Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 1(74)-2025
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 40
NGHIÊN CU NG DNG THIT B LASER BÁN DN
CÔNG SUT THP KT HP HAI BƯỚC SÓNG
CHO VIỆC ĐIỀU TR BNH TRĨ HU MÔN
Lê Lã Vương Linh(1)
(1) Trường Đại hc Th Du Mt
Ngày nhn bài 13/11/2024; Chp nhận đăng 5/02/2025
Liên h email: linhllv@tdmu.edu.vn
Tóm tt
Thiết b được ng dụng trong điều tr lâm sàng bng Laser bán dn công sut
thấp, đã được các c phát trin s dng trong nhiu thp niên gần đây, trong đó
Vit Nam. Ưu điểm ni bt khi s dụng phương pháp này ớc sóng tính đơn sắc
cao công sut phát x phù hp nhm to hiu ng kích thích sinh hc. H thng
Laser được thiết kế vi s phi hp đồng thi hai bước sóng 780nm và 940nm, kèm theo
tn s điều biến được tùy chnh theo tng loi bnh, nhm h tr trong vt tr liu,
đặc biệt trong điều tr c di chng ca bnh trĩ hu môn. H thng quang châm
quang tr liu bng Laser bán dn công sut thấp đưc thiết kế vi công sut t 0 đến
14mW, s dng đầu phát đơn hoc đầu chùm gm 7 diode Laser, kết hp hai bưc sóng
940nm 780nm. Thiết b cho phép điều chnh tn s điều biến t 5Hz đến 100Hz, phù
hp vi các tn s sinh hc nhm tối ưu hiệu qu điều tr.
T khoá: hiu ng kích thích sinh hc, laser, tn s
Abstract
RESEARCH ON THE APPLICATION OF A LOW-POWER
SEMICONDUCTOR LASER DEVICE WITH TWO WAVELENGTHS
FOR THE TREATMENT OF ANAL HAEMORRHOIDS
The device is applied in the clinical treatment by low-power semiconductor laser,
which has been used in developed countries including Vietnam for many recent
decades. The outstanding benefit from this device is using the high monochromatic
wavelength and relevant emission power to create a biostimulation effect. The Laser
device is designed with the simultaneous coordination of two wavelengths of 780nm and
940nm, along with a frequency modulation customized for each type of disease, to
support physical treatment, especially in the treatment of anal haemorrhoids. The
system of photo-acupuncture and phototherapy with low-power semiconductor laser is
made with a capacity of 0 to 14mW, using a single emitter or a beam head consisting of
7 laser diodes, combining two wavelengths of 940nm and 780nm. The device allows the
modulation frequency to be adjusted from 5HZ to 100Hz, suitable for bio-frequencies to
optimize its treatment.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 41
1. Đặt vn đ
Các bnh v hu môn trực tràng như trĩ, hu môn nhng bệnh thường gp
người dân Vit Nam. bnh v hu môn - trực tràng thường nguyên nhân t
t chc huyết qun, ch yếu tĩnh mch, vn mt cu trúc sinh bình thường xut
hin t khi sinh ra, có vai trò gi kín hu môn khi cn thiết. Trĩ ch tr thành bnh lý khi
biu hin quá mc như đau, chy máu, sa búi trĩ ra ngoài,... khi đó cn được điều tr.
Bnh trĩ rt đa dng din biến phc tp, bao gm trĩ ni, trĩ ngoi các loi trĩ
tng hợp như trĩ hn hp, trĩ kết hp trĩ vòng (Lê Quang Nghĩa, 2002; Hoàng Bo
Châu, 1990). Trước tình trng bnh trĩ đang phổ biến rất đa dạng trong hi hin nay,
nhóm nghiên cu của chúng tôi đã lựa chn mc tiêu nghiên cu ng dng hai
phương pháp kết hợp điu tr quang châm quang tr liu bằng tia Laser c động
lên búi trĩ và các huyệt đạo theo y hc c truyn, đồng thi kích thích tn s sinh hc
nhằm đạt hiu qu cao nhất trong điều tr (Elias, 1991).
Nghiên cu s trình bày mt s kết qu bàn lun phát trin v vic điều tr
phc hi các di chng do bnh trĩ ni và trĩ ngoại đơn thuần gây ra bng cách ng dng
laser bán dn công sut thp với hai bước sóng 780nm và 940nm thuc vùng hng ngoi
gn, nhằm đạt kết qu điều tr cao nht.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình thiết b
2.1. Cơ sở lý lun liu pháp tr liu bng Laser bán dn công sut thp
Áp dụng phương pháp trị liu bng cách ng dng tia Laser bán dn ng sut thp
trong việc điều tr các chng viêm gim đau nhanh, là nhờ hiu ngch thích sinh hc
thông qua các tn s đã được cài đặt sn trên thiết bị. Năng lượng photon không trc tiếp
tiêu dit vi khuẩn nhưng có thể kích thích hoạt động thc bào, làm gim cht gây bnh t
t cầu, tăng cường hot hóa h min dịch đặc hiu và kích hot các enzyme. Bên cnh đó,
ng lưng photon còn có kh năng kích thích tng hp collagen b phá hy do viêm loét.
