intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tổng hợp chất nền Augite từ Cao Lanh Lâm Đồng

Chia sẻ: Lâm Đức Duy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

69
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu tổng hợp chất nền Augite từ Cao Lanh Lâm Đồng trình bày: Chất màu dưới men thường được điều chế từ chất nền tinh thể. Các kiểu mạng lưới tinh thể được dùng để tổng hợp chất màu gốm sứ là spinel, diopside, augite,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tổng hợp chất nền Augite từ Cao Lanh Lâm Đồng

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP CHẤT NỀN AUGITE TỪ CAO LANH LÂM ĐỒNG<br /> TRẦN DƯƠNG<br /> Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế<br /> PHẠM NGỌC HUỆ<br /> Trường THPT Bán công Lê Hữu Trác, Đăk Lăk<br /> Tóm tắt: Chất màu dưới men thường được điều chế từ chất nền tinh thể. Các<br /> kiểu mạng lưới tinh thể được dùng để tổng hợp chất màu gốm sứ là spinel,<br /> diopside, augite,... Trong nghiên cứu này chất nền augite đã được tổng hợp<br /> và phân tích đặc tính bằng TGA, DTA and XRD. Sử dụng cao lanh Lâm<br /> Đồng làm nguyên liệu thô cho kết quả tốt nhất.<br /> <br /> 1. MỞ ĐẦU<br /> Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng gạch ốp lát ceramic và granit của thế giới<br /> nói chung và Việt Nam nói riêng là rất lớn. Ngành sản xuất vật liệu xây dựng của Việt<br /> Nam đã có nhiều bước phát triển mạnh mẽ. Nhiều nhà máy sản xuất gốm sứ chịu nhiệt<br /> ceramic và granit được xây dựng.<br /> Sở dĩ có sự phát triển mạnh mẽ như vậy là do chúng có những đặc tính quý đáp ứng<br /> được yêu cầu khắc khe của người tiêu dùng: Sản phẩm bền nhiệt tốt, đa dạng về mẫu<br /> mã, màu sắc phong phú và giá thành phù hợp [2, 3].<br /> Trong lĩnh vực gốm sứ chất màu đóng vai trò quan trọng. Đối với ngành sản xuất gốm<br /> sứ ở nước ta, chi phí cho tổng hợp màu cho gốm sứ là rất lớn, chiếm hơn 20% chi phí về<br /> nguyên liệu và đa số chúng vẫn nhập ngoại với giá thành cao.<br /> Chất màu cho gốm sứ có thể được tổng hợp bằng nhiều cách, có nhiều hệ màu cho gốm,<br /> trong đó hệ màu với cấu trúc Augite rất được quan tâm. Ở Việt Nam có hàng trăm mỏ<br /> đất sét - cao lanh có chất lượng cao và trữ lượng lớn, là điều kiện tốt cho sản xuất chất<br /> màu. Chính vì vậy việc so sánh ảnh hưởng của nguyên liệu cao lanh ở các mỏ khác<br /> nhau và các yếu tố khác đến quá trình hình thành chất nền Augite để từ đó xác định<br /> nguồn nguyên liệu tốt hơn là cần thiết [1, 4, 6, 7].<br /> 2. THỰC NGHIỆM<br /> - Nguyên liệu tổng hợp chất nền augite là CaCO3, SiO2,<br /> Mg(OH)2.4MgCO3.6H2O (chứa 40% MgO) và cao lanh Lâm Đồng.<br /> Bảng 1. Thành phần hóa học của cao lanh Lâm Đồng 1<br /> Tên chỉ tiêu<br /> 1. Hàm lượng mất khi nung<br /> 2. Hàm lượng oxit silic (SiO2 )<br /> 3. Hàm lượng oxit nhôm (Al2O3)<br /> 1<br /> <br /> Phương pháp thử<br /> <br /> Kết quả thử nghiệm<br /> <br /> TCVN 7131: 2002<br /> TCVN 7131: 2002<br /> TCVN 7131: 2002<br /> <br /> Số liệu được cung cấp bởi Xí nghiệp xuất khẩu cao lanh Hiệp Tiến, Lâm Đồng.