BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ YẾN TRINH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ YẾN TRINH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ THANH HẢI
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, dữ liệu và
kết quả được trình bày trong luận án là trung thực và nội dung luận án chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tất cả những nội dung được kế thừa,
tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể
trong danh mục các tài liệu tham khảo.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017
Học viên
Nguyễn Thị Yến Trinh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục hình
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ
Danh mục phụ lục
Danh mục viết tắt
PHẦN MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------------- 1
1. Tính cấp thiết của đề tài -------------------------------------------------------------------- 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu -------------------------------------------- 2
3. Phương pháp nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -------------------------------------------------------- 2
6. Đóng góp mới của đề tài ------------------------------------------------------------------- 3
7. Kết cấu của luận văn ----------------------------------------------------------------------- 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ----------------------------- 4
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ------------------------------------------------------------ 4
1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ---------------------------------------------------------- 10
1.3. Nhận xét về các nghiên cứu đã được thực hiện ------------------------------------ 11
1.3.1.Đối với các nghiên cứu nước ngoài ----------------------------------------------------- 11
1.3.2.Đối với các nghiên cứu trong nước ----------------------------------------------------- 13
1.3.3.Xác định hướng nghiên cứu--------------------------------------------------------------15
Tóm tắt chương 1 --------------------------------------------------------------------------------- 16
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT --------------------------------------------------------- 17
2.1. Các khái niệm ----------------------------------------------------------------------------- 17
2.1.1.Thuê ngoài ---------------------------------------------------------------------------------- 17
2.1.2.Thuê ngoài dịch vụ kế toán --------------------------------------------------------------- 17
2.1.3.DN nhỏ và vừa ----------------------------------------------------------------------------- 18
2.2. Các lý thuyết nền và vận dụng cho nghiên cứu này ------------------------------- 19
2.2.1.Mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) --------------------------------------- 19
2.2.1.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước ----------- 19
2.2.1.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này --------------------------------------------- 20
2.2.2.Lý thuyết chi phí giao dịch --------------------------------------------------------------- 21
2.2.2.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước ----------- 21
2.2.2.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này --------------------------------------------- 22
2.2.3.Lý thuyết năng lực cốt lõi ---------------------------------------------------------------- 22
2.2.3.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước ----------- 22
2.2.3.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này --------------------------------------------- 22
2.2.4.Lý thuyết dựa trên nguồn lực ------------------------------------------------------------ 23
2.2.4.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước ----------- 23
2.2.4.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này --------------------------------------------- 23
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán ------------------------- 23
Tóm tắt chương 2 --------------------------------------------------------------------------------- 29
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------------ 30
3.1 Quy trình nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 30
3.2 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ------------------------------------------------------ 32
3.2.1 Tần suất thực hiện các công việc kế toán ----------------------------------------------- 32
3.2.2 Tính chất đặc thù của công ty ------------------------------------------------------------ 32
3.2.3 Giá phí dịch vụ kế toán-------------------------------------------------------------------- 33
3.2.4 Uy tín của công ty dung cấp dịch vụ kế toán ------------------------------------------ 34
3.2.6 Định hướng thuê ngoài -------------------------------------------------------------------- 35
3.2.7 Mối quan hệ --------------------------------------------------------------------------------- 35
3.2.8 Dịch vụ chăm sóc khách hàng ----------------------------------------------------------- 36
3.2.9 Chất lượng báo cáo tài chính ------------------------------------------------------------- 36
3.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ----------------------------------------------------------- 38
3.4 Xây dựng thang đo ----------------------------------------------------------------------- 39
3.4.1 Nguyên tắc xây dựng thang đo ----------------------------------------------------------- 39
3.4.2 Thang đo đo lường quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán -------------------------- 39
3.4.3 Thang đo đo lường các yếu tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán ----------- 39
3.4.4 Thang đo đo lường biến phụ thuộc ------------------------------------------------------ 42
3.5 Mẫu nghiên cứu --------------------------------------------------------------------------- 44
3.6 Thiết kế bảng câu hỏi -------------------------------------------------------------------- 45
3.7 Thu thập và chuẩn bị dữ liệu ---------------------------------------------------------- 46
3.8 Quy trình phân tích dữ liệu ------------------------------------------------------------ 47
3.8.1 Phân tích thống kê mô tả ------------------------------------------------------------------ 47
3.8.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo -------------------------------------------------------- 47
3.8.3 Kiểm định giá trị thang đo ---------------------------------------------------------------- 48
3.8.4 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu -------------------------------------------------------- 48
3.8.4.1Phân tích tương quan -------------------------------------------------------------------- 49
3.8.4.2Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy --------------------------------------------- 49
Tóm tắt chương 3 --------------------------------------------------------------------------------- 50
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ----------------------------- 52
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 52
4.2 Phương pháp đo lường các biến trong mô hình ------------------------------------ 55
4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach α ------------------------------ 57
4.4 Kiểm định giá trị thang đo (phân tích nhân tố khám phá EFA) --------------- 60
4.5 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ----------------------------------------------------- 63
4.6 Mô hình hồi quy tuyến tính ----------------------------------------------------------- 64
4.6.1 Kiểm định mô hình hồi quy ------------------------------------------------------------ 65
4.6.1.1Kiểm định sự phù hợp của mô hình --------------------------------------------------- 65
4.6.1.2Hiện tượng đa cộng tuyến --------------------------------------------------------------- 66
4.6.1.3Mức độ giải thích của mô hình ---------------------------------------------------------- 66
4.6.1.4Kiểm định phần dư của mô hình ------------------------------------------------------- 66
4.6.1.5Kiểm định giả thuyết sai số ngẫu nhiên của mô hình có phương sai không đổi 69
4.6.2 Mô hình nghiên cứu chính thức ---------------------------------------------------------- 70
4.6.3 Mô hình hồi quy chưa chuẩn hóa -------------------------------------------------------- 72
4.6.4 Mô hình hồi quy chuẩn hóa -------------------------------------------------------------- 74
4.7 Bàn luận kết quả nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 76
Tóm tắt chương 4 --------------------------------------------------------------------------------- 77
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ---------------------------------- 78
5.1 Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------- 78
5.2 Gợi ý chính sách -------------------------------------------------------------------------- 80
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo -------------------------------- 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH
Hình Trang
Hình 1.1 – Kết quả nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi 5 (2011)
Hình 1.2 – Kết quả nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi 6 (2011b)
Hình 1.3 – Kết quả nghiên cứu của Ajmal Hafeez and Otto Andersen 7 (2014)
Hình 1.4 – Kết quả nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) 9
Hình 2.1 – Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) 20
Hình 3.1 – Quy trình nghiên cứu 31
Hình 3.2 – Mô hình nghiên cứu đề xuất 38
Hình 4.1 – Đồ thị phân phối phần dư của mô hình hồi quy 68
Hình 4.2 – Biểu đồ P-P plot phần dư của mô hình hồi quy 69
Hình 4.3 – Biểu đồ Scatterplot phần dư của mô hình hồi quy 70
Hình 4.4 – Mô hình nghiên cứu chính thức 71
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng Trang
Bảng 1.1 – Tổng hợp kết quả các nhân tố tác động từ các nghiên cứu nước 12 ngoài và chiều hướng tác động của các nhân tố
Bảng 1.2 – Tổng hợp kết quả các nhân tố tác động từ các nghiên cứu trong 14 nước và chiều hướng tác động của các nhân tố
Bảng 2.1 – Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam 18
Bảng 3.1– Bảng tổng hợp giả thuyết nghiên cứu 37
Bảng 3.2– Thang đo các biến quan sát 42
Bảng 3.3 – Xác định kích thước mẫu dùng cho khảo sát 45
Bảng 4.1 – Tóm tắt thông tin khảo sát 53
Bảng 4.2 – Điểm trung bình của các nhân tố 56
Bảng 4.3 – Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s alpha 59
Bảng 4.4 – Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s nhóm biến độc lập 60
Bảng 4.5 – Nhân tố và phương sai trích của thang đo các nhân tố tác động 61 đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
Bảng 4.6 – Ma trận trọng số nhân tố nhóm biến độc lập 62
Bảng 4.7 – Kết quả phân tích hệ số hồi quy 65
Bảng 4.8 – Kết quả phân tích ANOVA 66
Bảng 4.9 – Mức độ giải thích của mô hình 66
Bảng 4.10 – Bảng thống kê giá trị phần dư 67
72 Bảng 4.11 – Mô hình hồi quy tuyến tính chưa chuẩn hóa của các nhân tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán.
74 Bảng 4.12 – Mô hình hồi quy tuyến tính chuẩn hóa của các nhân tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán.
Bảng 4.13 – Kết quả kiểm định các giả thuyết 75
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Trang
SĐ 4.01– Nghề nghiệp hiện tại của các đối tượng khảo sát 54
SĐ 4.02– Loại hình DN khảo sát 54
SĐ 4.03– Nguồn vốn của DN khảo sát 54
SĐ 4.04– Thời gian hoạt động của DN khảo sát 54
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 3.1 – Bảng câu hỏi nháp
Phụ lục 3.2 – Minh chứng góp ý bảng câu hỏi (α test)
Phụ lục 3.3 – Bảng câu hỏi khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ
kế toán của DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.
Phụ lục 3.4 – Danh sách các kế toán viên tham gia β test cho bảng câu hỏi khảo sát.
Phụ lục 3.5– Sổ mã
Phụ lục 4.1 – Danh sách 189 DN được phỏng vấn đạt yêu cầu
Phụ lục 4.2 – Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Phụ lục 4.3 – Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các nhân tố tác
động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
Phụ lục 4.4 – Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến độc lập
Phụ lục 4.5– Kết quả phân tích tương quan Pearson
Phụ lục 4.6 – Kết quả phân tích hồi quy
DANH MỤC VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
SĐ: Sơ đồ
SMEs: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tp.: Tp.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng thuê ngoài đã được nhiều công ty trên thế giới áp dụng vì thuê ngoài góp
phần làm giảm chi phí cho đơn vị và tối ưu hóa dịch vụ. Đây được xem là một xu
hướng hiện đại vì dựa trên sự phân công lao động trong một xã hội tiên tiến, giúp đạt
được hiệu quả cao nhất, nâng cao tính cạnh tranh của DN (Lê Yến, 2011).
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng thuê ngoài đó. Hiện nay, DNNVV ở
Việt Nam chiếm số lượng rất lớn. Đóng góp của các DN này vào tăng trưởng kinh tế
của đất nước là rất lớn, là một nhân tố tích cực giúp cho nền kinh tế của nước ta duy trì
tốc độ phát triển cao trong những năm vừa qua. Những DN này muốn phát triển trong
một nền kinh tế biến chuyển không ngừng thì bên cạnh khả năng kinh doanh, nguồn
lực, nhân lực thì trong quá trình kinh doanh ban lãnh đạo cần có một thông tin tài chính
đáng tin cậy.
Thực tế hiện nay, các DNNVV chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch
vụ, sản xuất ở quy mô không lớn. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán cũng như bố trí
nhân sự kế toán cho từng phần hành có thể sẽ chưa phù hợp, gây ra sự lãng phí về vật
chất, nguồn lực. Điều này dẫn đến có nhiều DNNVV trong nền kinh tế đã quyết định
tiến hành thuê ngoài dịch vụ kế toán bên ngoài để thực hiện công tác lập báo cáo tài
chính cho công ty. Việc thuê ngoài này sẽ giúp cho DN có thể chủ động về thời gian,
cắt giảm chi phí. Vậy việc quyết định thuê ngoài hay không thuê ngoài sẽ phụ thuộc
vào nhân tố nào.
Thực tế hiện nay các nghiên cứu về hoạt động thuê ngoài dịch vụ kế toán còn khá
hạn chế. Đề tài về thuê ngoài dịch vụ kế toán được xem là một hướng đi tương đối mới
mới và cần thiết có sự nghiên cứu về vấn đề này. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề,
tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp. Hồ Chí Minh” để làm luận văn tốt
nghiệp.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê
ngoài dịch vụ kế toán.
Mục tiêu cụ thể:
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của
các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
kế toán của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.
Câu hỏi nghiên cứu: tương ứng với từng mục tiêu cụ thể như sau:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các
DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh?
- Nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh?
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp này giúp
đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán; kiểm định
tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán; đo
lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
kế toán bằng mô hình hồi quy. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp khảo
sát với công cụ được sử dụng là khảo sát qua giấy, internet chủ yếu cho các đối tượng
là kế toán trưởng, kế toán viên của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán và các nhân tố ảnh
hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán tại DNNVV.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài sẽ giới hạn ở những DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh
trong khoảng thời gian vào tháng 8-10/2017.
3
5. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài đã vận dụng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế
toán được thực hiện ở các nghiên cứu nước ngoài. Nghiên cứu chủ yếu áp dụng hai mô
hình của tác giả Ajmal Hafeez (2013) và của tác giả Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật
Minh (2015). Nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) đã tổng hợp hầu hết các nhân tố
ảnh hưởng đến thuê ngoài kế toán của các học giả nước ngoài trong phần nghiên cứu
tổng quan của đề tài và đưa một số nhân tố mới. Tuy nhiên, tác giả đưa vào mô hình
những nhân tố đặc thù phù hợp với bối cảnh DNNVV Việt Nam. Tác giả cũng kế thừa
một số nhân tố của tác giả Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) và một số
đề tài trong nước khác.
6. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày các nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được thực hiện
trên thế giới và Việt Nam. Từ đó, tác giả đưa ra những nhận xét và xác định hướng
nghiên cứu của đề tài.
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Cho đến nay, đã có nhiều học giả nghiên cứu về thuê ngoài dịch vụ kế toán. Các
nghiên cứu này được thực hiện ở nhiều quốc gia như Úc, Bỉ, Hà Lan, Na Uy, Iran,
Malaysia, Pakistan. Qua lược khảo các nghiên cứu, có thể tổng hợp thành ba hướng
nghiên cứu như sau:
Hướng nghiên cứu sử dụng lý thuyết chi phí giao dịch (TCE) và quan điểm
nguồn lực công ty (RBV):
Hướng thứ nhất, các dòng nghiên cứu sử dụng lý thuyết chi phí giao dịch (TCE)
để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán như của Yahya
Kamyabi and Susela Devi (2011), Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b), Ajmal
Hafeez and Otto Andersen (2014).
Hướng thứ hai, là dòng nghiên cứu sử dụng cơ sở lý thuyết dựa trên quan điểm
nguồn lực công ty (RBV) như của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b), Ajmal
Hafeez and Otto Andersen (2014). Nội dung của các nghiên cứu này sẽ được tóm lược
cụ thể như sau:
Các nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi
Năm 2011, Yahya Kamyabi and Susela Devi đã thực hiện đề tài “Outsourcing of
Accounting Functions In The Context of SMEs In Emerging Economies: Transaction
Cost Economics Perspective”. Hai tác giả đã dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch (TCE)
để đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ kế toán bao gồm:
5
- Tính chất đặc thù của công ty (Asset specificity)
- Tính bất định từ môi trường kinh doanh (Environmental uncertainty)
- Tính bất định của hành vi kế toán (Behavioral uncertainty)
- Sự thường xuyên của các công việc kế toán (Frequency)
- Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài (Trust in accountant)
Bài nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát 658 DN sản xuất nhỏ và vừa ở
Iran và xử lý dữ liệu thu thập được bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa
biến. Kết quả của nghiên cứu cho thấy chỉ có 3 nhân tố tác động đến quyết định thuê
ngoài dịch vụ kế toán của DNNVV ở Iran: tính chất đặc thù của công ty, sự thường
xuyên của các công việc kế toán và sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài. Trong
đó, nhân tố tính chất đặc thù của công ty và sự thường xuyên của các công việc kế toán
ảnh hưởng ngược chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Nhân tố sự tin tưởng
vào đội ngũ kế toán bên ngoài tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
kế toán. Riêng hai nhân tố tính bất định từ môi trường kinh doanh và tính bất định của
hành vi kế toán không ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài kế toán. Kết quả nghiên
Tính chất đặc thù của công ty
cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011) được mô tả ở hình 1.1.
Sự thường xuyên của các công việc kế toán
Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Hình 1.1 – Kết quả nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011)
Cũng với dữ liệu 658 DN sản xuất nhỏ và vừa ở Iran, Yahya Kamyabi and Susela
Devi (2011b) đã thực hiện nghiên cứu “An Empirical Investigation of Accounting
6
Outsourcing in Iranian SMEs: Transaction Cost Economics and Resource-Based
Views”. Dựa trên hai lý thuyết nền chi phí giao dịch (TCE) và quan điểm nguồn lực
DN, hai tác giả đã đề xuất bốn nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế
toán:
- Tính chất đặc thù của công ty (Asset specificity)
- Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài (Trust of the SME owner/manager
in an external accountant)
- Áp lực cạnh tranh (Competitive pressure)
- Chiến lược công ty (Corporate strategy)
Bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, các tác giả đã đưa ra kết
quả được mô tả ở hình 1.2.
Tính chất đặc thù của công ty
Áp lực cạnh tranh
Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài
Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
Chiến lược công ty
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Hình 1.2 – Kết quả nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b)
Nghiên cứu của Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014)
Bài nghiên cứu được thực hiện với tiêu đề “Factors Influencing Accounting
Outsourcing Practices among SMEs in Pakistan Context: Transaction Cost Economics
(TCE) and Resource-Based Views (RBV) Prospective. Dựa trên lý thuyết chi phí giao
7
dịch (TCE) và quan điểm nguồn lực DN (RBV), các tác giả đã đề xuất những nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của DNNVV tại Pakistan như sau:
- Sự thường xuyên của các công việc kế toán (Frequency)
- Tính chất đặc thù của công ty (Asset specificity)
- Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê (Opportunism)
- Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài (Trust in Professional Accountant)
- Mức độ cạnh tranh (Degree of Competition)
Qua khảo sát 302 DNNVV ở Pakistan năm 2014 và phương pháp phân tích hồi
quy tuyến tính đa biến, các tác giả đã xác định năm nhân tố kể trên đều ảnh hưởng đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tính tương quan cùng chiều hay ngược chiều
của từng nhân tố được thể hiện ở hình 1.3.
Sự thường xuyên của các công việc kế toán
Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê
Tính chất đặc thù của công ty
Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài
Mức độ cạnh tranh
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Hình 1.3 – Kết quả nghiên cứu của Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014)
8
Hướng nghiên cứu sử dụng kết hợp các lý thuyết
Ngoài ra, một số nghiên cứu sử dụng kết hợp các lý thuyết để xác định các nhân
tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán. Có thể kể đến Magiswary Dorasamy et al.
(2010 ) sử dụng lý thuyết RBV và lý thuyết của Domberger (1998) về lợi ích kinh tế
nhận được khi thuê bên thứ ba. Một số nghiên cứu khác sử dụng thêm lý thuyết mối
quan hệ (Relationship Theory) như của Ajmal Hafeez (2013). Nội dung của các nghiên
cứu sẽ được tóm lược cụ thể như sau:
Nghiên cứu của Magiswary Dorasamy và cộng sự (2010)
Magiswary Dorasamy và cộng sự đã dựa trên quan điểm nguồn lực DN (RBV)
và lý thuyết của Domberger (1998) để đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
thuê ngoài các dịch vụ kế toán ở Malaysia:
- Giá phí (Cost Factor)
- Tài nguyên (The Resource Factor)
- Năng lực (Competencies Factor)
- Rủi ro thuê ngoài (The Risk of Outsourcing Factor)
- Hiệu quả quản lý (The Operations Management Factor)
- Qui mô công ty (Firm Size)
- Loại hình ngành (Types of Industry)
Dữ liệu cho bài nghiên cứu là 164 DNNVV ở Malaysia năm 2010. Phương pháp
nghiên cứu được sử dụng là thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy, phân tích tương quan
và hồi quy. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng yếu tố rủi ro thuê ngoài và sự quản lý hiệu
quả ảnh hưởng lớn quyết định quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Trong khi đó, các
yếu tố giá phí, tài nguyên, năng lực, qui mô công ty, loại hình ngành ảnh hưởng không
nhiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
9
Nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013)
Ajmal Hafeez nghiên cứu về vấn đề các yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài các
dịch vụ kế toán và ảnh hưởng của thuê ngoài đến hiệu quả công ty. Nghiên cứu được
thực hiện thông qua phương pháp phân tích hồi quy và tương quan với dữ liệu là 302
DNNVV ở Pakistan vào năm 2013. Kết quả của nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng
Sự thường xuyên của các công việc thường lệ
đến thuê ngoài các dịch vụ kế toán ở Pakistan được mô tả ở hình 1.4.
Tính chất đặc thù của công ty
Tính bất định từ môi trường kinh doanh
Tính bất định của hành vi kế toán
Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê
Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài
Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
Năng lực kế toán
Sự cạnh tranh
Hình 1.4 – Kết quả nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
10
Ngoài ra, Ajmal Hafeez cũng cho rằng các yếu tố kinh nghiệm (Experience),
thời gian hoạt động của công ty (Firm Age) cũng ảnh hưởng đến mức độ thuê ngoài
của DNNVV tại Pakistan.
1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, đã có một số đề tài nghiên cứu về lĩnh vực thuê ngoài nói chung và
thuê ngoài dịch vụ kế toán nói riêng, cụ thể như sau:
Các nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)
Dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch TCE, lý thuyết năng lực cốt lõi và phỏng vấn
trực tiếp các DN, hai tác giả Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) đã có bài
nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài
của các doanh nghiệp tại Tp. Cần Thơ”. Bài nghiên cứu được thực hiện thông qua điều
tra 101 DN có sử dụng dịch vụ thuê ngoài ở địa bàn Tp. Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng
phương pháp định tính và phương pháp phân tích định lượng thông qua: Kiểm định
Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định, phân tích
hồi quy. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, nhân tố mối quan hệ giữa bên đi thuê và bên
cho thuê, lợi ích kinh tế đạt được khi thuê ngoài và rủi ro trong thuê ngoài đặc biệt tác
động mạnh đến mức độ thuê ngoài. Ngoài ra, một điểm mới của nghiên cứu này là
nhân tố quy mô và thời gian hoạt động có tác động đến mức độ sử dụng dịch vụ bảo trì
máy móc, thiết bị của các DN.
Ngoài ra, Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) cũng đã sử dụng mô hình
cấu trúc tuyến tính (SEM) để phân tích sự tác động của lợi ích - rủi ro khi thuê ngoài
dịch vụ đến thái độ sử dụng dịch vụ và mức độ thuê ngoài của DN. Dữ liệu điều tra là
101 DN sử dụng dịch thuê ngoài ở Tp. Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố
lợi ích của thuê ngoài tác động mạnh đến thái độ thuê ngoài hơn là rủi ro mà DN gặp
phải. Nghiên cứu cũng cho thấy thái độ tích cực đối với hoạt động thuê ngoài của DN
có tác động đến mức độ sử dụng dịch vụ; yếu tố lợi ích và rủi ro của thuê ngoài dịch vụ
tác động gián tiếp đến mức độ sử dụng các dịch vụ thuê ngoài thông qua thái độ đối với
hoạt động thuê ngoài.
11
Nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015)
Năm 2015, Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh đã có bài nghiên cứu trao đổi
“Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các DN nhỏ và
vừa tại Việt Nam”. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên những phân tích về vấn đề
thuê ngoài kế toán, mô hình mua dịch vụ của Phylip Kotler (1997) và mô hình TRA.
Thông qua việc điều tra 107 mẫu quan sát ở TP. Hồ Chí Minh và Bình Định vào năm
2015 và công cụ thống kê mô tả và thống kê phân tích thang đo, các tác giả đã đưa ra
các nhân tố ảnh hưởng như sau:
- Lợi ích chuyên môn.
- Lợi ích tâm lý.
- Giá phí dịch vụ.
- Khả năng đáp ứng.
- Sự giới thiệu.
Trong đó, lợi ích tâm lý là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn
dịch vụ kế toán. Kế đến là giá phí dịch vụ và sự giới thiệu, cuối cùng là nhân tố khả
năng đáp ứng và lợi ích chuyên môn.
1.3. Nhận xét về các nghiên cứu đã được thực hiện và xác định định hướng
nghiên cứu
1.3.1. Đối với các nghiên cứu nước ngoài
Các học giả tập trung nghiên cứu về vấn đề các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ kế toán tại các quốc gia. Một số nghiên cứu tìm hiểu về mối quan hệ
giữa thuê ngoài kế toán và hiệu quả hoạt động của DN. Trong đó, nghiên cứu của
Ajmal Hafeez (2013) về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế
toán của DNNVV tại Pakistan và ảnh hưởng của thuê ngoài dịch vụ kế toán đến hiệu
quả DN là nghiên cứu bao quát nhất. Ajmal Hafeez (2013) đã tổng hợp hầu hết các
nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài kế toán của Kamyabi & Devi (2011), Everaert et al.
(2010) và đưa một số nhân tố mới.
12
Bên cạnh đó, các nghiên cứu chủ yếu dựa vào hai lý thuyết nền đó là lý thuyết chi
phí giao dịch (TCE) và quan điểm dựa trên nguồn lực công ty (RBV). Ngoài ra, một số
lý thuyết khác được sử dụng như lý thuyết nguồn lực, lý thuyết đại diện.
Bảng 1.1 dưới đây sẽ tổng hợp tổng hợp kết quả các nhân tố tác động đến quyết
định sử dụng dịch vụ thuê ngoài và thuê ngoài kế toán từ các nghiên cứu nước ngoài và
chiều hướng tác động của các nhân tố.
Bảng 1.1 – Tổng hợp kết quả các nhân tố tác động từ các nghiên cứu nước ngoài
và chiều hướng tác động của các nhân tố (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp).
Biến độc lập Tác giả Biến kiểm soát
Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011) Đặc thù tài sản (-)
Ajmal Hafeez (2013)
-Kinh nghiệm
Ajmal Hafeez (2013) Tính bất định từ môi trường kinh doanh (-)
-Thời gian hoạt động của công ty
Tính bất định của hành vi kế toán (-) Ajmal Hafeez (2013)
Ajmal Hafeez (2013)
Yahya Kamyabi and Susela Sự thường xuyên của các công việc kế toán (-) Devi (2011)
Ajmal Hafeez (2013)
Ajmal Hafeez and Otto
Andersen (2014)
Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài (+)
Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b)
Yahya Kamyabi and Susela
13
Biến độc lập Tác giả Biến kiểm soát
Devi (2011)
Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b) Áp lực cạnh tranh (+)
Ajmal Hafeez (2013)
Chiến lược công ty (+) Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b)
Ajmal Hafeez (2013)
Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê (-) Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014)
Ajmal Hafeez (2013)
Magiswary Dorasamy và cộng sự (2010) Rủi ro thuê ngoài (-)
Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)
Magiswary Dorasamy và Hiệu quả quản lý (+) cộng sự (2010)
Sự cam kết (+) Ajmal Hafeez (2013)
Ajmal Hafeez (2013)
Sự nhận thức về năng lực kế toán bên ngoài (+)
1.3.2. Đối với các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, nghiên cứu về vấn đề thuê ngoài nói chung cũng như thuê ngoài
dịch vụ kế toán nói riêng cũng đã được đề cập đến tuy chưa nhiều. Một số nghiên cứu
đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài. Trong đó có
14
hai nghiên cứu nổi bật là của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016); Trần Thị
Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn
Nghiêm (2016) cũng dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch (TCE), tuy nhiên đối tượng
nghiên cứu được thực hiện ở đây là các DN tại Tp. Cần Thơ và nghiên cứu về vấn đề
thuê ngoài nói chung. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng nhân tố mối quan hệ và lợi
ích thuê ngoài được xem là nhân tố đặc biệt quan trọng tác động tích cực đến quyết
định sử dụng dịch vụ thuê ngoài. Kết quả này được tác giả kế thừa một phần khi xây
dựng mô hình nghiên cứu.
