BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ YẾN TRINH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI

DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ YẾN TRINH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI

DỊCH VỤ KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. TRẦN THỊ THANH HẢI

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, dữ liệu và

kết quả được trình bày trong luận án là trung thực và nội dung luận án chưa từng

được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tất cả những nội dung được kế thừa,

tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể

trong danh mục các tài liệu tham khảo.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017

Học viên

Nguyễn Thị Yến Trinh

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục hình

Danh mục bảng biểu

Danh mục sơ đồ

Danh mục phụ lục

Danh mục viết tắt

PHẦN MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------------- 1

1. Tính cấp thiết của đề tài -------------------------------------------------------------------- 1

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu -------------------------------------------- 2

3. Phương pháp nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -------------------------------------------------------- 2

6. Đóng góp mới của đề tài ------------------------------------------------------------------- 3

7. Kết cấu của luận văn ----------------------------------------------------------------------- 3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ----------------------------- 4

1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ------------------------------------------------------------ 4

1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ---------------------------------------------------------- 10

1.3. Nhận xét về các nghiên cứu đã được thực hiện ------------------------------------ 11

1.3.1.Đối với các nghiên cứu nước ngoài ----------------------------------------------------- 11

1.3.2.Đối với các nghiên cứu trong nước ----------------------------------------------------- 13

1.3.3.Xác định hướng nghiên cứu--------------------------------------------------------------15

Tóm tắt chương 1 --------------------------------------------------------------------------------- 16

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT --------------------------------------------------------- 17

2.1. Các khái niệm ----------------------------------------------------------------------------- 17

2.1.1.Thuê ngoài ---------------------------------------------------------------------------------- 17

2.1.2.Thuê ngoài dịch vụ kế toán --------------------------------------------------------------- 17

2.1.3.DN nhỏ và vừa ----------------------------------------------------------------------------- 18

2.2. Các lý thuyết nền và vận dụng cho nghiên cứu này ------------------------------- 19

2.2.1.Mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) --------------------------------------- 19

2.2.1.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước ----------- 19

2.2.1.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này --------------------------------------------- 20

2.2.2.Lý thuyết chi phí giao dịch --------------------------------------------------------------- 21

2.2.2.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước ----------- 21

2.2.2.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này --------------------------------------------- 22

2.2.3.Lý thuyết năng lực cốt lõi ---------------------------------------------------------------- 22

2.2.3.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước ----------- 22

2.2.3.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này --------------------------------------------- 22

2.2.4.Lý thuyết dựa trên nguồn lực ------------------------------------------------------------ 23

2.2.4.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước ----------- 23

2.2.4.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này --------------------------------------------- 23

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán ------------------------- 23

Tóm tắt chương 2 --------------------------------------------------------------------------------- 29

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------------ 30

3.1 Quy trình nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 30

3.2 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ------------------------------------------------------ 32

3.2.1 Tần suất thực hiện các công việc kế toán ----------------------------------------------- 32

3.2.2 Tính chất đặc thù của công ty ------------------------------------------------------------ 32

3.2.3 Giá phí dịch vụ kế toán-------------------------------------------------------------------- 33

3.2.4 Uy tín của công ty dung cấp dịch vụ kế toán ------------------------------------------ 34

3.2.6 Định hướng thuê ngoài -------------------------------------------------------------------- 35

3.2.7 Mối quan hệ --------------------------------------------------------------------------------- 35

3.2.8 Dịch vụ chăm sóc khách hàng ----------------------------------------------------------- 36

3.2.9 Chất lượng báo cáo tài chính ------------------------------------------------------------- 36

3.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ----------------------------------------------------------- 38

3.4 Xây dựng thang đo ----------------------------------------------------------------------- 39

3.4.1 Nguyên tắc xây dựng thang đo ----------------------------------------------------------- 39

3.4.2 Thang đo đo lường quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán -------------------------- 39

3.4.3 Thang đo đo lường các yếu tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán ----------- 39

3.4.4 Thang đo đo lường biến phụ thuộc ------------------------------------------------------ 42

3.5 Mẫu nghiên cứu --------------------------------------------------------------------------- 44

3.6 Thiết kế bảng câu hỏi -------------------------------------------------------------------- 45

3.7 Thu thập và chuẩn bị dữ liệu ---------------------------------------------------------- 46

3.8 Quy trình phân tích dữ liệu ------------------------------------------------------------ 47

3.8.1 Phân tích thống kê mô tả ------------------------------------------------------------------ 47

3.8.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo -------------------------------------------------------- 47

