TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
195
DOI: 10.58490/ctump.2024i74.2480
NGHIÊN CU TÌNH HÌNH S DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIU TR
VIÊM PHI CỘNG ĐỒNG CHO TR EM T 2 THÁNG ĐẾN 5 TUI
TI KHOA NHI, BNH VIN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG QUNG NAM
Nguyễn Đặng Bo Trân1,2, Nguyn Mai Hoa2*, Nguyn Hoàng Anh2,
Phan Tn Quang1, Nguyễn Đình Hùng1
1. Bnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam
2. Trường Đại học Dược Hà Ni
*Email: ngmaihoa@gmail.com
Ngày nhn bài: 21/3/2024
Ngày phn bin: 21/5/2024
Ngày duyệt đăng: 27/5/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm phi là bnh thường gp tr em, là nguyên nhân chính gây t vong cho
tr dưới 5 tui. Mc tiêu nghiên cu: Phân tích đặc điểm và tính phù hp trong vic s dng kháng
sinh điều tr viêm phi cộng đồng cho tr t 2 tháng đến 5 tui ti khoa Nhi, Bnh viện Đa khoa
Trung ương Quảng Nam. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: t ct ngang, không can
thip da trên hi cu h bệnh án ca tr t 2 tháng đến 5 tui có chẩn đoán viêm phổi và loi
tr các trường hp viêm phi bnh vin. B tiêu chí đánh giá việc s dụng kháng sinh trong điều tr
viêm phi cộng đồng tr em được xây dng ch yếu dựa trên hướng dẫn điều tr ca B Y tế. Kết
qu: Trong 170 h bệnh án tha mãn tiêu chun nghiên cu, 87,6% bnh án viêm phổi. Đa
s bệnh nhân được la chọn phác đồ khởi đầu là đơn trị liu và kháng sinh cephalosporin thế h 3
(C3G) được s dng ph biến nht trong c phác đồ ban đầu (62,4%) và phác đồ thay thế (47,1%).
Da trên B tiêu chí trong nghiên cu, t l phù hp v vic la chọn phác đ kháng sinh ban đầu
20,6%; v liu dùng nhp đưa thuốc lần lượt 49,8% 97,7%. Sau 5 ngày điu tr, 90
bệnh nhi đủ tiêu chun chuyển đổi t đường tĩnh mạch sang đường uống (IV/PO), nhưng chỉ có 10
trường hợp được chuyển đổi (11,1%), trong đó chỉ có 01 trường hợp được chuyển đổi phù hp. Kết
lun: T l la chọn phác đồ kháng sinh ban đầu phù hp còn thp, vic chuyển đổi đường dùng
IV/PO chưa được chú trng. Cn xây dựng hướng dn s dụng kháng sinh tăng cường đào tạo
cho các bác sĩ lâm sàng nhằm nâng cao chất lượng trong điều tr viêm phi cộng đồng tr em.
T khóa: Viêm phi cng đồng, tr em, kháng sinh.
ABSTRACT
RESEARCH ON ANTIBIOTIC USE PATTERNS IN THE TREATMENT OF
COMMUNITY - ACQUIRED PNEUMONIA IN CHILDREN FROM 2
MONTHS TO 5 YEARS OLD AT THE DEPARTMENT OF PEDIATRICS,
QUANG NAM CENTRAL GENERAL HOSPITAL
Nguyen Dang Bao Tran1,2, Nguyen Mai Hoa2*, Nguyen Hoang Anh2,
Phan Tan Quang1, Nguyen Đinh Hung1
1. Quang Nam Central General Hospital
2. HaNoi University of Pharmacy
*Email: ngmaihoa@gmail.com
Background: Pneumonia is a common disease in children, the main cause of illness and death
for children under 5 years old. Objectives: To evaluate the characteristics and the appropriateness of
antibiotic use patterns in the treatment of community-acquired pneumonia (CAP) for children from 2
months to 5 years old at the Department of Pediatrics, Quang Nam Central General Hospital.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
196
Materials and methods: Cross-sectional, non-interventional description based on retrospective
medical records of children from 2 months to 5 years old with a diagnosis of pneumonia and excluding
cases of hospital-acquired pneumonia. The criteria set for evaluating the use of antibiotics was
developed mainly based on the treatment guidelines of the Ministry of Health. Results: 170 medical
records were enrolled, of which, 87.6% had pneumonia. Most patients were prescribed monotherapy
regimens, and the third generation cephalosporins (C3G) were the most common antibiotic group in
both initial (62.4%) and alternative regimens (47.1%). Based on the criteria set of our study, the rate
of appropriate initial antibiotic regimen was 20.6%, and in terms of dose and frequency of
administration, was 49.8% and 97.7%, respectively. After 5 days of treatment, 90 patients met the
criteria for conversion from IV to PO, but 10 cases were converted (11.1%), of which only 2 cases
were rational. Conclusions: Appropriateness of choosing initial antibiotic regimens was still low, IV
to PO conversion was not concerned. This suggests the need for developing local antibiotic guidelines
and widespread education on the proper use of antibiotics for clinicians.