Bảng 1.2 dưới đây sẽ tổng hợp tổng hợp kết quả các nhân tố tác động đến quyết
định sử dụng dịch vụ thuê ngoài và thuê ngoài kế toán từ các nghiên cứu trong nước và
chiều hướng tác động của các nhân tố.
Bảng 1.2 – Tổng hợp kết quả các nhân tố tác động từ các nghiên cứu trong nước
và chiều hướng tác động của các nhân tố (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp).
Biến kiểm Biến độc lập Tác giả soát
Mối quan hệ giữa các bên (+) Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)
Lợi ích kinh tế đạt được khi thuê ngoài (+) Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)
-Quy mô.
-Lĩnh vực kinh doanh. Lợi ích tâm lý (+) Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) -Thời gian
hoạt động của DN.
Giá phí dịch vụ (-) Trần Thị Cẩm Thanh và
Đào Nhật Minh (2015)
15
Sự giới thiệu (+) Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015)
Trần Thị Cẩm Thanh và Khả năng đáp ứng (+) Đào Nhật Minh (2015)
Lợi ích chuyên môn (+) Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015)
Như vậy, qua lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến chủ đề này trong
khoảng thời gian 2010-2016, tác giả có một số nhận xét như sau:
Các nhân tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán khá đa dạng, có thể gom
các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán thành các nhóm như sau:
- Các nhân tố của bên cho thuê: Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê, giá
phí dịch vụ, khả năng đáp ứng, lợi ích chuyên môn.
- Các nhân tố của bên đi thuê: Tính chất đặc thù của công ty, tính bất định của
hành vi kế toán, sự thường xuyên của các công việc kế toán, sự tin tưởng vào
đội ngũ kế toán bên ngoài, áp lực cạnh tranh, chiến lược công ty, hiệu quả
quản lý, rủi ro thuê ngoài, sự cam kết, sự nhận thức về năng lực kế toán bên
ngoài, lợi ích kinh tế đạt được khi thuê ngoài, lợi ích tâm lý.
- Các nhân tố bên ngoài: Tính bất định từ môi trường kinh doanh, mối quan hệ
giữa các bên, sự giới thiệu.
- Các nhân tố thuộc đặc tính DN: Quy mô, lĩnh vực kinh doanh, thời gian hoạt
động của DN, kinh nghiệm.
1.3.3. Xác định hướng nghiên cứu
Qua lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến vấn đề thuê ngoài nói chung và
thuê ngoài dịch vụ kế toán nói riêng, có thể thấy còn thiếu vắng các nghiên cứu khám
phá các nhân tố ảnh hưởng và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Bên cạnh đó, thực tế hiện nay cho thấy,
16
DNNVV chiếm đa số trong nền kinh tế. Để tiết kiệm chi phí và tinh giản bộ máy tổ
chức, các DN này tiến hành thuê ngoài dịch vụ kế toán. Trong bối cảnh này, tác giả đi
vào nghiên cứu chủ đề thuê ngoài đối với nhóm đối tượng khảo sát là các DNNVV tại
Tp. Hồ Chí Minh. Từ đó nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài
dịch vụ kế toán để đưa ra một số gợi ý chính sách góp phần giúp hoạt động thuê ngoài
dịch vụ kế toán của các DN được hiệu quả hơn.
Tóm tắt chương 1
Thông qua phần nghiên cứu tổng quan, chúng ta có thể nhận thấy rằng nghiên
cứu về thuê ngoài dịch vụ kế toán đã được thực hiện ở thế giới và Việt Nam. Các nhà
nghiên cứu đã khám phá được các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế
toán bao gồm các nhân tố của bên đi thuê, bên cho thuê, bên ngoài và đặc tính của DN.
Tại Việt Nam, các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán cũng đã được
nghiên cứu. Với bài nghiên cứu này, tác giả sẽ kiểm định lại các nhân tố được nghiên
cứu ở nước ngoài vào thị trường Việt Nam, đồng thời bổ sung một số nhân tố mới phù
hợp với đặc thù các DNNVV ở Việt Nam.
17
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Thuê ngoài
Khái niệm thuê ngoài lần đầu tiên được giới thiệu vào 1980 (Hussey and Jenster,
2003). Thuê ngoài là DN thuê một nhà cung ứng dịch vụ bên ngoài để thực hiện một
phần hay toàn bộ công việc trong DN (Dong et al., 2007)
Thuê ngoài mang lại những lợi ích tài chính và phi tài chính cho DN như cắt giảm
chi phí kinh doanh, gia tăng chất lượng, tiếp cận được công nghệ mới hiệu quả hơn
(Kremic et al., 2006), tạo ra lợi thế cạnh tranh cho DN, giúp DN tập trung vào hoạt
động cốt lõi của mình (Gilley et al., 2000). Vì vậy, càng nhiều DN ở mọi loại hình kinh
doanh sử dụng dịch vụ thuê ngoài như là một trong những chiến lược kinh doanh của
mình.
Tuy nhiên, việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài cũng tồn tại nhiều rủi ro. Đó là khả
năng kiểm soát bên cho thuê dịch vụ, rủi ro bảo mật thông tin của DN, rủi ro bên cung
cấp dịch vụ thiếu động cơ làm việc (Milena et al. 2011).
2.1.2. Thuê ngoài dịch vụ kế toán
Tại Việt Nam, các đối tượng cung cấp dịch vụ kế toán phải được sự cho phép của
cơ quan nhà nước. Theo Luật kế toán 2015, dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ
làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc
khác có liên quan đến kế toán.
Cụ thể, nội dung các công việc dịch vụ kế toán cung cấp như sau:
- Làm kế toán;
- Làm kế toán trưởng;
- Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán;
- Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán;
- Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán;
- Tư vấn tài chính;
18
- Tư vấn thuế;
- Kê khai thuế;
- Các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Thuê ngoài dịch vụ kế toán là chuyển giao tất cả hay một phần các công việc kế
toán cho các kế toán viên bên ngoài để cắt giảm chi phí, đạt được lợi thế cạnh tranh, sự
thành thạo về chuyên môn và kĩ năng (Maelah et al., 2010).
2.1.3. DN nhỏ và vừa
Hiện nay, trên thế giới và Việt Nam vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về
DNNVV (Hồ Xuân Thủy, 2016). Tùy thuộc vào bối cảnh, đặc điểm văn hóa kinh
doanh mà có các khái niệm DNNVV khác nhau. Ở Việt Nam, theo Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009, tiêu chí phân loại DNNVV như Bảng 2.1:
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009).
Bảng 2.1-Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam
DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Quy mô
Số lao động Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Khu vực
10-200 200-300 10 người trở xuống I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản <20 tỷ đồng 20 tỷ đồng - 100 tỷ đồng
10-200 200-300 II. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống <20 tỷ đồng 20 tỷ đồng - 100 tỷ đồng
10-50 50-100 III. Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống <10 tỷ đồng 10 tỷ đồng - 50 tỷ đồng
Trong phạm vi đề tài này, tác giả sử dụng tiêu chí phân loại DNNVV theo Nghị
định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 để làm cơ sở xác định đối tượng khảo sát.
19
Theo số liệu của Tổng cục thống kê công bố, hiện nay phần lớn DN đang hoạt
động ở Việt Nam có quy mô nhỏ và vừa. Mặc dù chiếm một tỷ trọng rất lớn và có vị trí
hết sức quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế nhưng do quy mô không lớn
nên nguồn lực dành cho công tác tổ chức kế toán cũng như nhân viên kế toán cho từng
phần hành có thể sẽ chưa phù hợp. Điều này gây ra sự lãng phí về nguồn lực vật chất
bởi do sự không đồng bộ, thiếu tính ổn định về nguồn lực kế toán viên. Điều này dẫn
đến có nhiều DNNVV đã quyết định tiến hành thuê ngoài dịch vụ kế toán để lập báo
cáo tài chính cho năm tài khoá của công ty.
2.2. Các lý thuyết nền và vận dụng cho nghiên cứu này
2.2.1. Mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997)
2.2.1.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu
trước
Mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler là một trong những lý thuyết nền tảng đối
với những nghiên cứu về sử dụng dịch vụ. Theo Philip Kotler, để có được một giao
dịch mua dịch vụ, người mua sẽ trải qua 5 giai đoạn như hình 2.1.
Quá trình mua bắt đầu khi khách hàng nhận diện được nhu cầu hay vấn đề của
mình. Dựa trên nhu cầu của mình mà người mua sẽ tìm kiếm các thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau để đáp ứng yêu cầu mua của mình. Thông tin về dịch vụ được tìm
kiếm từ các nguồn như bạn bè, đồng nghiệp, báo chí, mạng Internet,… Sau đó, khách
hàng sẽ đánh giá các lựa chọn và quyết định mua dịch vụ. Quyết định mua là giai đoạn
quan trọng nhất của quy trình mua vì giai đoạn này chứng tỏ dịch vụ được lựa chọn đã
thỏa mãn nhu cầu và mang lại lợi ích cho khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng sau
khi sử dụng dịch vụ sẽ quyết định hành vi của khách hàng sau khi mua. Khách hàng sẽ
sử dụng tiếp hay không và sẽ giới thiệu dịch vụ cho mọi người xung quanh.
1. Nhận diện nhu cầu / vấn đề
2. Tìm kiếm thông tin
3. Đánh giá các lựa chọn
4. Quyết định mua
5. Hành vi sau khi mua
20
Hình 2.1– Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997)
Quy trình mua dịch vụ của DN cũng được thực hiện bởi những con người. Người
quyết định việc mua dịch vụ trong DN là ban lãnh đạo của công ty. Việc quyết dịnh lựa
chọn dịch vụ ảnh hưởng bởi hành vi của con người. Lý thuyết về hành vi được thể hiện
qua lý thuyết hành động hợp (Theory of Reasoned Action – TRA).
Thuyết hành động hợp lý được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975. Mô
hình TRA cho thấy hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Hai yếu
tố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ và chuẩn chủ quan. Trong đó, thái độ được đo
lường bằng niềm tin đối với những thuộc tính của sản phẩm. Chuẩn chủ quan là tác
động của những người ảnh hưởng như bạn bè, đồng nghiệp, những người từng sử dụng
dịch vụ…đến quyết định mua của một cá nhân.
2.2.1.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này
Mô hình mua dịch vụ và lý thuyết hành động hợp lý là một trong những cơ sở để
giải thích hành vi của người sử dụng dịch vụ (Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm,
2016). Lý thuyết này là cơ sở giải thích cho mối quan hệ giữa những người có ảnh
hưởng như bạn bè, đồng nghiệp, những người từng sử dụng dịch vụ… đến quyết định
đi thuê ngoài dịch vụ kế toán. Ngoài ra, dựa trên mô hình mua dịch vụ, có thể nhận
21
thấy sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ cũng có ảnh hưởng lớn đến
quyết định chọn lựa dịch vụ.
2.2.2. Lý thuyết chi phí giao dịch
2.2.2.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu
trước
Lý thuyết chi phí giao dịch (Transaction Cost Economics theory – TCE) của DN
được Ronald Harry Coase đưa ra lần đầu tiên trong bài báo với nhan đề “Bản chất của
DN” vào năm 1937 và được O.E. Williamson cùng những người khác tiếp tục phát
triển cho đến nay. Lý thuyết này cho rằng một DN có thể cạnh tranh và tồn tại phụ
thuộc rất lớn vào việc tiết kiệm chi phí giao dịch. Lý thuyết này giải thích cho câu hỏi
“Tại sao một số hoạt động lại được thuê ngoài DN?”. Câu trả lời là sử dụng dịch vụ
thuê ngoài để tiết kiệm chi phí cho DN. Như vậy, lý thuyết của Ronald tập trung chủ
yếu vào lợi ích mang lại từ thuê ngoài.
Phát triển hơn lý thuyết này, năm 1975 O.E. Williamson đã đưa ra một số rủi ro
làm gia tăng chi phí giao dịch, ảnh hưởng tiêu cực đến quyết định thuê ngoài như sau:
Đặc tính của con người
- Hành vi cơ hội (Opportunism): là những hành vi sai lệch và tiết lộ thông tin
một cách hạn chế của bên được thuê ngoài.
- Khả năng hạn chế (Bounded Rationality): các lý thuyết kinh tế cho rằng con
người tư duy và hành động hợp lý nhưng trong thực tế, điều đó lại hạn chế.
Các nhà quản lý có thể hạn chế về khả năng xử lý thông tin để hình thành và
giải quyết các bài toán quản lý. Ví dụ, các nhà quản lý của DNNVV có thể
khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả và năng lực của các đối tượng cung cấp
dịch vụ thuê ngoài.
Đặc tính của giao dịch
- Bất định hoặc phức tạp.
- Tần suất xuất hiện giao dịch.
22
- Số lượng giao dịch.
- Tính chuyên dụng của tài sản.
Đặc tính của môi trường: Môi trường càng tiêu cực, thiếu niềm tin càng
làm tăng chi phí giao dịch.
Đặc tính của thông tin: Trong môi trường thông tin càng bất cân xứng,
càng gây ra chi phí giao dịch.
Ngoài ra, các vấn đề về làm việc theo nhóm và sự cam kết của các thành
viên cũng gây nên chi phí giao dịch.
2.2.2.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này
Lý thuyết chi phí giao dịch là một trong những lý thuyết quan trọng cho những
nghiên cứu về quyết định thuê ngoài (Klein, 2005). Lý thuyết này giúp tác giả hình
thành nên ý tưởng về tác động của nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch
vụ kế toán như Giá phí dịch vụ; Hành vi cơ hội; Sự bất định của môi trường; Sự bất
định các hành vi kế toán; Sự cam kết; Tính chất đặc thù của công ty; Tần suất thực hiện
các giao dịch; Sự tin tưởng vào các kế toán viên bên ngoài.
2.2.3. Lý thuyết năng lực cốt lõi
2.2.3.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu
trước
Năng lực cốt lõi dựa trên ý tưởng của Prahalad and Hamel (1990) và Barney
(1991) cho rằng, bất kỳ một tổ chức nào cũng có những nguồn lực nội bộ. Đây là
những yếu tố then chốt của lợi thế cạnh tranh bền vững mà DN cần phát huy để tối đa
hóa nguồn lực kinh doanh (Barney, 1991). Theo Aron and Singh, 2005 trích trong
nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016, quyết định thuê ngoài sẽ
phụ thuộc vào bản chất các công việc được thuê ngoài, có cốt lõi hay không. Ngoài ra,
quyết định thuê ngoài sẽ được tác động bởi các nhân tố: lợi ích đạt được khi thuê ngoài,
chiến lược của DN trong tương lai, khả năng đáp ứng yêu cầu của bên cho thuê dịch vụ.
2.2.3.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này
23
Bên cạnh lý thuyết chi phí giao dịch, lý thuyết năng lực cốt lõi cũng là một trong
những lý thuyết quan trọng cho các nghiên cứu về thuê ngoài, theo Aron and Singh,
2005 trích trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016. Lý thuyết
này giúp tác giả hình thành nên ý tưởng sự tác động của các nhân tố đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ kế toán như sau: Chiến lược của DN trong tương lai; Khả năng đáp
ứng yêu cầu của bên cho thuê dịch vụ; Lợi ích đạt được khi thuê ngoài.
2.2.4. Lý thuyết dựa trên nguồn lực
2.2.4.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu
trước
Lý thuyết dựa trên nguồn lực (RBV - Resources-based view) được đề cập đến
trong các nghiên cứu về marketing vào những năm 1990. Lý thuyết này sau đó cũng đã
được nhiều tác giả nghiên cứu, trong đó có Barney, 1991. Barney đã phân loại nguồn
lực thành ba thành phần: nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực, nguồn vốn tổ chức.
Ngoài ra, ông cũng đã nhấn mạnh đến các đặc điểm nguồn lực là có giá trị, hiếm,
khó bắt chước và không thể thay thế sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh
nghiệp. Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ sẽ cạnh
tranh với nhau bằng sự khác biệt về nguồn lực mà còn bằng việc phối hợp sử dụng các
nguồn lực một cách hiệu quả.
Như vậy, lý thuyết này đã giải thích tại sao SMEs sử dụng dịch vụ thuê ngoài kế
toán một phần vì do áp lực cạnh tranh (Gooderham et al., 2004).
2.2.4.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này
Lý thuyết dựa trên nguồn lực cũng là một trong những lý thuyết quan trọng trong
nghiên cứu vấn đề thuê ngoài (theo nhận xét của Mclvor, 2009 trích trong nghiên cứu
của Ajmal Hafeez, 2013). Lý thuyết này giúp tác giả xác định thêm một nhân tố ảnh
hưởng đến thuê ngoài là áp lực cạnh tranh.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán
Thông qua tổng hợp các nghiên cứu trước và các lý thuyết có liên quan, tác giả sẽ
tiến hành tổng hợp lại các các nhân tố ảnh hưởng đã được nghiên cứu trước đây. Theo
24
thống kê các nghiên cứu trong nước và nước ngoài, các nhân tố ảnh hưởng đến thuê
ngoài dịch vụ kế toán được liệt kê dưới đây:
Tần suất thực hiện các giao dịch kế toán
Nhân tố này cũng được các nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) và Yahya
Kamyabi and Susela Devi (2011) đề cập đến. Tần suất thực hiện các giao dịch kế toán
là sự lặp đi lặp lại thường xuyên của các giao dịch. Tần suất các giao dịch kế toán thực
hiện sẽ được chia làm hai loại: công việc hàng ngày lặp đi lặp lại và công việc không
thường xuyên, Ajmal Hafeez (2013).
Tính chất đặc thù của công ty
Nhân tố này cũng được các nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) và Yahya
Kamyabi and Susela Devi (2011) đề cập đến. Theo đó có hai loại đặc thù: đặc thù về
vật chất (đất, máy móc, thiết bị…) và đặc thù về con người (kiến thức, kĩ năng, khả
năng…), McIvor, 2009. Trong kế toán, đặc thù về vật chất liên quan đến phần mềm kế
toán và đặc thù về con người liên quan đến vốn con người (ví dụ kiến thức, thông tin),
(Kamyabi and Devi, 2011). Theo lý thuyết chi phí giao dịch, tính chất đặc thù của công
ty là một trong những nhân tố làm gia tăng chi phí giao dịch.
Giá phí dịch vụ kế toán
Dựa trên nền lý thuyết chi phí giao dịch, nhân tố này cũng được đưa vào trong
các nghiên cứu ở nước ngoài và thế giới. Đó là nghiên cứu của Magiswary Dorasamy
và cộng sự (2010); Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Theo Trần Thị
Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015), nhân tố giá phí dịch vụ kế toán là toàn bộ chi
phí mà DN phải bỏ ra khi sử dụng thuê ngoài dịch vụ kế toán.
Sự tin tưởng vào kế toán viên bên ngoài
Các nghiên cứu trước cho rằng sự tin tưởng vào kế toán viên là nhân tố đóng vai
trò quan trọng tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Các nghiên cứu đã
phân tích nhân tố này tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán dựa trên cơ
sở lý thuyết chi phí giao dịch. Theo Ajmal Hafeez (2013), sự tin tưởng là chìa khóa
25
then chốt trong thuê ngoài dịch vụ kế toán của DNNVV. Khi hai bên tin tưởng lẫn
nhau, sẽ có nhiều lợi ích: tránh xung đột phát sinh, sự tương tác thông tin lẫn nhau.
Ngoài ra, nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011, 2011b) cũng cho
rằng nhân tố sự tin tưởng vào kế toán viên bên ngoài tác động tích cực đến quyết định
thuê ngoài.
Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán
Nhân tố này được đề cập đến trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn
Nghiêm (2016). Còn theo nghiên cứu Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015),
nhân tố này được chia thành hai nhân tố lợi ích chuyên môn và lợi ích tâm lý. Như vậy,
lợi ích từ thuê ngoài bao gồm lợi ích chuyên môn và lợi ích tâm lý và lợi ích kinh tế đạt
được khi thuê ngoài. Lợi ích thuê ngoài được thể hiện qua việc giúp DN tập trung vào
các hoạt động cốt lõi, lợi ích được chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng, lợi ích về
việc giải quyết sự khó khăn về nguồn lực trong đơn vị.
Định hướng thuê ngoài
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu các công ty kế hoạch thuê ngoài các hoạt
động không cốt lõi, thì sẽ có xu hướng chọn việc thuê ngoài dịch vụ kế toán. Điển hình
là nghiên cứu của Kamyabi and Devi, 2011b, đã rút ra kết luận nếu DN càng có định
hướng thuê ngoài các dịch vụ kế toán cho những hoạt động không cốt lõi, khuynh
hướng thuê ngoài dịch vụ kế toán càng cao.
Mối quan hệ
Theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016), quyết định
thuê ngoài các dịch vụ kế toán cũng phụ thuộc đáng kể vào nhân tố mối quan hệ giữa
bên đi thuê và bên cho thuê. Mối quan hệ này là mức độ ảnh hưởng từ sự quen biết
giữa hai bên, từ sự giới thiệu của bạn bè, đồng nghiệp, đối tác, khách hàng… của bên
đi thuê.
Khả năng đáp ứng
26
Nhân tố này được thể hiện trong nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào
Nhật Minh (2015). Khả năng đáp ứng thể hiện sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm của
DN về lĩnh vực hoạt động của khách hàng nhằm tư vấn cho khách hàng hiệu quả hơn.
Khả năng đáp ứng còn là những dịch vụ đa dạng khác có thể cung cấp cho khách hàng.
Sự giới thiệu
Nhân tố này được thể hiện trong nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào
Nhật Minh (2015). Đây là mức độ ảnh hưởng của những người có liên quan đến việc
lựa chọn dịch vụ. Đó là sự giới thiệu của những người đã từng sử dụng dịch vụ như bạn
bè, đối tác, khách hàng,… có khả năng điều chỉnh hành vi lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ kế toán.
Sự nhận thức về năng lực kế toán bên ngoài
Nhân tố này được thể hiện trong nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013). Năng lực
các kế toán bên ngoài sẽ bao gồm những kĩ năng chuyên biệt, năng lực, kiến thức, kinh
nghiệm, sự am hiểu về ngành và lĩnh vực mà khách hàng hoạt động. Nghiên cứu này
cũng cho thấy rằng nếu các giám đốc DNNVV cho rằng các kế toán viên bên ngoài nếu
có khả năng hơn thì họ sẽ chọn dịch vụ từ kế toán bên ngoài.
Sự cam kết
Theo Ajmal Hafeez (2013), sự cam kết trong thuê ngoài dịch vụ kế toán là các
giám đốc hay quản lý các DNNVV duy trì mối quan hệ tốt đẹp với nhà cung ứng dịch
vụ. Nếu lòng tin vào kế toán bên ngoài giảm đi, điều này sẽ tác động tiêu cực đến sự
cam kết của các giám đốc hay quản lý các DNNVV.
Hiệu quả quản lý
Nhân tố này được trình bày trong nghiên cứu của Magiswary Dorasamy et al.,
(2010). Theo đó, các DNNVV sẽ đạt được hiệu quả khi trong việc quản lý nếu tập
trung vào những hoạt động chính và chuyển những hoạt động không chính yếu cho bên
cung cấp dịch vụ thuê ngoài. Bằng cách này, DN sẽ giảm chi phí quản lý và tăng cường
lợi thế cạnh tranh.
27
Rủi ro thuê ngoài
Rủi ro thuê ngoài được đề cập đến trong nghiên cứu của Magiswary Dorasamy et
al., (2010). Theo nghiên cứu này, rủi ro thuê ngoài là việc mất kiểm soát hoạt động của
bên cho thuê, sự gián đoạn, không liên tục, kịp thời của thông tin kế toán, sự rò rỉ thông
tin của DN. Bên cạnh các rủi ro đó, theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn
Nghiêm (2016), rủi ro thuê ngoài còn là việc chi phí bỏ ra không như mong đợi, hoặc
có thể cao hơn hợp đồng lúc đầu.
Hành vi cơ hội
Các nghiên cứu trước như của Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014) và Ajmal
Hafeez (2013) cũng nhấn mạnh đến nhân tố này. Hành vi cơ hội tồn tại khi các kế toán
viên bên ngoài không đáng tin cậy, họ có khuynh hướng diễn đạt sai chủ đích dưới
hình thức hứa hẹn sai hoặc không đầy đủ liên quan đến hợp đồng đã kí kết. Khi các kế
toán viên bên ngoài cũng cấp thông tin sai lệch và chỉ tiết lộ thông tin một cách hạn chế
là những biểu hiện của hành vi cơ hội (Theo www.saga.vn).
Sự bất định của môi trường kinh doanh
Tính bất định của môi trường kinh doanh được trình bày trong nghiên cứu của
Ajmal Hafeez (2013). Trong nghiên cứu này, tính bất định từ môi trường kinh doanh
dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch TCE. Một là tính bất định từ môi trường kinh
doanh xảy ra là DN thiếu hụt thông tin và không dự báo được các sự kiện xảy ra từ môi
trường kinh doanh. Điều này tăng chi phí giao dịch của DN và sự chọn lựa dịch vụ kế
toán bên ngoài sẽ càng thấp vì DN ưu tiên sử dụng nguồn lực nội bộ.
Sự bất định của các hành vi kế toán
Nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) đã đề cập đến mối quan hệ của nhân tố này
đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tính bất định trong kế toán được hiểu là sự
khó khăn để đánh giá khả năng và sự hiệu quả trong công việc của bên cung cấp dịch
vụ kế toán, theo Dibbern & Heinzl (2009) trích trong Ajmal Hafeez (2013). Nếu nhà
28
quản lý các DN khó có thể dự đoán được hiệu quả chất lượng của dịch vụ thuê ngoài
dịch vụ kế toán, việc thuê ngoài sẽ càng trở nên thấp hơn.
Áp lực cạnh tranh
Áp lực cạnh tranh là một nhân tố dựa trên lý thuyết nguồn lực RBV. Trong môi
trường áp lực cạnh tranh lẫn nhau, phương án thuê ngoài hay sử dụng nguồn lực nội bộ
sẽ được cân nhắc (Espino and Robaina, 2005). Theo nghiên cứu của Delmotte and Sels,
2008, các công ty sẽ chọn phương án thuê ngoài để cắt giảm chi phí, tạo ra lợi thế cạnh
tranh bền vững. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b)
và Ajmal Hafeez (2013) cũng đưa nhân tố này vào bài nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến thuê ngoài kế toán.