3.8.3 Kiểm định giá trị thang đo ---------------------------------------------------------------- 48

3.8.4 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu -------------------------------------------------------- 48

3.8.4.1Phân tích tương quan -------------------------------------------------------------------- 49

3.8.4.2Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy --------------------------------------------- 49

Tóm tắt chương 3 --------------------------------------------------------------------------------- 50

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ----------------------------- 52

4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 52

4.2 Phương pháp đo lường các biến trong mô hình ------------------------------------ 55

4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach α ------------------------------ 57

4.4 Kiểm định giá trị thang đo (phân tích nhân tố khám phá EFA) --------------- 60

4.5 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ----------------------------------------------------- 63

4.6 Mô hình hồi quy tuyến tính ----------------------------------------------------------- 64

4.6.1 Kiểm định mô hình hồi quy ------------------------------------------------------------ 65

4.6.1.1Kiểm định sự phù hợp của mô hình --------------------------------------------------- 65

4.6.1.2Hiện tượng đa cộng tuyến --------------------------------------------------------------- 66

4.6.1.3Mức độ giải thích của mô hình ---------------------------------------------------------- 66

4.6.1.4Kiểm định phần dư của mô hình ------------------------------------------------------- 66

4.6.1.5Kiểm định giả thuyết sai số ngẫu nhiên của mô hình có phương sai không đổi 69

4.6.2 Mô hình nghiên cứu chính thức ---------------------------------------------------------- 70

4.6.3 Mô hình hồi quy chưa chuẩn hóa -------------------------------------------------------- 72

4.6.4 Mô hình hồi quy chuẩn hóa -------------------------------------------------------------- 74

4.7 Bàn luận kết quả nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 76

Tóm tắt chương 4 --------------------------------------------------------------------------------- 77

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ---------------------------------- 78

5.1 Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------- 78

5.2 Gợi ý chính sách -------------------------------------------------------------------------- 80

5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo -------------------------------- 81

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC HÌNH

Hình Trang

Hình 1.1 – Kết quả nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi 5 (2011)

Hình 1.2 – Kết quả nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi 6 (2011b)

Hình 1.3 – Kết quả nghiên cứu của Ajmal Hafeez and Otto Andersen 7 (2014)

Hình 1.4 – Kết quả nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) 9

Hình 2.1 – Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) 20

Hình 3.1 – Quy trình nghiên cứu 31

Hình 3.2 – Mô hình nghiên cứu đề xuất 38

Hình 4.1 – Đồ thị phân phối phần dư của mô hình hồi quy 68

Hình 4.2 – Biểu đồ P-P plot phần dư của mô hình hồi quy 69

Hình 4.3 – Biểu đồ Scatterplot phần dư của mô hình hồi quy 70

Hình 4.4 – Mô hình nghiên cứu chính thức 71

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng Trang

Bảng 1.1 – Tổng hợp kết quả các nhân tố tác động từ các nghiên cứu nước 12 ngoài và chiều hướng tác động của các nhân tố

Bảng 1.2 – Tổng hợp kết quả các nhân tố tác động từ các nghiên cứu trong 14 nước và chiều hướng tác động của các nhân tố

Bảng 2.1 – Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam 18

Bảng 3.1– Bảng tổng hợp giả thuyết nghiên cứu 37

Bảng 3.2– Thang đo các biến quan sát 42

Bảng 3.3 – Xác định kích thước mẫu dùng cho khảo sát 45

Bảng 4.1 – Tóm tắt thông tin khảo sát 53

Bảng 4.2 – Điểm trung bình của các nhân tố 56

Bảng 4.3 – Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s alpha 59

Bảng 4.4 – Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s nhóm biến độc lập 60

Bảng 4.5 – Nhân tố và phương sai trích của thang đo các nhân tố tác động 61 đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

Bảng 4.6 – Ma trận trọng số nhân tố nhóm biến độc lập 62

Bảng 4.7 – Kết quả phân tích hệ số hồi quy 65

Bảng 4.8 – Kết quả phân tích ANOVA 66

Bảng 4.9 – Mức độ giải thích của mô hình 66

Bảng 4.10 – Bảng thống kê giá trị phần dư 67

72 Bảng 4.11 – Mô hình hồi quy tuyến tính chưa chuẩn hóa của các nhân tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán.

74 Bảng 4.12 – Mô hình hồi quy tuyến tính chuẩn hóa của các nhân tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán.