Keywords: Community-acquired pneumonia, children, antibiotics.
I. ĐT VN Đ
Viêm phi cộng đồng (VPCĐ) là bnh lý nhim khun cp tính có t l mc cao và
là nguyên nhân gây t vong hàng đầu tr em tại các nước có ngun lc hn chế như Việt
Nam [1]. Có nhiu nguyên nhân dẫn đến viêm phổi, tuy nhiên, trong thăm khám ban đầu,
rt khó phân bit viêm phi do tác nhân nào gây ra k c da vào lâm sàng, X-quang hay
xét nghim khác [2]. Vì vy, s dng kháng sinh mt trong nhng chiến lược được WHO
nhn mạnh trong điều tr VPCĐ tr em [2]. Tuy nhiên, vic lm dụng kháng sinh đã dẫn
đến hiện tượng đề kháng kháng sinh cao, đặc bit là vi các kháng sinh ph rộng [3]. Năm
2021, mt nghiên cu (NC) ti bnh vin Sn nhi tnh Ngh An đã chỉ ra rng, t l đề
kháng ca phế cu với các kháng sinh đang mc rt cao, c th vi azithromycin,
erythromycin, clarithromycin 100% [4]. Trong khi đó, bnh vin Đa khoa Trung ương
(ĐKTW) Qung Nam hiện nay chưa có số liu v tng kết vi sinh hằng năm để định hướng
điều tr cũng như chưa có NC nào được thc hiện để đánh giá việc s dụng kháng sinh điều
tr VPCĐ ở tr em, đặc bit là các tr có đ tui t 2 tháng đến 5 tuổi. Do đó, với vai trò là
tiền đề trong vic xây dựng các hướng dn s dng kháng sinh hợp lý trong điều tr VPCĐ
tr em, nghiên cu này được thc hin nhằm tăng cường vic s dng kháng sinh hp lý,
an toàn, hiu qu trong điều tr VPCĐ tại đây.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
H sơ bệnh án (HSBA) nội trú điều tr viêm phi ca bnh nhân nhi t 2 tháng đến
5 tuổi giai đoạn t 01/01/2023 đến 30/06/2023 ti khoa Nhi, Bnh viện ĐKTW Quảng Nam.
- Tiêu chun chn mu: Bnh án có chẩn đoán xác định viêm phi (mã ICD-J18)
và có ch định kháng sinh (không gii hn s ngày). Bnh nhân nhp vin > 24 gi.
- Tiêu chun loi tr: Bnh án ca bnh nhân chẩn đoán viêm phổi sau 48 gi k
t thời điểm nhp vin. Bnh án không tiếp cận được, không theo dõi được điều tr.
- Địa điểm nghiên cu: Bnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam.
- Thi gian nghiên cu: T tháng 12/2023 02/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi cu mô t ct ngang, da trên thông tin thu
thp t HSBA.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
197
- C mẫu phương pháp chọn mu: Ly toàn b HSBA tha mãn các tiêu chun
trong thời gian NC theo phương pháp lấy mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: NC bao gm 3 nội dung chính, đó là: (1) Đặc điểm chung
ca mẫu NC; (2) Đặc điểm s dng kháng sinh trong mu NC và (3) S phù hp v vic s
dụng kháng sinh ban đầu so vi B tiêu chí. Tính phù hợp được đánh giá dựa trên B tiêu
chí được nhóm NC xây dng da trên tham khảo các hướng dẫn điều tr ca B Y tế như
“Hướng dn s dụng kháng sinh”, “Hướng dn chẩn đoán điều tr mt s bệnh thường
gp tr em”, “Hướng dn thc hin qun s dng kháng sinh trong bnh viện”
tham chiếu các hướng dẫn điều tr ca các hip hi chuyên môn trên thế giới như hướng dn
ca IDSA 2011 các bnh vin chuyên khoa Nhi ti Vit Nam [2], [5], [6], [7]. B tiêu
chí này bao gm các ch tiêu v la chọn phác đồ kháng sinh ban đầu theo mức độ nng ca
viêm phi, liu dùng, nhịp đưa thuốc ca kháng sinh và vic chuyển đổi IV/PO. Cách thc
đánh giá của mi ch tiêu phù hp hoc không phù hp so vi B tiêu chí đã xây dựng.