<br /> <br /> Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br /> ISSN 1859-1612, Số 03(11)/2009: tr. 38-44<br /> <br /> 14,5%<br /> 37,0%<br /> 35,6%<br /> <br /> TiO2,<br /> <br /> NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP CHẤT NỀN AUGITE TỪ CAO LANH LÂM ĐỒNG<br /> <br /> 4. Hàm lượng oxit sắt (Fe2O3)<br /> 5. Hàm lượng oxit kali (K2O)<br /> 6. Hàm lượng oxit titan ( TiO2)<br /> 7. Hàm lượng oxit natri ( Na2O)<br /> 8. Hàm lượng oxit canxi (CaO )<br /> 9. Hàm lượng oxit magie ( MgO )<br /> 10. Hạt lớn hơn 0,045<br /> <br /> TCVN 7131: 2002<br /> TCVN 7131: 2002<br /> TCVN 7131: 2002<br /> TCVN 7131: 2002<br /> TCVN 7131: 2002<br /> TCVN 7131: 2002<br /> ASTMC 42 - 99<br /> <br /> 39<br /> <br /> 0,9%<br /> 0,3%<br /> 0,2%<br /> 0,03%<br /> Nhỏ hơn 0,1%<br /> Nhỏ hơn 0,1%<br /> 0,04<br /> <br /> Chất nền augite được tổng hợp theo sơ đồ ở hình 1.<br /> Chuẩn bị<br /> phối liệu<br /> <br /> Nghiền bi<br /> ướt<br /> <br /> Nung ở to<br /> khác nhau<br /> <br /> Ép viên lực<br /> ép 7 tấn<br /> <br /> Sản phẩm<br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ tổng hợp mạng augite<br /> <br /> - Mẫu phối liệu được đem phân tích nhiệt TGA và DTA nhằm khảo sát sự biến đổi<br /> về thành phần và các quá trình xảy ra trong mẫu nghiên cứu khi tăng nhiệt độ.<br /> - Sản phẩm tạo thành được ghi giản đồ nhiễu xạ Rơnghen trên máy VNU-HNSIEMENS D5005 và máy Faculty of Chemistry-VNU-D8 ADVANCE-Bruker<br /> nhằm xác định thành phần pha của chất nền.<br /> 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> 3.1. Khảo sát sự phân hủy nhiệt của mẫu phối liệu<br /> Mẫu phối liệu đem phân tích nhiệt, kết quả được ghi ở hình 2.<br /> Labsys TG<br /> <br /> Figure:<br /> <br /> Experiment:<br /> <br /> AU4<br /> <br /> 03/12/2009<br /> <br /> Procedure:<br /> <br /> 30 ----> 1200C (10C.min-1) (Zone 2)<br /> <br /> Crucible:<br /> <br /> TG/%<br /> <br /> PT 100 µl<br /> <br /> Atmosphere:<br /> <br /> Air<br /> <br /> Mass (mg):<br /> <br /> 34.52<br /> <br /> HeatFlow/µV<br /> <br /> dTG/% /min<br /> <br /> Exo<br /> 30<br /> <br /> 30<br /> <br /> -1<br /> <br /> Peak :285.59 °C<br /> <br /> Peak :89.01 °C<br /> <br /> Peak :526.12 °C<br /> <br /> 20<br /> 20<br /> -4<br /> 10<br /> <br /> Peak :865.37 °C<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> -7<br /> 0<br /> Mass variation: -6.59 %<br /> <br /> -10<br /> <br /> -10<br /> Mass variation: -10.10 %<br /> <br /> -10<br /> <br /> -20<br /> <br /> -20<br /> -30<br /> Mass variation: -13.71 %<br /> <br /> -30<br /> <br /> -13<br /> <br /> -40<br /> <br /> 0<br /> <br /> 200<br /> <br /> 400<br /> <br /> 600<br /> <br /> 800<br /> <br /> 1000<br /> <br /> Furnace temperature /°C<br /> <br /> Hình 2. Giản đồ DTA, TGA của mẫu phối liệu tổng hợp augite<br /> <br /> 40<br /> <br /> TRẦN DƯƠNG - PHẠM NGỌC HUỆ<br /> <br /> Từ giản đồ DTA, TGA của mẫu phối liệu có thể nhận thấy:<br /> - Hiệu ứng thu nhiệt ở khoảng 89oC: hiệu ứng này xuất hiện trên giản đồ là do bắt<br /> đầu xảy ra quá trình mất nước vật lý, bởi mẫu sau khi nghiền có kích thước hạt rất<br /> bé nên có khả năng hút một lượng hơi nước nhỏ trong không khí.<br /> - Hiệu ứng thu nhiệt ở khoảng 285oC: khi nhiệt độ được tiếp tục nâng từ 89oC lên<br /> 285oC, đường cong TGA đi xuống, ứng với khối lượng giảm 6,59%. Đây cũng là<br /> một quá trình vật lý, bởi trong cao lanh Lâm Đồng, thành phần chính là khoáng<br /> halloysite - một loại khoáng hút và giữ nước mạnh, lượng nước này chỉ được tách<br /> hoàn toàn khỏi khoáng ở nhiệt độ khoảng 400oC.