TNU Journal of Science and Technology
230(05): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 123 Email: jst@tnu.edu.vn
IDENTIFICATION OF SOYBEAN SAMPLES BASED ON
MORPHOLOGICAL AND DNA BARCODING
Tran Trong Dai1, Tran Dinh Ha1, La Thi Thao2, Tran Anh Tuan2, La Van Hien1*
1TNU University of Agriculture and Forestry, 2Vietnam National University of Agriculture
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
12/8/2024
The current soybean is faces the risk of degeneration and loss of
genetic resources. Soybean research mainly focuses on assessing
genetic diversity based on external morphological characteristics.
Genetic identification is one of the tools for soybean improvement.
This study aims to evaluate the morphological differences and genetic
identification of four soybean lines/varieties, including DT84 (control),
black soybean (135544), Cuc Vo Nhai, and DT2008DB, to provide a
scientific basis for the selection and development of new soybean
varieties. The seeds color of soybean cultivars is dark yellow (cuc Vo
Nhai), black (135544 and DT2008ĐB), and light yellow (DT84). In
addition, the matK gene and ITS2 sequences, were amplified,
sequenced, and identified. Comparison of the matK gene and ITS2
sequences of four soybean lines/cultivars with sequences in the NCBI
gene bank showed that the matK gene sequence had a similarity level
of 98.25-100.00% with Glycine max and 91.7% with Glycine soja. The
ITS2 gene sequence had a 98.88-99.45% similarity with Glycine max
species. These results provide a scientific basis for identifying and
classifying soybean lines/cultivars to conserve this gene source.
Revised:
21/01/2025
Published:
22/01/2025
KEYWORDS
Black soybean
Glycine max
Soybean cultivars
ITS1 and matK
DT84
NHN DNG CÁC MẪU ĐẬU TƯƠNG DỰA TRÊN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
VÀ MÃ VCH ADN
Trn Trng Đại1, Trn Đình Hà1, Lã Th Tho2, Trn Anh Tun2, Lã Văn Hiền1*
1Trường Đại hc Nông Lâm ĐH Thái Nguyên, 2Hc vin Nông nghip Vit Nam
TÓM TT
Ngày nhn bài:
12/8/2024
Hiện nay, cây đậu tương đang phải đối mt với nguy cơ thoái hóa giống
mt dn ngun gene. Hình thái bên ngoài là yếu t chính đưc s
dng trong các nghiên cu v cây đậu tương để đánh giá đa dạng di
truyn. Nhn dng di truyn đang được s dng ph biến như một công
c chính để ci thin ging đậu tương. Mục đích của nghiên cu này
đánh giá sự khác bit v hình thái nhn dng di truyn ca bn
dòng/giống đu ơng, bao gồm DT84 (đối chng), đậu tương đen
(135544), cúc Nhai, DT2008ĐB, nhằm cung cấp sở khoa hc
cho vic chn lc và phát trin giống đậu tương mới. Ht ca các ging
đậu tương màu vàng đậm (cúc Nhai), đen (135544
DT2008DB), vàng nht (DT84). Bên cnh đó, hai vùng gene matK
ITS2 đưc khuếch đại, gii tnh t xác định loài. So sánh trình t gen
matK ITS2 ca bn dòng/giống đậu tương với các trình t trên ngân
hàng gene NCBI cho thy trình t gene matK có mc độ tương đồng
98,25-100,00% vi loài Glycine max, 91,7% vi loài Glycine soja. Trình
t gene ITS2 mức ơng đng 98,88-99,45% vi loài Glycine max.
Nhng kết qu này cung cấp sở khoa học để nhn dng phân loi
dòng/giống đậu tương nhằm bo tn ngun gene này.
Ngày hoàn thin:
21/01/2025
Ngày đăng:
22/01/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10925
* Corresponding author. Email: lavanhien@tuaf.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 124 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Đậu tương (Glycine max) là cây trng h đậu Fabaceae, loài bản địa có ngun gc t Đông Á.
