K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
65
NGHIÊN CU LA CHN XÚC TÁC CHO QUÁ TRÌNH CHUYN HÓA CHN
LC KHÍ CACBON ĐIOXIT (CO2) THÀNH METAN
BNG HRO ÁP SUẤT THƢỜNG
Hà Thị Thùy Quyên, Lớp K60B, Khoa Hóa học
GVHD: PGS.TS. Lê Minh Cầm, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hà
Tóm tt: Đề tài nghiên cu la chn xúc tác cho quá trình chuyn hóa chn lc khí cacbon đioxit
(CO2) thành CH4 bng hydro áp suất thường đã kho sát c tác ca bn kim loi chuyn tiếp Cu,
Fe, Co Ni trên các cht mang khác nhau thanh hot tính, MgO, ZrO2, Al2O3. Các mu xúc tác
đưc tng hp bằng các phương pháp ngâm tẩm, phương pháp sol-gel, phương pháp đồng kết ta,
nghiên cứu đặc trưng vật liu bằng c phương pháp XRD, SEM, BET, TPR-H2 được nghiên cu
hot tính xúc tác trên h phn ng vi dòng. Kết qu thc nghim cho thy mc dù xúc tác Ni/ZrO2
độ chuyn hóa CO2 không khác các công b khác, tuy nhiên đ chn lọc đạt gần như tuyệt đối ti
nhiệt độ 3500C và áp suất thường.
T khóa: Methanation, CO2, xúc tác Ni (Ni catalyst), cht mang.
I. M ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hàm ng CO2 trong không khí rt thp: 0,003 - 0,006% hoc 300 600 ppm (1
phn triu mg/lít), ph thuc vào tng v trí trên Trái Đất, CO2 đóng vai trò đặc bit quan
trng trong quá trình quang hp ca cây xanh. Bên cạnh đóng phi k đến nhiu ng dng
thc tin ca CO2 trong ng nghip thc phm, ng nghip khai thác du m. Tuy nhiên,
ng vi s gia tăng dân số và s phát trin ca kinh tế xã hi hin nay khiến cho lƣợng khí
CO2 ng nhanh gây ảnh hƣởng đến bu khí quyn, mực nƣc bin và h sinh thái. Trong đó
s biến đổi khí hu do hiu ng nhà kính CO2 c nhân chính. Trong bi cnh
chung, Việt Nam cũng không ngoại tr nhng vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do khí thi CO2.
Vic nghiên cu ct giảm m lƣợng khí thi CO2 o không khí nhim v hết sc quan
trng. Tuy nhiên, đây còn vấn đề ni cộm hơn, đó khí CO2 trong các m du khí
thiên nhiên hàm lƣợng khá cao [1]. V phƣơng diện khác, tng sản lƣợng du khí xác
minh ca thế gii hin ch có th đápng nhu cu trong mt s thp niên ti. Tình trng cn
kit ngun du thô c khu vực là báo động nguy thiếu hụt năng lƣợng khai thác và s
dng ngun năng lƣợng mi, trong đó khí CO2 nhƣ nguồn năng lƣợng b sung để gii
quyết vn đ thiếu ht du m, kđốt, đồng thi làm gim nh ô nhiễm môi trƣng.
Hai hƣớng giải pháp chính đã đƣợc đề xuất để loi b hoc chuyn hóa ngun khí
CO2 phát thi [2]:
(i) Thu hi và lƣu trữ CO2 ngay ti ngun phát thi ca nó.
(ii) Kho sát, nghiên cứu, đề xuất c phƣơng pháp giúp chuyển hóa CO2 thành các
sn phm hóa hc hu ích.
Với hƣớng giải pháp đầu tiên, các nhà khoa học đã nghiên cứu đƣa ra đƣợc nhiu
gii pháp kh thi, trong đó tiêu biểu công ngh thu hồi lƣu trữ CCS (Carbon Capture
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
66
and Storage) [3], công ngh thu hi và s dng CCU (Carbon Capture and Utilization) [3].
Tuy nhiên, gii pháp này có mt s vấn đề lớn nhƣ chi phí cao, các vấn đề v giao thông để
vn chuyn CO2, nguy cơ rò rỉ gây cháy n trong tƣơng lai,Do đó, ngƣời ta đã tp trung
hơn vào ng gii pháp th hai. Nhiều phƣơng pháp quy trình đã đƣợc đề xuất để
chuyn hóa s dng CO2, bao gm: Tái to CO2 thành các khí tng hp (synthesis gas)
[4], hiđro hóa kh CO2 to ra CH3OH [4,5] CH4 [2,6-9], tng hợp đimetyl cacbonat,
xiclic cacbonat, đimetyl ete [10],… thông qua một s phƣơng pháp nhƣ xúc tác dị th, xúc
tác đồng th [10], xúc tác quang [3,11,12 ], công ngh điện hóa [13].
