B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B CÔNG THƯƠNG
VIN NGHIÊN CỨU ĐIỆN T, TIN HC, T ĐỘNG HÓA
ĐẶNG ANH TUN
NGHIÊN CU PHÁT TRIN H ANTEN BĂNG THÔNG SIÊU
RNG NG DNG TRONG ĐIU KIN LÀM VIỆC ĐẶC BIT
TÓM LUN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: K THUẬT ĐIỆN T
MÃ S: 952 02 03
HÀ NỘI, NĂM 2023
Công trình đưc hoàn thành ti Vin NC Đin t, Tin hc, T đng hóa
Người ng dn 1. PGS.TSKH. Nguyn Hồng
Người ng dn 2: TS. Lâm Hng Thch
Phn bin 1: PGS.TS Nguyn Quốc Định
Phn bin 2: PGS.TS Trương Vũ Bằng Giang
Phn bin 3: PGS.TS Lê Nht Thăng
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
- Thư viện Viện NC Điện t, Tin hc, T động hóa
- Thư viện ca B Giáo dc và Đào to
M đầu
1
M ĐẦU
1. Lý do chn đ tài
UWB mt công ngh rt có tiềm năng trong lĩnh vực truyn thông không dây tm ngn, cung cp
kh năng truyền thông d liu tốc độ cao. Năm 2002, Ủy ban truyn thông liên bang Hoa K (FFC - Federal
Communication Commission) đã quy đnh vic s dng công ngh UWB cho các ng dụng thương mại ti
Hoa K nm trong di tn s t 3,110,6 GHz [1]. Công ngh UWB s dng nhng tín hiệu xung có độ rng
xung rt nh để truyển đi các bit d liệu qua môi trường không dây không cần thông qua quá trình điều
chế cao tần như các hệ thng công ngh RF thông thường. UWB có ưu điểm là truyn d liu tốc độ cao, giao
tiếp với độ tr thp có kh năng định v chính xác nên có rt nhiu ng dng trong lĩnh vc truyn tin không
dây như: WBAN, WPAN, RFID, mng cm biến không dây, radar, vv.
Anten là thành phn quan trng trong h thng truyn tin không dây. Vic thiết kế Anten hin tại đang
phi đối mt vi rt nhiu th thách trong quá trình nghiên cu thc hin. Trong các anten UWB, ngoài các
yêu cu v các thông s bn ca thì anten cn phi hoạt động trong mt di tn rt rng và có mức đáp ứng
xung tt. Mt khác trong các anten MIMO, ngoài yêu cu v tn s cộng hưởng, dạng đồ th bc xạ…các phn
t anten được thiết kế phải đm bảo tính tương hỗ gia chúng nh hơn −15 dB [2].
Năm 2014 Viện nghiên cứu Điện t, Tin hc, T động hóa (VIELINA) và Trường Đi hc Bách khoa
Saint Peterburg (SPbPU) đã hợp tác để thc hiện các đ tài nghiên cu khoa hc và phát trin công ngh,
trong đó có đề tài v nghiên cu làm ch công ngh UWB ng dng thiết kế, chế to h thng chẩn đoán tình
trng k thuật động cơ. Bên phía SPbPU đã có kinh nghiệm xây dng h thng chẩn đoán tình trạng k thut
động cơ máy bay ng dng công ngh UWB và h đã nói rằng h thng ca h rt nhiều ưu điểm như đã
phân tích trên. Hai bên đã thống nht chọn động cơ tàu hỏa là đối tượng để ng dng kim chứng cho đề tài
này. Như vậy, khi trin khai thc tế thì h thng chẩn đoán tình trạng k thuật động cơ s phi làm vic trong
môi trưng có: nhit độ cao, không gian nh hp, nhiu vt chn kim loi, rung lc mnh, ảnh hưởng bi
nhiu (nhiu phading nhiu t các h thống khác) không được gây can nhiu ti h thng khác
(sau đây gi tắt điều kiện đặc bit). Nghiên cứu sinh người được giao trc tiếp tham gia vào nhóm
nghiên cu của VIELINA để thc hiện đề tài này vi nhim v c th là tính toán, thiết kế anten dùng cho h
thng. Chính vì vy, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài: “Nghiên cu phát trin h thống anten băng thông siêu
rng ng dụng trong điều kin làm việc đặc biệt” để làm lun án tiến s. Mc tiêu chính ca lun án xây
dựng được các lun c khoa học để phát triển được h anten UWB làm việc trong điu kiện đặc bit kh
năng chống nhiu (nhiễu pha đinh) tt không gây can nhiễu trước tiên ng dng vào h thng chn
đoán tình trạng k thut động cơ.
2. Mc tiêu, đối tưng, phm vi và phương pháp nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu ca lun án bao gm:
Làm ch v công ngh UWB, anten trong h thng UWB, thiết kế chế tạo được các anten UWB
hoạt động trong điều kin đặc bit.
Nghiên cu, phát trin ng dng anten UWB trong h thống MIMO, đề xut giải pháp để gim
tương hỗ và tăng cường cách ly cng trong thiết kế các anten UWB MIMO.