Trong h thng phân loại chi đậu tương dại (Glycine Willd) bao gm hai phân chi Glycine
Soja. Phân chi Soja (Moench) F.J. Herm bao gồm cây đậu tương chọn to Glycine max (L.)
Merr., cây đậu di Glycine soja Sieb. & Zucc. Glycine soja là t tiên hoang di ca Glycine
max, phân b ch yếu ti khu vc Trung Quc, Nht Bn, Hàn Quốc, Đài Loan [1]. Phân chi
Glycine bao gm ít nht 25 loài cây di, tiêu biểu như Glycine canescens F.J.Hem. Glycine
tomentella Hayata. Đậu tương được thun hóa trong thi gian lâu dài, dẫn đến s phát sinh đa
dng phc tp. Bi vy, các du vết v s liên h giữa các loài đậu tương hiện đại loài
hoang có th không còn.
Vic nhn din phân loại đậu tương cp độ loài s dng kết hp dựa trên đặc điểm hình
thái định danh phân t bng vch DNA (DNA barcode). vch DNA s dng h tr
định danh loài da trên một vùng DNA đặc hiu [2], [3]. vạch DNA đã được chng minh
một phương pháp hữu hiệu để định danh loài mi [2]. Thông qua so sánh trình t nucleotide ca
đoạn DNA được khuếch đại bng ch th DNA t các mu nghiên cu với cơ sở d liu trên ngân
hàng gene (GenBank), s khác bit v trình t nucleotide trên đoạn DNA đc hiu s sở để
phân bit các loài vi nhau. Hu hết các vạch DNA được s dụng trong định danh thc vt
nm trong h gene lc lạp đin hình là các trình t hóa (như rbcL matK), hoặc được ly t
các vùng liên gene (như trnH-psbA) [4], mt s locus DNA nhân được s dng làm vch
DNA (DNA ribosome (ITS)) [5], [6].
Hin nay, các nghiên cu Vit Nam ch yếu tập trung đánh giá đa dạng di truyn ca các
giống đậu tương [7], [8], mà chưa có nhiều nghiên cu nhn dạng loài đậu tương. Tập đoàn giống
đậu tương ca Vit Nam bao gm nhiu ging khác nhau th hin s đa dạng v kiu hình
kiểu gene. Thêm vào đó, sự phân tán ging do tp quán canh tác, cùng vi quá trình lai to phát
trin các giống đậu tương mi góp phn to nên s đa dạng ca các giống đậu tương, tuy nhiên
cũng nguyên nhân khiến các giống đậu tương bản địa dn biến mt. T thc tế trên cho thy
quá trình phân loi và bo tn ngun gene bản địa còn gp nhiều khó khăn. Do vậy, vic nhn
dng các giống đậu tương bằng các đặc điểm hình thái kiu gene là rt cn thiết ngun
thông tin sở để phân loại lưu giữ ngun gene hiu qu. Nghiên cu này trình bày kết qu
nhn dạng loài đậu tương dựa trên đặc điểm hình thái và s h tr ca mã vch DNA t bn mu
đậu tương DT84, đậu tương đen (135544), cúc Võ Nhai, DT2008ĐB.
2. Vt liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu
Các mu ng/ging đậu tương thu thập ti Ti Nguyên và cung cp bi Trung tâm tài nguyên
Thc vt [9]. Bnng/ging đậu tương bao gồm: DT84, c Võ Nhai, đậu ơng đen (135544), và
DT200B. Các mẫu ging đưc trng ti n thc nghim Khoa Nông hc
(21°34′46″B 105°47′18″Đ) cùng một điều kin canh tác, theo QCVN 01- 58:2011/BNNPTNT
“V kho nghim giá tr canh tác và s dng giống đậu tương” [10].
