phân b
ch yếu vùng nhiệt đới, các hot tính kháng oxy hóa, kháng khun, kháng nm [2]. Tuy
nhiên, ng dng ca P. tinctorum ti Vit Nam còn hn chế. Nghiên cu này nhm mc tiêu
phi trn cao chiết P. tinctorum o kem để phát trin m phm h tr điều tr mụn đánh
giá kh năng kháng oxy hóa, kháng vi khuẩn P. acnes của kem đã phối trn cao chiết địa y
P. tinctorum.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Địa y Parmotrema tinctorum thuc chi Parmotrema sp, h Parmeliaceae. Mẫu được
thu hái ti Thành ph Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, được định danh bi Tiến Kawinnat
Buaruang (Bo tàng tiêu bản địa y của Đại hc Ramkhamhaeng, Khoa Sinh hc, Khoa Khoa
học, Đại hc Ramkhamhaeng, Thái Lan). Mẫu được phơi khô và bảo qun trong bao bì kín
ti Phòng nghiên cu Khoa Khoa học cơ bản, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
Thc hin kháng khun trên chng Propionibacterium acnes ATCC 6919.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Chiết xut cao chiết địa y P. tinctorum: Địa y sau thu hái được làm sch, phơi
khô, sy 60°C đến khối lượng không đổi. Mẫu 5 g địa y khô được ct nh, ngâm dm vi
100 mL acetone trong 4 giờ, sau đó chiết siêu âm 30 phút. Dch chiết thu hồi dưới áp sut
kém để loi b dung môi, thu được cao chiết [3].
- Phi trn cao chiết địa y P. tinctorum vào nn kem:
Công thc nền kem dùng đ phi trn vi cao chiết đa y P. tinctroum đưc trình
bày trong Bng 1.
Bng 1. Công thc nn kem [4]
STT
Thành phn
Tng 100 g
1
Carbopol 940
0,5 g
2
KOH 0,05%
Vừa đủ
3
Nipagin M
0,1 g
4
Glycerol
3,5 g
5
Alcol cetylic
2 g
6
Acid Stearic
0,8 g
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
121
STT
Thành phn
Tng 100 g
7
Sáp ong
2,8 g
8
Vaselin
5 g
9
Vitamin E
100 mg
10
Km Oxid
2,5 g
11
Titan Oxid
2,5 g
12
Tween 80
2 g
13
c ct
Vừa đủ 100 g
Hòa tan cao chiết địa y P. tinctorum vi ng ti thiu KOH 0,05%. Sau đó, cho từ t
dung dch cao chiết đa y P. tinctorum o nn kem có sn. Tiếp tc khuy trn đ đồng nht.
Kim nghim mt s ch tiêu ca thành phm kem cha cao chiết địa y [5], [6]:
- Cm quan: Bao gm màu sc, th cht, s mn màng, s đồng nhất. Đánh giá tại
các thời điểm 1, 3, 7, 15, 30 ngày sau khi kem được bào chế.
- pH: pH ca kem nên nm trong khong 6-7 để hn chế kh năng kích ứng da. Kết
qu được ly t trung bình 3 lần đo liên tiếp. Đánh giá tại các thời điểm 1, 3, 7, 15, 30 ngày
sau khi kem được bào chế.
- Độ ổn định vt lý: Cân 2-5 g kem vào trong ng ly tâm 15 mL, tốc độ ly tâm 5000
vòng/phút, thi gian 30 phút, nhiệt độ 30℃.
- Đánh giá khả năng kháng vi khuẩn P. acnes ca cao chiết địa y kem phi
trn cao chiết địa y P. tinctorum [3]:
Thc hin kháng khun trên chng: Propionibacterium acnes ATCC 6919.
Định tính kh năng kháng khuẩn ca dch chiết địa y P. tinctorum và kem phi trn
cao chiết địa y P. tinctorum: Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch được s dụng để
đánh giá khả năng kháng khuẩn ca dch chiết địa y và ba mu kem phi trn cao chiết địa
y vi các nồng độ cao chiết 1%, 3%, 5% . Các mu th nồng đ 160 mg/mL trong
DMSO, vi erythromycin chứng dương DMSO chứng âm. Dch vi khun vi mt
độ 106 vi khuẩn/mL được trải trên đĩa TSA, sau đó tạo giếng thch 9 mm và nh 60 μL mẫu
th vào mi giếng (Hình 1). Đo đường kính vòng kháng khun sau 24 gi 30°C. Đường
kính vòng khuẩn được tính theo công thức: ĐKVK = ĐKVKmẫu th - ĐKVKchứng âm.
