1 | Pa g e
NGUYỄN VĂN ĐC
BÀI GING TOÁN 5
XÁC SUT & THNG KÊ
2 | Pa g e
Gii thiu môn hc
Lý thuyết xác sut ra vào na cui thế k th 17 nước Pháp, nó là b phn ca toán hc nghiên cu
các quy lut ca hiện tượng ngẫu nhiên. Hơn 300 năm tn ti và phát trin, đến nay thuyết này đã
ni dung cùng phong phú, đưc áp dng trong nhiu ngành khoa hc cũng như trong cuộc sống đời
thường. Thng toán hc(TKTH) là khoa hc v các phương pháp toán học để x các kết qu thc
nghim hoc các d liu thng nhm rút ra c kết lun khoa hc thc tin. Để được nhng
phán đoán chính xác, TKTH phi da vào lí thuyết xác sut.
Mục đích của môn hc Xác sut & thng trong chương trình đào to của các trường k thut
trang b cho k tương lai những khái nim và kết qu bản ca lý thuyết c sut & thng kê toán
hc, để giúp người hc tiếp thu các môn hc liên quan cách thc thu thp x s liu trong quá
tnh công tác sau này.
Ni dung gm 8 chương
Chương I Biến c và xác sut ca biến c
Chương II Biến ngu nhiên và phân phi xác sut
Chương III K vng toán
Chương IV Mt s phân phi xác sut thường gp
Chương V Mu ngu nhiên và phân phi ca mt s thng kê cơ bn
Chương VI Ước lượng tham s
Chương VII Kim định gi thiết
Chương VIII Hi quy và tương quan tuyến tính
3 | Pa g e
Tài liu tham kho chính
[1] Ronald E. Walpole, Raymond H.Myers và Sharon L.Myers, Xác sut và thng kê
dành cho k sư nhà khoa hc(Bn dch ln 1 ca B môn ĐS-XS&TK ĐHTL).
[2] Morris H. DeGroot, Mark J. Schervish, Probability and Statistics(Third edition).
[3] Đặng Hùng Thng, M đầu v lí thuyết xác sut và các ng dng,Nhà XBGD,1997.
[4] Trn Mnh Tun, Xác sut & Thng kê lý thuyếtthc hành tính toán, Nhà xut
bản ĐHQGHN, 2004.
4 | Pa g e
NGUYỄN VĂN ĐC
BÀI GING TOÁN 5
TUN 1
5 | Pa g e
BIN C
VÀ XÁC SUT CA BIN C
1.1 Phép thkhông gian mu
Ta đã biết trong toán hc nhng khái nim cơ bn không đưc đnh nghĩa, chng hn như điểm,
đường thng, mt phng, tp hp. Phép th ngu nhiên là mt khái nim kiu như vy, các hành động
các kết qu ca không th d đoán trước đều được gi chung pp th ngu nhiên, gi tt là
phép th (do ta không quan tâm đến nhng hành động có th d đoán trước được kết qu).
Tuy không đoán được kết qu ca phép th nhưng ta có th lit kê được các kết qu ca nó.
Định nghĩa 1.1
Tp hp gm tt c các kết qu ca phép th được gi không gian mu(sample space) và
hiu bi S hoc
.
Mi phn t trong không gian mu được gi là mt kết qu ca phép th hoc là mt điểm mu. Do
đnh nghĩa như vy nên khi trình bày không gian mu ta dùng cách trình bày ca tp hp.
Ví d 1.1 Tung mt đồng xu. Không gian mu
={S, N},
S biu th cho kết qu mt sp xut hin, N biu th cho kết qu mt nga xut hin.
Ví d 1.2 Ly ngu nhiên hai s x, y trong [0, 2]. Không gian mu
S = { (x, y) | 0 x 2 và 0 y 2}.
Ví d 1.3 Tung mt con xúc xc.
Nếu ta quan tâm đến s chm xut hin thì không gian mu là
S1 = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
Nếu ta quan tâm đến s chn chm hay s l chm xut hin thì không gian mu là
S2 = {C, L}.
Qua Ví d 1.3 ta thy rng th nhiu không gian mu để t kết qu ca mt phép th, tuy
nhiên nếu ta biết mi kết qu trong S1 xut hin thì suy ra được kết qu nào trong S2 xut hin, ngược
li t không được. Ngưi ta thường dùng không gian mu “giàu thông tin nht để mô t các kết qu
ca phép th.
Trong các Ví d trên, ta d dàng xác đnh đưc không gian mu. Đôi khi ta gp tình hung kkhăn
hơn. Khi đó có th dùng sơ đồ cây để xác định không gian mu, Ví d sau s minh ha cho cách này.
d 1.4 Tung mt đồng xu, nếu mt nga xut hin ta tung đồng xu đó ln th hai n mt sp
xut hin ta tung mt con xúc xc. Hãy xác đnh không gian mu?