Công ngh chuyn hóa CO2 thành nhng sn phm hữu ích đã nhanh chóng trở thành
điểm “nóng” sức hút mnh m thu hút s quan tâm chú ý ca các nhà khoa học cũng
nhƣ các nhà sản xut bi tính cp thiết ca nó nhìn t góc độ bo v môi trƣờng góc độ
cung cp ngun năng lƣợng thay thế năng lƣợng hóa thch. Tuy vy, hiu sut và chn lc
ca quá trình chuyn hóa CO2 mt thách thc to ln bi nhng gii hn v động hc
cũng nhƣ nhiệt động hc của quá trình. “Chìa khóa” của s thành công chính là chế to xúc
tác thiết lập điều kin tối ƣu cho phản ng. T nhng do trên chúng tôi la chọn đề
tài: Nghiên cu la chn xúc tác cho quá trình chuyn hóa chn lc khí cacbon đioxit
(CO2) thành metan bng hro áp suất thƣờng.
Quá trình chuyn hóa CO2 thành metan (CO2 methanation) đƣợc biết đến nhƣ một
quá trình khí hóa, đã đƣc phát hin t những năm 1900 bởi Sabatier Senderens [2],
nhƣng chỉ đƣợc biết đến nhiều hơn vào những năm 1970 trong n lc loi b, gim thiu
khí CO2 trong khí quyển. Đây là mt phn ng quan trng thu hút s quan tâm đặc bit ca
gii hc thut bi tiềm năng ứng dụng trong thƣơng mại to ln ca nó.
CO2 + 4H2 → CH4 + 2H2O
0
H
= 165 kJ/mol; G0 = 113 kJ/mol
Phn ng metan hóa mt phn ng to nhit. Tuy nhiên, q trình này đòi hi 8e để kh
hn toàn CO2 thành CH4, ca kể đến nhng hn chế đáng kể v yếu t đng hc đòi hỏi cn
c c thích hp giúp ci thin tc độ phn ng đ chn lc.
2. Mục đích đề tài
Chế to xúc tác cho quá trình hiđro hóa CO2 thành metan độ chn lc cao và hiu
sut cao áp suất thƣờng hƣớng ti công ngh sn xut thc tế.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hp vt liu xúc tác: Ngâm tm, Sol-gel và đồng kết ta.
- Các phương pháp nghiên cứu đặc trưng vật liu:
+ Phƣơng pháp nhiễu x tia X (XRD);
+ Phƣơng pháp xác định din tích b mt riêng (BET);
+ Phƣơng pháp khử theo chƣơng trình nhiệt độ TPR H2.
- Phương pháp xác đnh hot tính xúc tác: Kho sát hot tính xúc tác trên h phn
ng vi dòng.
II. NI DUNG
1. Tng hp xúc tác
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
67
1.1. Phương pháp ngâm tẩm
c xúc tác đƣợc tng hp bằng phƣơng pháp ngâm tẩm gm : Cu/Ac, CuCo/
Ac(NH3), NiCuCo/Ac(NH3), NiFeCo/Ac(NH3), và NiFeCo/ZrO2.
1.2. Phương pháp Sol – gel
Các xúc tác tng hp đƣc bng phƣơng pp Solgel: FeCo/MgO, NiFeCo/MgO.
1.3. Phương pháp đồng kết ta
Các mẫu thu đƣợc bằng phƣơng pháp đồng kết ta bao gm:
5%Ni/Al2O3, 5%Ni/ZrO2, 7%Ni/ZrO, 5%NiCe/ZrO2, FeCoMgO/ZrO2, NiCo
MgO/ZrO2.
2. Nghiên cu hot tính xúc tác
H thng phn ng vi dòng ni trc tiếp vi sc kí khí đ pn tích sn phm trong khong
nhiệt độ 200 6000C, áp sut thƣờng (1 atm), đƣc xây dng ti phòng thí nghim B n
Hóa thuyết và Hóa Tng Đại hc phm Ni.
Bng 2.1. Các thông s cơ bn ca quá trình th nghim xúc tác
Nguyên liu
CO2, H2
T lệ H2/CO2
3/1
Lƣu lƣợng dòng tổng (H2 + CO2 + He)
20 mL/phút
Áp suất
Áp suất thƣờng
- Độ chuyển hóa:
2
CO
X
(%) =
0
2
2
0
2
nCO
n CO
n CO
100%
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
68
2
H
X
(%) =
22
2
0
0
HH
H
VV
100%
V
- Độ chọn lọc:
(%) =
4( out )
4( out ) 2( out )
CH
CH CO
n*100%
nn
CO
S
(%) =
( out )
4( out ) ( out )
CO
CH CO
n*100%
nn
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Lựa chọn kim loại thích hợp làm pha hoạt động ưu tiên chọn lọc CH4
- Trƣớc hết, để một định hƣớng xem khả ng hấp phụ H2 CO2 của các kim
loại lựa chọn nghiên cứu, chúng tôi nh toán lƣợng tử sự hấp phụ của H2 CO2 trên Ni,
Co, Fe và Cu. kết quả tính DFT:
- Bề mặt nghiên cứu: Ni(111), Fe(110), Cu(111), Co(002): Dựa theo X-ray để biết bề
mặt tồn tại phổ biến nhất (bền nhất).
