56
Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 30, s 2A/2024
NGHN CU THU HI ĐT HIM T QUNG ĐT HIM HP PH
ION BNG C TÁC NHÂN A TÁCH KHÁC NHAU
Đến toà son 15-05-2024
Nguyn Văn Tùng*, Cao Duy Minh, Bùi Ba Duy, Nguyn Th Liên, Ngô Quang Huy,
Nguyn Th Mến, Lƣu Xuân Đĩnh
Vin Công ngh x hiếm
* Email: tungnv.88@gmail.com
SUMMARY
STUDY ON RARE EARTHS RECOVERY FROM ION-ADSORPTION RARE
EARTH ORE BY DIFFERENCE LIXIVIANT LEACHING
This report presents the results of study on rare earth recovery from ion adsorption rare earth ores using
ammonium sulfate and magnesium sulfate as agents leaching. The obtained results showed that, at the same
concentration, ammonium sulfate agent has rare earth recovery efficiency higher than magnesium sulfate
with corresponding values of 85% (without Ce) and 82% (without Ce) at liquid/solid ratio 0.8/1 and 0.6/1
respectively. Heavy rare earth elements have higher leaching efficiency than medium and light rare earth
elements. Magnesium sulfate is an alternative leaching agent to ammonium sulfate to minimize
environmental impacts during mining. However, comprehensive research is needed to evaluate the
economic efficiency of the mining process using magnesium sulfate.
Keywords: ion adsorption rare earth ores, leaching, ammonium sulfate, magnesium sulfate
1. M ĐẦU
Quặng đất hiếm hp ph ion mt loi
quặng đất hiếm hàm ng các nguyên
t đất hiếm nhóm nng cao, có giá tr kinh
tếcông ngh khai thác đơn giản hơn so
vi các loi quặng đất hiếm khác, cung
cấp đến 90% các nguyên t đất hiếm
nhóm nng trên thế gii [1]. Quặng được
hình thành do quá trình phong hóa c
loại đá gốc cha các ngun t đất hiếm.
Trong đó, khoảng 8090% đất hiếm được
hp ph vào lp phong hóa mnh, trong
khi một lượng nh hơn 15% được tìm
thy trong lp bán phong a [2]. Do các
điều kin thi tiết khác nhau (như bn
cht của đá gốc, nước và pH đất, nhiệt đ,
áp suất, điều kin oxy hóa kh), các
nguyên t đất hiếm tn ti 3 dng khác
nhau trong qung bao gm [3,4]:
- Pha ion: Đất hiếm tồn tại dưới dạng
cation tự do hòa tan/cation ngậm nước
hoặc một phần của phức chất tích điện
dương trong các dung dịch hấp phụ trên
đất sét. Những dạng này chiếm 6090%
tổng hàm lượng đất hiếm trong quặng
có thể thu hồi đất hiếm bằng phương pháp
trao đổi ion với muối đơn trị.
- Pha keo: Đất hiếm lắng đọng dưới dạng
các oxit hoặc hydroxit không hòa tan hoặc
một phần của các hợp chất polyme
kim. Những dạng y xuất hiện ít trong
quặng điều kiện tự nhiên tính axit
chỉ thể thu hồi đất hiếm bằng cách hòa
tách với axit.
- Pha khoáng: Đt hiếm là mt thành phn
ca các ht mn dng rn thành phn
khoáng tương tự như đá gốc (đất hiếm
57
nm trong mng tinh th). Pha y th
ảnh hưởng đến cân bng của pha trao đổi
ion đất hiếm ch th thu hồi đất
hiếm bng kim hoc axit mnh.