Bảng 4.13 – Kết quả kiểm định các giả thuyết 75

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ Trang

SĐ 4.01– Nghề nghiệp hiện tại của các đối tượng khảo sát 54

SĐ 4.02– Loại hình DN khảo sát 54

SĐ 4.03– Nguồn vốn của DN khảo sát 54

SĐ 4.04– Thời gian hoạt động của DN khảo sát 54

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 3.1 – Bảng câu hỏi nháp

Phụ lục 3.2 – Minh chứng góp ý bảng câu hỏi (α test)

Phụ lục 3.3 – Bảng câu hỏi khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ

kế toán của DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.

Phụ lục 3.4 – Danh sách các kế toán viên tham gia β test cho bảng câu hỏi khảo sát.

Phụ lục 3.5– Sổ mã

Phụ lục 4.1 – Danh sách 189 DN được phỏng vấn đạt yêu cầu

Phụ lục 4.2 – Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu

Phụ lục 4.3 – Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các nhân tố tác

động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

Phụ lục 4.4 – Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến độc lập

Phụ lục 4.5– Kết quả phân tích tương quan Pearson

Phụ lục 4.6 – Kết quả phân tích hồi quy

DANH MỤC VIẾT TẮT

DN: Doanh nghiệp

DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN: Doanh nghiệp tư nhân

SĐ: Sơ đồ

SMEs: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tp.: Tp.

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Xu hướng thuê ngoài đã được nhiều công ty trên thế giới áp dụng vì thuê ngoài góp

phần làm giảm chi phí cho đơn vị và tối ưu hóa dịch vụ. Đây được xem là một xu

hướng hiện đại vì dựa trên sự phân công lao động trong một xã hội tiên tiến, giúp đạt

được hiệu quả cao nhất, nâng cao tính cạnh tranh của DN (Lê Yến, 2011).

Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng thuê ngoài đó. Hiện nay, DNNVV ở

Việt Nam chiếm số lượng rất lớn. Đóng góp của các DN này vào tăng trưởng kinh tế

của đất nước là rất lớn, là một nhân tố tích cực giúp cho nền kinh tế của nước ta duy trì

tốc độ phát triển cao trong những năm vừa qua. Những DN này muốn phát triển trong

một nền kinh tế biến chuyển không ngừng thì bên cạnh khả năng kinh doanh, nguồn

lực, nhân lực thì trong quá trình kinh doanh ban lãnh đạo cần có một thông tin tài chính

đáng tin cậy.

Thực tế hiện nay, các DNNVV chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch

vụ, sản xuất ở quy mô không lớn. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán cũng như bố trí

nhân sự kế toán cho từng phần hành có thể sẽ chưa phù hợp, gây ra sự lãng phí về vật

chất, nguồn lực. Điều này dẫn đến có nhiều DNNVV trong nền kinh tế đã quyết định

tiến hành thuê ngoài dịch vụ kế toán bên ngoài để thực hiện công tác lập báo cáo tài

chính cho công ty. Việc thuê ngoài này sẽ giúp cho DN có thể chủ động về thời gian,

cắt giảm chi phí. Vậy việc quyết định thuê ngoài hay không thuê ngoài sẽ phụ thuộc

vào nhân tố nào.

Thực tế hiện nay các nghiên cứu về hoạt động thuê ngoài dịch vụ kế toán còn khá

hạn chế. Đề tài về thuê ngoài dịch vụ kế toán được xem là một hướng đi tương đối mới

mới và cần thiết có sự nghiên cứu về vấn đề này. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề,

tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ

kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp. Hồ Chí Minh” để làm luận văn tốt

nghiệp.

2

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

 Mục tiêu chung: Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê

ngoài dịch vụ kế toán.

 Mục tiêu cụ thể:

- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của

các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.

- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ

kế toán của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.

 Câu hỏi nghiên cứu: tương ứng với từng mục tiêu cụ thể như sau:

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các

DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh?

- Nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh?

3. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp này giúp

đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán; kiểm định

tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán; đo

lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ

kế toán bằng mô hình hồi quy. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp khảo

sát với công cụ được sử dụng là khảo sát qua giấy, internet chủ yếu cho các đối tượng

là kế toán trưởng, kế toán viên của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán và các nhân tố ảnh

hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán tại DNNVV.

- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài sẽ giới hạn ở những DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh

trong khoảng thời gian vào tháng 8-10/2017.