2.4. Biến phụ thuộc
Biến phụ thuộc trong bài nghiên cứu là quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
Theo Gewald et al., 2006 trích trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn
Nghiêm (2016), đã giải thích khái niệm quyết định thuê ngoài. Theo đó, quyết định
thuê ngoài là quyết định của nhà quản trị chuyển giao các chức năng hoạt động của tổ
chức cho các nhà cung ứng dịch vụ bên ngoài. Ngoài ra, quyết định sử dụng dịch vụ
thuê ngoài thể hiện thông qua mức độ DN sử dụng dịch vụ này như thế nào. Mức độ
thuê ngoài là tiêu chí quan trọng đo lường cho quyết định sử dụng các nguồn lực bên
ngoài của các DN.
2.5. Biến kiểm soát
- Kinh nghiệm: tác giả sử dụng biến kinh nghiệm bởi vì biến này có ảnh hưởng
quan trọng đến quyết định thuê ngoài, Ajmal Hafeez (2013).
- Thời gian hoạt động của công ty cũng là một nhân tố có ảnh hưởng đến quyết
định thuê ngoài. Biến này được sử dụng trong nghiên cứu Ajmal Hafeez
(2013), Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015).
29
- Quy mô cũng được tác giả sử dụng trong bài nghiên cứu. Biến này có ảnh
hưởng đến quyết định thuê ngoài dich vụ kế toán trong nghiên cứu của Trần
Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015).
Tóm tắt chương 2
Nghiên cứu về thuê ngoài dịch vụ kế toán được tiến hành dựa trên các nền tảng lý
thuyết mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997); Thuyết hành động hợp lý; Chi
phí giao dịch; Năng lực cốt lõi; Lý thuyết dựa trên nguồn lực. Thông qua các lý thuyết
này, các nhà nghiên cứu đã đưa ra giả thuyết về mối quan hệ của các nhân tố đến quyết
định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
Phần nghiên cứu cơ sở lý thuyết này rất quan trọng với luận văn vì giúp tác gả
hình thành nên các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Đây là
tiền đề vững chắc cho các công việc tiếp theo được thực hiện ở chương sau.
30
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ở chương này, tác giả sẽ trình bày phương pháp, quy trình cụ thể khi thực hiện
nghiên cứu, cụ thể:
Đầu tiên, tác giả sẽ trình bày quy trình nghiên cứu của luận văn dưới dạng sơ
đồ hóa.
Tiếp theo, tác giả sẽ xây dựng các giả thuyết nghiên cứu dựa trên phần tổng
quan các nghiên cứu và lý thuyết nền đã được trình bày ở chương 2.
Từ đó, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu và xây dựng các thang đo đo lường
biến phụ thuộc, biến độc lập, biến kiểm soát.
Cuối cùng, tác giả thiết kế nghiên cứu bao gồm việc chọn mẫu và phân tích dữ
liệu bằng các công cụ xử lý như thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy của thang
đo, kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
3.1 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của luận văn được trình bày khái quát như hình 3.1 dưới
đây:
31
Vấn đề nghiên cứu
Tổng quan các nghiên cứu có liên quan, lý thuyết nền và tổng hợp các nhân tố
Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
Đưa ra mô hình ngiên cứu Xây dựng thang đo Diễn giải cách chọn mẫu và cách thức phân tích dữ liệu
Xử lý, phân tích dữ liệu và nhận xét kết quả:
- Thống kê mô tả các biến - Đánh giá độ tin cậy - Kiểm định giá trị thang đo - Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Gợi ý chính sách từ kết quả nghiên cứu
Hình 3.1 – Quy trình nghiên cứu
32
3.2 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
3.2.1 Tần suất thực hiện các công việc kế toán
Tần suất thực hiện các giao dịch kế toán là một trong những nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định thuê ngoài kế toán của DNNVV thông qua lý thuyết chi phí giao dịch.
Nhân tố này cũng được các nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) và Yahya Kamyabi
and Susela Devi (2011) đề cập đến.
Theo lý thuyết chi phí giao dịch, tần suất thực hiện các giao dịch kế toán là sự lặp
đi lặp lại thường xuyên của các giao dịch. Đặc tính này của giao dịch sẽ ảnh hưởng đến
hành vi của các bên trong những cam kết lâu dài. Theo Ajmal Hafeez (2013), các giao
dịch kế toán sẽ xuất hiện với tần suất hằng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, nửa
năm, hoặc cuối năm mới xuất hiện. Theo chế độ kế toán Việt Nam thông tư 200, các
DN phải lập báo cáo tài chính năm theo quy định của Luật kế toán. Ngoài ra DN có thể
lập báo cáo tài chính giữa niên độ, hoặc theo các kỳ kế toán khác nhau theo yêu cầu
của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu. Trong thực tế, chúng ta có thể thấy
hầu hết các công ty đều xử lý hàng ngày các giao dịch phát sinh. Tác giả nhận thấy
nhân tố này hoàn toàn phù hợp với bối cảnh môi trường kế toán ở Việt Nam.
Tần suất các giao dịch kế toán thực hiện sẽ được chia làm hai loại: công việc
hàng ngày lặp đi lặp lại (ví dụ như nhập hóa đơn vào hệ thống), và công việc không
hường xuyên (ví dụ lập báo cáo tài chính năm), Ajmal Hafeez (2013). Theo các nghiên
cứu trước, tần suất xuất hiện các công việc kế toán càng thường xuyên thì quyết định
thuê ngoài sẽ càng thấp. Đề tài đưa vào kiểm nghiệm giả thuyết thứ 1 là:
H1: Tần suất thực hiện các công việc kế toán càng thường xuyên thì quyết định
thuê ngoài các dịch vụ kế toán sẽ càng thấp.
3.2.2 Tính chất đặc thù của công ty
Tính chất đặc thù của công ty là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định thuê ngoài kế toán của DNNVV thông qua lý thuyết chi phí giao dịch. Nhân tố
33
này cũng được các nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) và Yahya Kamyabi and
Susela Devi (2011) đề cập đến.
Tính chất đặc thù của công ty là thuật ngữ được dùng để miêu tả những giao dịch
chuyên biệt. Theo đó có hai loại đặc thù: đặc thù về vật chất (đất, máy móc, thiết bị…)
và đặc thù về con người (kiến thức, kĩ năng, khả năng…), McIvor, 2009. Trong kế toán,
đặc thù về vật chất liên quan đến phần mềm kế toán và đặc thù về con người liên quan
đến vốn con người (ví dụ kiến thức, thông tin), (Kamyabi and Devi, 2011). Theo lý
thuyết chi phí giao dịch, tính chất đặc thù của công ty là một trong những nhân tố làm
gia tăng chi phí giao dịch. Theo các nghiên cứu trước, có một sự tác động ngược chiều
giữa tính chất đặc thù của công ty với quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Trong đó,
nghiên cứu của Kamyabi & Devi (2011) chỉ ra rằng, khi tính chất đặc thù của công ty
càng cao, các hợp đồng đàm phán ký kết giữa hai bên sẽ kéo dài và sự tìm kiếm dịch
vụ bên ngoài sẽ kéo dài hơn. Do đó, tác giả dự đoán mối quan hệ giữa tính chất đặc thù
của DN và quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là ngược chiều, giả thuyết được đưa
ra là:
H2: Tính chất đặc thù của công ty càng cao thì quyết định thuê ngoài các dịch vụ
kế toán sẽ càng thấp.
3.2.3 Giá phí dịch vụ kế toán
Giá phí dịch vụ kế toán cũng là một trong những yếu tố cần thiết ảnh hưởng đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Dựa trên nền lý thuyết chi phí giao dịch, nhân tố
này cũng được đưa vào trong các nghiên cứu ở nước ngoài và thế giới. Đó là nghiên
cứu của Magiswary Dorasamy và cộng sự (2010); Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật
Minh (2015) được trình bày ở phần tổng quan các nghiên cứu có liên quan. Theo Trần
Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015), nhân tố giá phí dịch vụ kế toán là toàn bộ
chi phí mà DN phải bỏ ra khi sử dụng thuê ngoài dịch vụ kế toán. DN sẽ so sánh và lựa
chọn giá phí dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ. Nếu giá phí bỏ ra ít hoặc xứng đáng
với lợi ích mà các DN nhận được, DN sẽ sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp đó và
34
ngược lại, theo Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Đề tài đưa vào kiểm
nghiệm giả thuyết thứ 3 là:
H3: Nếu giá phí dịch vụ càng phù hợp với khả năng của DN thì quyết định thuê
ngoài dịch vụ kế toán sẽ càng cao.
3.2.4 Uy tín của công ty dung cấp dịch vụ kế toán
Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán là nhân tố được xây dựng từ nhân tố
sự tin tưởng vào nhà cung cấp dịch vụ kế toán. Nhân tố này được đề cập đến trong
nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013). Những yếu tố làm nên uy tín của DN bao gồm:
sự tuân thủ chuyên môn nghề nghiệp, đảm bảo bảo mật thông tin và cam kết dịch vụ
được cung cấp kịp thời, không gián đoạn. Tác giả dự đoán mối quan hệ giữa uy tín của
công ty cung cấp dịch vụ kế toán và quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là cùng
chiều, giả thuyết được đưa ra là:
H4: Công ty cung cấp dịch vụ kế toán càng càng uy tín thì quyết định thuê ngoài
dịch vụ kế toán càng cao.
3.2.5 Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán
Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán được rút ra từ lý thuyết chi phí giao dịch và
lý thuyết năng lực cốt lõi. Theo lý thuyết chi phí giao dịch, một trong những lợi ích đạt
được là tiết kiệm chi phí. Nhân tố này cũng được thể hiện trong nghiên cứu của Trần
Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) bao gồm lợi ích chuyên môn và lợi ích tâm
lý. Theo đó, lợi ích chuyên môn của thuê ngoài dịch vụ kế toán được thể hiện qua việc
tiếp cận chuyên môn cao của đội ngũ kế toán bên ngoài. Lợi ích tâm lý là cảm giác yên
tâm và ổn định của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thuê ngoài kế toán. Khách hàng sẽ
yên tâm rằng dịch vụ kế toán thực hiện đúng luật kế toán, thuế và đảm bảo bảo mật
thông tin số liệu. Sự ổn định thể hiện qua khả năng dịch vụ được cung cấp liên lục, kịp
thời. Còn theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016), lợi ích
kinh tế đạt được khi thuê ngoài lợi ích thuê được thể hiện qua việc giúp DN tập trung
vào các hoạt động cốt lõi, lợi ích được chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng, lợi ích
35
về việc giải quyết sự khó khăn về nguồn lực trong đơn vị. Đề tài đưa vào kiểm nghiệm
giả thuyết thứ 5 là:
H5: Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán càng lớn thì quyết định thuê ngoài dịch
vụ kế toán càng cao.
3.2.6 Định hướng thuê ngoài
Định hướng thuê ngoài là một nhân tố khác cần thiết trong việc phân tích thuê
ngoài dịch vụ kế toán. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu các công ty kế hoạch thuê
ngoài các hoạt động không cốt lõi, thì sẽ có xu hướng chọn việc thuê ngoài dịch vụ kế
toán. Điển hình là nghiên cứu của Kamyabi and Devi, 2011b, đã rút ra kết luận nếu DN
càng có định hướng thuê ngoài các dịch vụ kế toán cho những hoạt động không cốt lõi,
khuynh hướng thuê ngoài dịch vụ kế toán càng cao. Bên cạnh đó, theo nghiên cứu của
Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) cũng đưa ra nhân tố định hướng thuê
ngoài của công ty trong tương lai cũng ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế
toán. Như vậy, nhân tố này đều được nghiên cứu cả nước ngoài và trong nước. Do đó,
tác giả đưa vào kiểm nghiệm giả thuyết nghiên cứu như sau:
H6: Chiến lược của DN về việc thuê ngoài các dịch vụ kế toán càng cao, quyết
định thuê ngoài các dịch vụ kế toán sẽ càng cao.
3.2.7 Mối quan hệ
Theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016), quyết định
thuê ngoài các dịch vụ kế toán cũng phụ thuộc đáng kể vào nhân tố mối quan hệ giữa
bên đi thuê và bên cho thuê. Nhân tố này cũng được thể hiện trong nghiên cứu của
Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Mối quan hệ là mức độ ảnh hưởng từ
sự quen biết giữa hai bên, từ sự giới thiệu của bạn bè, đồng nghiệp, đối tác, khách
hàng… của bên đi thuê. Nếu có sự giới thiệu của người quen, hoặc có mối quan hệ thân
thiết với bên cho thuê, các công ty sẽ có khuynh hướng chọn thuê ngoài dịch vụ kế
toán. Theo các nghiên cứu, nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều với quyết định thuê
ngoài dịch vụ kế toán. Như vậy, tác giả đưa vào kiểm nghiệm giả thuyết nghiên cứu:
36
H7: Mối quan hệ giữa bên đi thuê và cho thuê càng thân thiết, bên đi thuê càng có
khuynh hướng chọn dịch vụ kế toán thuê ngoài.
3.2.8 Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Nhân tố dịch vụ chăm sóc khách hàng này được xây dựng từ nhân tố khả năng
đáp ứng được đề cập đến trong nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật
Minh (2015). Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt là sự đáp ứng kịp thời những dịch vụ
hoặc thắc mắc mà DN yêu cầu. Ngoài ra, công ty cung cấp dịch vụ kế toán còn phải có
những dịch vụ tư vấn đa dạng, làm tăng thêm khả năng tư vấn cho khách hàng, làm hài
lòng khách hàng. Nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) đã
cho rằng, nhân tố này có tác động cùng chiều đến việc thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tác
giả đưa vào kiểm nghiệm giả thuyết nghiên cứu như sau:
H8: Nếu dịch vụ chăm sóc khách hàng càng tốt, quyết định thuê ngoài dịch vụ kế
toán càng cao.
3.2.9 Chất lượng báo cáo tài chính
Bên cạnh các nhân tố được kể trên, nhân tố chất lượng báo cáo tài chính cũng là
một trong những nhân tố chưa được đề cập ở các nghiên cứu trước, được tác giả đưa
vào mô hình để thực nghiệm kiểm định. Theo mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler,
sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ sẽ quyết định hành vi của khách
hàng sau khi mua. Như vậy sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ kế toán sẽ
được thể hiện qua sự hài lòng về chất lượng báo cáo tài chính sau khi sử dụng dịch vụ.
Những thuộc tính về chất lượng báo cáo tài chính được trình bày trong mục “Yêu cầu
kế toán” của Luật kế toán Việt Nam năm 2015, bao gồm: đầy đủ, kịp thời, có thể hiểu
được, trung thực, khách quan, có thể so sánh. Giả thuyết cuối cùng tác giả đưa vào
kiểm định là:
H9: Chất lượng báo cáo tài chính càng cao thì quyết định thuê ngoài dịch vụ kế
toán sẽ càng lớn.
37
Như vậy, đề tài tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu đưa vào kiểm định trong bảng
3.1 như sau:
Bảng 3.1– Bảng tổng hợp giả thuyết nghiên cứu (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Giả thuyết Dấu kỳ vọng
H1: Tần suất thực hiện các công việc kế toán có tác động ngược Ngược chiều chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
H2: Tính chất đặc thù của công ty có tác động ngược chiều đến Ngược chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
H3: Sự phù hợp của giá phí dịch vụ có tác động cùng chiều đến Cùng chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
H4: Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán có tác động cùng Cùng chiều chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
H5: Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán có tác động cùng chiều đến Cùng chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
H6: Định hướng thuê ngoài có tác động cùng chiều đến quyết định Cùng chiều thuê ngoài dịch vụ kế toán.
H7: Mối quan hệ giữa hai bên có tác động cùng chiều đến quyết Cùng chiều định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
H8: Dịch vụ chăm sóc khách hàng có tác động cùng chiều đến Cùng chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
H9: Chất lượng báo cáo tài chính có tác động cùng chiều đến quyết Cùng chiều định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
38
3.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất
H1: Tần suất thực hiện công việc kế toán
H2: Tính chất đặc thù của DN
H3: Sự phù hợp của giá phí dịch vụ
H4: Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán
Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
H5: Lợi ích thuê ngoài
H6: Định hướng thuê ngoài
H7: Mối quan hệ
H8: Dịch vụ chăm sóc khách hàng
H9: Chất lượng báo cáo tài chính
Hình 3.2 – Mô hình nghiên cứu đề xuất
39
3.4 Xây dựng thang đo
3.4.1 Nguyên tắc xây dựng thang đo
Theo Nguyễn Đình Thọ (2013), có ba cách để xây dựng thang đo: sử dụng thang
đo sẵn có từ các nghiên cứu trước, sử dụng thang đo có sẵn nhưng điều chỉnh cho phù
hợp với bối cảnh nghiên cứu, sử dụng thang đo mới. Trong bài luận văn này, tác giả sử
dụng thang đo có sẵn từ các nghiên cứu trước nhưng điều chỉnh cho phù hợp với bối
cảnh Việt Nam và thang đo mới được thu thập dựa trên lý thuyết nền.
3.4.2 Thang đo đo lường quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
Để đo lường quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán, tác giả sử dụng thang đo
Likert 5 cấp độ với 1 = không thuê ngoài đến 5 = hoàn toàn thuê ngoài.
3.4.3 Thang đo đo lường các yếu tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán
Căn cứ xây dựng: thang đo đo lường các nhân tố này được xây dựng từ các
nghiên cứu trước và lý thuyết nền, sau đó được điều chỉnh cho phù hợp với bối cảnh
nghiên cứu tại Việt Nam.
Thang đo tần suất thực hiện các công việc kế toán:
Theo tính chất, các công việc kế toán được phân thành hai loại: thường xuyên và
không thường xuyên. Theo Ajmal Hafeez (2013), để xác định tần suất các công việc
thường xuyên, tác giả sẽ đo lường tần suất lặp đi lặp lại của các giao dịch hàng ngày.
Bên cạnh đó, đối với các công việc không thường xuyên, tác giả sẽ đo lường tần suất
theo chu kỳ hoặc kết thúc năm báo cáo tài chính. Vì vậy, để đo lường được tần suất, tác
giả yêu cầu người phỏng vấn chỉ ra tần suất lặp đi lặp lại của những công việc kế toán
thường xuyên và không thường xuyên đang được thuê ngoài với thang đo Likert 5 cấp
độ với 1 = hàng ngày đến 5 = hàng năm. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 3
biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.
Thang đo tính chất đặc thù của công ty:
Tính chuyên dụng của tài sản trong thuê ngoài kế toán bao gồm tài sản con người
và tài sản vật chất, theo Kamyabi and Devi (2011). Các công việc kế toán thường liên
quan đến tài sản con người bao gồm kiến thức, kĩ năng và khả năng thực hiện các công
40
việc kế toán, Ajmal Hafeez (2013). Vì vậy, đo lường tính chuyên dụng của tài sản
trong kế toán chủ yếu thông qua những kiến thức chuyên ngành để thực hiện các công
việc kế toán, theo Everaert et al., 2010. Dựa trên thang đo của Ajmal Hafeez (2013),
tác giả sẽ yêu cầu người trả lời xác định liệu các công việc kế toán hiện tại có phức tạp,
đòi hỏi những thông tin công ty mang tính chất riêng biệt. Đây là thang đo bậc 1, được
đo lường bởi 3 biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.
Thang đo sự phù hợp của giá phí dịch vụ:
Khách hàng sẽ chọn một dịch vụ khi đã cân nhắc giữa lợi ích nhận được và chi
phí bỏ ra. Để đo lường thang đo này, tác giả dựa vào nghiên cứu của Trần Thị Cẩm
Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Người được phỏng vấn sẽ được yêu cầu trả lời từ
mức độ 1 = hoàn toàn không đồng ý đến 5 = hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1,
được đo lường bởi 3 biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.
Thang đo uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán:
Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán được thể hiện qua đội ngũ kế toán có
đủ năng lực, am hiểu luật pháp, đáp ứng được yêu cầu tốt nhất. Tác giả sẽ đo lường
biến này dựa theo thang đo của Ajmal Hafeez (2013) với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn
không đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 3
biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.
Thang đo lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán:
Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán được rút ra từ lý thuyết năng lực cốt lõi. DN
thuê ngoài dịch vụ kế toán vì những lợi ích mà nó mang lại như tiết kiệm chi phí, giúp
DN thực hiện những hoạt động cốt lõi, chia sẻ rủi ro và giải quyết được khó khăn về
nguồn lực của DN. Tác giả sẽ đo lường biến này dựa theo thang đo của Đinh Công
Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn không đồng ý đến 5=
hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 4 biến quan sát. Bảng 3.1
sẽ thể hiện chi tiết đo lường.
Thang đo định hướng thuê ngoài:
41
Nếu DN xem hoạt động thuê ngoài dịch vụ kế toán là một trong trong những định
hướng chiến lược kinh doanh của mình, việc thuê ngoài sẽ càng được thực hiện hơn.
Tác giả sẽ kế thừa thang đo và có điều chỉnh từ nghiên cứu của Đinh Công Thành và
Lê Tấn Nghiêm, 2016. Tác giả sẽ đo lường biến này với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn
không đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 3
biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.
Thang đo mối quan hệ:
Theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016), mối quan hệ
giữa bên đi thuê và bên cho thuê có tác động mạnh đến thuê ngoài dịch vụ nói chung
và kế toán nói riêng, đặc biệt đối với mối quan hệ quen biết. Đây là thang đo bậc 1,
được đo lường bởi 3 biến quan sát. Thang đo này, tác giả cũng dựa trên thang đo của
nghiên cứu Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) và có điều chỉnh cho phù hợp
với dịch vụ kế toán. Tác giả sẽ đo lường biến này với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn không
đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.
Thang đo dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Thang đo dịch vụ chăm sóc khách hàng dựa theo thang đo nhà cung ứng dịch vụ
kế toán trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016). Dịch vụ
chăm sóc khách hàng bao gồm sự nhiệt tình, luôn sẵn sàng đáp ứng các dịch vụ mà DN
yêu cầu. Ngoài ra nhà cung ứng dịch vụ luôn có những dịch vụ tư vấn đa dạng, làm hài
lòng khách hàng. Tác giả sẽ đo lường biến này với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn không
đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 3 biến quan
sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.
Thang đo chất lượng báo cáo tài chính:
Một trong những sản phẩm mà bên cung ứng dịch vụ thuê ngoài kế toán cung cấp
là báo cáo tài chính. Một báo cáo tài chính chất lượng cần phải đầy đủ, kịp thời, có thể
hiểu được, trung thực, khách quan, có thể so sánh. Đây là thang đo bậc 1, được đo
lường bởi 5 biến quan sát. Tác giả sẽ đo lường biến này với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn
42
không đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý cho các thuộc tính chất lượng báo cáo tài chính.
Bảng 3.2 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.
3.4.4 Thang đo đo lường biến phụ thuộc
Biến phụ thuộc trong bài nghiên cứu là quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
Quyết định lựa chọn dịch vụ kế là hành vi của khách hàng hình thành, do 9 yếu tố cơ
bản tạo nên giá trị dịch vụ kế toán phía trên tác động làm cho họ cảm nhận và đưa ra
quyết định sử dụng dịch vụ. Thang đo này được phát triển dựa trên thang đo của Ajmal
Hafeez (2013). Tác giả sẽ đo lường thang đo này với 5 mức độ từ 1 = không thuê ngoài,
2 = hiếm khi thuê ngoài, 3 = thỉnh thoảng thuê ngoài, 4 = thường xuyên thuê ngoài đến
5 = thuê ngoài toàn bộ.
Bảng 3.2 – Thang đo các biến quan sát
Các biến quan sát
Các công việc kế toán liên quan đến hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua Tần suất
hàng và các giao dịch tài chính. thưc hiện
Việc chuẩn bị báo cáo tài chính. công việc kế
toán Việc chuẩn bị báo cáo thuế.
Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày khá phức tạp.
Có những nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên nhưng xử lý khá Tính chất phức tạp. đặc thù của Phần mềm kế toán của công ty được thiết kế riêng cho phù hợp với công ty ngành nghề hoạt động của công ty.
Thuê ngoài dịch vụ kế toán mang lại lợi ích cho công ty lớn hơn là
chi phí bỏ ra. Sự phù hợp
của giá phí Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là phù hợp với khả năng công
dịch vụ ty tôi.
Thuê ngoài dịch vụ kế toán giúp công ty tiết kiệm chi phí hơn so với
43
Các biến quan sát
DN tự thực hiện.
Tin tưởng rằng các kế toán dịch vụ thực hiện đúng luật Kế toán, thuế. Uy tín của Thuê ngoài dịch vụ kế toán cam kết bảo mật thông tin, số liệu kế toán công ty cung DN. cấp dịch vụ
Kế toán dịch vụ đảm bảo các số liệu kế toán được cung cấp liên tục.
Tiết kiệm chi phí cho DN.
Giúp DN thực hiện các hoạt động cốt lõi. Lợi ích thuê
Chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. ngoài
Giải quyết được khó khăn do thiếu nguồn lực.
Thuê ngoài nhằm tăng lợi thế cạnh tranh cho DN.
Thuê ngoài kế toán giúp tập trung nguồn lực đầu tư vào các mảng Định hướng
khác ngoài kế toán. thuê ngoài
Thuê ngoài kế toán là xu hướng lâu lài của DN.
Thuê ngoài dịch vụ kế toán vì có mối quan hệ thân thiết với nhà cung
ứng.
DN tôi thuê ngoài dịch vụ kế toán vì được bạn bè, người quen giới Mối quan hệ thiệu.
DN tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung ứng dịch vụ kế
toán.
Nhà cung ứng dịch vụ kế toán luôn sẵn sàng đáp ứng những dịch vụ Dịch vụ hoặc thắc mắc mà tôi yêu cầu. chăm sóc Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty luôn có những tư vấn đa khách hàng dạng.
44
Các biến quan sát
Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có những dịch vụ chăm
sóc khách hàng làm tôi hài lòng.
Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính thể hiện đầy đủ.
Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính kịp thời. Chất lượng Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể hiểu được. báo cáo tài Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính trung thực, khách quan. chính Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể so sánh được giữa
các kỳ kế toán.
3.5 Mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng mẫu là các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh. Đối tượng thu
thập dữ liệu cho nghiên cứu là kế toán trưởng, phụ trách kế toán của DNNVV tại Tp.
Hồ Chí Minh. Việc lựa chọn các đối tượng này dựa trên những tiêu chí như sau:
Đây là những đối tượng có kiến thức về kế toán, nắm rõ đặc điểm hệ thống
trong công ty.