Do s tn tại đặc bit ca quặng đất hiếm
hp ph ion, phương pháp trao đổi ion
phương pháp duy nhất được s dụng để
thu hồi đất hiếm t quặng đất hiếm hp
ph ion [5-7]. Thông thường, kích thước
ca ht qung rt mịn trên 50% đt
hiếm tn ti trong lp v đã phong hóa,
đạt kích c 0,78 mm phân b vi 24% ~
32% khối lượng. Các ion đất hiếm s
được trao đổi khi quặng đất hiếm được
lắng đọng trong lp v phong hóa được
tách ra bng dung dch trao đổi. Mt loi
phc chất trao đổi ion không đng nht và
phc tạp được hình thành bi các khoáng
sét hp ph các ion đất hiếm như
[Al2Si2O5(OH)4]m.nRE3+. Đồng thi, các
ion đất hiếm th b hp ph các
cation của tác nhân trao đổi ion cũng
th trao đổi thêm nhiu ln na. Phn ng
trao đổi ion mt phn ng thun nghch
cũng một phn ứng không đng
nhất. Các phương trình phản ứng được
biu diễn như sau:
[Al2Si2O5(OH)4]m.nRE3+ + 3n M+
[Al2Si2O5(OH)4]m.(M+)3n + n RE3+
(1)
[Al(OH)6Si2O5(OH)3]m.nRE3+ + 3n M+
↔ [Al(OH)6Si2O5(OH)3]m.(M+)3n + n
RE3+ (2)
[KAl2(AlSi3Ol0)(OH)2]m.nRE3+ + 3n M+
↔ [KAl2(AlSiO5O10)(OH)2]m.(M+)3n + n
RE3+ (3)
Trong đó M th H+, Na+, NH4+
hoc
2Clay-Ln + 3MgSO4 ↔ Clay2Mg3 +
Ln2(SO4)3 (4)
Hin nay, công ngh hòa tách đống (heap
leaching) hòa tách ti ch (insi-tu)
bng (NH4)2SO4 vn công ngh ch
yếu được s dụng đ khai thác quặng đất
hiếm hp ph ion [8-10]. Tuy nhiên, vic
s dng (NH4)2SO4 cũng phát sinh các
vấn đề ô nhiễm môi trường như ô nhiễm
nguồn nước ngm ô nhiễm đất trong
khai thác ti ch, yêu cu ra trôi qung
sau hòa tách trong khai thác hòa tách
đống Do vậy, các nghiên cu nhm
tìm kiếm tác nhân hòa tách mi vẫn đang
được thc hin trên thế gii [11-15].
Trong đó, magie sunphat một tác nhân
hòa tách thay thế tiềm năng, kh năng
ng dng trong thc tế. Ti Vit Nam,
vấn đề nghiên cu công ngh khai thác
quặng đt hiếm hp ph ion còn rt mi
m đất hiếm Bến Đền cũng một m
đất hiếm hp ph ion tr ng th
khai thác đang được đánh giá, đây loi
quặng đất hiếm hp ph ion tương tự cũng
ti Trung Quốc, Lào [16]. Do vy,
nghiên cứu này được thc hin nhm
đánh giá khả năng hòa tách ca quặng đất
hiếm hp ph ion bng các tác nhân khác
nhau như amoni sunphat magie
sunphat để tìm hiu v công ngh khai
thác cũng như đánh giá các tác nhân hòa
tách hiu qu th đưc s dng trong
tương lai.
2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Hóa cht và nguyên liu
Các hóa chất được sử dụng trong nghiên
cứu các hóa chất tinh khiết được mua
từ Hãng Guanzhou, Trung Quốc bao gồm:
(NH4)2SO4, MgSO4. ớc cất 2 lần được
sử dụng làm dung môi pha chế dung dịch
hòa tách. Nồng độ dung dịch (NH4)2SO4
và MgSO4 được sử dụng đều là 0,25 M.
Quặng đất hiếm hấp phion được lấy từ
tỉnh Hủa Phăn, Cộng hòa n chủ nhân
dân Lào. Quặng được nghiền xuống kích
thước < 250 µm, sấy khô 110°C trong 2
giờ để làm mẫu thí nghiệm.
2.2. Phƣơng pháp thc nghim
Phương pháp hoà tách cột thường được s
dng làm phương pháp nghiên cứu nhm
58
xác định các thông s cho quá trình hoà
tách đống hoà tách ti ch [5-7].
hình phương pháp hòa tách cột được th
hin trong hình 1. Ct chiu cao 50
cm, làm bằng PVC, đường kính ngoài 48
mm. Trong mi thí nghim, 500 g qung
được đổ vào trong thân ct. Th tích dung
dch t do 140 ml dung dch hòa
tách được bơm lên đu ct bằng bơm định
ng với lưu lượng xác định 0,9
ml/phút, dung dch sau khi chy qua ct
được thu hi li phân tích xác định
hàm lượng đất hiếm để đánh giá hiu sut
thu hi [19]. Hiu sut thu hồi đất hiếm
được xác định như sau:
(5)
trong đó: tng lượng đt hiếm
trong dch lc sau hòa tách, là tng
ng đất hiếm trong mu qung ban đầu.
Hình 1. hình hòa tách ct
1- Dung dch hòa tách, 2 - Dây bơm, 3 - Bơm định
ng, 4- Ct cha mu, 5 - Lp ng lót, 6 - Mu
qung, 7 - Bình hng dung dch sau hòa tách.
2.3 Phƣơng pháp phân tích
Phân tích thành phn khoáng vt m
ng khoáng vt bng phương pháp nhiễu
x Ronghen trên thiết b D8-Brucker
Advance ti Trungm thí nghim địa cht.