Tiêu chí đánh giá lựa chọn kháng sinh ban đầu theo mức độ nng ca viêm phổi được trình
bày trong Bng 1.
Bảng 1. Tiêu chí đánh giá lựa chọn kháng sinh ban đầu theo mức độ nng ca viêm phi
[2], [5], [6], [7]
VIÊM PHI
VIÊM PHI NNG
Kháng sinh đường ung:
- Amoxicillin
- Amoxicillin/acid clavulanic
- Cefuroxim
- Cefpodoxim
- Cefdinir
Khi tht bi với phác đồ đường ung:
- Ceftriaxon
- Cefotaxim
D ng kháng sinh -lactam hoc nghi ng
viêm phi do vi khuẩn không điển hình:
Dùng nhóm macrolid:
- Erythromycin
- Azithromycin
- Clarithromycin
La chn một trong các phác đồ sau:
- Ampicilin/sulbactam (TM) + gentamicin hoc
amikacin
- Cefuroxim (TM) + gentamicin hoc amikacin
- Ceftriaxon +/- gentamicin hoc amikacin
- Cefotaxim +/- gentamicin hoc amikacin
Nghi ng vi khuẩn không điển hình:
Dùng nhóm macrolid (nếu tr không suy
hp):
- Erythromycin
- Azithromycin
- Clarithromycin
Nếu tr suy hp nng và/hoc tht bi vi
phác đồ macrolid (không hết st sau 48h,
và/hoc tổn thương phổi nng):
- Levofloxacin (ung hoc truyn TM)
Nghi ng t cu vàng kháng methicilin:
- Vancomycin
- Phương pháp x s liu: Vi thng t, s liệu được x thông qua
phn mm Excel 2016, trình bày dưới dng t l %, TB ± SD trong trường hp mu tuân
theo phân phi chun hoc trung v (t phân v 25%, 75%) trong trường hp mu không
tuân theo phân phi chun.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Có 170 HSBA tha mãn tiêu chuẩn đưa vào NC, một s đặc điểm chung trong mu
NC cứu được trình bày trong Bng 2.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
198
Bng 2. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
n = 170 (100,0%)
Tui, gii tính
Nam (n, %)
93 (54,7)
N (n, %)
77 (45,3)
Tui (tháng) trung v (t phân v)
19 (Q1: 10, Q3: 28)
Mức độ nng ca viêm phi
Viêm phi (n, %)
149 (87,6)
Viêm phi nng (n, %)
21 (12,4)
Có bnh mc kèm (n, %)
144 (84,7)
Kết qu điều tr
Khi (n, %)
84 (49,4)
Đỡ, gim (n, %)
85 (50,0)
Không thay đổi/ Nng hơn (n, %)
1 (0,6)
Độ dài đợt điều tr (ngày) và s dng kháng sinh
Độ dài của đợt điều tr kháng sinh (ngày)
6,4 2,1
Thi gian nm vin (ngày)
6,5 1,8
Nhn xét: Tr nam chiếm 54,7% mu NC. Trung v độ tui ca tr 19 tháng. T
l viêm phi và viêm phi nng lần lượt là 87,6% và 12,4%. Có 144 bnh nhi có bnh mc
kèm, chiếm 84,7%. Thi gian nm vin trung bình là 6,5 1,8 ngày, xp x thời gian điều
tr bng kháng sinh 6,4 2,1 ngày. Hu hết bnh nhân kết qu điu trkhỏi đỡ,
gim, vi t l lần lượt là 49,4% và 50,0%.
3.2. Đặc điểm s dng kháng sinh trong mu nghiên cu
Đặc điểm các nhóm kháng sinh được s dụng trong phác đồ ban đầu và phác đồ thay
thế ca bnh nhân trong mẫu NC được trình bày trong Biểu đồ 1.