Việc lựa chọn cũng mang tính tham khảo từ các nghiên cứu trước. Để khảo
sát các nhân tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán, các nhà nghiên cứu
trước đã lựa chọn đối tượng thu thập dữ liệu là Giám đốc, kế toán trưởng, phụ
trách kế toán của DN (Ajmal Hafeez, 2013; Trần Thị Cẩm Thanh và Đào
Nhật Minh, 2015…)
Dựa vào đám đông nghiên cứu đã được xác định, khung mẫu của nghiên cứu này
đã được kiệt lê là các DN vừa và nhỏ tại Tp. Hồ Chí Minh. Theo Nguyễn Đình Thọ
(2013), cho rằng việc có được khung mẫu không phải là điều dễ dàng, nhất là đối với
những nước dữ liệu thứ cấp còn hạn chế về số lượng và độ tin cậy. Do đó, các nghiên
cứu về định lượng thường sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất và hi sinh tính
45
đại diện trong kiểm định giả thuyết của mình, theo Nguyễn Đình Thọ (2013). Do vậy,
trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp phi xác suất.
Để phân tích EFA, Hoàng và Chu (2008) cho rằng kích thước mẫu phải gấp 4 đến
5 lần số lượng biến quan sát. Vì vậy, tác giả chọn kích thước mẫu gấp 5 lần số lượng
biến quan sát. Ngoài ra, theo Nguyễn Đình Thọ (2013), kích thước mẫu dùng cho kiểm
định MLR như sau: n >= 50 +8 * Số lượng biến độc lập trong mô hình. Bảng 3.3 dưới
đây thể hiện kích thước mẫu dùng cho khảo sát.
Bảng 3.3 – Xác định kích thước mẫu dùng cho khảo sát
Số lượng biến Số lượng biến Kích thước Mục tiêu quan sát độc lập mẫu
35 9 175 Kiểm định EFA
35 9 122 Kiểm định MLR
Sử dụng cho nghiên cứu 175
Trong bài nghiên cứu này, tổng số mẫu thu thập được là 200 mẫu, sau đó tác giả
loại ra 11 bảng khảo sát không đạt yêu cầu, cuối cùng có 189 bảng khảo sát đạt yêu cầu
kỹ thuật và đã vượt mức yêu cầu cho nghiên cứu này (175 bảng).
Về phương pháp chọn mẫu, theo Nguyễn Đình Thọ (2013) cho rằng, có hai
phương pháp chọn mẫu là xác suất và phi xác suất. Nghiên cứu này áp dụng phương
pháp chọn mẫu phi xác suất với lý do việc phỏng vấn toàn bộ DNNVV tại Tp. Hồ Chí
Minh của tác giả còn hạn chế về thời gian và nguồn lực.
Chọn mẫu phi xác suất bao gồm chọn mẫu thuận tiện, phán đoán, phát triển mầm,
theo định mức. Tác giả sử dụng phương pháp thuận tiện với đối tượng khảo sát là các
kế toán viên, phụ trách kế toán, giám đốc DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.
3.6 Thiết kế bảng câu hỏi
Công cụ dùng để thu thập dữ liệu được sử dụng là bảng câu hỏi chi tiết bởi vì đây
là loại câu hỏi phù hợp cho nghiên cứu định lượng, theo Nguyễn Đình Thọ (2013). Với
46
bảng câu hỏi này, nghiên cứu sử dụng hình thức trả lời dưới dạng câu hỏi đóng với 5
cấp độ và được xác định trước. Theo Nguyễn Đình Thọ (2013), hình thức này là phù
hợp với nghiên cứu định lượng.
Cấu trúc bảng câu hỏi được trình bày như sau:
Phần gạn lọc: phần này bao gồm những câu hỏi nhằm mục đích chọn được
đối tượng phù hợp với đám đông nghiên cứu. Phần này cũng bao gồm các câu
hỏi đánh giá mức độ am hiểu của đối tượng phỏng vấn qua kinh nghiệm làm
việc, chức vụ hiện tại.
Phần chính: bao gồm các câu hỏi để thu thập dữ liệu cần để kiểm nghiệm giả
thiết và mô hình nghiên cứu.
Phần dữ liệu về cá nhân người được phỏng vấn.
Căn cứ vào nguyên tắc thiết kế bảng câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ (2013) và các
thang đo đã được xây dựng, tác giả tiến hành thiết kế bảng câu hỏi nháp (Phụ lục 3.1).
Bảng câu hỏi nháp này được chỉnh sửa thông qua lần thử đầu tiên (α test). Lần
thử này được thực hiện thông qua việc phỏng vấn, tham khảo ý kiến từ chuyên gia.
Qua bước này, tác giả nhận được ý kiến đóng góp nên điều chỉnh về từ ngữ, nội dung
thang đo, loại bỏ một số quan sát trùng lắp… Nội dung góp ý α test được minh họa tại
phụ lục 3.2. Sau đó, tác giả tiến hành sửa chửa bảng câu hỏi nháp để có bảng câu hỏi
nháp cuối cùng (xem phụ lục 3.3).
Bảng câu hỏi cuối cùng sẽ được được chỉnh sửa lại thông qua lần thử thứ 2 (β test)
thông qua việc thu thập ý kiến của 5 kế toán viên đã được lựa chọn trong mẫu (Phụ lục
3.4). Các kế toán viên đều cho rằng bảng câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu. Như vậy, sau bước
thử này, bảng câu hỏi đã hoàn chỉnh và tác giả tiến hành khảo sát.
3.7 Thu thập và chuẩn bị dữ liệu
Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu tại 200 DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh với đối
tượng phỏng vấn là các kế toán viên, kế toán trưởng, Ban giám đốc DN. Địa bàn Tp.
Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều DNNVV có các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh
47
đa dạng. Bảng câu hỏi được khảo sát bằng hai hình thức: khảo sát trực tiếp các đối
tượng và khảo sát qua email với những đối tượng hạn chế về khoảng cách địa lý. Cuộc
khảo sát được tiến hành vào tháng 8 năm 2017. Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả sẽ tiến
hành chuyển đổi các trả lời thành dạng mã số để nhập và xử lý (Phụ lục 3.5).
Bảng câu hỏi sau khi phỏng vấn, hiệu chỉnh và mã hóa các dữ liệu xong thì tiếp
tục được nhập vào máy. Dữ liệu được nhập và chuyển sang xử lý SPSS xử lý và phân
tích. Trước khi xử lý, tác giả sẽ làm sạch dữ liệu nhằm loại bỏ các ô trống và những trả
lời không hợp lý.
3.8 Quy trình phân tích dữ liệu
Hiện có rất nhiều phần mềm thống kê được sử dụng như SPSS, Eview, Stata.
SPSS hỗ trợ phân tích dữ liệu cho dữ liệu khảo sát bằng phỏng vấn hiệu quả hơn các
phần mềm khác. Ở đây, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu cho luận văn.
3.8.1 Phân tích thống kê mô tả
Thống kê mô tả tiến hành phân tích ban đầu về dữ liệu của đối tượng được khảo
sát. Cụ thể luận văn sẽ mô tả dựa trên các tiêu chí tần suất (%) xuất hiện của các nhóm:
nghề nghiệp hiện tại của đối tượng được khảo sát, loại hình doanh nghiệp, nguồn vốn,
thời gian hoạt động của DN khảo sát.
3.8.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Việc đánh giá độ tin cậy của thang đo được thực hiện bằng phương pháp hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha thông qua phần mềm xử lý SPSS để sàng lọc, loại bỏ các biến
quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn độ tin cậy (biến rác). Hệ số Cronbach’s Alpha dùng
để kiểm định về khả năng giải thích cho một khái niệm nghiên cứu của tập hợp các
biến quan sát.
Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh (corrected item-
total correlation) >= 0,3 thì biến đó đạt yêu cầu và một thang đo được xem là có thể
chấp nhận được về độ tin cậy nếu Cronbach’s Alpha >= 0,6 (Nunnally & Bernstein
1994, theo Nguyễn Đình Thọ 2013). Cronbach’s Alpha càng cao thì thang đo càng đạt
48
độ tin cậy cao, tuy nhiên đối với thang đo có Cronbach quá cao (> 0,95) thì cần phải
xem lại vì đó là hiện tượng trùng lắp trong đo lường (Nguyễn Đình Thọ, 2013).
3.8.3 Kiểm định giá trị thang đo
Sau khi kiểm tra Cronbach α, công việc tiếp theo là kiểm định giá trị thang đo.
Nội dung giá trị thang đo được tác giả đề cập đến giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Giá
trị hội tụ nói lên mức độ hội tụ của một thang đo được sử dụng để đo lường một khái
niệm sau nhiều lần lặp lại (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Giá trị phân biệt nói lên hai thang
đo đo lường hai khái niệm khác nhau phải khác biệt nhau.
Theo Nguyễn Đình Thọ (2013), giá trị hội tụ và giá trị phân biệt thường được
kiểm tra bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích nhân tố EFA
sẽ giúp khám phá các cấu trúc khái niệm nghiên cứu, loại bỏ các biến đo lường không
đạt yêu cầu và đảm bảo cho thang đo có tính đồng nhất. Mục đích của việc phân tích
nhân tố EFA là xem xét mối quan hệ giữa các biến quan sát và gộp chúng vào các
nhóm biến giải thích cho các nhân tố. Những yêu cầu và tiêu chuẩn cụ thể được đặt ra
như sau:
+ Đạt giá trị phải hội tụ: Hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0.5, nếu biến nào có
hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 thì sẽ bị loại, hệ số tải nhân tố lớn nhất ở cột nào thì thuộc
vào nhân tố đó.
+ Đạt giá trị phân biệt: Phương sai trích lớn hơn 50% và tiêu chí eigenvalue có
giá trị lớn hơn 1 thì được chấp nhận.
Ngoài ra, để có thể phân tích được EFA, chúng ta còn phải kiểm định mức độ
quan hệ giữa các biến đo lường. Các tiêu chí để đánh giá quan hệ giữa các biến:
+ Hệ số KMO: là trị số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố do
vậy giá trị KMO phải nằm giữa 0.5 và 1 (0.5< KMO<1) thì mới phù hợp với dữ liệu
thu thập được.
+ Mức ý nghĩa của kiểm định Barrtlett với sig nhỏ hơn 0.05 thì có ý nghĩa thống
kê.
3.8.4 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
49
3.8.4.1 Phân tích tương quan
Trong nghiên cứu này, các biến độc lập còn lại là các biến định lượng, vì vậy
phép kiểm định thích hợp được sử dụng là kiểm định Pearson (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Hệ số tương quan Pearson nhằm để lượng hóa mức độ
chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng.
Theo đó hệ số tương quan được tính bằng cách chia hiệp phương sai của biến với
tích độ lệch chuẩn của chúng. Hai biến được coi là có tương quan chặt chẽ khi hệ số
tương quan từ 0.8 trở lên tại mức ý nghĩa Sig < 0,05. Dựa vào kết quả phân tích tương
quan có thể bước đầu đánh giá được dự báo của mô hình.
3.8.4.2 Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy
Xây dựng mô hình hồi quy
Để kiểm định mức độ tác động của các nhân tố trong mô hình, tác giả dùng mô
hình hồi qui bội (MLR) thông qua phần mềm xử lý thống kê SPSS. Mô hình có dạng
như sau: Y = β1X1+β2X2+ β3X3+ β4X4+...+ βkXk. Tác giả sẽ sử dụng phương pháp
Enter – SPSS xử lý tất cả các biến đưa vào một lượt.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Kiểm định độ phù hợp của mô hình để lựa chọn mô hình tối ưu bằng cách sử
dụng phương pháp phân tích ANOVA để kiểm định giả thuyết :
H0: Tập hợp các biến độc lập không có mối liên hệ với biến phụ thuộc (βi = 0)
H1: Tập hợp các biến độc lập có mối liên hệ với biến phụ thuộc (βi ≠ 0)
Nếu trị thống kê F có Sig rất nhỏ (< 0,05), thì giả thuyết H0 bị bác bỏ, khi đó
chúng ta kết luận tập hợp của các biến độc lập trong mô hình có thể giải thích cho sự
biến thiên của biến phụ thuộc. Nghĩa là mô hình được xây dựng phù hợp với tập dữ
liệu, vì thế mô hình có thể sử dụng được.
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Công cụ được sử dụng để phát hiện tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến là độ chấp
nhận của biến (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor -
50
VIF). Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), qui tắc chung là VIF >
10 là dấu hiệu đa cộng tuyến.
Kiểm tra mức độ giải thích của mô hình
Tác giả đánh giá mức độ giải thích của mô hình bằng hệ số xác định R2 (R
Square). Tuy nhiên, R2 có đặc điểm càng tăng khi đưa thêm các biến độc lập vào mô
hình, mặc dù không phải mô hình càng có nhiều biến độc lập thì càng phù hợp với tập
dữ liệu. Vì thế, R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) có đặc điểm không phụ thuộc vào số
lượng biến đưa thêm vào mô hình được sử dụng thay thế R2 để đánh giá mức độ phù
hợp của mô hình hồi qui bội.
Kiểm tra phần dư của mô hình
Một trong những điều kiện cần thỏa mãn khi sử dụng mô hình hồi qui tuyến tính
là phần dư phải tuân theo phân phối chuẩn. Một phương pháp khảo sát đơn giản nhất là
xây dựng Biểu đồ tần suất của các phần dư hoặc Biểu đồ tần suất PP-Plot (Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Kiểm định giả thuyết các sai số ngẫu nhiên của mô hình có phương sai không
đổi
Công cụ để kiểm tra giả giả thuyết các sai số ngẫu nhiên của mô hình có phương
sai không đổi là đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa (Scatterplot).
Tóm tắt chương 3
Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng. Để đáp ứng mục tiêu
của bài nghiên cứu, tác giả sử dụng nghiên cứu định lượng với phương pháp khảo sát,
mẫu được thu thập tại 200 DNNVV tại Tp.Hồ Chí Minh, đối tượng thu thập là những
người am hiểu về kế toán. Dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi với 5 cấp độ.
Sau đó dữ liệu được mã hóa, lập ma trận, làm sạch, được dùng để đánh giá độ tin cậy
của thang đo. Sau đó, tác giả tiếp tục kiểm định giá trị của thang đo bao gồm giá trị nội
dung và giá trị phân biệt, phân tích EFA. Cuối cùng, tác giả tiến hành kiểm định các
51
giả thuyết nghiên cứu và lượng hóa tác động của các nhân tố trong mô hình bằng xây
dựng mô hình hồi quy bội (MLR).
Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày ở chương kế tiếp.
52
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Chương này sẽ trình bày kết quả nghiên cứu định lượng. Tác giả sẽ dựa trên dữ
liệu đã khảo sát. Mẫu nghiên cứu sẽ được mô tả theo số lượng theo các điều kiện đã
được đặt ra. Tiếp theo, tác giả trình bày tổng quát các số liệu thống kê về quyết định
thuê ngoài dịch vụ kế toán cũng như các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài
dịch vụ kế toán. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach và kiểm định
giá trị thang đo bằng phân tích EFA được trình bày sau đó. Kế tiếp, tác giả tiến hành
kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
thông qua các phép kiểm định Pearson và xây dựng mô hình hồi qui tuyến tính tối ưu
nhằm lượng hóa mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế
toán.
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu được tác giả khảo sát thông qua phỏng vấn trực tiếp và thu
thập dữ liệu trên mạng thông qua bảng câu hỏi online. Tổng số mẫu thu thập được là
200 mẫu, sau đó tác giả loại ra 11 bảng khảo sát không đạt yêu cầu, cuối cùng có 189
bảng khảo sát đạt yêu cầu. Danh sách các đối tượng được phỏng vấn được trình bày tại
Phụ lục 4.1 – Danh sách 189 DN phỏng vấn đạt yêu cầu. Như vậy, số lượng mẫu thu
thập được đã đạt yêu cầu đề ra vì đã vượt mức đề ra ban đầu (175 mẫu).
Bảng 4.1 dưới đây thể hiện tóm tắt thông tin khảo sát 189 mẫu nghiên cứu về
nghề nghiệp hiện tại của đối tượng được khảo sát, loại hình, tổng nguồn vốn và thời
gian hoạt động của DN.
53
Bảng 4.1– Tóm tắt thông tin khảo sát (Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)
Thông tin Tần số Tần suất (%)
Nghề nghiệp hiện tại
Kế toán trưởng Kế toán viên Khác Công ty cổ phần 38 132 19 58 20.1 69.8 10.1 30.7
DN tư nhân 60 31.7
Loại hình DN Công ty TNHH 57 30.2
Các tổ chức sử dụng vốn nhà nước 14 7.4
Dưới 10 tỷ đồng 60 31.7
Từ 10 đến 20 tỷ đồng 86 45.5 Tổng nguồn vốn tại DN Từ 20 đến 100 tỷ đồng 43 22.8
Dưới 2 năm Từ 2 đến 5 năm Từ 6 đến 10 năm 22 44 47 11.6 23.3 24.9 Thời gian hoạt động của DN Từ 11 đến 15 năm 57 30.2
Trên 16 năm 19 10.1
Về nghề nghiệp hiện tại, có 132 đối tượng khảo sát là kế toán viên, 38 kế toán
trưởng, và 19 đối tượng khác (SĐ 4.01). Đối tượng khảo sát chủ yếu là kế toán viên,
những người am hiểu về thực trạng kế toán tại DN. Về loại hình DN, có 58 công ty cổ
phần, 60 DN tư nhân, 57 công ty TNHH, 14 tổ chức sử dụng vốn nhà nước (SĐ 4.02).
Về nguồn vốn tại DN, có 60 DNNVV có nguồn vốn dưới 10 tỷ đồng, 86 DNNVV có
nguồn vốn từ 10 đến 20 tỷ đồng, 43 DNNVV có nguồn vốn từ 20 đến 100 tỷ đồng (SĐ
4.03). Các DN đươc khảo sát đều đáp ứng tiêu chí DN vừa và nhỏ. Cuối cùng, về thời
gian hoạt động, có 22 DN dưới 2 năm, 44 công ty từ 2 đến 5 năm, 47 công ty từ 6 đến
10 năm, 57 công ty từ 11 đến 15 năm, và 19 công ty trên 16 năm (SĐ 4.04).
Công ty cổ phần
Khác
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH
10%
Các tổ chức sử dụng vốn nhà nước
20%
7%
31%
30%
70%
32%
54
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)
Dưới 2 năm
Từ 2 đến 5 năm
Dưới 10 tỷ đồng
Từ 6 đến 10 năm Từ 11 đến 15 năm
Từ 10 đến 20 tỷ đồng
Trên 16 năm
Từ 20 đến 100 tỷ đồng
10%
12%
23%
32%
23%
30%
45%
25%
SĐ 4.02– Loại hình DN khảo sát SĐ 4.01– Nghề nghiệp hiện tại của các đối tượng khảo sát
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)
SĐ 4.03– Nguồn vốn của DN khảo sát SĐ 4.04– Thời gian hoạt động của DN khảo sát
55
Ngoài ra, tác giả cũng tiến hành thống kê lại số lượng DNNVV đang sử dụng
dịch thuê ngoài kế toán theo tiêu chí thời gian hoạt động và quy mô của DN. Kết quả
thống kê được thể hiện trong phụ lục 4.2–Thống kê mô tả.
Theo kết quả thống kê, những DN có quy mô càng lớn càng có xu hướng thuê
ngoài các dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn thuế, cung cấp và tư vấn áp dụng công
nghệ thông tin về kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật kiến thức kế toán.
Doanh nghiệp hoạt động càng lâu (trên 5 năm) càng có xu hướng thuê ngoài các
dịch vụ: tư vấn tài chính, tư vấn thuế, cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ
thông tin về kế toán.
Doanh nghiệp mới thành lập (có thời gian hoạt động dưới 2 năm) có xu hướng
thuê ngoài các dịch vụ hạch toán, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo
cáo tài chính, làm kế toán trưởng, kê khai thuế.
4.2 Phương pháp đo lường các biến trong mô hình
Để kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu, chúng ta cần phải đo
lường chúng (theo Nguyễn Đình Thọ, 2013). Mô hình nghiên cứu của bài này bao gồm
9 biến độc lập được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ. Nghiên cứu này sử dụng
phương pháp lấy giá trị trung bình cộng các biến quan sát. Phương pháp này được sử
dụng phổ biến vì giá trị các biến quan sát được giải thích một cách dễ dàng (Hair & ctg,
theo Phạm Quốc Thuần). Như vậy, các biến quan sát sẽ có giá trị từ 1 đến 5. Trong bài
nghiên cứu này, trung bình của các biến quan sát hầu hết xoay quanh giá trị 4. Bảng 4.2
thể hiện điểm trung bình của các nhân tố.
56
Bảng 4.2 – Điểm trung bình của các nhân tố (Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung Bình Độ lệch chuẩn
2 3 3 4 3 2 2 3 3 3 3 2 3 3 3 3 2 2 2 3 3 3 2 2 3 2 3 3 3 2 3 5 5 5 5 5 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 4.07 4.10 3.99 4.85 4.01 2.92 3.96 3.96 3.97 4.08 4.01 3.98 4.07 3.90 3.82 3.85 3.95 4.23 4.06 4.01 3.97 3.98 3.57 3.94 4.09 3.85 3.84 3.86 3.80 3.87 3.95 .606 .570 .610 .361 .570 .592 .363 .391 .300 .604 .592 .597 .565 .561 .515 .498 .617 .591 .624 .510 .504 .510 .677 .842 .625 .618 .491 .511 .557 .554 .286
TS1 TS2 TS3 MQH1 MQH2 MQH3 DVCSKH1 DVCSKH2 DVCSKH3 LITN1 LITN2 LITN3 LITN4 TCĐT1 TCĐT2 TCĐT3 GPDV1 GPDV2 GPDV3 ĐHCL1 ĐHCL2 ĐHCL3 UTCT1 UTCT2 UTCT3 BCTC1 BCTC2 BCTC3 BCTC4 BCTC5 QĐ TN Valid N (listwise) 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189
57
4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach α
Cronbach’s Alpha của các thang đo thành phần được trình bày trong các bảng
dưới đây:
Thang đo tần suất: thang đo tần suất được đo lường bởi 3 biến quan sát. Kết
quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha là 0. 710 >
0.6. Đồng thời cả 3 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3. Do vậy,
thang đo tần suất đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo tính chất đặc thù của công ty: thang đo tính chất đặc thù của công ty
được đo lường bởi 3 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo
có hệ số Cronbach’s Alpha là 0. 637 > 0.6. Đồng thời cả 3 biến quan sát đều
có tương quan biến tổng > 0.3. Do vậy, thang đo tính chất đặc thù của công ty
đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo giá phí dịch vụ: thang đo giá phí dịch vụ được đo lường bởi 3 biến
quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha
là 0. 767 > 0.6. Đồng thời cả 3 biến quan sát đều có tương quan biến tổng >
0.3. Do vậy, thang đo giá phí dịch vụ đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo uy tín của công ty cung cấp dịch vụ: thang đo này được đo lường
bởi 3 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số
Cronbach’s Alpha là 0. 630 > 0.6 . Tuy nhiên biến “UTCT3” có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0.3, vì vậy ta tiến hành loại bỏ biến này và tiến hành
kiểm định lần 2.
Lần 2: Đưa 2 biến quan sát còn lại vào tiến hành kiểm định lần 2. Kết quả cho
thấy hệ số Cronbach’s alpha bằng 0. 743 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng
(Corrected Item-Total Correlation) của các biến trên đều lớn hơn 0.3 nên đảm
bảo các biến quan sát có mối tương quan với nhau.
Thang đo lợi ích thuê ngoài: thang đo lợi ích thuê ngoài được đo lường bởi 4
biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s
58
Alpha là 0. 879 > 0.6. Đồng thời cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến
tổng > 0.3. Do vậy, thang đo lợi ích thuê ngoài đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo định hướng thuê ngoài: thang đo này được đo lường bởi 3 biến quan
sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.
564 < 0.6 và biến “ĐHCL3” có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3, vì
vậy ta tiến hành loại bỏ biến này và tiến hành kiểm định lần 2.
Lần 2: Đưa 2 biến quan sát còn lại vào tiến hành kiểm định lần 2. Kết quả cho
thấy hệ số Cronbach’s alpha bằng 0. 918 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng
(Corrected Item-Total Correlation) của các biến trên đều lớn hơn 0.3 nên đảm
bảo các biến quan sát có mối tương quan với nhau.
Thang đo mối quan hệ: thang đo mối quan hệ được đo lường bởi 3 biến quan
sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.
823 > 0.6. Đồng thời cả 3 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3. Do
vậy, thang đo mối quan hệ đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo dịch vụ chăm sóc khách hàng: thang đo dịch vụ chăm sóc khách
hàng được đo lường bởi 4 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của
thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha là 0. 820 > 0.6. Đồng thời cả 4 biến quan
sát đều có tương quan biến tổng > 0.3. Do vậy, thang đo dịch vụ chăm sóc
khách hàng đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo chất lượng báo cáo tài chính: thang đo chất lượng báo cáo tài chính
được đo lường bởi 5 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo
có hệ số Cronbach’s Alpha là 0. 843 > 0.6. Đồng thời cả 5 biến quan sát đều
có tương quan biến tổng > 0.3. Do vậy, thang đo chất lượng báo cáo tài chính
đáp ứng độ tin cậy.
Bảng 4.3 dưới đây sẽ tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s alpha từ Phụ lục 4.3–
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các nhân tố tác động đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ kế toán.
59
Bảng 4.3 – Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s alpha (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
Biến Quan Sát Tương quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến
8.09 8.06 8.17 0.997 1.049 1.039 0.543 0.554 0.491 0.602 0.591 0.668
7.67 7.75 7.72 0.66 0.829 0.777 0.51 0.367 0.471 0.445 0.644 0.509
1.114 1.319 0.978 0.613 0.458 0.748 0.672 0.833 0.507
0.709 0.459 0.605 0.605 . .
2.315 2.311 2.414 2.52 12.06 12.14 12.16 12.08 0.764 0.79 0.708 0.693 0.835 0.824 0.856 0.862
0.254 0.261 3.97 4.01 0.848 0.848 . .