Phân ch m ng c nguyên t trong
mu qung ban đầu, c mu dung dch sau
a tách cũng được phân tích xác định hàm
ng tnh phn các nguyên t đt
hiếm bằng phương pháp ICP-MS trên thiết
b ICP-MS 8900QQQ Agilent ti Vin
ng ngh x hiếm.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Đặc trƣng ca mu qung đất hiếm
hp ph ion
Kết qu nhiu x Ronghen cho thy,
thành phn khoáng vt ch yếu thch
anh (32 - 34%) các khoáng vt nhóm
sét-kaolin (mica, kaolinit, clorit vi
khong 40 - 46% khối lượng) - sn phm
ca quá trình phong hóa phân hy các
khoáng vt alumosilicat (ch yếu
khoáng vt Felspat), mt phn Felspat
chưa bị phong hóa hoàn toàn (20 - 22%)
(bng 1). Trong đó, các khoáng vt nhóm
sét-kaolin các khoáng vt ch yếu cha
đất hiếm hp ph ion.
Bng 1. Thành phn khoáng vt và thành phn
hóa hc mu quặng đất hiếm hp ph ion
Hàm lượng và thành phần
các nguyên tố đất hiếm
Thành phần
khoáng vật
ppm
%
%
Sc
6,09
1,41
Mica
23 - 25
Y
101,55
23,52
Kaolinit
15 - 17
La
64,71
15,14
Clorit
2 - 4
Ce
81,88
19,62
Quazt
32 - 34
Pr
17,69
4,14
Felspat
20 - 22
Nd
63,73
14,93
Hêmatit
-
Sm
15,08
3,53
Gotit
-
Eu
2,05
0,48
Gd
18,87
4,43
Tb
3,11
0,72
Dy
18,91
4,39
Ho
3,94
0,91
Er
12,53
2,89
Tm
1,94
0,45
Yb
12,94
2,99
Lu
1,89
0,44
REEs
426,90
100,00
59
Tổng hàm lượng các nguyên t đt hiếm
426,90 ppm. Trong đó phân bố đất
hiếm nh t 49% đến 57%, phân b đt
hiếm nhóm trung t 8% đến 9%, phân b
đất hiếm nhóm nng t 11,75% đến 14%,
thành phn Y khoảng 21,39% đến
26,75%, thành phn Dy ln, khong 4%
đến 5%. Đây loại đất hiếm giàu các
nguyên t đất hiếm nhóm nng Tb, Dy
như nhận định ca các nhà khoa hc Nht
Bn và Trung Quc [17,18].
3.2. Nghiên cu thu hồi đt hiếm t
quặng đt hiếm hp ph ion bng tác
nhân amoni sunphat
Các yếu t ảnh hưởng đến quá trình hòa
tách thu hồi đất hiếm t quặng đất hiếm
hp ph ion bao gm nồng độ tác nhân
hòa tách, t l lng/rn, quá trình chuyn
khối Trong nghiên cứu trước, chúng
tôi đã xác đnh nồng độ tác nhân hòa tách
tối ưu đối vi mu quặng đt hiếm hp
ph ion được nghiên cu quy mô phòng
thí nghim [19]. Do vy, dung dch
(NH4)2SO4 0,25 M được la chn làm tác
nhân hòa tách trong nghiên cu này.
Hình 2. Hiu suất hòa tách đt hiếm bng dung
dch (NH4)2SO4 0,25 M các t l lng/rn (ml/g)
khác nhau. (1)- Hiu sut thu hi vi tng các
nguyên t đất hiếm hoá tr III, (2)-Hiu sut thu
hi tng các nguyên t đất hiếm.
Kết qu hòa tách bng amoni sunphat cho
thy, hiu sut thu hôi tng các nguyên t
đất hiếm đạt khong 75% khi t l
lng/rn lớn hơn 0,8/1 nếu ch tính
riêng đất hiếm hóa tr 3 (tr Ce) thì hiu
suất hòa tách lên đến 85% (hình 2). Hiu
sut thu hi tổng đất hiếm cũng tăng lên
khi t l lng/rắn tăng lên. Khi tỷ l
lng/rắn tăng lên hơn 0,8/1 thì hiệu sut
thu hồi tăng không nhiều. Ngoài ra, nng
độ đất hiếm trong dịch hòa tách cũng
gim theo t l hòa tách. Trong thc tế,
vic la chn t l hòa tách cần đảm bo
tính kinh tế. Khi nồng đ dch hòa ch
đất hiếm thp s ảnh hưởng đến quá trình
kết tủa đất hiếm sau này do hàm lượng đất
hiếm thp và tp cht cao.
Hơn nữa, việc tăng t l hòa tách cũng
làm tăng thời gian hòa tách. Quá trình
chuyn khi ph thuc vào tính thm t
nhiên ca dung dch hòa tách. Thông
thường, tốc độ thm ca dung dch hòa
tách thường rt nhỏ, do đó tốc độ hòa tách
thường din ra chm, có th mt vài tháng
cho một chu trình hòa tách đng hoc hòa
tách ti ch trong thc tế. Vic kéo i
thời gian hòa tách đ tăng một lượng nh
hiu sut th làm gim tính kinh tế ca
quá trình hòa tách.