M đầu
2
Xây dng mô hình th nghiệm, đánh giá hoạt động ca h anten UWB
Đối tượng nghiên cu trong luận án được xác định bao gm:
Các anten thu phát UWB da trên công ngh mới, kích thước nh gn, d chế to, giá thành r.
Phm vi nghiên cu ca luận án được gii hn trong các vấn đề sau:
Nghiên cứu đặc tính ca anten UWB trong các h thng truyn tin không dây thế h mi trong
điều kiện đặc bit thông qua việc đánh giá các thông số k thut ca anten UWB.
Nghiên cứu đc tính ca anten UWB trong h thng MIMO thông qua h s tương quan tín hiệu
kênh truyền (tương quan về đồ th bc xạ), xác định bng các tham s tán x.
Ch nghiên cứu đánh giá đặc tính anten UWB theo mc tiêu chng nhiu ca h thng truyn tin
UWB cũng như khả năng không gây can nhiu sang các h thống khác chưa quan tâm đánh
giá các ưu điểm khác ca h thng truyền tin UWB như: tốc độ truyn tin cao, kh năng đâm
xuyên tín hiu
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu lý thuyết: Nghiên cu lý thuyết và k thut thiết kế anten UWB, anten UWB trong h
thống MIMO. Sau đó tiến hành phân tích, tính toán đ đề xut ra mô hình và gii pháp tối ưu phù
hp vi yêu cu ca lun án.
Nghiên cu mô phỏng: Trên cơ sc kết qu nghiên cứu đó sử dụng phương pháp mô phỏng
hình, tính toán và tối ưu các tham số ảnh hưởng đến chất lượng ca anten thông qua các phn mm
mô phỏng như CST, ADS, Matlab. Sau khi mô phỏng tt, tiến hành chế to và đo kiểm anten.
Nghiên cu thc nghim: Khi mch in anten, tiến hành đo kiểm thc nghiệm đánh giá các
tham s ca anten. So sánh vi kết quphng và tìm hiu nguyên nhân (nếu có). Sau đó đưa
anten th nghiệm trong điều kin thc tế.
3. Ý nghĩa khoa hc và những đóng góp của lun án
Ý nghĩa khoa học:
Các kết qu nghiên cu ca lun án góp phn phát trin các gii pháp thiết kế chế to h anten thu
phát UWB, trong đó có tính đến các yếu t và điều kin hoạt động ca anten trong điu kiện đặc
bit.
Các kết qu nghiên cu ca lun án này s nn tng cho các nghiên cu tiếp theo trong phân
tích và thiết kế chế to anten UWB dùng cho h thng MIMO nh gn có h s cách ly ln.
Ý nghĩa thực tin:
Các thiết kế gii pháp trong luận án được áp dng vào kết qu của đề tài nghiên cu hp tác
gia VIELINA và SPbPU. Kết qu của đề tài là h thng giám sát và h tr chẩn đoán tình trạng
k thuật động cơ đã đưc chế to và chy th nghim trong thc tế.
Đóng góp của lun án
M đầu
3
1. Tính toán, thiết kế, phỏng đánh giá các thông s chế to h anten thu phát UWB làm vic
trong điều kiện đặc biệt. Trong đó thiết kế anten thu là hoàn toàn mi. H anten bước đầu đã được
th nghim hoạt động tt trong h thng thc tế.
2. Đề xut cu trúc DGS mi, nh gn s dng k thuật đối xng c hai mt ca cht nn ni vi
nhau bi mt via tạo ra các đường vi di có độ dài thay đổi theo nguyên tc gradient. Cu trúc DGS
đề xut giúp cho anten UWB MIMO có h s cách ly ln làm giảm tương h gia các phn t anten
tăng hiệu năng hoạt động ca hệ, đồng thi to s chc chn cho h anten để th làm vic
trong điều kiện đặc bit (rung sóc mnh).
4. Cu trúc ni dung ca lun án
Ni dung chính ca lun án bao gm ba chương.
Chương 1 trình bày gii thiu tng quan v anten trong h thng UWB; bao gm tng quan v công
ngh UWB, các thông s k thut ca anten UWB và các giải pháp, kĩ thuật thiết kế, ci thin hiệu năng cho
anten UWB và MIMO UWB thông qua kho sát các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước.
Chương 2 trình bày v phương pháp thiết kế chế to h anten thu phát UWB trong h thng truyn tin
không dây thế h mi, h anten thu phát này được ng dng vào h thng giám sát và h tr chẩn đoán kĩ thuật
động cơ. Kết qu là mô hình anten thu và anten phát được thiết kế đã thỏa mãn các yêu cu v bc xbăng
thông hoạt động. hình anten đưc chế to thành phẩm và được th nghim hoạt động ổn định trong thc
tế.
Cui cùng, chương 3 trình bày về nghiên cu ng dụng anten băng siêu rộng dùng cho h thng
MIMO, đề xut mt gii pháp mi gim thiu ảnh hưởng tương hỗ tăng cường cách ly trong thiết kế các
anten MIMO s dụng phương pháp mặt đế không hoàn ho DGS. C th là đề xut mt thiết kế DGS mi ng
dng trong vic gim thiu ảnh hưởng tương hỗ cho anten MIMO nói chung và anten UWB MIMO nói riêng.