T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 22, S 1 (2025): 75-86
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 22, No. 1 (2025): 75-86
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.22.1.4433(2025)
75
Bài báo nghiên cứu*
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN KHUNG CẤU TRÚC NĂNG LỰC
TƯ DUY THIẾT KẾ CỦA HỌC SINH TRONG GIÁO DỤC STE(A)M
Tạ Thanh Trung
Trưng Đại hc Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
Tác gi liên h: T Thanh Trung Email: trungttphysics@gmail.com
Ngày nhn bài: 06-9-2024; ngày nhn bài sa: 18-9-2024; ngày duyt đăng: 01-10-2024
TÓM TT
Đánh giá năng lực hiện đang trở thành xu hướng chủ đạo trong nền giáo dục toàn cầu, làm
nổi bật sự cần thiết của việc xây dựng chuẩn hóa c công cụ đánh giá năng lực. Nghiên cứu này
tổng hợp và phân tích những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về biểu hiện năng lực của học
sinh trung học khi tham gia những hoạt động học tập thiết kế giải pháp trong giáo dục STE(A)M.
Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất khung năng lực phức hợp tư duy thiết kế cho học sinh phổ thông
tại Việt Nam, bao gồm 05 thành tố: (1) Xác lập vấn đề bằng đồng cảm, (2) Suy luận, (3) Đề xuất ý
tưởng sáng tạo, (4) Mô hình hóa (5) Quản tiến trình thực hiện. Khung năng lực này sẽ nền
tảng quan trọng cho việc xây dựng các công cụ đánh giá năng lực duy thiết kế của học sinh phổ
thông hoạch định những chính sách về giáo dục STE(A)M tại Việt Nam. Nghiên cứu cũng nhấn
mạnh tầm quan trọng của việc phát triển những khả năng này nhằm trang bị cho học sinh những
năng lực thiết yếu để thành công trong thế kỉ XXI.
Từ khóa: đánh giá năng lực; khung năng lực; năng lực duy thiết kế; giáo dc STE(A)M;
hc sinh Vit Nam
1. Giới thiệu
Trong xu hướng giáo dục toàn cầu chuyển đổi từ dạy học truyền thống sang phát triển
năng lực (NL), việc xác định và phát triển các năng lực quan trọng như tư duy thiết kế ngày
càng được ctrọng (Rusmann & Ejsing-Duun, 2022). duy thiết kế, với trọng tâm giải
pháp sáng tạo đổi mới, không chỉ hỗ trợ giải quyết những vấn đề phức tạp còn thúc
đẩy duy phản biện, giao tiếp hợp tác (Scheer et al., 2012; Rusmann & Ejsing-Duun,
2022). Trong giáo dục STE(A)M, tư duy thiết kế đã được chứng minh một phương pháp
luận hiệu quả, góp phần phát triển toàn diện năng lực của học sinh (Nguyen & Ta, 2021).
Mặc nhiều nghiên cứu về duy thiết kế, vẫn tồn tại sự thiếu nhất quán trong
khái niệm cấu trúc năng lực này, đặc biệt trong ngữ cảnh của giáo dục STE(A)M (Razzouk
& Shute, 2012; Phanphairoja & Waleeittipat, 2022). Việc tổng quan khung cấu trúc năng lc
duy thiết kế là cấp thiết để xác định các thành tố, phương pháp đánh giá phát triển năng
lực này một cách hiệu quả.
Cite this article as: Ta Thanh Trung (2025). Comprehensive study on the design thinking competency framework
for students in STE(A)M education. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 22(1), 75-86.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tạ Thanh Trung
76
Nghiên cứu này tập trung phân tích chi tiết các thành tố biểu hiện của năng lực
duy thiết kế, góp phần xây dựng nền tảng thuyết thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục STE(A)M trang bị năng thiết yếu cho học sinh Việt Nam trong thế kỉ XXI
(Beckman & Barry, 2007).