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phân loi hình thái
Để phân loi các dòng/giống đậu tương nghiên cu, các b phn gm ht, qu, hoa, lá, r,
và cây được mô t da trên quy trình phân loại hình thái cây đậu tương ca Ngô Thế Dân [11].
2.2.2. Tách chiết DNA tng s
đậu tương được thu thp giai đoạn cây non (6 lá) đưc bo qun -80oC. Nghin
tươi trong nitrogen lỏng thành bt mn. S dng 50 mg bột để tách chiết DNA tng s bng
phương pháp CTAB [12]. DNA tng s được kiểm tra bộ bằng phương pháp điện di trong gel
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 125 Email: jst@tnu.edu.vn
agarose 1%, b sung thuc nhum RedSafe. DNA được kim tra nồng độ độ tinh sch bng
máy NanoDrop One (Thermo Scientific).
2.2.3. Định danh loài bng mã vch DNA
Ch th khuếch đại đoạn DNA thuc vùng ITS-rDNA (internal transcribed spacer-ribosome
DNA) gene lc lp matK (maturase K) nhằm xác đnh loài cho các giống đậu tương thu thập.
Trình t mRNA ca vùng ITS2 (U60551.1) gene matK (NC_007942.1) t ngân hàng gene
NCBI [13] Các cp mồi đặc hiu ITS2 matK được thiết kế bng phn mm primer3 Plus [14]
và trình bày Bng 1. Bng 1. Thông tin mi s dụng để nhn din loài
Tên mi
Trình t nucleotide (5-3’)
Kích thước d kiến (bp)
ITS2-F
ITS2-R
AATTGCAGAATCCCGTGAAC
ACCATTTTATCACGGCGAAG
216
matK-F
matK-R
TATTCGGCCCAATCTTTCAG
CGCAAAAACCGGTCAATAAT
213
Phn ng PCR thc hin trên máy Gradient Analytik Jena-Đức vi tng th tích 15 µL (gm 5
µL DiH2O; 7 µL đệm Dream Taq Mastermix 2X; 1 µL mi xuôi và 1 µL mồi ngược 10 pmol/µL;
1 µL DNA 50 ng/µL chu k nhiệt như sau: 94oC trong 3 phút, sau đó lặp li 35 chu k bao
gồm các bước: 94oC trong 30 giây, 52-53oC trong 30 giây, 72oC trong 1 phút, gi nhit độ 72oC
trong 5 phút. Sn phẩm PCR đạt yêu cầu được tinh sch bng b kit ca Thermo Scientific-M
gii trình t trên h thng ABI PRISM 3100 Avant Genetic Analyzer (Công ty 1st BASE
Singapore). Kết qu gii trình t đưc phân tích bng phn mm Sequence Scanner v1.0, BioEdit
và MEGA 11, công c BLAST trên NCBI.
3. Kết qu và tho lun
3.1. S đa dạng v hình thái ca bn dòng/giống đậu tương
Bn dòng/ging đậu tương DT84, đậu tương đen (DTD, 135544), cúc Võ Nhai, DT2008ĐB
s khác bit ng v nh thái,ng nđặc điểm sinh tng (Hình 1 và Bng 2).
3.1.1. Ging DT84
- R: gm r chính và r ph. Trên c r chính và r ph đều có nhiu nt sn.
- Thân: thân thảo, hình tròn, đặc, màu xanh đậm, cng cây. Thân trung bình 7 8
lóng, mức độ phân cành thp 2-3 cành/cây, cao trung bình 50 60 cm. Sinh trưởng hu hn.
- Lá: đơn nguyên, mc cách. mầm, đơn và lá kép 3 lá chét. Cung mnh. hình
bu dc, hai mt lông (chiu dài biến động t 8,0 10,0 cm chiu rng biến động t 7,0
8,2 cm).