Mặt khác, đối vi tác nhân amoni
sunphat, sau khi hòa tách cn phi ra trôi
để thu hi lại amoni trong đất trước khi
x thi rắn đ tránh ảnh hưởng môi
trường. Trong quá trình ra trôi amoni,
ợng đất hiếm hàm lượng thấp cũng
được rửa trôi theo đưc quay vòng li
quá trình hòa tách tiếp theo như một dung
dch hòa tách mi. Dch hòa tách s được
kết tủa đất hiếm bng amoni cacbonat để
thu hồi đất hiếm tái sinh dung dch hòa
tách cho quá trình hòa tách tiếp theo.
Dung dch hòa ch s được tái s dng
nhiu ln ch phi x sau cùng khi
dng hoạt động khai thác.
Kết qu thu được cũng cho thấy, các
nguyên t đất hiếm nhóm nng hiu
sut thu hồi cao hơn so vi các nguyên t
đất hiếm nhóm trung và nh (hình 3). Các
nguyên t Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb Lu
60
hiu sut thu hồi lên đến 90%, đc bit
hiu sut thu hồi Y lên đến 95%. Trong
khi đó các nguyên tố nhóm nh trung
ch t 55% đến 85% (hình 3). Các nghiên
cứu khác nhau được thc hin v quá
trình thu hồi đất hiếm t đất sét thông qua
quá trình hòa tách trao đi ion ch ra rng,
các nguyên t đất hiếm hiu sut thu
hi khác nhau không ph thuc vào hàm
ng ban đầu. Coppin cng s đã báo
cáo rằng lượng ion đất hiếm hóa tr ba hp
ph trên smectit kalinite t l nghch
vi bán kính ion ch ra một phân đoạn
trong quá trình hp th chn lc của đất
hiếm, vi các nguyên t nhóm nng (ví
d, t Tb đến Lu) được hp ph mnh
hơn nhng nguyên t nhóm nh (tc là La
đến Gd) [20]. Điều này được gii thích
do s biến đổi bán kính ion ca các
nguyên t đất hiếm t nhóm nh đến
nhóm nng. Da trên nhng kết qu
nghiên cu này, các tác gi đã suy ra rằng
vic gii hp phải cũng xu hướng
tương tự, nghĩa các nguyên t nhóm
nng kh năng giải hấp khó hơn, trình
t kh năng giải hp th như sau: La <
Pr < Nd < Sm < Eu < Gd < Tb < Dy < Ho
< Er < Tm < Yb < Lu < Y. Kết qu thc
nghim phù hp vi gi thiết ca các
nghiên cu khác.
Hình 3. Hiu sut hòa tách các nguyên t đất hiếm
riêng r bng dung dch (NH4)2SO4 0,25 M các
t l lng/rn (ml/g) khác nhau.
Riêng đối vi Ce, hiu sut hoà tách ch
khong 20 - 30%, thành phn Ce trong
dung dch hoà tách ch khong 3%, thp
hơn nhiều so vi các nguyên t khác
(bng 2).
3.3. Nghiên cu thu hồi đất hiếm t
quặng đt hiếm hp ph ion bng tác
nhân magie sunphat
Quá trình hòa tách bng amoni sunphat s
phát sinh mt ng cht thi cha amoni
cn phi x để tránh y ảnh hưởng
đến môi trường, đc biệt đối vi quá trình
khai thác ti ch. Do vy, vic nghiên cu
s dng các tác nhân hòa tách khác nhm
gim thiểu tác động môi trường trong quá
trình khai thác đt hiếm hp ph ion vn
đang được nghiên cu phát trin.
Magie sunphat mt trong nhng tác
nhân hòa tách nhiu trin vng. Hiu
sut thu hồi đất hiếm bng magie sunphat
so với amoni sunphat đưc th hin trong
hình 4.
Hình 4. So sánh hiu suất hòa tách đất hiếm bng
MgSO4 0,25M và (NH4)2SO4 0,25M các t l
lng/rn (ml/g) khác nhau.
1- Hiu sut thu hi tng các nguyên t đất hiếm
hoá tr III bng (NH4)2SO4 0,25 M;
2- Hiu sut thu hi tng các nguyên t đất hiếm
hoá tr III bng MgSO4 0,25 M;
3- Hiu sut thu hi tng các nguyên t đất hiếm
bng MgSO4 0,25 M.
Kết qu thu được cho thy, hiu sut hòa
ch đất hiếm bng tác nhân magie sunphat
thấp hơn so vi amoni sunphat cùng t l