Biểu đồ 1. Đặc điểm các nhóm kháng sinh được s dng trong mu nghiên cu
4.1
21.2
1.8 0.6 1.2 2.4
10.6
0.6
14.1
0.6
36.5 34.7
10.0
3.5
5.7
7.5
11.3 9.4
26.4
5.7
34.0
17.0
7.5
1.9
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
Tỷ lệ BN sử dụng (%)
Phác đồ ban đầu (n = 170) Phác đồ thay thế (n = 53)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
199
Nhn t: Kháng sinh C3G được s dng ph biến nht c phác đồ ban đầu
(62,4%) và phác đồ thay thế (47,1%), đặc bit ceftriaxone vi t l 2 phác đồ lần lượt
là 36,5% 26,4%. Tiếp theo là kháng sinh aminoglycosid, c th là gentamicin, vi t l
s dng phác đồ ban đầu là 34,7% và phác đồ thay thế là 34,0%.
Đặc điểm phác đồ kháng sinh trong mẫu NC được trình bày trong Bng 3.
Bảng 3. Đặc điểm phác đồ kháng sinh trong mu nghiên cu
Viêm phi nng
(n = 21)
Tng
(n = 170)
Phác đồ ban đầu
Đơn độc
13 (61,9)
99 (58,2)
Phi hp
8 (38,1)
71 (41,8)
Các loại phác đồ ban đầu
C3G
12 (57,1)
70 (41,2)
Penicillin/c chế - lactamase
-
15 (8,8)
C3G + aminosid
8 (38,1)
30 (17,6)
Penicillin/c chế - lactamase + aminosid
-
20 (11,8)
Khác
1 (4,8)
35 (20,6)
Thay đổi phác đồ
Không thay đổi
16 (76,2)
117 (68,8)
Đáp ứng lâm sàng kém
2 (9,5)
30 (17,6)
Đáp ứng lâm sàng tt
1 (4,8)
7 (4,1)
Không rõ lý do
2 (9,5)
16 (9,5)
Nhn xét: Đa s bệnh nhân được la chọn phác đ khởi đầu là kháng sinh đơn độc,
chiếm 57,7% trường hp viêm phổi 61,9% trường hp viêm phi nặng. Các phác đồ
được la chn ph biến nhất C3G đơn đc hoc C3G + aminosid. 31,2% bnh nhân
thay đổi phác đồ kháng sinh trong quá trình điu tr, với do thường gp nhất đáp
ng lâm sàng kém.
3.3. S phù hp v vic s dụng kháng sinh ban đầu so vi B tiêu chí
T l phù hp v vic s dng kháng sinh theo B tiêu chí đã xây dựng được trình
bày trong Bng 4.
Bng 4. S phù hp v vic s dng kháng sinh so vi B tiêu chí
Ch tiêu
T l phù hp (n, %)
Viêm phi
Viêm phi nng
Tng
La chọn phác đồ (n = 170)
25 (16,8)
10 (47,6)
35 (20,6)
Liu dùng (n = 301)a
127 (47,6)
23 (67,6)
150 (49,8)
Nhịp đưa thuốc (n = 301)a
261 (97,8)
33 (97,1)
294 (97,7)
Bệnh nhân đáp ng tiêu chun chuyển đổi đường
dùng IV/PO sau 5 ngày điều tr (n = 128)b
77 (71,3)
13 (65,0)
90 (70,3)
Bệnh nhân được chuyển đổi phù hp (n= 10)c
1 (11,1)
0 (0,0)
1 (10,0)
a Tính trên s t ch định kháng sinh; b Tính trên s ng bệnh nhân dùng kháng sinh tĩnh mạch
ban đầu; c Tính trên s ng bệnh nhân được chuyển đổi đường dùng thc tế.
Nhn xét: La chọn phác đồ kháng sinh ban đầu ch tiêu đt t l phù hp thp
nht (20,6%). Vi các ch tiêu v liu dùng nhịp đưa thuốc, t l phù hp lần t
49,8% 97,7%. Sau 5 ngày điu trị, 90 trường hợp đáp ứng đủ tiêu chun chuyển đổi
đường dùng IV/PO, trong đó chỉ có 1 trường hp viêm phổi được chuyển đổi phù hp.