1.122 0.733 0.733 6.93 7.77 8.85 0.693 0.744 0.691 0.798 0.688 0.759
0.39 0.39 0.42 7.94 7.94 7.93 0.671 0.579 0.812 0.755 0.864 0.645
Tần suất với Cronbach’s Alpha = 0,710 TS1 TS2 TS3 Tính chất đặc thù của công ty với Cronbach’s Alpha = 0,637 TCĐT1 TCĐT2 TCĐT3 Giá phí dịch vụ với Cronbach’s Alpha = 0,767 8.3 GPDV1 8.01 GPDV2 GPDV3 8.18 Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ với Cronbach’s Alpha = 0.743 3.94 UTCT1 UTCT2 3.57 Lợi ích thuê ngoài với Cronbach’s Alpha = 0,879 LITN1 LITN2 LITN3 LITN4 Định hướng thuê ngoài với Cronbach’s Alpha = 0,918 ĐHCL1 ĐHCL2 Mối quan hệ với Cronbach’s Alpha = 0,823 MQH1 MQH2 MQH3 Dịch vụ chăm sóc khách hàng với Cronbach’s Alpha = 0,820 DVCSKH1 DVCSKH2 DVCSKH3 Chất lượng báo cáo tài chính với Cronbach’s Alpha = 0,843
60
QĐ1 QĐ2 QĐ3 QĐ4 QĐ5 15.37 15.38 15.36 15.42 15.35 2.839 3.278 3.178 2.989 3.037 0.665 0.612 0.64 0.679 0.654 0.808 0.821 0.813 0.802 0.809
Sau khi kiểm định sơ bộ thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, các biến này đều
đáp ứng độ tin cậy và được đưa sang bước tiếp theo để phân tích nhân tố EFA nhằm
đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo.
4.4 Kiểm định giá trị thang đo (phân tích nhân tố khám phá EFA)
Từ kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo ở phần trên, việc phân tích nhân tố
trước tiên được tiến hành dựa trên các biến quan sát của các biến độc lập ảnh hưởng
đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp.Hồ
Chí Minh (theo mô hình đề xuất ban đầu).
Kết quả đạt được hệ số KMO = 0,743 > 0.5 và kiểm định Barlett’s có giá trị
2424.324 với mức ý nghĩa Sig = 0.000 < 0.05, cho thấy các biến quan sát thuộc cùng
một nhân tố có tương quan chặt chẽ với nhau (Bảng 4.4).
(Nguồn: Xử lý từ SPSS)
Bảng 4.4 – Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s nhóm biến độc lập
Chỉ số KMO .743
Kiểm định Barlett’s 2424.324
Df 378
Sig. .000
Đồng thời tổng phương sai trích là 72.288% > 50% cho thấy 9 nhân tố này giải
thích 72.288% sự biến thiên của tập dữ liệu và giá trị Eigenvalue = 1.009 >1 đủ tiêu
61
chuẩn phân tích nhân tố. Bên cạnh đó, tổng phương sai trích cũng khá cao (72.288% >
50%) cho thấy thang đo này đạt giá trị phân biệt (Bảng 4.5).
Bảng 4.5 – Nhân tố và phương sai trích của thang đo các nhân tố tác động đến quyết
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Co mpo nent
Total % of
Cumulati ve %
Variance
Cumulati ve %
Cumul ative %
Total % of Varian ce
Total % of Varian ce
19.649 12.552 8.853 6.398 6.187 5.486 5.020 4.540 3.602
19.649 5.502 32.201 3.515 41.054 2.479 47.453 1.791 53.639 1.732 59.125 1.536 64.145 1.406 68.686 1.271 72.288 1.009 75.328
…
19.649 3.159 11.283 11.283 32.201 3.082 11.008 22.291 8.244 30.535 41.054 2.308 8.138 38.673 47.453 2.279 7.501 46.174 53.639 2.100 6.986 53.160 59.125 1.956 6.745 59.905 64.145 1.889 6.267 66.172 68.686 1.755 6.116 72.288 72.288 1.712 …. …. ….
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 …
5.502 3.515 2.479 1.791 1.732 1.536 1.406 1.271 1.009 .851 …
19.649 12.552 8.853 6.398 6.187 5.486 5.020 4.540 3.602 3.041 …
… … ….
định thuê ngoài dịch vụ kế toán (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
Tiếp theo, tác giả kiểm định giá trị hội tụ của thang đo này dựa vào phép trích PCA.
Kết quả kiểm định được trình bày tại Bảng 4.6. Kết quả phân tích cho thấy các biến
quan sát đạt các điều kiệu sau:
- Giá trị hội tụ: Các biến quan sát xếp thành nhóm với nhau với các hệ số tải nhân
tố nằm cùng một cột trong cùng một thang đo như thang đo đã đề xuất ban đầu.
- Giá trị phân biệt: Dựa vào bảng 4.6 ta thấy không có biến quan sát nào xuất hiện
thêm hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 hai cột khác nhau nên các biến quan sát đạt
giá trị phân biệt.
- Ngoài ra các biến quan sát khác đều chỉ xuất hiện một hệ số tải nhân tố và đều
lớn hơn 0.5 chứng tỏ các biến quan sát có ý nghĩa thực tiễn và có thể dùng để
62
đưa vào xây dựng mô hình hồ quy nhằm kiểm định giả thuyết đặt ra ban đầu.
Bảng 4.6 – Ma trận trọng số nhân tố nhóm biến độc lập (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
Rotated Component Matrixa
Component 5 4 2 3 6 7 8 9
1 .786 .781 .776 .754 .734
.817 .809 .788 .768
.881
.859
.725
.862 .829 .741
.895 .808 .722
.808 .781 .733
.951 .942
.845 .711 .590
QĐ3 QĐ1 QĐ4 QĐ2 QĐ5 LITN1 LITN3 LITN2 LITN4 DVCSKH 3 DVCSKH 1 DVCSKH 2 MQH1 MQH2 MQH3 GPDV3 GPDV1 GPDV2 TS1 TS2 TS3 ĐHCL2 ĐHCL1 TCĐT1 TCĐT3 TCĐT2 UTCT1 UTCT2 .862 .856
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
63
4.5 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Để có thể phân tích tương quan và hồi quy, biến tổng được hình thành từ giá trị
trung bình (mean) của các biến quan sát:
TS = mean (TS1,TS2,TS3)
TCĐT = mean (TCĐT1,TCĐT2,TCĐT3)
GPDV = mean (GPDV1,GPDV2,GPDV3)
UTCT = mean (UTCT1,UTCT2)
LITN = mean (LITN1,LITN2,LITN3,LITN4)
ĐHCL = mean (ĐHCL1,ĐHCL2)
MQH = mean (MQH1,MQH2,MQH3)
DVCSKH = mean (DVCSKH1,DVCSKH2,DVCSKH3)
CLBCTC = mean (CLBCTC1,CLBCTC2,CLBCTC3,CLBCTC4,CLBCTC5)
Kết quả kiểm tra hệ số tương quan được thể hiện ở Phụ lục 4.5. Với mức ý nghĩa
0.01 (độ tin cậy 99%) và 0.05 ( độ tin cậy 95%) tất cả các biến độc lập: tính chất đặc
thù của công ty, uy tín của công ty cung cấp dịch vụ, định hướng thuê ngoài, lợi ích
thuê ngoài, giá phí dịch vụ, tần suất, chất lượng báo cáo tài chính, dịch vụ chăm sóc
khách hàng, mối quan hệ đều có hệ số tương quan dương với biến quyết định thuê
ngoài tại mức ý nghĩa sig < 0.05 do đó các biến này có mối tương quan tích cực ảnh
hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí
Minh nên có thể đưa vào thực hiện hồi quy. Cụ thể:
Hệ số tương quan giữa biến tần suất với biến quyết định là r = 0, 243, với
mức ý nghĩa sig = 0,001 < 0,05 nên mối tương quan này là tích cực (thuận) và
có ý nghĩa về mặt thống kê.
64
Hệ số tương quan giữa biến tính chất đặc thù của công ty với biến quyết định
là r = 0, 148, với mức ý nghĩa sig = 0,042 < 0,05 nên mối tương quan này là
tích cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.
Hệ số tương quan giữa biến giá phí dịch vụ với biến quyết định là r = 0, 446,
với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương quan này là tích cực
(thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.
Hệ số tương quan giữa biến uy tín của công ty cung cấp dịch vụ với biến
quyết định là r = 0, 321, với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương
quan này là tích cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.
Hệ số tương quan giữa biến lợi ích thuê ngoài với biến quyết định là r = 0,
689, với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương quan này là tích cực
(thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.
Hệ số tương quan giữa biến định hướng thuê ngoài với biến quyết định là r =
0, 169, với mức ý nghĩa sig = 0,020 < 0,05 nên mối tương quan này là tích
cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.
Hệ số tương quan giữa biến mối quan hệ với biến quyết định là r = 0, 610, với
mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương quan này là tích cực (thuận) và
có ý nghĩa về mặt thống kê.
Hệ số tương quan giữa biến dịch vụ chăm sóc khách hàng với biến quyết định
là r = 0, 442, với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương quan này là
tích cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.
Hệ số tương quan giữa biến chất lượng báo cáo tài chính với biến quyết định
là r = 0, 245, với mức ý nghĩa sig = 0,001 < 0,05 nên mối tương quan này là
tích cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.
4.6 Mô hình hồi quy tuyến tính
Tác giả tiến hành chạy hồi quy giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập ta có kết
quả hồi quy. Kết quả xác định hệ số hồi quy được thể hiện trong bảng 4.7 cho thấy, các
65
biến độc lập được đưa vào mô hình có quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc, với Sig
trong kiểm định t đều nhỏ hơn 0.05. Vậy mô hình hồi quy có ý nghĩa về mặt thống kê.
Bảng 4.7 – Kết quả phân tích hệ số hồi quy (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
Mô hình Hệ số chuẩn hóa Thống kê đa cộng tuyến Hệ số chưa chuẩn hóa Giá trị t Mức ý nghĩa Sig. B Sai số chuẩn Beta
Độ chấp nhận biến
Hệ số phóng đại phương sai VIF
1
.346 -.041 -.056 .219 .133 .244 .042 .210 .076 .081 .172 .021 .026 .019 .014 .023 .019 .025 .034 .024 2.018 -.068 -1.997 -.079 -2.194 .387 11.622 .317 9.381 .431 10.455 .072 2.223 .327 8.420 .080 2.221 .122 3.346 .045 .047 .030 .000 .000 .000 .027 .000 .028 .001 .862 .779 .904 .882 .591 .944 .665 .766 .760 1.160 1.284 1.106 1.134 1.693 1.059 1.503 1.306 1.317
(Constant) TS TCĐT GPDV UTCT LITN ĐHCL MQH DVCSKH CLBCTC a. Biến phụ thuộc: QĐ
4.6.1 Kiểm định mô hình hồi quy
4.6.1.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Kết quả phân tích ANOVA thể hiện trong bảng 4.8 cho thấy giá trị kiểm định F =
90.761 có ý nghĩa thống kê vì Sig = 0,000 < 0,05. Do đó, ta bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa
là các biến độc lập có liên hệ với biến phụ thuộc. Vì thế, mô hình hồi quy là phù hợp
với dữ liệu nghiên cứu.
66
Bảng 4.8 – Kết quả phân tích ANOVA (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
Mô hình Tổng bình df Trung bình bình F Sig.
phương phương
Hồi quy 12.590 9 90.761 .000b
1 Phần dư 2.759
Tổng 1.399 .015 15.349 179 188
4.6.1.2 Hiện tượng đa cộng tuyến
Để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến, tác giả dựa vào hệ số phóng đại phương
sai VIF. Theo kết quả ở bảng 4.7 ta thấy hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance
Inflation Factor - VIF) rất nhỏ (nhỏ hơn 10) cho thấy các biến độc lập này không có
quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. Do đó mối
quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích của mô
hình hồi quy.
4.6.1.3 Mức độ giải thích của mô hình
Bảng 4.9 – Mức độ giải thích của mô hình (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
Mode R R bình phương R bình phương Sai số chuẩn Durbin-Watson hiệu chỉnh
.906a .820 .811 .124 2.123 1
Từ bảng 4.9 ta có hệ số R bình phương hiệu chỉnh bằng 0.811 nghĩa là mô hình hồi
quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu là 81.1%. Nói cách khác 81.1%
biến phụ thuộc quyết định thuê ngoài có thể được giải thích bởi sự tác động của 9 nhân
tố: tính chất đặc thù của công ty, uy tín của công ty cung cấp dịch vụ, định hướng thuê
ngoài, lợi ích thuê ngoài, giá phí dịch vụ, tần suất, chất lượng báo cáo tài chính, dịch vụ
chăm sóc khách hàng, mối quan hệ.
4.6.1.4 Kiểm định phần dư của mô hình
67
Kiểm tra phần dư ở bảng 4.10 cho thấy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn với trung
bình Mean = 0 và độ lệch chuẩn Std. Deviation = 0.976 (xấp xỉ bằng 1) do đó có thể
kết luận rằng giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm khi sử dụng phương pháp hồi
quy bội.
Bảng 4.10 – Bảng thống kê giá trị phần dư (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
Nhỏ nhất Lớn nhất Độ lệch chuẩn N Trung Bình
3.95 .000 4.66 .167 .259 .121 189 189 3.11 -1.008
Predicted .000 2.752 1.000 189 -3.243
.000 1.343 .976 189 -8.119
Predicted Value Residual Std. Value Std. Residual a. Dependent Variable: QĐ
Mặt khác, bằng hình ảnh trực quan ta thấy phần dư của mô hình có dạng đồ thị
hình chuông úp xuống khá cân đối. Hình 4.1 cho thấy một đường cong phân phối
chuẩn được đặt chồng lên biểu đồ tần số với phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn (trung
bình Mean = 0 và độ lệch chuẩn Std. Dev. = 0,976 tức là gần bằng 1). Điều này cho
thấy giả thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
68
Hình 4.1 – Đồ thị phân phối phần dư của mô hình hồi quy (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
Ngoài ra, theo biểu đồ P-P plots (Hình 4.2), các điểm quan sát không phân tán
quá xa đường thẳng kỳ vọng nên có thể kết luận giả thuyết về phân phối chuẩn của
phần dư không bị vi phạm.
69
Hình 4.2 – Biểu đồ P-P plot phần dư của mô hình hồi quy (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
4.6.1.5 Kiểm định giả thuyết các sai số ngẫu nhiên của mô hình có
phương sai không đổi
Theo biểu đồ Scatterplot (Hình 4.3), các sai số hồi quy phân bố tương đối đều ở
cả hai phía của đường trung bình (trung bình của các sai số bằng 0) và không theo một
quy luật rõ ràng nào. Điều đó cho thấy giả thiết sai số của mô hình hồi quy không đổi
là phù hợp.
70
Hình 4.3 – Biểu đồ Scatterplot phần dư của mô hình hồi quy (Nguồn: Xử lý từ SPSS)
4.6.2 Mô hình nghiên cứu chính thức
Sau khi kiểm định giả thuyết nghiên cứu và sự phù hợp của mô hình, tác giả đưa
ra mô hình nghiên cứu chính thức như sau:
71
H1: Tần suất thực hiện công việc kế toán
H2: Tính chất đặc thù của DN
H3: Sự phù hợp của giá phí dịch vụ
H4: Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán
Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
H5: Lợi ích thuê ngoài
H6: Định hướng thuê ngoài
H7: Mối quan hệ
H8: Dịch vụ chăm sóc khách hàng
H9: Chất lượng báo cáo tài chính
Hình 4.4 – Mô hình nghiên cứu chính thức (Nguồn: Xây dựng từ kết quả nghiên cứu)
72
4.6.3 Mô hình hồi quy chưa chuẩn hóa
Với các kết quả kiểm định trên ta thấy mô hình hồi quy là phù hợp và có ý nghĩa
thống kê. Tiếp theo, tác giả dựa vào hằng số hồi quy ( B Constant) và trọng số hồi quy
chưa chuẩn hóa β từ bảng trọng số hồi quy (Bảng 4.7) để xây dựng mô hình hồi quy.
Ta có mô hình hồi quy với hệ số beta chưa chuẩn hóa là (Bảng 4.11).
Bảng 4.11 – Mô hình hồi quy tuyến tính chưa chuẩn hóa của các nhân tố tác động
đến thuê ngoài dịch vụ kế toán.
QĐ = 0.346 + (- 0.041) TS + (- 0.056) TCĐT + 0.219 GPDV + 0.133 UTCT +
0.244 LITN + 0.042 ĐHCL + 0.210 MQH + 0.076 DVCSKH + 0.081 CLBCTC
Với:
Độ mạnh STT Ký hiệu biến Tên biến Giá trị tác động
Tần suất thực hiện các công Từ 1 đến 5 TS 9 1 việc kế toán
TCĐT Tính chất đặc thù của công ty Từ 1 đến 5 8 2
GPDV Giá phí dịch vụ Từ 1 đến 5 2 3
Uy tín của công ty cung cấp Từ 1 đến 5 UTCT 4 4 dịch vụ
LITN Lợi ích thuê ngoài Từ 1 đến 5 1 5
ĐHCL Định hướng thuê ngoài Từ 1 đến 5 7 6
MQH Mối quan hệ Từ 1 đến 5 3 7
DVCSKH Dịch vụ chăm sóc khách hàng Từ 1 đến 5 5 8
CLBCTC Chất lượng báo cáo tài chính Từ 1 đến 5 6 9
10 QĐ Quyết định thuê ngoài Từ 1 đến 5 -
73
Mô hình hồi quy chưa chuẩn hóa cho thấy tổng cộng có 9 nhân tố tác động đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tác động của các nhân tố đến đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ kế toán như sau:
β 1 = 0. 041, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố tần suất thực
hiện các công việc kế toán tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài giảm/tăng 0.
041 điểm (so với thang điểm 5).
β2= 0. 056, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố tính chất đặc
thù của công ty tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài giảm/tăng 0. 056 điểm
(so với thang điểm 5).
β3 = 0. 219, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố giá phí dịch
vụ tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 219 điểm (so với thang
điểm 5).
β 4 = 0. 133 , tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố uy tín của
công ty cung cấp dịch vụ tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0.
133 điểm (so với thang điểm 5).
β 5 = 0. 244, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố lợi ích thuê
ngoài tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 244 điểm (so với
thang điểm 5).
β6= 0. 042, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố định hướng
thuê ngoài tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 042điểm (so
với thang điểm 5).
β7 = 0. 210, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố mối quan hệ
tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 210 điểm (so với thang
điểm 5).
β 8 = 0. 076, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố dịch vụ
chăm sóc khách hàng tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 076
điểm (so với thang điểm 5).
74
β 9 = 0. 081, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố chất lượng
báo cáo tài chính tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 081 điểm
(so với thang điểm 5).
Tuy nhiên, phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa mang ý nghĩa toán học hơn là ý
nghĩa kinh tế vì nó chỉ phản ánh sự thay đổi của biến phụ thuộc khi từng biến độc lập
thay đổi trong điều kiện các biến độc lập còn lại phải cố định.
4.6.4 Mô hình hồi quy chuẩn hóa
Như vậy, để xem xét mức độ tác động hay thứ tự ảnh hưởng của các biến độc lập
lên biến phụ thuộc. Dựa vào phương trình hồi quy chuẩn hóa, chúng ta sẽ biết được
biến độc lập nào ảnh hưởng mạnh hay yếu đến biến phụ thuộc căn cứ vào hệ số hồi quy
chuẩn hóa, hệ số càng lớn thì tầm quan trọng của biến độc lập đó đối với biến phụ
thuộc càng lớn. Tác giả dựa vào hằng số hồi quy (B Constant) và trọng số hồi quy
chuẩn hóa β từ bảng trọng số hồi quy (Bảng 4.7) để xây dựng mô hình hồi quy. Ta có
mô hình hồi quy với hệ số beta chuẩn hóa là (Bảng 4.12).
Bảng 4.12 – Mô hình hồi quy tuyến tính chuẩn hóa của các nhân tố tác động đến
thuê ngoài dịch vụ kế toán.
QĐ = (- 0.068) TS + (- 0.079) TCĐT + 0.387 GPDV + 0.317 UTCT + 0.431 LITN +
0.072 ĐHCL + 0.327 MQH + 0.080 DVCSKH + 0.122 CLBCTC
Dựa vào mô hình hồi quy chuẩn hóa, ta thấy: Nhân tố lợi ích thuê ngoài có tác
động mạnh nhất (β5 = 0.431), kế tiếp là nhân tố giá phí dịch vụ (β3= 0.387); Mối quan
hệ (β7= 0.327); Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ (β4= 0.317); Chất lượng báo cáo
tài chính (β9= 0.122); Dịch vụ chăm sóc khách hàng (β8= 0.08); Định hướng thuê ngoài
(β6= 0,072). Thứ tự của các nhân tố còn lại bao gồm Tính chất đặc thù (β2= - 0.079) và
Tần suất thực hiện các công việc kế toán (β1= - 0.068).
75
Có hai nhân tố tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là
tính chất đặc thù (β2= - 0.079) và tần suất thực hiện các công việc kế toán (β1= - 0.068).
Các nhân tố còn lại đều tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
Trong số các nhân tố của mô hình, nhân tố chất lượng báo cáo tài chính được xem
là khẳng định riêng của nghiên cứu này, chưa được đề cập trong các nghiên cứu trước
đó. Như vậy, kết quả kiểm định các giả thuyết có thể được tổng hợp như bảng 4.13.
Bảng 4.13 – Kết quả kiểm định các giả thuyết (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả nghiên cứu)
Giả thuyết Hệ số hồi quy Kết quả kiểm định
Chấp nhận H1 -0.041
Chấp nhận H2 -0.056
Chấp nhận H3 0.219
Chấp nhận H4 0.133
Chấp nhận H5 0.244
Chấp nhận H6 0.042
Chấp nhận H7 0.210
Chấp nhận H8 0.076
Chấp nhận H9 0.081
Tần suất thực hiện các công việc kế toán có tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tính chất đặc thù của công ty có tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Sự phù hợp của giá phí dịch vụ có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Định hướng thuê ngoài có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Mối quan hệ giữa hai bên có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Dịch vụ chăm sóc khách hàng có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Chất lượng báo cáo tài chính có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
76
4.7 Bàn luận kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng tần suất thực hiện công việc kế toán và tính chất đặc thù
của công ty có tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
Nghiên cứu này cũng đưa ra kết quả tương tự với nghiên cứu của Ajmal Hafeez and
Otto Andersen (2014), Ajmal Hafeez (2013) và Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011)
đã được đề cập trong phần nghiên cứu tổng quan. Theo đó, các công việc kế toán càng
phát sinh nhiều, càng phức tạp thì quyết định thuê công ty dịch vụ kế toán bên ngoài để
thực hiện công việc này càng thấp. Vì vậy, các DNNVV nên cân nhắc liệu có nên thuê
ngoài dịch vụ kế toán khi các công việc liên quan đến kế toán trong công ty mình phát
sinh nhiều và phức tạp.
Nhân tố lợi ích thuê ngoài có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn việc thuê
ngoài kế toán. Kết quả này cũng tương tự với nghiên cứu Trần Thị Cẩm Thanh và Đào
Nhật Minh (2015). Lợi ích nhận được từ thuê ngoài kế toán đặc biệt tác động mạnh đến
quyết định thuê ngoài kế toán. Yếu tố này tác động mạnh còn hơn cả các yếu tố sự phù
hợp của giá phí dịch vụ, mối quan hệ. Điều này cho thấy các DNNVV rất chú trọng
đến lợi ích mà DN nhận được bao gồm cả lợi ích chuyên môn và lợi ích tâm lý.
Nhân tố sự phù hợp của giá phí dịch vụ ảnh hưởng mạnh tiếp theo đến quyết định lựa
chọn việc thuê ngoài kế toán, đứng sau nhân tố lợi ích thuê ngoài, và mạnh hơn nhân tố
mối quan hệ. Điều này cho thấy khi DN quyết định lựa chọn việc thuê ngoài kế toán,
DN sẽ cân nhắc rằng những lợi ích DN nhận trước tiên là gì, song song với đó DN xem
xét đến sự phù hợp của giá phí dịch vụ và mối quan hệ giữa hai bên.
Yếu tố uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán cũng có ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn việc thuê ngoài kế toán. Điều này cho thấy về phía công ty cung cấp dịch vụ
kế toán cũng cần chú trọng đến việc xây dựng uy tín cho công ty của mình để tạo hình
ảnh tốt đẹp cho các DN.
Cuối cùng, DN cũng cân nhắc đến các yếu tố như chất lượng của báo cáo tài chính,
dịch vụ chăm sóc khách hàng của bên cho thuê, định hướng thuê ngoài của DN.
77
Tóm tắt chương 4
Thông qua dữ liệu thu thập được, mô tả mẫu khảo sát cho thấy số lượng và các
đặc tính mẫu thu thập đều phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Kết quả kiểm
định Cronbach các thang đo đều đạt độ tin cậy, dao động trong khoảng từ 0,602 đến
0,918. Tuy nhiên, thang đo Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ sau khi kiểm định độ
tin cậy đã loại đi một biến quan sát vì không đạt yêu cầu. Tiếp theo, bước phân tích
nhân tố khám phá EFA cho thấy các điều kiện quy định để đánh giá EFA đều thỏa mãn,
các thang đo đều đạt được giá trị phân biệt lẫn giá trị hội tụ.
Mối tương quan tuyến tính của các biến độc lâp với biến phụ thuộc cũng đã được
xem xét và hệ số tương quan đều tích cực và có ý nghĩa về mặt thống kê. Sau khi chạy
mô hình mô hình hồi quy, tác giả tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình, kiểm
tra vi phạm các giả định hồi qui. Kết quả cho thấy mô hình hồi quy là hoàn toàn phù
hợp và có 9 nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là Tần suất
thực hiện các công việc kế toán; Tính chất đặc thù của công ty; Sự phù hợp của giá phí
dịch vụ; Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán; Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế
toán; Định hướng thuê ngoài; Mối quan hệ giữa hai bên; Dịch vụ chăm sóc khách hàng;
Chất lượng báo cáo tài chính.
78
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH
Chương này tác giả sẽ dựa trên kết quả phân tích dữ liệu để đưa ra các kết luận
của đề tài. Đồng thời, tác giả cũng sẽ đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm giúp bên sử
dụng dịch vụ kế toán và bên cung cấp dịch vụ kế toán thực hiện công việc của mình
một cách hiệu quả nhất. Cuối cùng là những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu
tiếp theo.
5.1 Kết luận
Theo kết quả nghiên cứu, có thể thấy được những DN có quy mô càng lớn càng
có xu hướng thuê ngoài các dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn thuế, cung cấp và tư vấn áp
dụng công nghệ thông tin về kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật kiến thức kế toán.
Doanh nghiệp hoạt động càng lâu (trên 5 năm) càng có xu hướng thuê ngoài các
dịch vụ liên quan đến tư vấn tài chính, tư vấn thuế, cung cấp và tư vấn áp dụng công
nghệ thông tin về kế toán. Trong khi đó, các doanh nghiệp mới thành lập (có thời gian
hoạt động dưới 2 năm) có xu hướng thuê ngoài các dịch vụ hạch toán, ghi sổ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài chính, làm kế toán trưởng, kê khai thuế.
Đây là một trong những điểm mới mà tác giả đã thống kê được so với các nghiên cứu
trước đó.
Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu cho thấy có 9 nhân tố tác động đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán Tần suất thực hiện các công việc kế toán; Tính
chất đặc thù của công ty; Sự phù hợp của giá phí dịch vụ; Uy tín của công ty cung cấp
dịch vụ kế toán; Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán; Định hướng thuê ngoài; Mối quan
hệ giữa hai bên; Dịch vụ chăm sóc khách hàng; Chất lượng báo cáo tài chính. Điều này
cũng trùng khớp với giả thuyết ban đầu đặt ra.