2. Nội dung
2.1. Khái niệm năng lực tư duy thiết kế của học sinh
Tư duy thiết kế (design thinking) là một phương pháp luận sáng tạo tập trung vào đổi
mới, mang tính thực tiễn cao được sử dụng để giải quyết những vấn đề phức tạp trong
nhiều lĩnh vực (Melles et al., 2012). Phương pháp này không chỉ giới hạn trong tư duy phân
tích trí mà còn nhấn mạnh vào việc thấu hiểu đồng cảm với con người yếu tố trung
tâm trong quá trình giải quyết vấn đề. Điều này giúp các nhà thiết kế khám phá sâu sắc tâm
, nhu cầu thực sự của người sử dụng, từ đó đưa rac ý tưởng phù hợp và sáng tạo (Dunne
et al., 2006; Razzoukm & Shute, 2012). Trong giáo dục STE(A)M, tư duy thiết kế được áp
dụng như một phương pháp phạm thúc đẩy học sinh tham gia vào những nhiệm vụ giải
quyết vấn đề theo hướng thiết kế giải pháp (Ergin & Coskun, 2024). Năng lực duy thiết
kế của học sinh được xem là một năng lực phức hợp, kết hợp hài hòa giữa tư duy phân tích
duy trực giác. Năng lực này thể hiện khả năng vận dụng tổng hợp kiến thức, năng
cùng các yếu tố tâm nhân như niềm tin, ý chí hứng thú, từ đó, học sinh không chỉ
giải quyết những nhiệm vụ học tập mà còn có khả năng đối mặt với những vấn đề thực tiễn
phức tạp, đặt con người làm trọng tâm và hướng tới những giải pháp thiết thực, phù hợp với
đối tượng hưởng lợi cụ thể (Ta et al., 2023).
2.2. Một số nghiên cứu về khung năng lực tư duy thiết kế của học sinh
Năng lực tư duy thiết kế được xem là khảng huy động các phẩm chất m , sinh ,
kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân để giải quyết vấn đề trong bối cảnh cụ thể (Ta,
2023). Theo nguyên tảng băng trôi của McClelland (1973), năng lực gồm hai nhóm chính:
năng lực chuyên môn (20%), bao gồm kiến thức và năng có thể quan sát và năng lực hành
vi (80%), bao gồm động cơ, giá trị và phẩm chất cá nhân, khó quan sát trực tiếp (Sumadrita
& Sreenidhi, 2017). Khung cấu trúc năng lực tư duy thiết kế có hai cách tiếp cận chính: (1)
Theo nguồn lực hợp thành, bao gồm ba thành phần: kiến thức, duy năng thiết kế
(Phanphairoja & Waleeittipat, 2022); (2) Theo năng lực bộ phận, các thành tnăng lực được
tổ hợp từ chỉ số hành vi có thể đo lường và bổ trợ lẫn nhau.
Bảng 1 tổng hợp một số nghiên cứu quốc tế về các cách tiếp cận khác nhau đối với
khung cấu trúc năng lực tư duy thiết kế của học sinh. Nghiên cứu của Ta và cộng sự (2024)
phỏng khung cấu trúc năng lực duy thiết kế của học sinh Việt Nam trong giáo dục
STE(A)M qua nh tuyến tính, xác định năm thành tố chính: (1) Xác lập vấn đề bằng
đồng cảm, hiểu sâu nhu cầu con người để phát triển giải pháp; (2) Suy luận, sử dụng tư duy
phân tích để đánh giá lựa chọn giải pháp; (3) Đề xuất ý tưởng, sáng tạo phát triển ý
tưởng mới; (4) hình hóa, chuyển đổi ý tưởng thành các nguyên mẫu hoặc giải pháp cụ
thể; (5) Quản tiến trình thực hiện, điều phối những hoạt động để hoàn thiện giải pháp.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 1 (2025): 75-86
77
Bng 1. Tóm tt các khung cấu trúc năng lực tư duy thiết kế ca hc sinh trên thế gii
Công trình Phương
pháp Quc gia
Đối tưng
khóa
Cu trúc NL đưc đề xut:
Thành t/ Ch s hành vi
Khi Mu
(Anderson,
2012)
Thc
nghim sư
phm
(TNSP)
(Chuyên
gia can
thip)
Úc
7/8
125
động tri
nghim
NL phc hp gia: (1) NL gii
quyết vn đ; (2) NL hp tác.
(Bain &
McLaren,
2006)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Vương
quc Anh
6/7/8
54
ngh
NL có biu hin hành vi: (1) Liên
quan đến thc hin hình: cưa,
dán, chế to, s dng vt liu...; (2)
Liên quan đến ý ng thiết kế: ý
ng, suy nghĩ, lp kế hoch, quyết
định...; (3) Liên quan đến ngôn ng
thiết kế: phác tho, v, viết, trình
bày...; (4) Liên quan đến tài liu thiết
kế: phân loi, hưng dn s dng...;
(5) Liên quan đến h tr đồng đng:
bình lun/ gii thích giúp/ lng nghe/
giúp đ/... bn bè; (6) Liên quan đến
thái đ: tích cc, qun lí thi gian,
kiên nhn...