3

5. Đóng góp mới của đề tài

Đề tài đã vận dụng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế

toán được thực hiện ở các nghiên cứu nước ngoài. Nghiên cứu chủ yếu áp dụng hai mô

hình của tác giả Ajmal Hafeez (2013) và của tác giả Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật

Minh (2015). Nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) đã tổng hợp hầu hết các nhân tố

ảnh hưởng đến thuê ngoài kế toán của các học giả nước ngoài trong phần nghiên cứu

tổng quan của đề tài và đưa một số nhân tố mới. Tuy nhiên, tác giả đưa vào mô hình

những nhân tố đặc thù phù hợp với bối cảnh DNNVV Việt Nam. Tác giả cũng kế thừa

một số nhân tố của tác giả Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) và một số

đề tài trong nước khác.

6. Kết cấu của luận văn

Phần mở đầu

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận

Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách

4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Chương này trình bày các nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được thực hiện

trên thế giới và Việt Nam. Từ đó, tác giả đưa ra những nhận xét và xác định hướng

nghiên cứu của đề tài.

1.1. Các nghiên cứu trên thế giới

Cho đến nay, đã có nhiều học giả nghiên cứu về thuê ngoài dịch vụ kế toán. Các

nghiên cứu này được thực hiện ở nhiều quốc gia như Úc, Bỉ, Hà Lan, Na Uy, Iran,

Malaysia, Pakistan. Qua lược khảo các nghiên cứu, có thể tổng hợp thành ba hướng

nghiên cứu như sau:

Hướng nghiên cứu sử dụng lý thuyết chi phí giao dịch (TCE) và quan điểm

nguồn lực công ty (RBV):

Hướng thứ nhất, các dòng nghiên cứu sử dụng lý thuyết chi phí giao dịch (TCE)

để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán như của Yahya

Kamyabi and Susela Devi (2011), Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b), Ajmal

Hafeez and Otto Andersen (2014).

Hướng thứ hai, là dòng nghiên cứu sử dụng cơ sở lý thuyết dựa trên quan điểm

nguồn lực công ty (RBV) như của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b), Ajmal

Hafeez and Otto Andersen (2014). Nội dung của các nghiên cứu này sẽ được tóm lược

cụ thể như sau:

Các nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi

Năm 2011, Yahya Kamyabi and Susela Devi đã thực hiện đề tài “Outsourcing of

Accounting Functions In The Context of SMEs In Emerging Economies: Transaction

Cost Economics Perspective”. Hai tác giả đã dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch (TCE)

để đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

thuê ngoài dịch vụ kế toán bao gồm:

5

- Tính chất đặc thù của công ty (Asset specificity)

- Tính bất định từ môi trường kinh doanh (Environmental uncertainty)

- Tính bất định của hành vi kế toán (Behavioral uncertainty)

- Sự thường xuyên của các công việc kế toán (Frequency)

- Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài (Trust in accountant)

Bài nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát 658 DN sản xuất nhỏ và vừa ở

Iran và xử lý dữ liệu thu thập được bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa

biến. Kết quả của nghiên cứu cho thấy chỉ có 3 nhân tố tác động đến quyết định thuê

ngoài dịch vụ kế toán của DNNVV ở Iran: tính chất đặc thù của công ty, sự thường

xuyên của các công việc kế toán và sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài. Trong

đó, nhân tố tính chất đặc thù của công ty và sự thường xuyên của các công việc kế toán

ảnh hưởng ngược chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Nhân tố sự tin tưởng

vào đội ngũ kế toán bên ngoài tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ

kế toán. Riêng hai nhân tố tính bất định từ môi trường kinh doanh và tính bất định của

hành vi kế toán không ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài kế toán. Kết quả nghiên

Tính chất đặc thù của công ty

cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011) được mô tả ở hình 1.1.

Sự thường xuyên của các công việc kế toán

Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

Hình 1.1 – Kết quả nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011)

Cũng với dữ liệu 658 DN sản xuất nhỏ và vừa ở Iran, Yahya Kamyabi and Susela

Devi (2011b) đã thực hiện nghiên cứu “An Empirical Investigation of Accounting

6

Outsourcing in Iranian SMEs: Transaction Cost Economics and Resource-Based

Views”. Dựa trên hai lý thuyết nền chi phí giao dịch (TCE) và quan điểm nguồn lực

DN, hai tác giả đã đề xuất bốn nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế

toán:

- Tính chất đặc thù của công ty (Asset specificity)

- Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài (Trust of the SME owner/manager

in an external accountant)

- Áp lực cạnh tranh (Competitive pressure)

- Chiến lược công ty (Corporate strategy)

Bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, các tác giả đã đưa ra kết

quả được mô tả ở hình 1.2.