Hp ph H2
- Ni, Co Fe hp ph hóa hc H2, làm phân li đƣc H2 khi hp phụ, nhƣng Cu
không hp ph hóa hc H2.
- Năng lƣng hp ph:
H xúc tác
Ni
Fe
Cu
Co
Năng lƣợng hp ph (kJ/mol)
-162,53
-149,33
-26,70
-164,2
Khong cách H-H sau hp ph (Å)
1,98
2,13
0,79
2,08
Hp ph CO2
- Ni, Co Fe hp ph hóa hc CO2, làm phân li đƣợc CO2 khi hp phụ, nhƣng Cu
không hp ph hóa hc CO2.
- Năng lƣợng hp ph:
H xúc tác
Ni
Fe
Cu
Co
Năng lƣợng (kJ/mol)
-242,8
-190,1
-51,3
-151,7
Khong cách C-O sau hp ph (Å)
1,34 và
1,27
1,29 và
1,29
1,18 và
1,18
1,36 và
1,22
Góc liên kết O-C-O sau hp ph (o)
125,0
121,2
178,6
125,5
Nhn xét:
Ni làm phân li liên kết C-O mnh nhất, năng lƣợng liên kết nói chung (C-O nói
riêng) gim rất nhanh khi tăng đ dài liên kết (độ dài liên kết C-O tăng nhiều nht, t 1,17
đến 1,34 Å khi hp ph trên Ni). S khác bit ca Ni vi các cht còn li Ni làm phân
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
69
li mnh c 2 liên kết C-O, th hin qua vic liên kết C-O th hai sau hp ph ca Ni
1,27 so với 1,18 (Cu); 1,22 (Co) và 1,29 (Fe) Å, năng lượng hp ph ca Ni âm nht.
Ni cũng làm phân li H2 hoàn toàn (độ dài liên kết H2 tăng từ 0,77 đến 1,98Å sau hp
phụ, năng lƣợng hp ph rt âm).
T đó dự đoán Ni chất thun li nht (trong s c cht Cu, Fe, Ni, Co) khi dùng
làm xúc tác cho quá trình phn ng: CO2 + H2 → CH4.
Trên sở kết quả tính toán, cng tôi tổng hợp 3 mẫu c tác. Thứ tự tổng hợp mẫu
cc nhƣ sau: Tng hợp lần lƣợt 5% Cu/AC, 2% Cu - 3% Co/AC và 2% Cu - 5%Co - 2%
Ni/AC. Hoạt tính c c của 3 mẫu tổng hợp trong phản ng chuyển a CO2 đƣợc trình bày
trên Hình 1. Với xúc tác Cu/AC, độ chuyển hóa của CO2 thấp: chỉ tới 350oC mi quan sát thấy
sự chuyển a của CO2 (2,09%), khi nhiệt độ đạt tới 600oC, thì chuyn a mới ch đạt
21,94%. Nng điều đáng đƣợc quan tâm u n cnh chọn lọc sản phẩm trên xúc c:
chuyển hóa của CO2 tn xúcc Cu/AC chỉ có sản phẩm duy nht là CO và độ chọn lọc CH4
0%. Tn sở xúc tác này, một c tác th hai đƣợc tổng hợp, đó Cu-Co/AC. Trên c
c thứ hai cả độ chuyển a ng nhƣ độ chọn lọc sản phẩm CO đều tốt hơn Cu/AC: mặc
chuyển a của CO2 cũng ch bắt đầu 350oC nhƣng đạt tới 6,43% tại 600oC, độ chuyển
a của CO2 đạt tới 28,21% và sản phẩm vẫn chỉ có duy nhất khí CO, và % CH4 bằng 0%.
cc th ba đƣợc tổng hợp trên sở Cu-Co/AC thêm 2%Ni. thể thấy rất, rằng sự
có mặt của Ni làm cho chuyển hóa của CO2 bắt đầu ở nhit độ thấp hơn: ở 250oC đã quan sát
thấy sự giảm nồng độ của CO2 và tới 350oC thì chuyn hóa của CO2 3,56%, và ở 600oC thì
có tới 41,8% CO2 bị chuyển hóa và đc biệt với hệ c c này thì thành phần sản phẩm
thêm mt chất quan trng mà ng mục tiêu của đề tài: đó CH4. Điều đó có nga s
thêm Nio chất xúcc thuận lợi cho chuyểnang nhƣ chọn lọc sản phẩm CH4 của phản
ứng. c tác tn cơ sCu hoặc Co s ƣu tn tạo CO, còn xúc c Ni sẽ ƣu tiên to CH4.
Hình 1. Độ chuyn hóa và chn lc sn phm CH4 trên ba mu xúc tác theo nhiệt độ
Để khảo sát rõ hơn khả năng hoạt động của Cu, trên cơ sở mu Ni-Cu-Co/AC, chúng
tôi tng hp mt mẫu ơng t nhƣng thay Cu bằng Fe: mu Ni-Fe-Co/AC. Hot tính xúc
tác ca mu mới này đƣợc ch ra trên Hình 2.