(Baynes &
Baynes,
2010)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Vương
quc Anh
-
-
động tri
nghim
Mi liên h gia các hành vi (1)
Thiết kế và (2) Chế to. Trong đó,
nhn mnh giá tr sáng to ca nhn
thc thm mĩ trong thiết kế.
(Bequette &
Bequette,
2012)
Lí thuyết
Hoa Kì
-
-
NL có biu hin hành vi: (1) Xác
định vn đ và các th thách cn gii
quyết; (2) Xác đnh ưu nc
đim ca các ý ng khác nhau và
la chn vt liu; (3) Đ xut mt
hoc mt vài thiết kế; (4) Biến ý
ng thô thành nguyên mu; (5)
Th nghim đánh giá tính hu
dng ca sn phm thiết kế.
(Berry,
2012)
Lí thuyết
Úc
-
6 lp
NL có biu hin hành vi: (1) Thiết kế
sáng to; (2) Thiết kế nguyên mu;
(3) Chia s ý ng; (4) Ci tiến ý
ng; (5) Th nghim sn phm;
(6) Tho lun mc đích thiết kế; (7)
Ly cm hng.
(Carroll et
al., 2010)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Hoa Kì
7
24
động tri
nghim
NL có biu hin hành vi: (1) Nhn
thc v quá trình thiết kế; (2) S
dng ngôn ng thiết kế; (3) Hin
thc hóa ý tưng thiết kế; (4) Tính
tích cc hành đng; (5) S hp tác;
(6) Bày t quan đim; (7) To
nguyên mu…
(Cusens &
Byrd, 2013)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
New
Zealand
-
5
ngh
NL có biu hin hành vi: (1) Xác
định đưc s khác nhau đáng k gia
các gii pháp thiết kế; (2) Trình bày
nhng vn đ ln liên quan đến thc
tin ca gii thiết kế; (3) Xác đnh
đưc thi gian gii quyết vn đ
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tạ Thanh Trung
78
tiến hành chuyn đi t hình nh
ng tưng ra bn v trên giy; (4)
Có kh năng truy cp và s dng các
tài nguyên cùng vi phân tích trang
web đ to ra hình thc và phát trin
ý tưng; (5) Giao tiếp và nhn phn
hi liên tc đ điu chnh thiết kế; (6)
S t tin.
(Johns &
Mentzer,
2016)
Quan sát
Hoa Kì
-
NL có biu hin hành vi: (1) Cân
nhc gia các la chn và các điu
kin gii hn; (2) Ý tưng v c gii
pháp tim năng; (3) Xác đnh gii
pháp ti ưu đ theo đui da trên
đánh giá các gii pháp và cân nhc
v gii hn thc hin.
(Kelley,
2010)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Hoa Kì
9-12
-
ngh
NL có biu hin hành vi: (1) Xác
định vn đ; (2) Đ
ng não; (3)
Nghiên cu v ny sinh ý tưng; (4)
Xác đnh tiêu chí; (5) Khám phá các
kh năng; (6) La chn phương pháp
và xây dng thiết kế; (7) Xây dng
mô hình; (8) Kim tra và đánh giá
thiết kế; (9) Hiu chnh thiết kế; (10)
Sáng to; (11) Truyn đt.
(Kelley,
2014)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Hoa Kì
K-12
-
ngh
NL có biu hin hành vi: (1) Xác
định vn đ; (2) Đng não; (3) Tìm
kiếm thông tin; (4) Tuân th tiêu chí;
(5) To ra gii pháp kh; (6) Phân
tích; (7) Th nghim; (8) Chế to mô
hình; (9) Mô t chi tiết.
(Kelley,
2017)
Trưng
hp
Hoa Kì
K-12
-
NL có biu hin hành vi, nhn mnh
các biu hin liên quan đến “mô hình
hóa”: (1) Trình bày vai trò/mc đích
ca vic phác tho thiết kế; (2) Cung
cp các ví d đin hình v bn phác
tho thiết kế; (3) Lưu ý các kĩ thut
phác tho (s dng các biu ng,
hình chiếu, ...) đ truyn đt ý tưng
thiết kế; (4) S dng câu hi đ hoàn
thin bn phác tho.