Trong số 9 nhân tố thuộc biến độc lập, có 2 nhân tố có tác động ngược chiều đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là Tần suất thực hiện các công việc kế toán; Tính
chất đặc thù của công ty, điều này được lý giải như sau:
Tần suất thực hiện các công việc kế toán:
79
Nghiên cứu này cũng đưa ra kết quả tương tự với nghiên cứu của Ajmal Hafeez
and Otto Andersen (2014), Ajmal Hafeez (2013) và Yahya Kamyabi and Susela Devi
(2011) đã được đề cập trong phần nghiên cứu tổng quan. Theo đó, các công việc kế
toán càng phát sinh nhiều, càng phức tạp thì quyết định thuê công ty dịch vụ kế toán
bên ngoài để thực hiện công việc này càng thấp. DN sẽ có một bộ phận kế toán riêng sẽ
cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh, thực hiện
các báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các công việc liên quan khác một cách liên tục,
kịp thời và tiết kiệm chi phí.
Tính chất đặc thù của công ty:
Những công việc liên quan đến kế toán phát sinh tại DN càng xử lý phức tạp, DN
càng cần một bộ phận kế toán riêng để xử lý kịp thời. Bộ phận kế toán sẽ am hiểu rõ về
tình hình DN và trực tiếp xử lý các công việc phù hợp với nhu cầu thực tế mà các chủ
DN đang mong muốn. Như vậy, quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán sẽ càng thấp
nếu những công việc liên quan đến kế toán tại DN càng khó xử lý và phức tạp. Kết quả
về nhân tố này của đề tài cũng tương tự kết quả trong các nghiên cứu của Yahya
Kamyabi and Susela Devi (2011), Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b), Ajmal
Hafeez (2013), Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014).
Đối với các nhân tố còn lại, mối quan hệ giữa chất lượng báo cáo tài chính và
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán cũng được xem là nhân tố mới, chưa được thực
hiện ở các nghiên cứu trong và ngoài nước. Báo cáo tài chính là một trong những kết
quả đầu ra của kế toán. Nếu bên cho thuê dịch vụ kế toán cung cấp một báo cáo tài
chính một cách kịp thời, chính xác, thông tin được trình bày trung thực, dễ hiểu thì sẽ
tăng sự hài lòng của bên đi thuê. Từ đó, bên đi thuê sẽ càng ngày càng xây dựng mối
quan hệ thân thiết với bên cung cấp dịch vụ kế toán và giới thiệu cho bạn bè người
quen sử dụng dịch vụ.
Nghiên cứu cũng tiếp tục khẳng định các nghiên cứu trước khi xác định tầm quan
trọng của các nhân tố còn lại. Trong đó, nhân tố lợi ích thuê ngoài có ảnh hưởng lớn
nhất đến quyết định lựa chọn việc thuê ngoài kế toán. Tiếp theo là nhân tố sự phù hợp
80
của giá phí dịch vụ, mối quan hệ. Kết quả này cũng tương tự với kết quả từ các nghiên
cứu trước. Trong bài nghiên cứu của mình, Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)
cho rằng nhân tố lợi ích kinh tế đạt được cùng với nhân tố mối quan hệ đặc biệt tác
động mạnh đến quyết định thuê ngoài dịch vụ. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu của tác giả
cũng phù hợp với kết quả của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) khi chỉ
ra rằng các mối quan hệ, giá phí dịch vụ, lợi ích thuê ngoài có ảnh hưởng lần lượt có
ảnh hưởng tăng dần đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.
Bên cạnh đó, nhân tố uy tín của bên cung cấp dịch vụ có tác động mạnh thứ 4 đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Trong khi đó, nhân tố này có tác động mạnh
nhất đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các DNNVV tại Pakistan. Điều đó
cho thấy rằng tại Pakistan, sự tin tưởng vào uy tín của các kế toán viên bên ngoài có
ảnh hưởng rất quan trọng đến quyết định của họ.
Kế đến, nhân tố dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng có tác động cùng chiều đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Kết quả này cũng tương tự với kết quả trong
nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Điều này cho thấy các
DNNVV luôn luôn cần tìm một công ty dịch vụ kế toán có dịch vụ chăm sóc khách
hàng tốt, đáp ứng được yêu cầu của họ.
Cuối cùng, là sự ảnh hưởng của nhân tố định hướng thuê ngoài. Theo kết quả,
nhân tố này có tác động cùng chiều nhưng không nhiều đến đến quyết định thuê ngoài
dịch vụ kế toán. Kết quả của tác giả không giống với Ajmal Hafeez (2013) khi chỉ ra
rằng định hướng thuê ngoài có tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
kế toán tại Pakistan. Điều này được lý giải một phần vì bối cảnh thực hiện nghiên cứu
của hai nghiên cứu khác nhau. Vì vậy mà có sự khác biệt về kết quả của thang đo này.
5.2 Gợi ý chính sách
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số gợi ý chính sách đối với một
số đối tượng như sau:
81
Đối với nhà quản lý DNNVV:
Để nâng cao hiệu quả việc sử dụng thuê ngoài dịch vụ kế toán, các nhà quản lý
cần xem xét lợi ích DN nhận được từ việc thuê ngoài dịch vụ kế toán là gì. DN có tin
tưởng vào trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán, vào sự am hiểu ngành nghề lĩnh vực
DN đang kinh doanh của các kế toán viên bên ngoài không.
Ngoài ra, DN cần cân nhắc cẩn trọng giữa lợi ích đạt được và chi phí bỏ ra khi
thuê ngoài. Nếu chi phí bỏ ra ít hơn hoặc xứng đáng với lợi ích công ty nhận được thì
công ty nên thuê ngoài các dịch vụ kế toán.
Các nhà quản lý khi quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán cần phải có một kế
hoạch thuê ngoài, lựa chọn các nhà cung ứng dịch vụ uy tín cũng như kiểm tra, giám
sát công việc của bên cho thuê. Như vậy, các DN sẽ tránh được những rủi ro từ việc
thuê ngoài.
Các DN cần cân nhắc kĩ trước khi quyết định thuê ngoài vì những rủi ro mà DN
gặp phải như bảo mật thông tin. DN chỉ nên thuê ngoài các những công việc không đòi
hỏi thông tin bảo mật và những phần việc không phải là hoạt động kinh doanh chính.
Đối với bên cung cấp dịch vụ kế toán
Bên cung cấp dịch vụ thuê ngoài cần thể hiện sự uy tín của mình về chuyên môn,
là đối tác tốt, giúp giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp. Điều này giúp DN yên tâm hơn
với những lợi ích mà DN nhận được khi thuê ngoài.
Bên cung cấp dịch vụ thuê ngoài cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp để hợp tác lâu
dài với DN.
Cần xây dựng chiến lược chăm sóc khách hàng để họ hài lòng về chất lượng dịch
vụ: luôn sẵn sàng giải quyết kịp thời những khó khăn mà DN gặp phải, xây dựng
những dịch vụ đa dạng và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Mặc dù đề tài đã nhận được sự góp ý nhiệt tình của Thầy Cô hướng dẫn, bạn bè,
đồng nghiệp và sự nỗ lực hết mình của tác giả, tuy nhiên đề tài vẫn còn một số hạn chế
sau đây:
82
Về vấn đề lựa chọn đối tượng khảo sát, tác giả đã không có điều kiện tiếp cận đến
tất cả đáp viên là các nhà quản lý, giám đốc DNNVV. Đây là những đối tượng quyết
định đến việc thuê ngoài hay không thuê một nhà cung ứng dịch vụ kế toán. Ngoài ra,
đối với nhân tố chất lượng báo cáo tài chính ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch
vụ kế toán, tác giả cũng không có điều kiện khảo sát đối tượng trực tiếp sử dụng thông
tin trên báo cáo tài chính như nhà đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước, các bên cho vay
của DN. Trong tương lai, nếu có điều kiện, các nghiên cứu tiếp theo nên tiếp cận đến
các nhóm đối tượng này để kết quả khảo sát có độ tin cậy cao hơn.
Để đo lường được các biến độc lập trong luận văn, tác giả sử dụng phương pháp
giá trị trung bình của các biến quan sát. Theo nghiên cứu của Phạm Quốc Thuần (2016),
phương pháp này có hạn chế là bỏ qua trọng số giữa các biến quan sát. Vì vậy, các
nghiên cứu tương lai để khắc phục được hạn chế này cần có một phương pháp xác định
được trọng số của các biến quan sát để tăng độ chính xác cho mô hình.
Đề tài cũng chỉ nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài của
DNNVV trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, chưa nghiên cứu xu hướng thuê ngoài dịch vụ
kế toán của các DN lớn. Vì lẽ đó, các nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi
nghiên cứu đến các DN lớn.
Mô hình hồi quy của nghiên cứu có hệ số xác định R2 hiệu chỉnh = 0,811 cho thấy
các biến độc lập giải thích được 81.1% biến phụ thuộc. Phần còn lại 19,9% vẫn chưa
giải thích được cho mô hình. Vì vậy, các nghiên cứu tương lai cần xác định thêm một
số nhân tố để giải thích mô hình tối ưu hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo nước ngoài
1. Ajmal Hafeez, 2013. An empirical investigation of factors influencing management
accounting outsourcing practics among DNNVV in Pakistan and the effect of
outsourcing on firm’s performance. Master Thesis. University of Agder.
2. Ajmal Hafeez and Otto Andersen , 2014. Factors Influencing Accounting
Outsourcing Practices among DNNVV in Pakistan Context: Transaction Cost
Economics (TCE) and Resource-Based Views (RBV) Prospective. International
Journal of Business and Management, Vol. 9, No. 7, 2014.
3. Barney, J.B., 1991. Firm resources and sustainable competitive advantage. Journal
of Management, 17: 99 – 120.
4. Delmotte. and Luc Sels., 2008. HR outsourcing: threat or opportunity? Personnel
Review, Vol. 37 Iss: 5, pp. 543 – 563.
5. Dong, H. et al., 2007. Developing a decision model for business process
outsourcing. Computers & Operations Research, 34: 3769 – 3778.
6. Espino-Rodríguez et al., 2005. A resource-based view of outsourcing and its
implications for organizational performance in the hotel sector. Tourism
Management, 26, 707–721.
7. Gewald et al., 2006. The Influence of Perceived Risks on Banking Managers'
Intention to Outsource Business Processes - A Study of the German Banking and
finance Industry. Journal of Electronic Commerce Research. 7(2): 78-96.
8. Gilley, K. M. and Abdul Rasheed, 2000. Making More by Doing Less: An
Analysis of Outsourcing and its Effects on Firm Performance. Journal of
Management, 2000 26: 763.
9. Gooderham et al., 2004. Accountants as sources of business advice for small firms.
International Small Business Journal, 22(1), 5-22.
10. Klein, P. G., 2005. The make-or-buy decision: Lessons from empirical studies.
Handbook of institutional economics, pp. 435–464.
11. Kremic et al., 2006. Outsourcing decision support: a survey of benefits, risks, and
decision factors. Supply Chain Management: An International Journal, Volume 11,
Number 6, 467–482.
12. Magiswary Dorasamy et al., 2010. Critical factors in outsourcing of accounting
functions in Malaysian small medium-sized enterprises (DNNVV). Kajian
Malaysia, Vol. 28, No. 2, 2010.
13. McIvor, R., 2009. How the transaction cost and resource-based theories of the firm
inform outsourcing evaluation. Journal of Operations Management, 27: 45-63.
14. Milena et al., 2011. The Public Health Institute’s Need for Contemporary
Tendencies in Outsourcing. International Symposium Engineering Management
and Competitiveness 2011 (EMC2011), Zrenjanin, Serbia, 24-25 June, pp. 293-296.
15. Yahya Kamyabi and Susela Devi, 2011. Outsourcing of Accounting Functions In
The Context of DNNVV In Emerging Economies:Transaction Cost Economics
Perspective. Australian Journal of Basic and Applied Sciences, 5(11): 1696-1703,
2011.
16. Yahya Kamyabi and Susela Devi, 2011b. An Empirical Investigation of
Accounting Outsourcing in Iranian DNNVV: Transaction Cost Economics and
Resource-Based Views. International Journal of Business and Management, Vol. 6,
No. 3, March 2011.
Tài liệu tham khảo trong nước
1. Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các doah nghiệp tại Tp. Cần Thơ. Tap̣ chı́
Khoa hoc̣ Trường Đaị học Cần Thơ, Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp
luật: 46 (2016): 1-11.
2. Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016. Phân tích sự tác động của lợi ích – rủi
ro đến thái độ và mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các DN tại Tp. Hồ Chí
Minh. Tạp chí khoa học Đại Học Mở Tp.HCM, số 52 (1) 2017.
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu SPSS, NXB
Thống kê.
4. Hồ Xuân Thủy, 2016. Sự thích hợp của chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho
DN nhỏ và vừa áp dụng tại Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí
Minh.
5. Lê Yến, 2011. Dịch vụ thuê ngoài - xu hướng hiện đại. Báo Doanh nhân.
20110731090150210.chn>. [Ngày truy cập: 15 tháng 6 năm 2017]. 6. Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa. 7. Phạm Quốc Thuần, 2016. Các nhân tố tác động đến chất lượng báo cáo tài chính trong các DN tại Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. 8. Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh, 2015. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các DN nhỏ và vừa tại Việt Nam. Tạp chí Kế toán và Kiểm toán, số tháng 7/2015, trang 20-22, 30. 9. Tổng quan về chi phí giao dịch - phần I: Lịch sử phát triển. trien~42271>. [Ngày truy cập: 01 tháng 8 năm 2017]. 10. Tổng quan về chi phí giao dịch - phần II: Các yếu tố tác động. dong~42272>. [Ngày truy cập: 01 tháng 8 năm 2017]. 11. Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán DN. Phụ lục 3.1 – Bảng câu hỏi nháp PHẦN A: Thông tin chung 1. Nghề nghiệp hiện tại của anh (chị): 3. Thâm niên cao nhất của người làm c công tác kế toán tại DN: 1 Kế toán trưởng 1 Dưới 10 tỷ đồng 2 Kế toán viên 2 Từ 10 đến 20 tỷ đồng 3 Khác:……. 3 Từ 20 đến 100 tỷ đồng 4 Trên 100 tỷ đồng 2. Loại hình doanh nghiệp: 4. Thời gian hoạt động của DN: 1 Công ty cổ phần 1 Dưới 2 năm 2 Doanh nghiệp tư nhân 2 Từ 2 đến 5 năm 3 Công ty TNHH 3 Từ 6 đến 10 năm 4 Các tổ chức sử dụng vốn 4 Từ 11 đến 15 năm nhà nước 5 Trên 16 năm 5 Khác:…… 5. Công ty bạn thuê ngoài các dịch vụ kế toán nào dưới đây ? (Câu hỏi có nhiều sự lựa chọn). 1 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày 2 Lập báo cáo tài chính 3 Làm kế toán trưởng 4 Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán 5 Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán 6 Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán 7 Tư vấn tài chính 8 Tư vấn thuế 9 Kê khai thuế Phần B: Phần này sẽ đánh giá mức độ thuê ngoài các công việc kế toán của doanh
nghiệp. Vui lòng trả lời theo 5 mức độ: 1 Không thuê ngoài 2 Hiếm khi thuê ngoài 3 Thỉnh thoảng thuê ngoài 4 Thường xuyên thuê ngoài 5 Thuê ngoài toàn bộ PHẦN C: Tần suất xuất hiện các công việc kế toán tại công ty bạn: Hàng Hàng Hàng Hàng Một Tần suất ngày tuần tháng quý năm Các công việc kế toán liên quan đến hóa đơn
bán hàng, hóa đơn mua hàng và các giao dịch tài chính. Việc chuẩn bị báo cáo tài chính. Việc chuẩn bị báo cáo thuế. PHẦN D: Phần này sẽ đánh giá thái độ của bạn với thuê ngoài dịch vụ kế toán. Vui
lòng thể hiện sự đồng ý của bạn theo 5 mức độ: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý;
3. Phân vân; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý. 1 2 3 4 5 Tính chất đặc thù của công ty Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày thì phức tạp. Những công việc không thường xuyên thì phức tạp. Phần mềm kế toán của công ty được thiết kế riêng. 1 2 3 4 5 Giá phí dịch vụ Thuê ngoài dịch vụ kế toán mang lại lợi ích cho công ty
lớn hơn là chi phí bỏ ra. Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là phù hợp với khả
năng công ty tôi. Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là hợp lý. Thuê ngoài dịch vụ kế toán giúp công ty tiết kiệm chi phí. 1 2 3 4 5 Sự tin tưởng Kế toán dịch vụ thực hiện đúng luật Kế toán, thuế. Dịch vụ kế toán cam kết bảo mật thông tin, số liệu kế toán
cho khách hàng. Dịch vụ kế toán đảm bảo cung cấp số liệu kế toán một cách liên tục. 1 2 3 4 5 Lợi ích thuê ngoài Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động cốt lõi. Chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. Giải quyết được khó khăn do thiếu nguồn lực. 1 2 3 4 5 Định hướng thuê ngoài Thuê ngoài nhằm tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp. Thuê ngoài kế toán giúp tập trung nguồn lực đầu tư vào
các mảng khác ngoài kế toán. Thuê ngoài kế toán là xu hướng lâu lài của doanh nghiệp. 1 2 3 4 5 Mối quan hệ Thuê ngoài dịch vụ kế toán vì có mối quan hệ thân thiết
với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. Doanh nghiệp tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. Doanh nghiệp tôi thuê ngoài các nhà cung ứng dịch vụ kế
toán tại địa bàn Tp.Hồ Chí Minh. 1 2 3 4 5 Nhà cung ứng dịch vụ thuê ngoài kế toán Doanh nghiệp yên tâm về chuyên môn của bên cung ứng
dịch vụ kế toán. Nhà cung ứng dịch vụ kế toán luôn sẵn sàng đáp ứng
những dịch vụ hoặc thắc mắc mà tôi yêu cầu. Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có uy tín cao trên thị trường. Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có những
dịch vụ chăm sóc khách hàng làm tôi hài lòng. 1 2 3 4 5 Chất lượng báo cáo tài chính Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính thể hiện đầy
đủ. Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính kịp thời. Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể hiểu
được. Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính trung thực,
khách quan. Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể so sánh được giữa các kỳ kế toán. PHẦN E: Phần này sẽ đánh giá mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp. Vui lòng trả lời
theo 5 mức độ: 1. Cạnh tranh rất yếu; 2. Cạnh tranh yếu; 3. Phân vân; 4. Cạnh tranh; 5.
Rất cạnh tranh. 1 2 3 4 5 Áp lực cạnh tranh Đa dạng hóa sản phẩm. Chiến lược khuyến mãi giữa các đối thủ cạnh tranh. Chiến lược với khách hàng. Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)! Phụ lục 3.2 – Minh chứng góp ý bảng câu hỏi (α test) Câu hỏi Nội dung góp ý Phần Thâm niên cao nhất của người Chỉ nên hỏi về người trả lời. A làm công tác kế toán tại DN. Thuật ngữ “Tần suất xuất hiện”. Nên thay đổi thành “Tần suất thực hiện”. Thuật
ngữ Thang đo “Sự tin tưởng”. Nên thay đổi thành “Uy tín công ty dung
cấp dịch vụ”. Thang Thang đo “Nhà cung ứng dịch Nên thay đổi thành “Dịch vụ chăm sóc đo vụ thuê ngoài kế toán”. khách hàng”. Thang đo “Áp lực cạnh tranh”. Nên chỉnh sửa lại vì thang đo chưa rõ
ràng. Những công việc không thường
xuyên thì phức tạp. Có những nghiệp vụ phát sinh không
thường xuyên nhưng xử lý khá phức tạp. Giúp doanh nghiệp tập trung vào Giúp DN tập trung vào các hoạt động các hoạt động cốt lõi. kinh doanh chính. Biến DN tôi sẽ xây dựng mối quan hệ
lâu dài với nhà cung ứng dịch vụ quan
sát DN tôi thuê ngoài dịch vụ kế toán vì
được bạn bè, người quen giới thiệu. kế toán. DN tôi thuê ngoài các nhà cung
ứng dịch vụ kế toán tại địa bàn DN tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài
với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. Tp. Hồ Chí Minh. Thứ tự các phần khảo sát. Thứ tự các phần nên được thay đổi: phần
gạn lọc, phần chính, phần thông tin cá Khác nhân. Bổ sung thông tin cá nhân của người
được khảo sát. Phụ lục 3.3 – Bảng câu hỏi khảo sát. Kính gửi: Anh (Chị) và Qúy doanh nghiệp được khảo sát Tôi tên là Nguyễn Thị Yến Trinh. Hiện tại, tôi đang là học viên cao học chuyên ngành Kế toán thuộc Khoa Kế toán, trường Đại học Kinh tế TP. HCM và đang thực hiện luận
văn thạc sĩ với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp. Hồ Chí Minh”. Vui lòng đánh chéo (x) vào câu trả lời hoặc ghi câu trả lời của bạn vào khoảng trắng. PHẦN A: Thông tin chung 1. Nghề nghiệp hiện tại của anh (chị): 3. Tổng nguồn vốn tại DN: 1 Kế toán trưởng 1 Dưới 10 tỷ đồng 2 Kế toán viên 2 Từ 10 đến 20 tỷ đồng 3 Khác:……. 3 Từ 20 đến 100 tỷ đồng 4 Trên 100 tỷ đồng 2. Loại hình doanh nghiệp: 4. Thời gian hoạt động của DN: 1 Công ty cổ phần 1 Dưới 2 năm 2 Doanh nghiệp tư nhân 2 Từ 2 đến 5 năm 3 Công ty TNHH 3 Từ 6 đến 10 năm 4 Các tổ chức sử dụng vốn 4 Từ 11 đến 15 năm nhà nước 5 Trên 16 năm 5 Khác:…… 5. Công ty bạn có thuê ngoài các dịch vụ kế toán nào dưới đây ? (Câu hỏi có nhiều sự
lựa chọn). 1 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày 2 Lập báo cáo tài chính 3 Làm kế toán trưởng 4 Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán 5 Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán 6 Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán 7 Tư vấn tài chín 8 Tư vấn thuế 9 Kê khai thuế PHẦN C: Phần này sẽ đánh giá mức độ thuê ngoài các công việc kế toán của doanh
nghiệp. Vui lòng trả lời theo 5 mức độ: 1 Không thuê ngoài 2 Hiếm khi thuê ngoài 3 Thỉnh thoảng thuê ngoài 4 Thường xuyên thuê ngoài 5 Thuê ngoài toàn bộ PHẦN D: Tần suất thực hiện các công việc kế toán tại công ty bạn: Tần suất Hàng
ngày Hàng
tuần Hàng
tháng Hàng
quý Cuối
năm Các công việc kế toán liên quan đến hóa đơn
bán hàng, hóa đơn mua hàng và các giao dịch
tài chính. Việc chuẩn bị báo cáo tài chính. Việc chuẩn bị báo cáo thuế. PHẦN E: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Không
có ý kiến; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý. 1 2 3 4 5 Tính chất đặc thù của công ty Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày khá phức
tạp. Có những nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên nhưng
xử lý khá phức tạp. Phần mềm kế toán của công ty được thiết kế riêng. 1 2 3 4 5 Giá phí dịch vụ Thuê ngoài dịch vụ kế toán mang lại lợi ích cho công ty
lớn hơn là chi phí bỏ ra. Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là phù hợp với khả
năng công ty tôi. Thuê ngoài dịch vụ kế toán giúp công ty tiết kiệm chi phí hơn so với DN tự thực hiện. 1 2 3 4 5 Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ Kế toán dịch vụ thực hiện đúng luật Kế toán, thuế. Dịch vụ kế toán cam kết bảo mật thông tin, số liệu kế toán
cho khách hàng. Dịch vụ kế toán đảm bảo cung cấp số liệu kế toán một
cách liên tục. 1 2 3 4 5 Lợi ích thuê ngoài Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp tập trung vào các hoạt động kinh
doanh chính. Chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. Giải quyết được khó khăn do thiếu nguồn lực. 1 2 3 4 5 Định hướng thuê ngoài Thuê ngoài nhằm tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp. Thuê ngoài kế toán giúp tập trung nguồn lực đầu tư vào
các mảng khác ngoài kế toán. Thuê ngoài kế toán là xu hướng lâu lài của doanh nghiệp. 1 2 3 4 5 Mối quan hệ Thuê ngoài dịch vụ kế toán vì có mối quan hệ thân thiết
với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. Doanh nghiệp tôi thuê ngoài dịch vụ kế toán vì được bạn
bè, người quen giới thiệu. Doanh nghiệp tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. 1 2 3 4 5 Dịch vụ chăm sóc khách hàng Nhà cung ứng dịch vụ kế toán luôn sẵn sàng đáp ứng những dịch vụ hoặc thắc mắc mà tôi yêu cầu. Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty luôn có những
tư vấn đa dạng. Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có những