<br /> - Hiệu ứng xuất hiện là do sự mất nước ở một số phân tử ngậm nước:<br /> Mg(OH)2.4MgCO3.6H2O<br /> <br /> Mg(OH)2.4MgCO3 + 6H2O<br /> <br /> o<br /> <br /> - Hiệu ứng thu nhiệt ở 865,37 C: đây cũng là một quá trình mà các phân tử tiếp tục<br /> bị mất nước, do đó khối lượng giảm không nhiều (10,10%):<br /> Al2O3.2SiO2.4H2O<br /> <br /> Al2O3.2SiO2.2H2O + 2H2O<br /> <br /> halloysite<br /> <br /> caolinite<br /> <br /> - Điều này được lý giải là do quá trình các phân tử mất nước hoàn toàn:<br /> Al2O3.2SiO2.2H2O<br /> <br /> Al2O3.2SiO2 + 2H2O<br /> <br /> caolinite<br /> <br /> meta caolinite<br /> <br /> Mg(OH)2.4MgCO3<br /> <br /> MgO + 4MgCO3 + H2O<br /> o<br /> <br /> Khi nâng nhiệt độ lớn hơn 865,37 C ứng với khối lượng giảm 13,71%, ở giai<br /> đoạn này xảy ra quá trình phân hủy nội phân tử:<br /> MgCO3<br /> <br /> MgO + CO2<br /> <br /> CaCO3<br /> <br /> CaO<br /> <br /> Al2O3.2SiO2<br /> meta caolinite<br /> <br /> +<br /> <br /> CO2<br /> <br /> Al2O3.SiO2 + SiO2<br /> mullite<br /> <br /> o<br /> <br /> - Hiệu ứng tỏa nhiệt ở 1000 C: đến nhiệt độ này thì các chất bị phân hủy gần như<br /> hoàn toàn, khối lượng không đổi. Ở nhiệt độ này bắt đầu hình thành tinh thể<br /> augite, chất có cấu trúc ổn định và rất bền.<br /> Như vậy, với việc phân tích các hiệu ứng nhiệt giúp ta có một số dự đoán rất quan trọng<br /> về chế độ nung trong quá trình tổng hợp chất nền augite:<br /> * Nhiệt độ nung sơ bộ khoảng 700oC: làm mất hết nước và bọt khí.<br /> * Nhiệt độ nung thiêu kết lớn hơn 1000oC: hình thành tinh thể augite.<br /> <br /> NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP CHẤT NỀN AUGITE TỪ CAO LANH LÂM ĐỒNG<br /> <br /> 41<br /> <br /> 3.2. Khảo sát ảnh hưởng của nguyên liệu và nhiệt độ nung<br /> Việc chọn nguyên liệu đầu là một yếu tố rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lượng<br /> sản phẩm. Phối liệu được chuẩn bị theo đúng thành phần mol của các nguyên tố trong<br /> augite theo bảng 2.<br /> Bảng 2. Thành phần phối liệu tổng hợp chất nền augit<br /> Nguyên liệu<br /> <br /> Khối lượng<br /> <br /> % khối lượng<br /> <br /> CaCO3<br /> Mg(OH)2.4MgCO3.6H2O(40%MgO)<br /> TiO2<br /> Cao lanh Lâm Đồng (35,6% Al2O3;<br /> 47,0% SiO2)<br /> SiO2<br /> Tổng<br /> <br /> 22.89<br /> 18.33<br /> 1.83<br /> <br /> 31.21<br /> 24.99<br /> 2.49<br /> <br /> Khối lượng/50g<br /> mẫu<br /> 15.61<br /> 12.5<br /> 1.25<br /> <br /> 13.12<br /> <br /> 17.89<br /> <br /> 8.95<br /> <br /> 17.18<br /> 73.35<br /> <br /> 23.42<br /> 100<br /> <br /> 11.71<br /> 50.02<br /> <br /> Từ thành phần phối liệu trên chúng tôi khảo sát 3 mẫu M1, M2 và M3 với thời gian<br /> nghiền, nhiệt độ nung và thời gian lưu khác nhau.<br /> Trong đó:<br /> - Mẫu M1: Nghiền 1h, lực ép viên 5 tấn, nung 11000C, lưu 30 phút<br /> - Mẫu M2: Nghiền 2h, lực ép viên 5 tấn, nung 11500C, lưu 60 phút<br /> - Mẫu M3 : Nghiền 3h, lực ép viên 5tấn, nung 12000C, lưu 60 phút<br /> Nhiệt độ tổng hợp chất nền augite được tiến hành từ 1100oC đến 12000C. Sản phẩm<br /> được ghi giản đồ nhiễu xạ Rơnghen, kết quả được trình bày ở các hình 3, 4, 5.