Tính chất đặc thù của công ty

Áp lực cạnh tranh

Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài

Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

Chiến lược công ty

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

Hình 1.2 – Kết quả nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b)

Nghiên cứu của Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014)

Bài nghiên cứu được thực hiện với tiêu đề “Factors Influencing Accounting

Outsourcing Practices among SMEs in Pakistan Context: Transaction Cost Economics

(TCE) and Resource-Based Views (RBV) Prospective. Dựa trên lý thuyết chi phí giao

7

dịch (TCE) và quan điểm nguồn lực DN (RBV), các tác giả đã đề xuất những nhân tố

ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của DNNVV tại Pakistan như sau:

- Sự thường xuyên của các công việc kế toán (Frequency)

- Tính chất đặc thù của công ty (Asset specificity)

- Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê (Opportunism)

- Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài (Trust in Professional Accountant)

- Mức độ cạnh tranh (Degree of Competition)

Qua khảo sát 302 DNNVV ở Pakistan năm 2014 và phương pháp phân tích hồi

quy tuyến tính đa biến, các tác giả đã xác định năm nhân tố kể trên đều ảnh hưởng đến

quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tính tương quan cùng chiều hay ngược chiều

của từng nhân tố được thể hiện ở hình 1.3.

Sự thường xuyên của các công việc kế toán

Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê

Tính chất đặc thù của công ty

Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài

Mức độ cạnh tranh

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

Hình 1.3 – Kết quả nghiên cứu của Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014)

8

Hướng nghiên cứu sử dụng kết hợp các lý thuyết

Ngoài ra, một số nghiên cứu sử dụng kết hợp các lý thuyết để xác định các nhân

tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán. Có thể kể đến Magiswary Dorasamy et al.

(2010 ) sử dụng lý thuyết RBV và lý thuyết của Domberger (1998) về lợi ích kinh tế

nhận được khi thuê bên thứ ba. Một số nghiên cứu khác sử dụng thêm lý thuyết mối

quan hệ (Relationship Theory) như của Ajmal Hafeez (2013). Nội dung của các nghiên

cứu sẽ được tóm lược cụ thể như sau:

Nghiên cứu của Magiswary Dorasamy và cộng sự (2010)

Magiswary Dorasamy và cộng sự đã dựa trên quan điểm nguồn lực DN (RBV)

và lý thuyết của Domberger (1998) để đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định

thuê ngoài các dịch vụ kế toán ở Malaysia:

- Giá phí (Cost Factor)

- Tài nguyên (The Resource Factor)

- Năng lực (Competencies Factor)

- Rủi ro thuê ngoài (The Risk of Outsourcing Factor)

- Hiệu quả quản lý (The Operations Management Factor)

- Qui mô công ty (Firm Size)

- Loại hình ngành (Types of Industry)

Dữ liệu cho bài nghiên cứu là 164 DNNVV ở Malaysia năm 2010. Phương pháp

nghiên cứu được sử dụng là thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy, phân tích tương quan

và hồi quy. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng yếu tố rủi ro thuê ngoài và sự quản lý hiệu

quả ảnh hưởng lớn quyết định quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Trong khi đó, các

yếu tố giá phí, tài nguyên, năng lực, qui mô công ty, loại hình ngành ảnh hưởng không

nhiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

9

Nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013)

Ajmal Hafeez nghiên cứu về vấn đề các yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài các

dịch vụ kế toán và ảnh hưởng của thuê ngoài đến hiệu quả công ty. Nghiên cứu được

thực hiện thông qua phương pháp phân tích hồi quy và tương quan với dữ liệu là 302

DNNVV ở Pakistan vào năm 2013. Kết quả của nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng

Sự thường xuyên của các công việc thường lệ

đến thuê ngoài các dịch vụ kế toán ở Pakistan được mô tả ở hình 1.4.

Tính chất đặc thù của công ty

Tính bất định từ môi trường kinh doanh

Tính bất định của hành vi kế toán

Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê

Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài

Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

Năng lực kế toán

Sự cạnh tranh

Hình 1.4 – Kết quả nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

10

Ngoài ra, Ajmal Hafeez cũng cho rằng các yếu tố kinh nghiệm (Experience),

thời gian hoạt động của công ty (Firm Age) cũng ảnh hưởng đến mức độ thuê ngoài

của DNNVV tại Pakistan.