dịch vụ chăm sóc khách hàng làm tôi hài lòng. 1 2 3 4 5 Chất lượng báo cáo tài chính Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính thể hiện đầy
đủ. Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính kịp thời. Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể hiểu
được. Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính trung thực,
khách quan. Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể so sánh được giữa các kỳ kế toán. Phần D: Thông tin cá nhân 1. Họ và tên:…………………………………………………………………… 2. Tên DN đang công tác:……………………………………………………… 3. Địa chỉ công ty:……………………………………………………………… Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)! Phụ lục 3.4 – Danh sách các kế toán viên tham gia β test cho bảng câu hỏi khảo sát. Họ và tên Doanh nghiệp đang công tác Địa chỉ Huỳnh Lê Vy Công ty TNHH Sản xuất 180/6A Lạc Long Quân, Thương mại và Dịch vụ
Quảng cáo S&T phường 10, quận 11, Tp. Hồ
Chí Minh Nguyễn Thị Thanh Công ty TNHH Thương mại 120 Cách Mạng Tháng Tám, Quyên Vũ Tân Phường 7, Quận 3, Tp. Hồ
Chí Minh Nguyễn Thị Kim Công ty CP Sài Gòn Gourmet 477 Nguyễn Thị Định, Cát Dung Lái, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh ty TNHH Đầu Nguyễn Thị Kim
Chi tư
Công
Thương mại Sản xuất và Dịch 156/15 An Dương Vương,
Phường 16, Quận 8, Tp. Hồ vụ Ngọc Phú Chí Minh Võ Quốc Phong Công ty Luật TNHH Brende
và cộng sự 06 Nguyễn Thị Minh Khai,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh Phụ lục 3.5 – Sổ mã Mã hóa Các biến quan sát Các công việc kế toán liên quan đến hóa đơn bán TS1 hàng, hóa đơn mua hàng và các giao dịch tài
chính. Việc chuẩn bị báo cáo tài chính. TS2 Tần suất thực
hiện các công
việc kế toán (TS) Việc chuẩn bị báo cáo thuế. TS3 TCĐT1 Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày khá
phức tạp. TCĐT2 Có những nghiệp vụ phát sinh không thường
xuyên nhưng xử lý khá phức tạp. Phần mềm kế toán của công ty được thiết kế riêng Tính chất đặc
thù của công ty
(TCĐT) TCĐT3 cho phù hợp với ngành nghề hoạt động của công
ty. Thuê ngoài dịch vụ kế toán mang lại lợi ích cho GPDV1 công ty lớn hơn là chi phí bỏ ra. GPDV2 Giá phí dịch vụ
(GPDV) Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là phù hợp
với khả năng công ty tôi. GPDV3 Thuê ngoài dịch vụ kế toán giúp công ty tiết kiệm
chi phí hơn so với DN tự thực hiện. Tin tưởng rằng các kế toán dịch vụ thực hiện đúng UTCT1 luật Kế toán, thuế. UTCT2 Thuê ngoài dịch vụ kế toán cam kết bảo mật thông
tin, số liệu kế toán DN. Uy tín của công
ty cung cấp dịch
vụ (UTCT) UTCT3 Kế toán dịch vụ đảm bảo các số liệu kế toán được
cung cấp liên tục. Tiết kiệm chi phí cho DN. Lợi ích thuê LITN1 Mã hóa Các biến quan sát ngoài (LITN) Giúp DN thực hiện các hoạt động cốt lõi. LITN2 Chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng dịch vụ LITN3 kế toán. Giải quyết được khó khăn do thiếu nguồn lực. LITN4 Thuê ngoài nhằm tăng lợi thế cạnh tranh cho DN. ĐHCL1 ĐHCL2 Định hướng thuê
ngoài (ĐHCL) Thuê ngoài kế toán giúp tập trung nguồn lực đầu
tư vào các mảng khác ngoài kế toán. ĐHCL3 Thuê ngoài kế toán là xu hướng lâu lài của DN. MQH1 Thuê ngoài dịch vụ kế toán vì có mối quan hệ thân
thiết với nhà cung ứng. Mối quan hệ DN tôi thuê ngoài dịch vụ kế toán vì được bạn bè, MQH2 (MQH) người quen giới thiệu. MQH3 DN tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà
cung ứng dịch vụ kế toán. DVCSKH1 Nhà cung ứng dịch vụ kế toán luôn sẵn sàng đáp
ứng những dịch vụ hoặc thắc mắc mà tôi yêu cầu. DVCSKH2 Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty luôn có
những tư vấn đa dạng. Dịch vụ chăm
sóc khách hàng
(DVCSKH) Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có
những dịch vụ chăm sóc khách hàng làm tôi hài DVCSKH3 lòng. CLBCTC1 Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính thể
hiện đầy đủ. Chất lượng báo
cáo
tài chính
(CLBCTC) CLBCTC2 Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính kịp
thời. Mã hóa Các biến quan sát CLBCTC3 Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể
hiểu được. CLBCTC4 Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính trung
thực, khách quan. Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể CLBCTC5 so sánh được giữa các kỳ kế toán. Không thuê ngoài 1 Hiếm khi thuê ngoài 2 Quyết định thuê Thỉnh thoảng thuê ngoài 3 ngoài (QĐ) Thường xuyên thuê ngoài 4 Thuê ngoài toàn bộ 5 Phụ lục 4.1 – Danh sách 189 DN được phỏng vấn đạt yêu cầu Tên DN Địa chỉ DN ST
T Tên người
được khảo
sát 1 Nguyễn Vũ
Tùng Châu 31-33 Kỳ Đồng P.09, Phường
9, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh 2 Triệu Hưng CTY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ DƯƠNG
BẢO ANH
CTY SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HỮU
NGUYÊN 3 Nguyễn Thị
Tiết CTY TNHH XÂY DỰNG
TRUNG TIẾN 4 Nguyễn Minh
Nhựt CTY TNHH THƯƠNG
MẠI KIÊN GIANG 5 Tô Hửu Linh CTY TNHH THƯƠNG
MẠI PHÚ THỊNH 6 Nguyễn Hữu
Thằng CTY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN MAY MẶC BẢO
CỬU 7 Ngụy Thành
An CTY TNHH THIẾT KẾ
DUY NAM 8 Bùi Văn
Ngọc CTY TNHH DỆT NHUỘM
PHÚ HÒA 9 Tạ Tấn Phúc CTY TNHH THƯƠNG
MẠI SẢN XUẤT HẰNG
VINH 10 CTY TNHH TẤN ĐẠT Nguyễn Văn
Thắng 11 Nguyễn Ngọc
Thịnh CTY TNHH THƯƠNG
MẠI VIỆT THẮNG 12 Lê Thuỷ Tiên CTY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN CHẾ BIẾN LÂM
SẢN ĐĂNG QUANG 1444 Đường 3 Tháng 2-P.02,
Phường 2, Quận 11, TP Hồ
Chí Minh
745-755 Lê Trọng Tấn KP2
P.Bình Hưng Hoà, Quận Bình
Tân, TP Hồ Chí Minh
20 Lê Qúy Đôn, Phường 06,
Quận 3, TP Hồ Chí Minh
F1/2E Hương Lộ 80, ấp 6, Xã
Vĩnh Lộc A, Huyện Bình
Chánh, TP Hồ Chí Minh
262 Dương Quảng Hàm,
Phường 5, Quận Gò Vấp, TP
Hồ Chí Minh
97 Nguyễn Duy Dương P.09,
Phường 09, Quận 5, TP Hồ
Chí Minh
1572 Hương Lộ 2, Phường
11, Quận Tân Bình, TP Hồ
Chí Minh
40/36 Trần Hưng Đạo P.Cầu
Kho, Phường Cầu Kho, Quận
1, TP Hồ Chí Minh
386-388 Hoàng Diệu, phường
05, Quận 4, TP Hồ Chí Minh
71/2 Trịnh Đình Trọng P.Phú
Trung, Phường Phú Trung,
Quận Tân Phú, TP Hồ Chí
Minh
205 Thạch Lam P.Phú Thạnh,
Quận Tân Phú, TP Hồ Chí
Minh 13 Nguyễn Đình
Uy Nghiêm CTY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
NGỌC HÀ 14 Trịnh Thị
Bảo Ngọc CTY TNHH THƯƠNG
MẠI TÂN HOÀN CẦU 15 Trần Quốc
Đạo CTY TNHH SẢN XUẤT
NHỰA HIỆN ĐẠI 16 Huỳnh Châu
Phú 17 Phạm Thị
Thanh Bạch 18 Bàn Minh
Anh CTY TNHH CÔNG
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
THÀNH TÍN
CTY TNNHH MỘT
THÀNH VIÊN ĐÓNG VÀ
SỬA TẦU HẢI MINH
CTY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ KHÔI
MINH 19 Đỗ Đức Việt CTY TNHH DƯỢC PHẨM
LAM SƠN 20 Nguyễn Thị
Kim Ngoan 21 Phạm Thị
Trúc Nha CTY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ SẢN XUẤT TÂN
VIỆT Á
CTY TNHH BAO BÌ NHỰ
TÂN ĐẠT VIỆT 22 Lê Dương
Bình CTY TNHH XÂY DỰNG
VIỆT CHÂU 23 Trần Thị Kim
Loan CTY TNHH XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI QUANG
MINH 24 Nguyễn Minh
Dũng CTY TNHH XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI HỒNG
PHÁT 233 Trần Hưng Đạo, Phường
Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí
Minh
27B Nguyễn Văn Thủ
P.Đakao, Phường Đa Kao,
Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Lô 32, đường 2, KCN Tân
Tạo, Phường Tân Tạo A,
Quận Bình Tân, TP Hồ Chí
Minh
D6 Nguyễn Hồng Đào P13,
Phường 13, Quận Tân Bình,
TP Hồ Chí Minh
67/4 Đào Trí KP 4, Phường
Phú Thuận, Quận 7, TP Hồ
Chí Minh
170 Đường Pasteur, Phường
Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ
Chí Minh
49 Đường 3A, Phường Bình
Trị Đông B, Quận Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
8A ấp 4, Xã Bình Chánh,
Huyện Bình Chánh, TP Hồ
Chí Minh
128 Lê Hồng Phong, Phường
03, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
404 Trần Hưng Đạo P.02,
Phường 02, Quận 5, TP Hồ
Chí Minh
57-159 Xuân Hồng, Phường
12, Quận Tân Bình, TP Hồ
Chí Minh
324 Tỉnh Lộ 15 ấp Phú Mỹ
X.Phú Hòa Đông, Xã Phú
Hòa Đông, Huyện Củ Chi, TP
Hồ Chí Minh 25 Nguyễn
Trường Khôi CTY TNHH CÔNG
NGHIỆP ĐỨC BỒN 301 Bình Long, Phường Bình
Hưng Hòa A, Quận Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh 26 Hồ Minh
Thanh 909 Đường 3/2, Phường 7,
Quận 11, TP Hồ Chí Minh 27 Lê Thị Là CTY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VU
NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
CTY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ LONG
BÌNH 28 BDO CONSULTING Ngô Minh
Hiếu 50 Nguyễn Cư Trinh-P.Phạm
Ngũ Lão, Phường Phạm Ngũ
Lão, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Số 4, Đường Nguyễn Đình
Chiểu - Phường Đa Kao -
Quận 1, Tp.HCM 29 Lê Nguyễn
Nhựt Tân 22 Lý Chiêu Hoàng, Phường
10. , Quận 6, TP HCM. 30 31 Phạm Thị
Hồng Vân
Phạm Nguyễn
Hồng Vân 150 Nguyễn Hồng Đào, p14,
quận Tân Bình, Tp.HCM
16-18 HAI BÀ TRƯNG, P
BẾN NGHÉ, Q1, TP HCM 32 Nguyễn Văn
Minh 22 Lý Chiêu Hoàng, Phường
10, Quận 06, TP.HCM CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG
BÌNH TIÊN (BITI'S)
CÔNG TY TNHH
CITYNOW
CÔNG TY TNHH FORG
ARCHITECTS
CÔNG TY CÔNG
TY TNHH BẢO HIỂM
NHÂN THỌ AIA 33 ETTE INTERIOR CO.,LTD 34 35 36 37 38 39 CTY TNHH XNK NHÀ
NÔNG
CÔNG TY TNHH THIẾT
KẾ VÀ IN ẤN OKD
CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN NHẤT MINH
CN CTY TNHH KINDEN
VN
CÔNG TY TNHH KL
RESOURCES VIỆT NAM
CTY TNHH TOLL VIỆT
NAM Nguyễn Thế
Kiên
Phạm Thị
Lan Uyên
Trương Văn
Thêm
Phan Hữu
Nam
Nguyễn Thị
Duy Hiền
Vũ Xuân
Hiệp
Đoàn Đinh
Khoa 298 đường 3/2, phường 12,
Quận 10, Tp.HCM
6-7 Phan Tôn, Đakao, Q1,
TPHCM
135 Tân Bình, Tân Phú, Châu
Thành, Đồng Tháp
74 Cách Mạng Tháng
Tám,P6, Q3, TP.HCM
17G2 Nguyễn Thái Học, TP.
Vũng Tàu
2a-4a, Tôn Đức Thắng, P.Bến
Nghé, Quận 1
02D, đường Chợ Lớn, phường
11, Quận 6, Tp HCM 40 Nguyễn Phan
Thanh Thảo CÔNG TY TNHH TM DV
QUỐC TẾ NAM VINH 51-53-55-57-59 Bình Phú,
Phường 10, Quận 6, Tp. Hồ
Chí Minh 41 Mai Đức Anh 86 Nguyễn Thông, Phường
09, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh 42 Bùi Đức
Thịnh 47/40 Khu Phố 7, Phường
Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ
Đức, Tp. Hồ Chí Minh 43 Vũ Minh
Trung Số 2Bis Nguyễn Thị Minh
Khai, Phường Đa Kao, Quận
1, Tp. Hồ Chí Minh 44 Chung Ngọc
Thương CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG
PHÚ
CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN NƯỚC
NGẦM SÀI GÒN
CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
XÂY DỰNG MINH
THÀNH
CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN DU LỊCH
THANH THANH 45 Hoàng Thị
Thuyết CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN AN PHÚ 46 Huỳnh Bá Đủ CÔNG TY TNHH
HEWLETT PACKARD VN 47 Trần Ngô
Khoa CÔNG TY TNHH
FAIRFIELD VIỆT NAM 48 Nguyễn Thu
Hằng CÔNG TY TNHH GIA
TUẤN 49 Nguyễn Xuân
Chung CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT CƠ KHÍ PHƯỚC
ĐẠI 50 Lê Thị Hằng CÔNG TY TNHH DỆT
HANSHIN VINA 51 Nguyễn Thị
Duy Linh CÔNG TY CHẾ BIẾN
THUỶ HẢI SẢN XK VIỆT 342-344 Đường Hai Bà
Trưng, Phường Tân Định,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
2 Phổ Quang, Phường 2,
Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí
Minh
35A1 Khu Phố 2, Tổ 14 Lý
Phục Man, Phường Bình
Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí
Minh
E7/211H Quốc Lộ 50, Xã
Phong Phú, Huyện Bình
Chánh, Tp. Hồ Chí Minh
962A Tl10 Kp07 P.tân Tạo,
Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí
Minh
171-173 Đường Tl41, Khu
Phố 1, Phường Thạnh Lộc,
Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
54-56 Đường Số 7, Phường
Bình Trị Đông B, Quận Bình
Tân, Tp. Hồ Chí Minh
1/1 Trường Chinh, Phường
Tây Thạnh, Quận Tân Phú, PHÚ Tp. Hồ Chí Minh 52 Nguyễn Đức
Mạnh 48 Nguyễn Thông, Phường
09, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY TNHH ĐIỀU
HOÀ KHÔNG KHÍ
CARRIER VIỆT NAM 53 Cao Kỳ Nam CÔNG TY TNHH SỨ ĐẠI
ĐỒNG KCX Tân Thuận, Phường Tân
Thuận Đông, Quận 7, Tp. Hồ
Chí Minh 54 Nguyễn Ngọc
Bảo Phương 180/6A Lạc Long Quân,
phường 10, quận 11, Tp. Hồ
Chí Minh CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
S&T 55 Trần Huỳnh
Đạt CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VŨ TÂN 120 Cách Mạng Tháng Tám,
Phường 7, Quận 3, Tp. Hồ
Chí Minh 56 Nguyễn Thị
Kim Chi 156/15 An Dương Vương,
Phường 16, Quận 8, Tp. Hồ
Chí Minh 57 Võ Quốc
Phong CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI SẢN
XUẤT VÀ DỊCH VỤ
NGỌC PHÚ
CÔNG TY LUẬT TNHH
BRENDE VÀ CỘNG SỰ 58 Trần Vũ Linh DNTN KHÁCH SẠN NAM
ĐÔ DNTN CƠ KHÍ PHÁT TÀI 59 Trần Hoàng
Thái 60 Nguyễn Thị
Kim Chi DNTN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ TRÍ TÀI 61 Trần Thị Hà
Thu DNTN HƯƠNG LIỆU
TRUNG DŨNG 62 63 Nguyễn Minh
Toàn
Nguyễn Hòa
Long DNTN KINH DOANH
VÀNG KIM HÀ
DNTN KINH DOANH
VÀNG ĐỨC TÍN 06 Nguyễn Thị Minh Khai,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
745-755 Lê Trọng Tấn KP2
P.Bình Hưng Hoà, Quận Bình
Tân, TP Hồ Chí Minh
568 Quốc Lộ 13, Phường
Hiệp Bình Phước, Quận Thủ
Đức, TP Hồ Chí Minh
D5/41 Quốc Lộ 1 Thị Trấn
Tân Túc, Thị Trấn Tân Túc,
Huyện Bình Chánh, TP Hồ
Chí Minh
207C Quốc Lộ 13, Phường
Hiệp Bình Phước, Quận Thủ
Đức, TP Hồ Chí Minh
101A Minh Phụng, Phường
09, Quận 6, TP Hồ Chí Minh
39 Tôn Đản, Phường 14,
Quận 4, TP Hồ Chí Minh 64 Chung Ngọc
Hân 202 Bis Xóm Chiếu, phường
15, Quận 4, TP Hồ Chí Minh 65 Đỗ Thị Dung 169 Khánh Hội, Phường 3,
Quận 4, TP. Hồ Chí Minh DNTN KIM PHƯƠNG
UYÊN
DNTN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI PHƯƠNG
ANH 66 Lý Hoàng
Vinh DNTN THƯƠNG MẠI KIM
LONG 67 Tống Thái
Hùng DNTN SẢN XUẤT BẢO
TOÀN 68 DNTN KIM HƯNG Nguyễn Thị
Bé Bi 69 DNTN HẢI TRƯƠNG Nguyễn Thị
Thanh Tuyền 70 Trương Công
Đông DNTN THƯƠNG MẠI
TIẾN CƯỜNG 71 DNTN HUỲNH LONG Trần Ngọc
Hùng 72 Nguyễn
Mạnh Hùng DNTN XĂNG DẦU MINH
ĐẠT 73 Phạm Thanh
Phúc DNTN THƯƠNG MẠI
QUẾ PHƯỢNG 74 Nguyễn Thị
Mộng Linh DNTN KINH DOANH
VÀNG ANH ĐÀO 75 Lương Thị
Chung DNTN SẢN XUẤT
HOÀNG NGUYÊN 76 Lê Minh
Toàn DNTN NHÀ HÀNG NGÔI
SAO 40/36 Trần Hưng Đạo P.Cầu
Kho, Phường Cầu Kho, Quận
1, TP Hồ Chí Minh
386-388 Hoàng Diệu, phường
05, Quận 4, TP Hồ Chí Minh
388 Nguyễn Trọng Tuyển
P.02, Phường 2, Quận Tân
Bình, TP Hồ Chí Minh
95/6/91 Đường D4, Khu Phố
3, Phường Bình An, Quận 2,
Tp. Hồ Chí Minh
233 Trần Hưng Đạo, Phường
Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí
Minh
67/4 Đào Trí KP 4, Phường
Phú Thuận, Quận 7, TP Hồ
Chí Minh
F1/8N ấp 6, Hương Lộ 80, Xã
Vĩnh Lộc A, Huyện Bình
Chánh, TP Hồ Chí Minh
337 Nguyễn Chí Thanh,
Phường 15, Quận 5, Tp. Hồ
Chí Minh
8a ấp 4, Xã Bình Chánh,
Huyện Bình Chánh, TP Hồ
Chí Minh
301 Bình Long, Phường Bình
Hưng Hòa A, Quận Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
180Bis Hai Bà Trưng, Phường
Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh 77 Nguyễn Thị
Như Thoa DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN DỊCH VỤ HOÀNG
SƠN 78 Nguyễn Thị
Bích Thảo DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN NGHĨA NHÀN 79 Trần Thu
Trang 98 Điện Biên Phủ, Phường Đa
Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh
192/17 Nguyễn Thái Bình,
Phường 12, Quận Tân Bình,
Tp. Hồ Chí Minh
01 Dương Tử Giang, Phường
14, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 80 Lê Nguyên
Hoàng 990 Hậu Giang, Phường 12,
Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN BÙI DUY THỌ
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN HOÀNG MINH
PHÚC 81 Ngô Minh
Tuấn DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN NGỌC NGUYÊN 82 Nguyễn Thị
Ngọc Phương DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN KHÁCH SẠN LIÊN
HƯƠNG 83 Đặng Trần
Ngọc Ngân DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN HUÊ ANH 84 Phạm Thị
Thanh Tâm 85 Phạm Văn
Toàn 50A-51A-52A-53A, Tầng
Hầm, Trung Tâm Thương
Mại Dịch Vụ Chợ An Đông 1,
Phường 09, Quận 5, Tp. Hồ
Chí Minh
235 Đồng Khởi, Phường Bến
Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh
201 Hải Thượng Lãn Ông,
Phường 13, Quận 5, Tp. Hồ
Chí Minh
485 Hồng Bàng, Phường 14,
Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh
208 Dương Tử Giang,
Phường 4, Quận 11, Tp. Hồ
Chí Minh 86 Trần Đình
Khánh 177 Bùi Minh Trực, Phường
6, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh 87 Nguyễn Thị
Kiều Sương 43A Phan Văn Năm, Phường
Phú Thạnh, Quận Tân Phú,
Tp. Hồ Chí Minh 88 Nguyễn Hồ
Hải 36 Hà Tôn Quyền, Phường
15, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN VẠN VẠN LỢI
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN BAO BÌ GIẤY
TUẤN KIỆT
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN SẢN XUẤT NGÔ
KIẾN HƯNG
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN SẢN XUẤT CÔNG
THÀNH
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ PHỤ TÙNG Ô
TÔ TIẾN ĐẠT 89 Lê Thị Thùy
Dung 173 Hùng Vương, Phường 09,
Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 90 Huỳnh Xuân
Hoàng 356 Lãnh Binh Thăng,
Phường 11, Quận 11, Tp. Hồ
Chí Minh 91 Nguyễn Văn
Giàu B10/23, Đường 10, Thị Xã
Tân Tạo, Huyện Binh Chánh,
Hồ Chí Minh 92 DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
MINH PHONG
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI NGỌC
THUẬN PHONG
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI HIỆP
PHONG
DNTN SX TM THÉP THẾ
DŨNG Nguyễn Văn
Nhật 93 Đào Quang
Nam DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN HOÀNH ĐẠT 94 Lại Phước
Sang 4371C, Nguyễn Cửu Phú, Tân
Kiên, Hồ Chí Minh
Khu phố 6, Phường Bình Trị
Đông, Quận Bình Tân, TP Hồ
Chí Minh.
113 Tân Hòa Đông, Phường
14, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh 95 Đỗ Văn Anh E15/25B Ấp 5, Xã Vĩnh Lộc
B, Huyện Bình Chánh, Tp.
Hồ Chí Minh 96 Nguyễn Thị
Bích Hạnh DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN TUẤN HOÀNG
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI QUYẾT
TIẾN HAI
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN CƠ KHÍ Ô TÔ
PHÁT TRIỂN 97 Chu Hồng
Minh DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN ĐẶNG VĂN HUÊ 98 Nguyễn Ngọc
Linh 99 Hoàng Văn
Dưỡng 100 Phạm Thị
Kim Anh DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI PHƯƠNG
LINH
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN THƯƠNG MẠI
ĐỒNG PHÁT
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN VINH HOA 47/40 Khu Phố 7, Phường
Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ
Đức, Tp. Hồ Chí Minh
B7/12F, Nguyễn Văn Linh,
Xã Bình Hưng, Quận 7, Tp.
Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh
Nhà Ông Nguyễn Văn Tạ,
Thôn 5, Xã Đông Minh,
Huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh
Hoá
287A Nguyễn Chí Thanh,
Phường 15, Quận 5, Tp. Hồ
Chí Minh
12 Nguyễn Duy Dương, 8, 5,
Hồ Chí Minh 101 Dương Thái
Bình 102 Trần Thị
Ngọc Duyên DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN THƯƠNG MẠI
QUANG MẪN
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN KHÁCH SẠN
PHƯƠNG THY 103 Nguyễn Thị
Thuận DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN KHÁCH SẠN
HOÀNG LÂM 104 Phạm Quốc
Thành 105 Thái Thị Bích
Tuyền 106 Võ Đức Tân 107 Phạm Thị
Huệ 108 Huỳnh Ngọc
Huyền DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN PHAN THANH
LOAN
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN ĐIỆN TỬ ĐẠI
PHÁT
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN KHÁCH SẠN CAO
TIẾN DŨNG
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN DỊCH VỤ QUỲNH
ANH
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN DỊCH VỤ ĐỊA ỐC
GOLD 109 DNTN THANH THỦY Trương Chí
Viễn 110 Ngô Nhựt
Tân 111 DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN DỊCH VỤ QUỐC
TẾ THĂNG LONG
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN CÂU LẠC BỘ
QUỐC TẾ MỚI 112 Lê Văn Việt DNTN DI ĐẠI HƯNG 113 DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN Á HƯNG 256 Quốc Lộ 13, Phường 26,
Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ
Chí Minh
3 Phan Bội Châu, Phường 2,
Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ
Chí Minh
35A1 Khu Phố 2, Tổ 14 Lý
Phục Man, Phường Bình
Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí
Minh
131 Ấp 3, Xã Xuân Thới
Thượng, Huyện Hóc Môn,
Tp. Hồ Chí Minh
3/20/5 Khu Phố 2, Phường
Bình Hưng Hòa B, Quận Bình
Tân, Tp. Hồ Chí Minh
171-173 Đường Tl41, Khu
Phố 1, Phường Thạnh Lộc,
Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
54-56 Đường Số 7, Phường
Bình Trị Đông B, Quận Bình
Tân, Tp. Hồ Chí Minh
143/46, Đường Liên Khu 5-6,
Phường Bình Hưng Hòa B,
Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh
276 Trần Phú, 8, 5, Hồ Chí
Minh
202, Nguyễn Thiện Thuật,
Phường 3, Quận 3, Tp. Hồ
Chí Minh, Hồ Chí Minh
57/4-57/6, Đường Số 13,
Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí
Minh, Hồ Chí Minh
62 An Dương Vương, 16, 8,
Hồ Chí Minh
268/69, Đường Hàn Hải
Nguyên, Phường 9, Quận 11,
Hồ Chí Minh 114 Phan Bân DNTN KIM HOÀNG 115 Nguyễn Thị
Cọp 273 Trần Phú, P.8, Q.5, Hồ
Chí Minh
149 Võ Văn Tần, phường 6,
Hồ Chí Minh 116 Trần Nguyễn
Hồng Sơn 81 Trần Quốc Thảo, Phường
7, Quận 3, Hồ Chí Minh 117 Nguyễn Văn
Nghĩa DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN ĐỨC LAN
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN DU LỊCH SẢN
XUẤT BĂNG TỪ HOÀNG
TUẤN
DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN PHÚ VĨNH LONG 118 Nguyễn Thị
Kim Dung CÔNG TY CP SÀI GÒN
GOURMET 119 Nguyễn Ngọc
Băng Tâm 120 Đặng Đăng
Khoa CÔNG TY CP KÍNH
THUẬN THÀNH
CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆP HỮU
HỒNG 121 Lê Thị Thu
Trang CTY CỔ PHẦN LÂM
NGHIỆP MIỀN ĐÔNG 122 Nguyễn Doãn
Ninh CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VINH PHÁT 123 Nguyễn
Quang Minh CÔNG TY CP DV
APPLETREE 124 CÔNG TY CP XNK VIỄN
THÔNG A CÔNG TY CP PHAVI 125 Đào Xuân
Phú
Phạm Anh
Bằng 572 Ba Tháng Hai, phường
14, Quận 10, Hồ Chí Minh
Số 10, Đường số 28, Khu phố
1 - Phường Bình Trưng Tây -
Quận 2 - TP Hồ Chí Minh
20 Lê Qúy Đôn, Phường 06,
Quận 3, TP Hồ Chí Minh
157-159 Xuân Hồng, Phường
12, Quận Tân Bình, TP Hồ
Chí Minh
235 Lý Thường Kiệt, Phường
6, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí
Minh
Phòng 608 cao ốc số 7/1
Thành Thái, Phường 14, Quận
10, TP Hồ Chí Minh
Số 16-18, Đường Hai Bà
Trưng, Phường Bến Nghé,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
330, Đường 3/2, Q.10,
Tp.HCM
98 Bàu Cát 2, Phường 12, Q.
Tân Bình, Tp. HCM 126 Đặng Hồng
Ngọc 21 Nguyễn Hiến Lê, phường
13, Tân Bình, Hồ Chí Minh CÔNG TY CP CƠ KHÍ
CÔNG NGHIỆP TOÀN
CẦU 127 Trần Văn
Phương CÔNG TY CP THƯƠNG
MẠI DẦU KHÍ Lầu 11, Tòa nhà PetroLand,
12 Tân Trào, Phường Tân
Phú, Quận 7, Tp.HCM 128 Hà Huy
Hoàng CTCP XÂY LẮP CÔNG
NGHIỆP VIỆT SƠN 129 Ngô Văn
Cứng CÔNG TY CỔ PHẦN
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG
SÀI GÒN 130 Lê Thị Mai
Hương CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
VIỆT THẮNG 131 CTCP GIẤY TẬP LỆ HOA Diệp Hòang
Minh 132 Nguyễn Lê
Huy CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ BÌNH PHÚ 35/17/35 Nguyễn Hữu Cảnh -
P.22 - Q.Bình Thạnh -
TP.HCM
25 Phạm Ngọc Thạch P.06,
Phường 06, Quận 3, Tp. Hồ
Chí Minh
127 Lê Văn Chí, Phường Linh
Trung, Quận Thủ Đức, Tp.