<br /> F a culty <br />  of <br />  C hemistry, <br />  V NU , <br />   D8 <br />  A DV AN C E -­‐B ruker <br />  -­‐ <br />   M1<br /> <br /> 300<br /> 290<br /> 280<br /> 270<br /> 260<br /> 250<br /> 240<br /> <br /> d=2.855<br /> <br /> 230<br /> 220<br /> 210<br /> 200<br /> 190<br /> 170<br /> 160<br /> 150<br /> 140<br /> 130<br /> <br /> d=1.352<br /> <br /> d=1.428<br /> <br /> d=1.510<br /> <br /> d=1.556<br /> <br /> 20<br /> <br /> d=1.487<br /> <br /> d=1.754<br /> <br /> d=1.910<br /> <br /> d=2.103<br /> <br /> d=2.034<br /> <br /> d=2.289<br /> <br /> d=1.877<br /> <br /> 30<br /> <br /> d=3.190<br /> <br /> 40<br /> <br /> d=3.490<br /> <br /> 50<br /> <br /> d=4.253<br /> <br /> 60<br /> <br /> d=4.043<br /> d=3.890<br /> <br /> 70<br /> <br /> d=2.215<br /> <br /> 80<br /> <br /> d=2.750<br /> <br /> 90<br /> <br /> d=2.673<br /> <br /> d=3.706<br /> <br /> 100<br /> <br /> d=3.071<br /> d=2.979<br /> <br /> 110<br /> <br /> d=2.515<br /> d=2.459<br /> d=2.396<br /> <br /> d=3.348<br /> <br /> 120<br /> <br /> d=5.499<br /> <br /> Lin (Cps)<br /> <br /> 180<br /> <br /> 10<br /> 0<br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> 50<br /> <br /> 60<br /> <br /> 2-Theta - Scale<br /> File: HueHue M1-Augite.raw - Type: Locked Coupled - Start: 5.000 ° - End: 70.010 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.5 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 1 s - 2-Theta: 5.000 ° - Theta: 2.500 ° - Chi: 0.00 °<br /> 01-076-0841 (C) - Akermanite - Ca2Mg(Si2O7) - Y: 90.80 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 7.78900 - b 7.78900 - c 5.01800 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Primitive - P-421m (113)<br /> 01-089-5691 (C) - Augite, syn - (Ca0.742Fe0.087)(Mg0.016Al0.888Fe0.075)(Al0.5Si1.5)O6 - Y: 26.26 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Monoclinic - a 9.71900 - b 8.81400 - c 5.30500 - alpha 90.000 - beta 106.04<br /> 00-046-1045 (*) - Quartz, syn - SiO2 - Y: 31.74 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Hexagonal - a 4.91344 - b 4.91344 - c 5.40524 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitiv e - P3221 (154) - 3 - 113.0<br /> 00-003-0807 (D) - Calcium Aluminum Oxide - Ca3Al2O6 - Y: 15.06 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 15.24000 - b 15.24000 - c 15.24000 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - 3539.61 - F16=<br /> <br /> Hình 3. Giản đồ XRD của mẫu M1<br /> <br /> 70<br /> <br /> 42<br /> <br /> TRẦN DƯƠNG - PHẠM NGỌC HUỆ<br /> <br /> F aculty <br />   o f <br />   C hemistry, <br />   V NU, <br />  D8 <br />   A DV ANC E -­‐B ruker <br />   -­‐ <br />  M2<br /> <br /> 300<br /> 290<br /> <br /> d=2.861<br /> <br /> 280<br /> 270<br /> 260<br /> 250<br /> 240<br /> 230<br /> 220<br /> 210<br /> 200<br /> 190<br /> 170<br /> 160<br /> 150<br /> <br /> 20<br /> <br /> d=1.352<br /> <br /> d=1.430<br /> <br /> d=2.036<br /> d=2.106<br /> <br /> d=1.505<br /> <br /> 30<br /> <br /> d=1.911<br /> <br /> 40<br /> <br /> d=2.296<br /> <br /> 50<br /> <br /> d=2.697<br /> <br /> d=5.504<br /> <br /> 60<br /> <br /> d=4.237<br /> <br /> 70<br /> <br /> d=3.491<br /> <br /> d=4.070<br /> <br /> 80<br /> <br /> d=3.888<br /> <br /> 90<br /> <br /> d=2.759<br /> <br /> 100<br /> <br /> d=3.077<br /> d=2.983<br /> <br /> d=3.714<br /> <br /> 110<br /> <br /> d=2.515<br /> d=2.461<br /> <br /> 120<br /> <br /> d=2.397<br /> <br /> 130<br /> <br /> d=1.755<br /> <br /> d=3.350<br /> <br /> 140<br /> <br /> d=3.228<br /> <br /> Lin (Cps)<br /> <br /> 180<br /> <br /> 10<br /> 0<br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> 50<br /> <br /> 60<br /> <br /> 70<br /> <br /> 2-Theta - Scale<br /> File: HueHue M2-Augite.raw - Type: Locked Coupled - Start: 5.000 ° - End: 70.010 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.5 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 20 s - 2-Theta: 5.000 ° - Theta: 2.500 ° - Chi: 0.00<br /> 01-076-0841 (C) - Akermanite - Ca2Mg(Si2O7) - Y: 90.94 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 7.78900 - b 7.78900 - c 5.01800 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Primitive - P-421m (113)<br /> 01-089-5691 (C) - Augite, syn - (Ca0.742Fe0.087)(Mg0.016Al0.888Fe0.075)(Al0.5Si1.5)O6 - Y: 29.40 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Monoclinic - a 9.71900 - b 8.81400 - c 5.30500 - alpha 90.000 - beta 106.04<br /> 00-046-1045 (*) - Quartz, syn - SiO2 - Y: 40.26 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Hexagonal - a 4.91344 - b 4.91344 - c 5.40524 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - P3221 (154) - 3 - 113.0<br /> 00-003-0807 (D) - Calcium Aluminum Oxide - Ca3Al2O6 - Y: 17.91 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 15.24000 - b 15.24000 - c 15.24000 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - 3539.61 - F16=<br /> <br /> Hình 4. Giản đồ XRD của mẫu M2<br /> F a culty <br />  of <br />  C hemistry, <br />  V NU , <br />  D8 <br />  A DV ANC E -­‐B ruker <br />  -­‐ <br />  M3<br /> <br /> d=2.862<br /> <br /> 400<br /> <br /> d=1.505<br /> <br /> d=1.556<br /> <br /> d=1.622<br /> <br /> d=1.668<br /> <br /> d=1.756<br /> <br /> d=1.833<br /> <br /> d=2.034<br /> d=2.104<br /> <br /> d=2.298<br /> d=2.204<br /> <br /> d=2.463<br /> <br /> d=2.761<br /> d=2.698<br /> <br /> d=3.213<br /> <br /> d=3.342<br /> <br /> d=3.486<br /> <br /> d=3.708<br /> <br /> d=4.214<br /> d=4.059<br /> d=3.892<br /> <br /> 100<br /> <br /> d=3.073<br /> <br /> d=2.514<br /> <br /> 200<br /> <br /> d=5.509<br /> <br /> Lin (Cps)<br /> <br /> d=2.983<br /> <br /> 300<br /> <br /> 0<br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> 50<br /> <br /> 60<br /> <br /> 2-Theta - Scale<br /> File: HueHue M3-Augite.raw - Type: Locked Coupled - Start: 5.000 ° - End: 70.010 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.5 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 13 s - 2-Theta: 5.000 ° - Theta: 2.500 ° - Chi: 0.00<br /> 01-076-0841 (C) - Akermanite - Ca2Mg(Si2O7) - Y: 87.50 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Tetragonal - a 7.78900 - b 7.78900 - c 5.01800 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Primitive - P-421m (113)<br /> 01-089-5691 (C) - Augite, syn - (Ca0.742Fe0.087)(Mg0.016Al0.888Fe0.075)(Al0.5Si1.5)O6 - Y: 45.28 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Monoclinic - a 9.71900 - b 8.81400 - c 5.30500 - alpha 90.000 - beta 106.04<br /> 00-046-1045 (*) - Quartz, syn - SiO2 - Y: 7.75 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Hexagonal - a 4.91344 - b 4.91344 - c 5.40524 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - P3221 (154) - 3 - 113.01<br /> 00-003-0807 (D) - Calcium Aluminum Oxide - Ca3Al2O6 - Y: 13.79 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 15.24000 - b 15.24000 - c 15.24000 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - 3539.61 - F16=<br /> <br /> Hình 5. Giản đồ XRD của mẫu M3<br /> <br /> 70<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0