1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam

Tại Việt Nam, đã có một số đề tài nghiên cứu về lĩnh vực thuê ngoài nói chung và

thuê ngoài dịch vụ kế toán nói riêng, cụ thể như sau:

Các nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)

Dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch TCE, lý thuyết năng lực cốt lõi và phỏng vấn

trực tiếp các DN, hai tác giả Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) đã có bài

nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài

của các doanh nghiệp tại Tp. Cần Thơ”. Bài nghiên cứu được thực hiện thông qua điều

tra 101 DN có sử dụng dịch vụ thuê ngoài ở địa bàn Tp. Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng

phương pháp định tính và phương pháp phân tích định lượng thông qua: Kiểm định

Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định, phân tích

hồi quy. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, nhân tố mối quan hệ giữa bên đi thuê và bên

cho thuê, lợi ích kinh tế đạt được khi thuê ngoài và rủi ro trong thuê ngoài đặc biệt tác

động mạnh đến mức độ thuê ngoài. Ngoài ra, một điểm mới của nghiên cứu này là

nhân tố quy mô và thời gian hoạt động có tác động đến mức độ sử dụng dịch vụ bảo trì

máy móc, thiết bị của các DN.

Ngoài ra, Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) cũng đã sử dụng mô hình

cấu trúc tuyến tính (SEM) để phân tích sự tác động của lợi ích - rủi ro khi thuê ngoài

dịch vụ đến thái độ sử dụng dịch vụ và mức độ thuê ngoài của DN. Dữ liệu điều tra là

101 DN sử dụng dịch thuê ngoài ở Tp. Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố

lợi ích của thuê ngoài tác động mạnh đến thái độ thuê ngoài hơn là rủi ro mà DN gặp

phải. Nghiên cứu cũng cho thấy thái độ tích cực đối với hoạt động thuê ngoài của DN

có tác động đến mức độ sử dụng dịch vụ; yếu tố lợi ích và rủi ro của thuê ngoài dịch vụ

tác động gián tiếp đến mức độ sử dụng các dịch vụ thuê ngoài thông qua thái độ đối với

hoạt động thuê ngoài.

11

Nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015)

Năm 2015, Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh đã có bài nghiên cứu trao đổi

“Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các DN nhỏ và

vừa tại Việt Nam”. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên những phân tích về vấn đề

thuê ngoài kế toán, mô hình mua dịch vụ của Phylip Kotler (1997) và mô hình TRA.

Thông qua việc điều tra 107 mẫu quan sát ở TP. Hồ Chí Minh và Bình Định vào năm

2015 và công cụ thống kê mô tả và thống kê phân tích thang đo, các tác giả đã đưa ra

các nhân tố ảnh hưởng như sau:

- Lợi ích chuyên môn.

- Lợi ích tâm lý.

- Giá phí dịch vụ.

- Khả năng đáp ứng.

- Sự giới thiệu.

Trong đó, lợi ích tâm lý là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn

dịch vụ kế toán. Kế đến là giá phí dịch vụ và sự giới thiệu, cuối cùng là nhân tố khả

năng đáp ứng và lợi ích chuyên môn.

1.3. Nhận xét về các nghiên cứu đã được thực hiện và xác định định hướng

nghiên cứu

1.3.1. Đối với các nghiên cứu nước ngoài

Các học giả tập trung nghiên cứu về vấn đề các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

thuê ngoài dịch vụ kế toán tại các quốc gia. Một số nghiên cứu tìm hiểu về mối quan hệ

giữa thuê ngoài kế toán và hiệu quả hoạt động của DN. Trong đó, nghiên cứu của

Ajmal Hafeez (2013) về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế

toán của DNNVV tại Pakistan và ảnh hưởng của thuê ngoài dịch vụ kế toán đến hiệu

quả DN là nghiên cứu bao quát nhất. Ajmal Hafeez (2013) đã tổng hợp hầu hết các

nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài kế toán của Kamyabi & Devi (2011), Everaert et al.

(2010) và đưa một số nhân tố mới.

12

Bên cạnh đó, các nghiên cứu chủ yếu dựa vào hai lý thuyết nền đó là lý thuyết chi

phí giao dịch (TCE) và quan điểm dựa trên nguồn lực công ty (RBV). Ngoài ra, một số

lý thuyết khác được sử dụng như lý thuyết nguồn lực, lý thuyết đại diện.

Bảng 1.1 dưới đây sẽ tổng hợp tổng hợp kết quả các nhân tố tác động đến quyết

định sử dụng dịch vụ thuê ngoài và thuê ngoài kế toán từ các nghiên cứu nước ngoài và

chiều hướng tác động của các nhân tố.