Hình 1. Phương pháp khuếch tán trên giếng thch
- Đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa ca các cao chiết da trên kh năng ức chế
gc t do DPPH [7]:
Hot tính kháng oxy hóa ca cht th nghiệm được đánh giá dựa trên kh năng bắt
gc t do DPPH. Mt cách tổng quát, cho 100 μL dung dch DPPH 0,5 mM (pha trong
methanol 80%, s dng ngay) vào mi giếng trên đĩa 96 giếng. Thêm vào 10 μL/giếng dung
dch mu cần đo ở các nồng độ kho sát 500, 400, 133,3, 44,4, 14,8 µg/mL. trong ti 15
phút, sau đó đo mật độ quang tại bước sóng 517 nm. Mi nồng độ được lp li 5 ln.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
122
Quercetin được s dng làm chứng dương. Đường chun kháng oxy hóa ca quercetin gm
các dãy nồng độ 5, 10, 20, 30, 40 µg/mL. Phần trăm bắt gc t do DPPH được nh theo
công thc:
Phần trăm bắt gc t do (%) = (1 𝑂𝐷𝑡
𝑂𝐷𝑐)×100
ODt: mật độ quang ca mu th nghiệm sau khi đã trừ blank (mu không có DPPH)
ODc: mật độ quang ca mu trắng sau khi đã trừ blank (mu không có DPPH)
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Chiết xuất cao địa y P. tinctorum
T 5 g địa y P. tinctorum chiết ngâm dm có h tr siêu âm bng acetone, cô quay
dưới áp suất kém thu được 0,521 g cao chiết, hiu suất 10,42%, độ ẩm đạt 3,65%.
3.2. Phi trn cao chiết địa y P. tinctorum vào nn kem
Nn kem sau khi phi trn cao chiết địa y P. tinctorum theo t l 1%, 3%, 5% (kl/kl)
thành phẩm thu được kem địa y P. tinctorum 1%, 3% và 5% (Hình 2).
Hình 2. Kem địa y P. tinctorum 1%, 3%, 5%
Sau khi phi trộn để thu được kem địa y P. tinctorum 1%, 3%, 5%, các mu kem
đều đạt các tiêu chun chất lượng v hình thc cm quan, th chất ban đầu và pH lý tưởng
cho da. Kết qu kim nghiệm được trình bày trong Bng 2.
Bng 2. Kết qu đánh giá cm quan, pH, đ n đnh vt lí của kem đa y P. tinctorum 1%, 3%, 5%
Màu sc
Th
cht
Hình
thc
S đồng
nht
Độ ổn định
vt lí
Kem địa y
P. tinctorum 1%
Trắng đục
như sữa
Mm
Mn
Đồng
nht
Không tách
pha
Kem địa y
P. tinctorum 3%
Trắng đục
như sữa
Mm
Mn
Đồng
nht
Không tách
pha
Kem địa y
P. tinctorum 5%
Màu vàng
nht
Mm
Mn
Đồng
nht
Không tách
pha
3.3. Đánh giá kh năng kháng khun ca cao chiết địa y P. tinctorum kem phi
trn cao chiết địa y P. tinctorum
Hot tính kháng khun ca cao chiết địa y P. tinctorum kem địa y P. tinctorum
1%, 3%, 5% (nồng độ 160 mg/mL) được đánh gbằng phương pháp khuếch tán giếng
thch. Kết qu cho thy DMSO 100% nn kem không to vùng c chế, trong khi
erythromycin 10 mg/mL cao chiết địa y 160 mg/mL vùng c chế vi khun. Kem P.
tinctorum 1% không vòng vô khun rõ, trong khi kem 3% và 5% có vòng kháng khun
rõ và rng. Kết qu đo đường kính vòng vô khuẩn được ghi trong Bng 3.
Đưng kính vòng vô khuẩn (ĐKVK) được tính theo công thc:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 83/2025
123
ĐKVK = ĐKVKmu th - ĐKVKchng âm
Bng 3. Kết qu đo đường kính vòng vô khun (mm) ca cao chiết địa y P. tinctorum
kem phi trn cao chiết địa y P. tinctorum 1%, 3%, 5% nồng độ 160 mg/mL
Chứng dương
(erythromycin
10 mg/mL)
Chng âm
(DMSO
100%)
Cao chiết
địa y
P. tinctorum
Nn
kem
Kem địa y
P. tinctorum
1%
Kem địa y
P. tinctorum
3%
Kem đa y
P. tinctorum
5%
10,0 ± 1,0
0
19,0 ± 1,0
0
Có vòng
m nh
10,0 ± 1,0
10,0 ± 1,0
Hình 3. Kết qu đo đường kính vòng vô khun ca cao chiết địa y P. tinctorum và kem
phi trn cao chiết địa y P. tinctorum 1%, 3%, 5% nồng độ 160 mg/mL
3.3. Đánh giá khả năng kháng oxy hóa của các cao chiết địa y P. tinctorum
Kết qu bước đầu đánh giá khả năng bắt gc t do DPPH ca cao chiết ti nồng độ
400 µg/mL cho thấy địa y P. tinctorum sàng lc trên 50% gc t do vi giá tr 88,37%.
Kết qu xây dựng đường chun kháng oxy hóa ca quercetin các dãy nồng độ 5,
10, 20, 30, 40 µg/mL được trình bày trong Hình 4 vi y = 2,3407 + 6,217, R2 = 0,9952.
Hình 4. Đưng chun kháng oxy hóa ca cht chứng dương quercetin
Đi vi mu cao chiết, để c định giá tr IC50, c đường chun các y nng độ 500,
400, 133,3, 44,4, 14,8 µg/mL lần lượt được thiết lp. Kết qu đưc trình y trongnh 5.