ng lượng cn thiết cho hot động ca tế bào ch yếu do ATP, mt lot hp cht cao
ng, để cung cp ng lượng. Dưới tác dng của các bơm proton bản cht n chưa
biết, gradient điện hóa proton nói trên s cung cấp năng lượng để tng hp các phân t
ATP cn thiết cho hot động sng ca tế bào, kích thích sinh tng hp ATP, kích thích
sinh tng hp các axit nhân, kích thích sinh tng hp các protein (Vũ Công Lp cng
s., 1999). Các năng lượng photon với bước sóng 780nm 940nm kh năng thâm
nhập sâu vào đến khong 4-5cm, tùy vào vùng thể, đạt đến c v trí huyệt đạo.
Mỗi thể sng, trng thái khe mnh hay bệnh lý, đều di tn s sinh học đặc
trưng. Chúng tôi la chn vic kết hợp hai bước sóng phát x cùng vi nhau, nhằm đáp
ng các hiu ng kích thích sinh hc xảy ra nhanh hơn và mnh hơn. Da trên các nghiên
cu lâu năm đã công bốvic s dng thiết b lasern dn công sut thấp trong điều tr
thc tin, tác gi đề xuất hai phác đ điu tr bnh trĩ theo tn s sinh học nsau:
Phác đồ 1: Tn s t 14Hz đến 32Hz, vi vùng cực đại ti 16-17Hz, giúp điều
hòa hoạt động tế bào (điều chnh tính thm thu ca màng tế bào) ci thin truyn
thông tin thông qua dòng ion Ca++. Phác đ y kích thích các chc năng tại các tng
phế, can, thn làm vic hiu qu cao.
Phác đồ 2: Tn s t 33Hz đến 51Hz vi vùng cc đại ti 36-38Hz, giúp kích hot
h vi tun hoàn máu phù hp để điều tr các tn thương thc th mô, tế bào các
quan tng ph, chng hạn như viêm nhiễm đau nhức. Tn s 50Hz tn s sinh
học lý tưởng cho việc trao đổi cht và kích thích h thần kinh trung ương tốt nht.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 1(74)-2025
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 42
2.2. Áp dng phương pháp châm cu c truyn phương Đông để vn hành thiết
b tr liu bng Laser bán dn công sut thấp đạt hiu qu cao nht.
Phương pháp quang châm bng Laser bán dn công sut thp có nhiều điểm tương
đồng vi châm cu truyn thng của phương Đông, đc bit trong việc xác định
huyt v và vùng b tổn thương để tác động lên cơ thể. Phương pháp này tận dng tối đa
các nguyên tc châm cu trong vic la chn và kết hp huyt để điều tr. Chùm tia Laser
dng hình nón hp, có th bao trùm vùng huyệt đạo với cường độ tập trung, đm bo
tác động phù hp lên huyệt đạo. Tương tác của tia Laser vi huyệt đạo thông qua quá
trình hp th truyn qua và tế bào đã được tính toán phng định ng (Kriuk,
1986; Karu, 1987), th gii thích s tương đồng vi khái niệm Đắc ktrong châm
cu c truyn (Nguyn Tài Thu, 1994).
Thiết b ba tham s quan trng là: bước sóng, tn s sinh hc và liều ng thi
gian chiếu, để áp dụng phương pháp chiếu Laser lên huyệt đạo b, t hay bình b bình
t, ng vi huyệt đạo (quang châm) hayvùng b phù nề, ng đau (quang trị liu).
2.3. Mô hình thiết b quang châm và quang tr liu
Các thông s cơ bản ca thiết b quang châm và quang tr liu, bao gm:
Công sut phát x thay đổi t 0 đến 14mW.
Tn s điều biến phát tia Laser thay đổi t 5 đến 100Hz.
B phận điều tr sáu kênh hoàn toàn độc lp với nhau, trong đó hai kênh
phát đầu chùm quang tr liu với 2 bước sóng kết hp 780nm 940nm bn kênh
phát đầu đơn laser bước sóng 940nm. ới đây, là hiệu qu của các bước sóng :
• Laser kênh đơn ở bước sóng 940nm có kh năng xuyên sâu đến huyt.
Laser kênh kết hp hai bước sóng phát x cùng lúc, bước sóng 780nm
940nm có tác dng to ra hiu ng kích thích sinh hc nhanh hơn và mạnh hơn.
Chính vy, khi chiếu trc tiếp chùm tia hai loi Laser lên vùng hu môn s
dng hai c sóng nói trên, không nhng kh năng điều tr các búi trĩ trên b mt hu
môn (trĩ ngoi), còn kh năng điều tr các búi trĩ sâu trong ng hu môn (trĩ ni).