- Hoa: to, loại cánh bướm, có màu trng. Hoa phát sinh nách lá, đầu cành đầu thân thành
tng chùm t 3-5 hoa. Hoa thuc loại hoa đồng chu lưỡng tính, nh nhy cùng tn ti trên
mt hoa. Mỗi hoa có 5 lá đài, 5 cánh hóa, 10 nhịmt nhy.
- Qu: thuc loi qu nang, hơi dẹp, dài 2 7 cm, 1 3 ô, mang 1 3 ht. Qu mc ra t
đốt cây, t đốt th 5 6 tr lên t l đậu qu cao và qu chc nhiu. T l qu chc đạt 98%.
- Ht: ht có hình tròn, màu vàng. Rn hạt có màu đen. Khối lượng 100 ht là 18,3 g.
3.1.2. Dòng đậu tương đen (135544)
- R: gm r chính và r ph. Trên r chính phát sinh nhiu r ph. Các r ph cp 2 cp 3
tp trung ch yếu ti tầng đất 9 10 cm.
- Thân: thân thảo, có hình tròn, đặc, có màu xanh hoc tím, có lông thô ráp rm. Thân khi còn
non màu xanh hoc màu tím khi v già chuyn sang màu nâu nht. Thân có trung bình 8 10
lóng, ít phân cành, cao trung bình 40 60 cm.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 126 Email: jst@tnu.edu.vn
Hình 1. Hình thái bn giống đậu tương.
(a)
cây trưởng thành; (b) lá cây; (c) hoa; (d)
cây đậu tương thu hoạch; (e) hạt đậu tương
khô. DTD: đậu tương đen.
Bng 2. Đặc đim sinh tng ca 4 ging đậu tương
Chú thích: TGST: thời gian sinh trưởng
Ging
Đc đim
Hình nh
DT84
- TGST: 95 ngày
- Chiu cao cây: 75 cm
- S cành qu/cây: 6,5
cành/y
- Tng s qu/cây: 66 qu
- Khi lưng 100 ht: 16,5 g
DTD
(135544)
- TGST: 105 ngày
- Chiu cao cây: 51 cm
- S cành qu/cây: 4,5
cành/y
- Tng s qu/cây: 41 qu
- Khi lưng 100 ht: 7,5 g
Cúc Võ
Nhai
- TGST: 90 ngày
- Chiu cao cây: 50 cm
- S cành qu/cây: 2,6
cành/y
- Tng s qu/cây: 39 qu
- Khi lưng 100 ht: 8,4 g
DT2008ĐB
- TGST: 110 ngày
- Chiu cao cây: 80 cm
- S nh qu/cây: 4,0
cành/y
- Tng s qu/y: 80 qu
- Khi lưng 100 ht: 20,8 g
- Lá: đơn, mc cách. mầm, đơn kép 3 chét. Cung mnh, lông ging
thân. Lá có hình bu dc, xoan, hình mác; chót phiến nhn, 2 mt lông rặm, kích thước: chiu
dài biến động t 7 - 9,0 cm và chiu rng biến động t 6,3 8,1 cm.
- Hoa: nh, thuc loại cánh bướm, màu tím. Hoa phát sinh nách lá, đầu cành đầu thân.
Hoa mc thành tng chùm, mi chùm t 1 10 hoa thường 3 5 hoa. Hoa lưỡng tính
trong hoa có nhnhy, mi hoa gồm 5 lá đài, 5 cánh hoa có 8-10 nh và 1 nhy.
- Qu: Thuc loi qu nang, hơi dẹp, dài 2 5 cm, chia 1 3 ô, mang 1 3 ht. Mi qu trung
bình có t 2 3 ht. S ng qu dao động 35 42 qu/cây.
- Ht: ht có hình tròn dẹp; màu đen. Rốn hạt màu đen. Khối lượng 100 ht 7,5 g.
3.1.3. Ging cúc Võ Nhai
- R: có r chính và r ph. Trên r chính có nhiu nt sn.