Bảng 1.1 – Tổng hợp kết quả các nhân tố tác động từ các nghiên cứu nước ngoài

và chiều hướng tác động của các nhân tố (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp).

Biến độc lập Tác giả Biến kiểm soát

Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011) Đặc thù tài sản (-)

Ajmal Hafeez (2013)

-Kinh nghiệm

Ajmal Hafeez (2013) Tính bất định từ môi trường kinh doanh (-)

-Thời gian hoạt động của công ty

Tính bất định của hành vi kế toán (-) Ajmal Hafeez (2013)

Ajmal Hafeez (2013)

Yahya Kamyabi and Susela Sự thường xuyên của các công việc kế toán (-) Devi (2011)

Ajmal Hafeez (2013)

Ajmal Hafeez and Otto

Andersen (2014)

Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài (+)

Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b)

Yahya Kamyabi and Susela

13

Biến độc lập Tác giả Biến kiểm soát

Devi (2011)

Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b) Áp lực cạnh tranh (+)

Ajmal Hafeez (2013)

Chiến lược công ty (+) Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b)

Ajmal Hafeez (2013)

Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê (-) Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014)

Ajmal Hafeez (2013)

Magiswary Dorasamy và cộng sự (2010) Rủi ro thuê ngoài (-)

Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)

Magiswary Dorasamy và Hiệu quả quản lý (+) cộng sự (2010)

Sự cam kết (+) Ajmal Hafeez (2013)

Ajmal Hafeez (2013)

Sự nhận thức về năng lực kế toán bên ngoài (+)

1.3.2. Đối với các nghiên cứu trong nước

Ở Việt Nam, nghiên cứu về vấn đề thuê ngoài nói chung cũng như thuê ngoài

dịch vụ kế toán nói riêng cũng đã được đề cập đến tuy chưa nhiều. Một số nghiên cứu

đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài. Trong đó có

14

hai nghiên cứu nổi bật là của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016); Trần Thị

Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn

Nghiêm (2016) cũng dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch (TCE), tuy nhiên đối tượng

nghiên cứu được thực hiện ở đây là các DN tại Tp. Cần Thơ và nghiên cứu về vấn đề

thuê ngoài nói chung. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng nhân tố mối quan hệ và lợi

ích thuê ngoài được xem là nhân tố đặc biệt quan trọng tác động tích cực đến quyết

định sử dụng dịch vụ thuê ngoài. Kết quả này được tác giả kế thừa một phần khi xây

dựng mô hình nghiên cứu.

Bảng 1.2 dưới đây sẽ tổng hợp tổng hợp kết quả các nhân tố tác động đến quyết

định sử dụng dịch vụ thuê ngoài và thuê ngoài kế toán từ các nghiên cứu trong nước và

chiều hướng tác động của các nhân tố.

Bảng 1.2 – Tổng hợp kết quả các nhân tố tác động từ các nghiên cứu trong nước

và chiều hướng tác động của các nhân tố (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp).

Biến kiểm Biến độc lập Tác giả soát

Mối quan hệ giữa các bên (+) Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)

Lợi ích kinh tế đạt được khi thuê ngoài (+) Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)

-Quy mô.

-Lĩnh vực kinh doanh. Lợi ích tâm lý (+) Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) -Thời gian

hoạt động của DN.

Giá phí dịch vụ (-) Trần Thị Cẩm Thanh và

Đào Nhật Minh (2015)

15

Sự giới thiệu (+) Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015)

Trần Thị Cẩm Thanh và Khả năng đáp ứng (+) Đào Nhật Minh (2015)

Lợi ích chuyên môn (+) Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015)

Như vậy, qua lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến chủ đề này trong

khoảng thời gian 2010-2016, tác giả có một số nhận xét như sau:

Các nhân tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán khá đa dạng, có thể gom

các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán thành các nhóm như sau:

- Các nhân tố của bên cho thuê: Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê, giá

phí dịch vụ, khả năng đáp ứng, lợi ích chuyên môn.

- Các nhân tố của bên đi thuê: Tính chất đặc thù của công ty, tính bất định của

hành vi kế toán, sự thường xuyên của các công việc kế toán, sự tin tưởng vào

đội ngũ kế toán bên ngoài, áp lực cạnh tranh, chiến lược công ty, hiệu quả

quản lý, rủi ro thuê ngoài, sự cam kết, sự nhận thức về năng lực kế toán bên

ngoài, lợi ích kinh tế đạt được khi thuê ngoài, lợi ích tâm lý.