(Kimbell,
2007)
Lí thuyết
Vương
quc Anh
-
10,000
và công
ngh
NL có biu hin hành vi: (1) Ghi
nhn ý ng thiết kế; (2) Phân tích
ưu/nhưc đim ca ý tưng; (3) Phát
trin ý ng; (4) Sp xếp các ý
ng thành h thng; (5) Đánh giá
theo tiêu chí.
(Ladachart
et al., 2022)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Thái Lan
9
18
NL gm các biu hin hành vi: (1)
Cm thy thoi mái vi nhng vn
đề xung quanh; (2) Đng cm vi
ngưi dùng; (3) Thích ng vi đa
dng bi cnh; (4) Sn sàng hc hi;
(5) T tin sáng to.
(Lammi &
Becker,
2013)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Hoa Kì
-
12
NL là kh năng đt đưc các ch s
hành vi đưc chi phi bi các duy:
(1) duy h thng; (2) Liên kết các
gii pháp trong thiết kế; (3) duy
m; (4) Ti ưu hóa thiết kế; (5) Trc
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 1 (2025): 75-86
79
quan hóa đ ha; (6) Suy lun tương
t; (7) ng dng thc tế.
(Lim et al.,
2013)
Quan sát
Singapore
-
2
và công
ngh
NL có biu hin hành vi: (1) Xem xét
tình hung có vn đ; (2) Tiến hành
nghiên cu thu thp d liu; (3) Hình
thành gii pháp cho vn đ; (4) Pháp
trin ý ng; (5) Thc hin mô hình.
(Mentzer et
al., 2015)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Hoa Kì
-
59
NL có biu hin hành vi: (1) Xác
định phm vi vn đ; (2) Đnh nghĩa
vn đ; (3) Thu thp thông tin; (4)
Phát trin gii pháp thay thế; (5) To
ý ng mi; (6) Thc hin nguyên
mu; (7) Đánh giá tính kh thi; (8)
Thc hin d án.
(Mentzer,
2014)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Hoa Kì
-
47
NL có biu hin hành vi: (1) Đnh
nghĩa vn đ, xác đnh vn đ (2)
Tìm kiếm và thu thp thông tin cn
thiết đ gii quyết vn đ; (3) To ý
ng, nghĩ ra các gii pháp tim
năng cho vn đ; (4) Mô hình hóa,
chi tiết cách xây dng gii pháp cho
vn đ; (5) Phân tích tính kh thi,
đánh giá đưa ra phán quyết v mt
gii pháp kh thi hoc có kế hoch
cho vn đ; (6) Đánh giá, so sánh
đối chiếu gii pháp; (7) Quyết đnh,
la chn mt ýng hoc gii pháp
cho vn đ; (8) Truyn thông, truyn
đạt ý tưng.
(Nguyen et
al., 2020)
TNSP
(Giáo viên
thc hin)
Vit Nam
-
160
NL gm các biu hin hành vi, nhn
mnh biu hin liên quan “sáng to”:
(1) Tính đc đáo; (2) Tính thun
thc; (3) Tính mm do; (4) Tính chi
tiết, hoàn thin; (5) Tính nhy cm
vn đ.
(Norris,
2014)
Thc tin
Hoa Kì
-
19
tư vn
NL có biu hin hành vi: (1) Xác
định vn đ (ví d: nhng câu nói mà
ngưi xung quanh có th nói đ to
cho [ngưi tham gia] mt quan nim
tiêu cc v bn thân); (2) Thiết kế
gii pháp (ví d: bìa tp chí cha đy
nhng ngưi, đa đim, đ vt và ý
ng mà h yêu thích; mt bài thơ
ca ngi mt ngưi mà h yêu, bt
đầu bng mt bài viết và kết thúc
bng mt bc nh ba chiu s vt).
(Scheer et
al., 2012)
TNSP
(Chuyên
gia can
thip)
Đức
-
125
động tri
nghim
Năng lc có biu hin hành vi: (1)
Xây dng s đng cm và hiu v
tình hung; (2) Tng hp thông tin;
(3) ng ng và ny sinh các ý
ng đ gii quyết vn đ; (4) Chế
to nguyên mu; (5) Th nghim.
(Tan &
Wong,
2011)
Lí thuyết
Singapore
-
-
tôn giáo
NL gm các biu hin hành vi, nhn
mnh biu hin liên quan “đng
cm: (1) Đng cm, quan sát và
giao tiếp vi nhóm ngưi khác (có
quan đim v tôn giáo đc tin