- Thân: thân tho, có hình tròn, có màu xanh nhạt. Trên thân thường có 14 15 lóng, các lóng
gn gốc thưng ngn, các lóng bên trên thường dài, ít phân cành, cao trung bình 40 55 cm.
- Lá: đơn nguyên, mầm mọc đối xứng. Các đơn sinh trưởng đi xng. Lá kép 3
chét. Cung mnh, kích c: (1,0 2,0) x 0,1 cm. hình bu dc nhn 2 mt lông (chiu
dài biến động t 10 - 11,0 cm và chiu rng biến động t 7,7 8,6 cm).
- Hoa: nh, thuc loại cánh bướm, màu tím. Hoa mc theo tng chùm, mi chùm bao gm 3
5 hoa. Hoa đồng chu lưỡng tính, mi hoa gồm 5 lá đài, 5 cánh hoa có 10 nh và 1 nhy.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 123 - 131
http://jst.tnu.edu.vn 127 Email: jst@tnu.edu.vn
- Qu: thuc loi qu nang tròn, dài khong 5 cm. Mi qu trung bình t 2 3 ht. Ht
màu sc vàng sm. Rn ht màu hng nht.
- Ht: hạt có hình tròn, màu vàng đậm. Rn ht có màu vàng nht, pht hng.
3.1.4. Giống DT2008ĐB
- R: gm r chính và r ph có nhiu nt sn. R chính dài khong 20- 30 cm.
- Thân: thân thảo, hình tròn, có màu xanh đậm. Mức đ phân cành cao, cao trung bình 80 cm.
- Lá: đơn nguyên, mầm mọc đối xứng. đơn mọc đối xng. hình bu dc nhn 2
mt có lông, (chiu dài 10 - 11,0 cm và chiu rng t 7,7 8,6 cm. Khối lượng 100 ht 8,4 g.
- Hoa: nh, thuc loại cánh bướm. Hoa màu tím nhạt, sinh trưởng tại nách lá, đầu cành
đầu thân. Hoa mc tng chùm, mi chùm t 3 5 hoa. Hoa là loi hoa đồng chu lưỡng tính trong
hoa tn ti c nh và nhy, mỗi hoa có 5 lá đài, 5 cánh hoa, 10 nhị và 1 nhy.
- Qu: Thuc loi qu nang tròn, dài khong 5 cm. Mi qu trung bình có t 2 3 ht. Qu
màu sc biến động t vàng đậm đến đen.
- Ht: ht có hình tròn, bu dục, màu đen. Rốn hạt có màu đen. Khối lượng 100 ht 20,8 g.
3.2. Xác định mi quan h di truyền và đnh danh loài các giống đậu tương
3.2.1. Kết qu khuếch đại gene
Hàm lượng và giá tr OD ca DNA tng s tách chiết t bn mẫu đậu tương được xác định
bng máy NanoDrop One. Kết qu cho thy, DNA tách chiết độ tinh sch OD260/OD280 nm
trong khong 2,10-2,14, hàm lượng DNA nm trong khong 708,2-1530,8 ng/µL (d liu không
trình bày). Mu DNA tiếp tục được kim tra bằng điện di gel agarose 1% (Hình 2.a) và pha loãng
đến nồng độ 50 ng/µL để s dng trong phn ng PCR. Kết qu PCR cho thy trình t gene
matK vùng ITS2 được khuếch đại với kích thước d kiến 213 bp 216 bp khi so vi thang
chun DNA (Hình 2.b và 2.c).
Hình 2. Kết qu khuếch đại gene ch th matK và ITS2 bn dòng/giống đậu tương. (a) DNA tng s đin
di trên gel agarose 1%. (b) và (c) gene ch th matK và ITS2 hin th trên gel agarose 2%. (d), (e), và (f)
phân tích Blast gene ITS2 ba giống đậu tương đen (135544), cúc Võ Nhai, và DT2008ĐB