Điu y dẫn đến tăng vi tun hoàn máu dẫn đến tăng s i máu chất lượng tt do
tác dng chiếu ca laser.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 43
3. Phương pháp nghiên cu điu tr lâm sàng
Chúng tôi da vào phương pháp nghiên cu m, t đối chng theo phương thc
đánh g bằng điểm s đầu vàođầu ra (Trn Quang Vinh và nnk., 2000) và dùng thut
toán thống để tìm ngu suất P độ tin cậy cao trong điu tr. Kết qu điều tr lâm
sàng ca chúng tôi s được đối chiếu với phương pháp điều tr bằng điện châm trên
cùng một phương thức đánh giá. Thi gian thc hin nghiên cứu điều tr lâm sàng cho
s ng 100 bnh nhân có chn lc theo dng trĩ và độ trĩ ti bng 3.
3.1. Chn c mu phù hp tìm ngu sut P
Theo đó, chúng tôi chn mu nghiên cu t đối chng là 100 bnh nhân.
Bảng độ lch thu gn Fisher và Yates vi mu n > 30, như sau :
=
n
x
d
d
Vi: n : s ng bệnh nhân trong lô điều tr
d
x
: trung bình cng các giá tr tng bnh nhân của lô điều tr.
d
: độ lch chun tính theo công thc :
2
2
=
n
d
n
d
d
Kết qu thu được s tra bảng độ lch thu gn
NC
= t (Student Fisher) và s tìm ra
ngu suất P < 0,05 đánh giá đ tin cy hiu qu điều tr bng tia Laser bán dn
công sut thp.
3.2. Tiêu chun chn bệnh để thng kê
Các triu chứng cơ năng và triu chng thc th.
Các bệnh nhân được chn dng trĩ ni và trĩ ngoi đơn thuần, cấp độ 1,2 và 3.
Da vào cn lâm sàng v huyết hc và sinh hóa máu.
Tiêu chun loi tr: các bnh trĩ có kèm rò hu môn, bnh trĩ thai ph và bnh
trĩ có kèm theo bnh ác tính (bnh ung thư).
3.3. Thang điểm trong nghiên cứu điều tr là t thp ti cao: t tt cho ti xu
Chúng tôi da vào 03 mức dưới đây và đánh giá bằng thang điểm t 1-10 điểm.
Điu tr khi với thang điểm t 0 điểm ti 3 điểm.
Điu tr gim với thang điểm t 4 điểm tới 7 điểm.
Điu tr không kết qu với thang điểm trên 7 điểm.
Tiêu chuẩn để đánh giá ba mức trên như sau:
Mức điều tr khi: t 1-3 điểm
Các triu chứng cơ năng mất hn: 0 điểm.
• Kích thước búi trĩ đã co nhỏ lại dưới 0,3cm: 2 điểm.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 1(74)-2025
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 44
Vành hu môn co gn: 1 điểm.
Không có biến chứng do điều tr gây nên: 0 điểm
Mức điều tr gim: t 4-7 điểm.
Các triu chứng cơ năng mất hn: 0 điểm.
• Kích thước búi trĩ đã co nhỏ lại, nhưng còn lớn hơn 0,4cm: 3 điểm.
Vành hậu môn chưa coi hn: 3 điểm.
Không có biến chứng do điều tr gây nên: 0 điểm.
Mức điều tr không kết qu: trên 7 điểm
Các triu chứng cơ năng giảm rõ rt: 2 điểm
• Kích thước búi trĩ tuy co lại, nhưng chỉ đạt mc 30-40%: 4 điểm.
Hậu môn chưa co hn: 3 điểm.
Không có biến chng nào gây ra: 0 điểm
3.4. Thi gian phát bnh trĩ ca 100 bnh nhân
Bng 1. Thi gian phát bnh trĩ ca bnh nhân
Thi gian
< 1 năm
T 1-3 năm
Tng cng
Nam
T l %
18
24
56
32,14 %
42,85 %
100%
N
T l %
12
21
44
27,27%
47,72%
100%
Tng cng
T l %
30
45
100
30%
45%
100 %
3.5. Phân b bnh trĩ theo nhóm tui và gii tính
Bng 2: Phân b bnh nhân theo nhóm tui và gii tính
Tui
T 20-40
T 41-60
Trên 60
Tng cng
Nam
28
16
12
56
N
12
22
10
44
Tng s
40
38
22
100
T l %
40%
38%
22%
100%
3.6. Phân b dng trĩ và độ trĩ trong diện điều tr
Bng 3: Phân b bnh nhân theo dng trĩ và độ trĩ
Phân loi
Trĩ nội đơn thuần
Trĩ ngoại đơn thuần
Trĩ tng hp
Độ 1
44
17
1
Độ 2
15
12
Độ 3
7
4
Tng cng
66
33
1
T l %
66%
33%
1%
3.7. Liu trình và hình thức điều tr như sau:
Mt liệu trình điều tr là 25 ngày.
Mi ngày bệnh nhân được điều tr mt lần, điều tr ngoi trú.
Thi gian chiếu Laser mi ln là 20-30 phút.