Hồ Chí Minh
236/8 Mã Lò, Khu phố 6,
Phường Bình Trị Đông A,
Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí
51-53-55-57-59 Bình Phú,
Phường 10, Quận 6, Tp. Hồ
Chí Minh 133 Trần Thanh
Tuấn 254 Tây Thạnh, Tân Phú, Hồ
Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN KIỂM ĐỊNH XÂY
DỰNG MIỀN NAM 134 Phạm Hồng
Sơn CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN
TỬ THỦ ĐỨC 135 Quách Thanh
Hạnh CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ ĐIỆN TỬ VIỆT 136 La Hoàng
Văn 30 Đỗ Xuân Hợp, Phường
Phước Long A, Quận 9, TP
Hồ Chí Minh
99 Nguyễn Thị Minh Khai,
Phường Bến Thành, Quận 1,
Tp. Hồ Chí Minh
84 Phạm Thế Hiển, Phường 2,
Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh 137 Dương Thế
Anh 154 Lý Chiêu Hoàng, Phường
10, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY TINH HƯNG PHÚ
CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHIỆP THƯƠNG
MẠI ĐẦU TƯ PHÚ LÂM 138 Võ Thành
Chung CÔNG TY CỔ PHẦN DA
SÀI GÒN 139 Nguyễn Trần
Kiều Vân CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU DA
GIẦY SÀI GÒN 140 Nguyễn Đồng
Cát CÔNG TY CỔ PHẦN KIM
THẠCH 139 Xô Viết Nghệ Tĩnh,
Phường 17, Quận Bình
Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
27 Đường 65, Khu Dân Cư
Tân Quy Đông, Phường Tân
Phong, Quận 7, Tp. Hồ Chí
Minh
86 Lê Thị Riêng, P. Bến
Thành, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh 141 Huỳnh Thị
Xuân Hạnh 35 Nguyễn Hữu Cảnh,
Phường 22, Quận Bình
Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh 142 Trương Thị
Thúy Hằng 86 Nguyễn Thông, Phường
09, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh 143 Trịnh Đức
Giáp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ, XÂY DỰNG VÀ NẠO
VÉT ĐƯỜNG THỦY
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
TƯ ĐƯỜNG SẮT SÀI
GÒN
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI
THÁI DƯƠNG 144 Trần Trung
Hà CÔNG TY CỔ PHẦN
MERUFA 145 Phan Thị
Bích Hà CÔNG TY CỔ PHẦN MẮT
KÍNH SÀI GÒN 146 Phạm Thị
Xuân Cảnh CÔNG TY CỔ PHẦN
ADEC 147 Vũ Đức Vẻ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP 148 Vũ Thị Thảo CÔNG TY CỔ PHẦN
THANH BÌNH 149 Nguyễn Khắc
Hoàng CÔNG TY CỔ PHẦN TÀU
CUỐC 150 Chung Thủy
Dung CÔNG TY CỔ PHẦN AN
ĐẠI VIỆT 151 Nguyễn Thị
Nhản 152 Lương T Phú
Huỳnh CÔNG TY CỔ PHẦN THI
CÔNG CƠ GIỚI VÀ XÂY
DỰNG ĐẤT VIỆT
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN ĐẦU TƯ CƠ ĐIỆN
VÀ XÂY DỰNG ĐÔNG 101 Dân Chủ, Phường Bình
Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ
Chí Minh
38 Trương Quốc Dung,
Phường 08, Quận Phú Nhuận,
Tp. Hồ Chí Minh
86-90 Cách Mạng Tháng
Tám, Quận 3, Tp. Hồ Chí
Minh
Phòng 1, Tầng 8, Cao Ốc
Capital Tower, Số 6 Đường
Nguyễn Khắc Viện, Phường
Tân Phú, Quận 7, Tp. Hồ Chí
Minh
342-344 Đường Hai Bà
Trưng, Phường Tân Định,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
2 Phổ Quang, Phường 2,
Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí
Minh
16 Đặng Tất, Phường Tân
Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh
28 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa
Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh
92 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26,
Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ
Chí Minh
55 Trần Nhật Duật, Phường
Tân Định, Quận 1, Tp. Hồ
Chí Minh DƯƠNG 153 Trần Tấn Đạt 870-872 Trần Hưng Đạo,
Phường 07, Quận 5, Tp. Hồ
Chí Minh 154 Bùi Ngọc Ân 299/23-25 Lý Thường Kiệt,
Phường 15, Quận 11, Tp. Hồ
Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁCH HÓA ĐIỆN MÁY
SÀI GÒN
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG DU LỊCH VÀ
THƯƠNG MẠI
SEAPRODEX 155 Cao Thị Thùy
Dung CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỜNG KHÁNH HỘI 156 Nguyễn Thị
Tài Nguyên 180 Nguyễn Tất Thành,
Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ
Chí Minh
1/1 Trường Chinh, Phường
Tây Thạnh, Quận Tân Phú,
Tp. Hồ Chí Minh 157 Nguyễn Văn
Tâm 24 Trương Định, Phường 06,
Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM XUẤT
KHẨU TÂN BÌNH
CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU RAU
QỦA 158 Nguyễn Thị
Thúy Phượng CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP
PHÁT 159 Huỳnh Văn
Mến CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT KẾ XD VÀ PT 160 Võ Đông
Phương 161 Nguyễn Ngọc
Trang CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ CƠ
KHÍ CHIẾN THẮNG
CÔNG TY CỔ PHẦN NAM
ĐÔ 162 Dương Hoàng
Phong CÔNG TY CỔ PHẦN SUN
WAH PROPERTIES 51/13 Tân Kỳ Tân Quý,
Phường Sơn Kỳ, Quận Tân
Phú, Tp. Hồ Chí Minh
162 Pasteur, Phường Bến
Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh
230 Bạch Đằng, Phường 24,
Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ
Chí Minh
117 Lê Hồng Phong, Phường
02, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh
115 Nguyễn Huệ, Phường
Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ
Chí Minh 163 Nguyễn Lâm 139 Hai Bà Trưng, Phường
06, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ
NGHỆ TỔNG HỢP XUẤT
KHẨU 164 CÔNG TY CỔ PHẦN TICO Trần Thái
Châu Khanh 98 Lũy Bán Bích, phường Tân
Thới Hòa, quận Tân Phú,
TP.Hồ Chí Minh 165 Nguyễn Thị
Nhã Trang CÔNG TY CỔ PHẦN
THUẬN XƯƠNG 166 Hoàng Mạnh
Hùng CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
MẶC THỜI TRANG 167 Phạm Thị
Hồng Loan CÔNG TY CỔ PHẦN
KUMBA 168 Trần Nguyên
Trẫm CÔNG TY CỔ PHẦN
GIÁO DỤC QUỐC TẾ Đường Tân Thuận Kcx Tân
Thuận, Phường Tân Thuận
Đông, Quận 7, Tp. Hồ Chí
Minh
116 Dương Văn Cam, Phường
Linh Tây, Quận Thủ Đức, Tp.
Hồ Chí Minh
231 Bến Chương Dương,
Phường Cô Giang, Quận 1,
Tp. Hồ Chí Minh
28 Võ Trường Tỏan, Phường
An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí
Minh 169 Châu Tùng
Vinh 73 Nguyễn Thái Bình,
Phường Nguyễn Thái Bình,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 170 Đào Đức
Trung 48 Trần Đình Xu, Phường Cô
Giang, Quận 1, TP Hồ Chí
Minh 171 Nguyễn Thị
Thiện 13/2B Đường số 36, Phường
Tân Quy, Quận 7, TP Hồ Chí
Minh CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG KINH
DOANH NHÀ BẾN
THÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SÀI
GÒN I
CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI CÔNG
NGHỆ TIN HỌC NĂM
SAO 172 Nguyễn Thị
Hoàng Anh CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ M & T 173 Mai Văn Thời CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ
CƯỜNG SƠN 174 175 CÔNG TY CỔ PHẦN
CAREERBUILDER
CÔNG TY CP HÓA CHẤT
TP.HCM 176 BỆNH VIỆN QUẬN 6 Nguyễn
Thành Trung
Dương Văn
Thành
Nguyễn Minh
Phương 170 Nguyễn Văn Hưởng -
Phường Thảo Điền - Quận 2 -
TP Hồ Chí Minh
74/7N-74/7M Hai Bà Trưng,
Phường Bến Nghé, Quận 1,
Tp. Hồ Chí Minh
139 Pasteur, Ward 6, phường
6, District 3, Hồ Chí Minh
938 Nguyễn Thị Định, Bình
Trưng Tây, 2, Hồ Chí Minh
02D, đường Chợ Lớn, phường
11, Quận 6, Tp HCM 177 Phạm Thanh
Hải CÔNG TY CP NHÂN LỰC
QUỐC TẾ SOVILACO 178 Nguyễn Đức
Toàn CÔNG TY CP NHỰA VIỆT
NAM 179 Đoàn Võ
Hạnh Duyên Số 1 Phổ Quang, Phường 2,
Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh
300B Nguyễn Tất Thành,
Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ
Chí Minh
100QR Hùng Vương, Phường
9, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 180 Huỳnh Hữu
Hà 36 Bạch Đằng, Phường 2, Q.
Tân Bình, TP.HCM CÔNG TY CP NÔNG THỔ
SẢN VIỆT NAM
CÔNG TY CP XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ HỢP
TÁC ĐẦU TƯ GIAO
THÔNG VẬN TẢI 181 Trần Phước CÔNG TY CP XNK VÀ
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA 99A Nguyễn Văn Trỗi,
Phường 12, Quận Phú Nhuận,
TP Hồ Chí Minh 182 Phan Minh
Tâm 8 Bis Phạm Ngọc Thạch,
Phường 06, Quận 3, TP Hồ
Chí Minh 183 Nguyễn Phi
Nhạn 173 Nguyễn Văn Trỗi, 11,
Phú Nhuận, Hồ Chí Minh 184 Văn Thu
Phượng 33 Pasteur, Nguyễn Thái
Bình, 1, Hồ Chí Minh 185 Nguyễn Phi
Hoàng Nam 132 Đào Duy Từ, phường 6,
Hồ Chí Minh 186 Lê Văn Dịp
Em 310 Lê Văn Sỹ, 1, Tân Bình,
Hồ Chí Minh 187 Đặng Minh
Hoàng 42 Võ Thị Sáu, Tân Định, Hồ
Chí Minh 188 Trần Phi
Long 50 Tôn Thất Đạm, Nguyễn
Thái Bình, 1, Hồ Chí Minh 189 Lê Minh
Khánh 121 Châu Văn Liêm, P.14,
Q.5, Hồ Chí Minh CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THOÁT
NƯỚC ĐÔ THỊ TP. HỒ
CHÍ MINH
CÔNG TY CP TƯ VẤN XD
& ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH NHÀ NƯỚC
TP.HCM CƠ SỞ 2
CÔNG TY CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG SÀI GÒN
CÔNG TY TNHH MTV
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
QUẬN TÂN BÌNH
CÔNG TY MTĐT TP. HỒ
CHÍ MINH
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ
TẦNG BẤT ĐỘNG SẢN
SÀI GÒN
CÔNG TY TNHH MTV
CHIẾU SÁNG CÔNG
CỘNG TP. HỒ CHÍ MINH Phụ lục 4.2 – Thống kê mô tả Nghề nghiệp hiện tại Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Kế toán trưởng 38 20.1 20.1 20.1 Kế toán viên 132 69.8 69.8 89.9 Valid Khác 19 10.1 100.0 Total 189 100.0 10.1
100.0 Loại hình DN Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent 30.7 30.7 58 30.7 Công ty cổ phần 31.7 62.4 60 31.7 Doanh nghiệp tư nhân 30.2 92.6 57 30.2 Công ty TNHH Valid 7.4 100.0 14 7.4 Các tổ chức sử dụng
vốn nhà nước Total 189 100.0 100.0 Tổng nguồn vốn tại DN Frequency Percent Valid
Percent Cumulative
Percent 60 31.7 31.7 31.7 Dưới 10 tỷ đồng 86 45.5 45.5 77.2 Từ 10 đến 20 tỷ đồng Valid 43 22.8 100.0 Từ 20 đến 100 tỷ đồng 189 100.0 22.8
100.0 Total Thời gian hoạt động của DN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Dưới 2 năm 22 11.6 11.6 11.6 Từ 2 đến 5 năm 44 23.3 23.3 34.9 Từ 6 đến 10 năm 47 24.9 24.9 59.8 Valid Từ 11 đến 15 năm 57 30.2 30.2 89.9 Trên 16 năm 19 10.1 100.0 Total 189 100.0 10.1
100.0 Câu 5 Tư vấn
thuế Làm kế
toán
trưởng Tư vấn
tài
chính Kê
khai
thuế Lập
báo
cáo tài
chính Tổng
nguồn vốn
tại doanh
nghiệp Thiết
lập cụ
thể hệ
thống
kế toán
cho
đơn vị
kế toán Bồi
dưỡng
nghiệp
vụ, cập
nhật
kiến
thức kế
toán Hạch
toán,
ghi sổ
các
nghiệp
vụ
kinh tế
phát
sinh Cung
cấp và
tư vấn
áp
dụng
công
nghệ
thông
tin về
kế toán Count Count Count Count Count Count Count Count Count 43 23 10 8 16 1 2 38 4 0 4 9 38 38 52 56 0 1 Dưới 10 tỷ
đồng
Từ 10 đến
20 tỷ đồng 0 0 0 21 12 39 37 0 0 Từ 20 đến
100 tỷ
đồng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Trên 100
tỷ đồng Câu 5 Tư vấn
thuế Làm
kế toán
trưởng Tư vấn
tài
chính Kê
khai
thuế Lập
báo
cáo tài
chính Thời gian
hoạt động
của DN Hạch
toán,
ghi sổ
các
nghiệp
vụ
kinh tế
phát
sinh Thiết
lập cụ
thể hệ
thống
kế
toán
cho
đơn vị
kế
toán Bồi
dưỡng
nghiệp
vụ kế
toán,
cập
nhật
kiến
thức kế
toán Cung
cấp và
tư vấn
áp
dụng
công
nghệ
thông
tin về
kế
toán Count Count Count Count Count Count Count Count Count Dưới 2 năm 14 14 8 1 1 0 1 13 2 29 9 2 12 17 7 3 25 3 Từ 2 đến 5
năm 0 4 9 16 30 19 26 0 0 Từ 6 đến 10
năm 0 0 0 29 12 47 46 0 0 Từ 11 đến
15 năm 0 0 0 9 6 19 19 0 0 Trên 16
năm Trung bình các biến N Minimu Mean Maximu
m m Std.
Deviation TS1
TS2
TS3
MQH1
MQH2
MQH3
DVCSKH1 189
189
189
189
189
189
189 2
3
3
4
3
2
2 4.07
4.10
3.99
4.85
4.01
2.92
3.96 .606
.570
.610
.361
.570
.592
.363 5
5
5
5
5
4
5 5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 3.96
3.97
4.08
4.01
3.98
4.07
3.90
3.82
3.85
3.95
4.23
4.06
4.01
3.97
3.98
3.57
3.94
4.09
3.85
3.84
3.86
3.80
3.87
3.95 3
3
3
3
2
3
3
3
3
2
2
2
3
3
3
2
2
3
2
3
3
3
2
3 189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189
189 .391
.300
.604
.592
.597
.565
.561
.515
.498
.617
.591
.624
.510
.504
.510
.677
.842
.625
.618
.491
.511
.557
.554
.286 189 DVCSKH2
DVCSKH3
LITN1
LITN2
LITN3
LITN4
TCĐT1
TCĐT2
TCĐT3
GPDV1
GPDV2
GPDV3
ĐHCL1
ĐHCL2
ĐHCL3
UTCT1
UTCT2
UTCT3
CLBCTC1
CLBCTC2
CLBCTC3
CLBCTC4
CLBCTC5
QĐ
Valid N
(listwise) Phụ lục 4.3 – Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Thang đo 1: Tần suất Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .710 3 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted .543
.554
.491 .602
.591
.668 TS1
TS2
TS3 8.09
8.06
8.17 .997
1.049
1.039 Thang đo 2: Tính chất đặc thù của công ty Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .637 3 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Cronbach's Alpha
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation TCĐT1
TCĐT2
TCĐT3 7.67
7.75
7.72 .660
.829
.777 .510
.367
.471 .445
.644
.509 Thang đo 3: Giá phí dịch vụ Reliability Statistics Cronbach's
Alpha N of
Items .767 3 Item-Total Statistics Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted Scale Mean
if Item
Deleted 1.114
1.319
.978 .613
.458
.748 .672
.833
.507 8.30
8.01
8.18 GPDV1
GPDV2
GPDV3 Thang đo 4: Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ Lần 1 Reliability Statistics Cronbach's
Alpha N of
Items .630 3 Item-Total Statistics Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted Scale Mean
if Item
Deleted 1.430
.959
1.858 .493
.619
.258 .462
.228
.743 8.03
7.66
7.51 UTCT1
UTCT2
UTCT3 Lần 2 Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .743 2 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted UTCT1
UTCT2 3.94
3.57 .709
.459 .605
.605 .
. Thang đo 5: Lợi ích thuê ngoài
Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .879 4 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 12.06
12.14
12.16
12.08 2.315
2.311
2.414
2.520 .764
.790
.708
.693 .835
.824
.856
.862 LITN1
LITN2
LITN3
LITN4 Thang đo 6: Định hướng thuê ngoài Lần 1 Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .564 3 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted ĐHCL1
ĐHCL2
ĐHCL3 7.95
7.99
7.97 .535
.532
.951 .599
.621
.031 .076
.041
.918 Lần 2 Reliability Statistics Cronbach's
Alpha N of
Items .918 2 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted ĐHCL1
ĐHCL2 3.97
4.01 .254
.261 .848
.848 .
. Thang đo 7: Mối quan hệ
Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .823 3 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted MQH1
MQH2
MQH3 6.93
7.77
8.85 1.122
.733
.733 .693
.744
.691 .798
.688
.759 Thang đo 8: Dịch vụ chăm sóc khách hàng Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .820 3 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted DVCSKH1
DVCSKH2
DVCSKH3 7.94
7.94
7.93 .390
.390
.420 .671
.579
.812 .755
.864
.645 Thang đo 9: Chất lượng báo cáo tài chính Reliability Statistics N of Items Cronbach's
Alpha .843 5 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted CLBCTC1
CLBCTC2
CLBCTC3
CLBCTC4
CLBCTC5 15.37
15.38
15.36
15.42
15.35 2.839
3.278
3.178
2.989
3.037 .665
.612
.640
.679
.654 .808
.821
.813
.802
.809 Phụ lục 4.4 – Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .743 Approx. Chi-Square 2424.324 df 378 Bartlett's Test of
Sphericity Sig. .000 Initial Eigenvalues Total Variance Explained
Extraction Sums of
Squared Loadings Rotation Sums of
Squared Loadings t
n
e
n
o
p
m
o
C Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Total % of
Variance Cumulative
% Cumul
ative
% 19.649 19.649 5.502 19.649 19.649 3.159 11.283 11.283
12.552 32.201 3.515 12.552 32.201 3.082 11.008 22.291
8.853 41.054 2.308 8.244 30.535
6.398 47.453 2.279 8.138 38.673
6.187 53.639 2.100 7.501 46.174
5.486 59.125 1.956 6.986 53.160
5.020 64.145 1.889 6.745 59.905
4.540 68.686 1.755 6.267 66.172
3.602 72.288 1.712 6.116 72.288 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23 5.502
3.515
2.479
1.791
1.732
1.536
1.406
1.271
1.009
.851
.724
.666
.602
.578
.533
.487
.457
.390
.370
.360
.329
.293
.265 8.853 41.054 2.479
6.398 47.453 1.791
6.187 53.639 1.732
5.486 59.125 1.536
5.020 64.145 1.406
4.540 68.686 1.271
3.602 72.288 1.009
3.041 75.328
2.584 77.913
2.380 80.292
2.149 82.442
2.065 84.507
1.903 86.409
1.740 88.150
1.632 89.781
1.393 91.174
1.320 92.495
1.287 93.781
1.174 94.955
1.046 96.001
.945 96.946 24
25
26
27
28 .220
.204
.170
.136
.126 .784 97.731
.727 98.458
.607 99.065
.486 99.551
.449 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 CLBCTC3 .786 CLBCTC1 .781 CLBCTC4 .776 CLBCTC2 .754 CLBCTC5 .734 LITN1 .817 LITN3 .809 LITN2 .788 LITN4 .768 DVCSKH3 .881 DVCSKH1 .859 DVCSKH2 .725 MQH1 .862 MQH2
MQH3 .829
.741 GPDV3
GPDV1 .895
.808 GPDV2 .722 TS1
TS2 .808
.781 TS3 .733 ĐHCL2 .951 ĐHCL1 .942 TCĐT1 .845 TCĐT3 .711 TCĐT2 .590 UTCT1 .862 UTCT2 .856 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations. Phụ lục 4.5 – Kết quả phân tích tương quan Pearson Correlations QĐ TS TCĐT GPDV UTCT LITN ĐHCL MQH DVC
SKH CLBC
TC 1 .185* .201** .113 .256** .122 .182* .206** .135 .243** TS .011 .005 .121 .000 .094 .012 .004 .065 .001 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .185* 1 .117 .015 .145* .027 .194** .155* .400** .148* .011 .109 .836 .046 .717 .008 .033 .000 .042 TC
ĐT 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .117 1 -.104 .139 .148* .062 .184* .075 .446** 189
.201*
* .005 .109 .154 .056 .041 .399 .011 .303 .000 GP
DV 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .113 .015 -.104 1 .000 -.042 .067 .033 .266** .321** .121 .836 .154 .995 .567 .361 .653 .000 .000 UT
CT 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .145* .139 .000 1 .102 .553** .437** .076 .689** 189
.256*
* .000 .046 .056 .995 .163 .000 .000 .299 .000 LIT
N 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .122 .027 .148* -.042 .102 1 .012 .177* .008 .169* .094 .717 .041 .567 .163 .873 .015 .915 .020 ĐH
CL 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .182* .194** .062 .067 .553** .012 1 .284** .028 .610** MQ
H Pearson
Correlation
Sig.
(2-
tailed)
N
Pearson
Correlation
(2-
Sig.
tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig.
(2-
tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig.
(2-
tailed)
N
Pearson
Correlation
(2-
Sig.
tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig.
(2-
tailed)
N
Pearson
Correlation (2- .012 .008 .399 .361 .000 .873 .000 .698 .000 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .155* .184* .033 .437** .177* .284** 1 .101 .442** 189
.206*
* .004 .033 .011 .653 .000 .015 .000 .166 .000 DV
CS
KH 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .135 .400** .075 .266** .076 .008 .028 .101 1 .245** .065 .000 .303 .000 .299 .915 .698 .166 .001 CL
BC
TC 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .148* .446** .321** .689** .169* .610** .442** .245** 1 189
.243*
* QĐ .001 .042 .000 .000 .000 .020 .000 .000 .001 Sig.
tailed)
N
Pearson
Correlation
(2-
Sig.
tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig.
(2-
tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig.
(2-
tailed)
N 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Phụ lục 4.6 – Kết quả phân tích hồi quy Variables Entered/Removeda Method Model Variables
Entered Variables
Removed 1 . Enter CLBCTC,
ĐHCL,
MQH,
GPDV,
UTCT, TS,
DVCSKH,
TCĐT,
LITNb a. Dependent Variable: QĐ
b. All requested variables entered. Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the
Estimate Durbin-
Watson 1 .906a .820 .811 .124 2.123 a. Predictors: (Constant), CLBCTC, ĐHCL, MQH, GPDV, UTCT, TS,
DVCSKH, TCĐT, LITN
b. Dependent Variable: QĐ ANOVAa Model df F Sig. Sum of
Squares Mean
Square Regression 12.590 9 .000b 1 Residual 2.759 1.399 90.761
.015 Total 15.349 179
188 a. Dependent Variable: QĐ
b. Predictors: (Constant), CLBCTC, ĐHCL, MQH, GPDV, UTCT, TS,
DVCSKH, TCĐT, LITN Coefficientsa Unstandardized
Coefficients Collinearity
Statistics Model t Sig. Standardize
d
Coefficients B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) 2.018 .045 .346 .172 TS -.041 .021 -.068 -1.997 .047 .862 1.160 TCĐT -.056 .026 -.079 -2.194 .030 .779 1.284 GPDV .219 .019 .387 11.622 .000 .904 1.106 UTCT .133 .014 .317 9.381 .000 .882 1.134 1 LITN .244 .023 .431 10.455 .000 .591 1.693 ĐHCL .042 .019 .072 2.223 .027 .944 1.059 MQH .210 .025 .327 8.420 .000 .665 1.503 DVCSKH .076 .034 .080 2.221 .028 .766 1.306 CLBCTC .081 .024 .122 3.346 .001 .760 1.317 a. Dependent Variable: QĐ Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N 3.11
-1.008 4.66
.167 3.95
.000 .259
.121 189
189 -3.243 2.752 .000 1.000 189 Predicted Value
Residual
Std. Predicted
Value
Std. Residual -8.119 1.343 .000 .976 189 a. Dependent Variable: QĐPHỤ LỤC