
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
222
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
GIẢI HỆ NAVIER – STOKES
Nguyễn Thị Lý
Trường Đại học Thủy lợi, email:lycs2@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Phương pháp phần tử hữu hạn là một trong
những phương pháp xấp xỉ tối ưu để giải hệ
phương trình vi phân và hệ phương trình đạo
riêng, ví dụ hệ phương trình đạo hàm riêng
không dừng Navier – Stokes. Tuy nhiên, các
mô hình tính toán sử dụng phương pháp phần
tử hữu hạn sẽ dẫn đến một hệ các phương
trình cỡ lớn. Để đơn giản tính toán trên người
ta đi xây dựng các mô hình rút gọn dựa trên
phương pháp POD. Phương pháp POD là một
phương pháp tuyến tính trong đó ta sẽ xác
định một hệ sơ sở trực chuẩn. Hệ cơ sở này
sẽ xác định một không gian cỡ nhỏ hơn để
xây dựng một mô hình rút gọn nhờ phép
chiếu Galerkin [1]. Phép chiếu Galerkin trên
hệ các véc tơ cơ sở POD đưa vào trong hệ
Navier-Stokes sẽ dẫn đến một hệ các phương
trình vi phân bậc hai.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cho 2
RΩ⊂ là miền liên thông, bị chặn.
Xét hệ phương trình không dừng Navier –
Stokes.
Bài toán I.
Tìm 12
(, )uu=u, p sao cho với 0>T
( ) trong (0, )
0 trong (0, )
( , , ) ( , , ) trên (0, )
( , , 0) ( , , 0) trong
tpT
div T
xyt xyt T
xy xy
υ
−Δ+ ⋅∇ +∇= Ω×
⎧
⎪=Ω×
⎪
⎨=∂Ω×
⎪
⎪=Ω
⎩
uuuu f
u
uφ
uφ
Trong đó u biểu diễn véc tơ vận tốc, p là
áp suất,
υ
là hằng số (nghịch đảo của số
Reynolds), 12
(, )
f
f=f là trọng lượng,
(, ,)
x
ytφ là hàm véc tơ.
Để tiện lợi cho việc tính toán, không mất
tính tổng quát, giả sử (, ,)
x
ytφ là véc tơ
không. Xét không gian Sobolev tiêu chuẩn
trên miền bị chặn
Ω
kí hiệu là
()( 0)
m
Hm
Ω
≥. Ta có 20
() ()Ω= ΩLH
là
không gian Sololev trang bị nửa chuẩn:
1/2
2
,m
m
vDvdxdy
α
Ω=Ω
⎧
⎫
⎪
⎪
=
⎨
⎬
⎪
⎪
⎩⎭
∑∫α,
và chuẩn
1/ 2
,,
0
ΩΩ
=
⎧
⎫
=
⎨
⎬
⎩⎭
∑
mm
mi
i
vv
, ()∀∈ Ω
m
vH .
Ở 12
(, )
α
α
=
α với 1
α
và 2
α
là hai số
không âm, và 12
α
α
=
+α.
Đặc biệt, không gian con 1
0()ΩH của
1()
Ω
H được định nghĩa bởi
{
}
11
0() (); 0
∂Ω
Ω
=∈ Ω =HvHu.
Dễ ràng thấy rằng 1
i tương đương với 1
i
trong 1
0()
Ω
H.
Cụ thể ta định nghĩa không gian
22
0() (); 0
Ω
⎧
⎫
Ω
=∈Ω =
⎨
⎬
⎩⎭
∫
LqLqdxdy.
2
0()L
Ω
là một không gian con của 2()ΩL.
Ta thấy rằng cần thiết phải định nghĩa mở
rộng không gian Sobolev phụ thuộc vào thời
gian để tìm nghiệm tổng quát của Bài toán I.
Xét Φ là một không gian Hilbert, với mọi
0>T và số tự nhiên 0≥n, với
[
]
0,∈tT, Ta
định nghĩa:
2
0
0
(0, ; ) ( ) ; ( )
Ti
n
n
i
i
d
H T vt vt dt
dt
=
⎧
⎫
⎪
⎪
=
∈<∞
⎨
⎬
⎪
⎪
⎩⎭
∑
∫Φ
ΦΦ