- Các nhân tố bên ngoài: Tính bất định từ môi trường kinh doanh, mối quan hệ

giữa các bên, sự giới thiệu.

- Các nhân tố thuộc đặc tính DN: Quy mô, lĩnh vực kinh doanh, thời gian hoạt

động của DN, kinh nghiệm.

1.3.3. Xác định hướng nghiên cứu

Qua lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến vấn đề thuê ngoài nói chung và

thuê ngoài dịch vụ kế toán nói riêng, có thể thấy còn thiếu vắng các nghiên cứu khám

phá các nhân tố ảnh hưởng và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến

quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Bên cạnh đó, thực tế hiện nay cho thấy,

16

DNNVV chiếm đa số trong nền kinh tế. Để tiết kiệm chi phí và tinh giản bộ máy tổ

chức, các DN này tiến hành thuê ngoài dịch vụ kế toán. Trong bối cảnh này, tác giả đi

vào nghiên cứu chủ đề thuê ngoài đối với nhóm đối tượng khảo sát là các DNNVV tại

Tp. Hồ Chí Minh. Từ đó nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài

dịch vụ kế toán để đưa ra một số gợi ý chính sách góp phần giúp hoạt động thuê ngoài

dịch vụ kế toán của các DN được hiệu quả hơn.

Tóm tắt chương 1

Thông qua phần nghiên cứu tổng quan, chúng ta có thể nhận thấy rằng nghiên

cứu về thuê ngoài dịch vụ kế toán đã được thực hiện ở thế giới và Việt Nam. Các nhà

nghiên cứu đã khám phá được các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế

toán bao gồm các nhân tố của bên đi thuê, bên cho thuê, bên ngoài và đặc tính của DN.

Tại Việt Nam, các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán cũng đã được

nghiên cứu. Với bài nghiên cứu này, tác giả sẽ kiểm định lại các nhân tố được nghiên

cứu ở nước ngoài vào thị trường Việt Nam, đồng thời bổ sung một số nhân tố mới phù

hợp với đặc thù các DNNVV ở Việt Nam.

17

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Các khái niệm

2.1.1. Thuê ngoài

Khái niệm thuê ngoài lần đầu tiên được giới thiệu vào 1980 (Hussey and Jenster,

2003). Thuê ngoài là DN thuê một nhà cung ứng dịch vụ bên ngoài để thực hiện một

phần hay toàn bộ công việc trong DN (Dong et al., 2007)

Thuê ngoài mang lại những lợi ích tài chính và phi tài chính cho DN như cắt giảm

chi phí kinh doanh, gia tăng chất lượng, tiếp cận được công nghệ mới hiệu quả hơn

(Kremic et al., 2006), tạo ra lợi thế cạnh tranh cho DN, giúp DN tập trung vào hoạt

động cốt lõi của mình (Gilley et al., 2000). Vì vậy, càng nhiều DN ở mọi loại hình kinh

doanh sử dụng dịch vụ thuê ngoài như là một trong những chiến lược kinh doanh của

mình.

Tuy nhiên, việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài cũng tồn tại nhiều rủi ro. Đó là khả

năng kiểm soát bên cho thuê dịch vụ, rủi ro bảo mật thông tin của DN, rủi ro bên cung

cấp dịch vụ thiếu động cơ làm việc (Milena et al. 2011).

2.1.2. Thuê ngoài dịch vụ kế toán

Tại Việt Nam, các đối tượng cung cấp dịch vụ kế toán phải được sự cho phép của

cơ quan nhà nước. Theo Luật kế toán 2015, dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ

làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc

khác có liên quan đến kế toán.

Cụ thể, nội dung các công việc dịch vụ kế toán cung cấp như sau:

- Làm kế toán;

- Làm kế toán trưởng;

- Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán;

- Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán;

- Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán;

- Tư vấn tài chính;

18

- Tư vấn thuế;

- Kê khai thuế;

- Các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Thuê ngoài dịch vụ kế toán là chuyển giao tất cả hay một phần các công việc kế

toán cho các kế toán viên bên ngoài để cắt giảm chi phí, đạt được lợi thế cạnh tranh, sự

thành thạo về chuyên môn và kĩ năng (Maelah et al., 2010).

2.1.3. DN nhỏ và vừa

Hiện nay, trên thế giới và Việt Nam vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về

DNNVV (Hồ Xuân Thủy, 2016). Tùy thuộc vào bối cảnh, đặc điểm văn hóa kinh

doanh mà có các khái niệm DNNVV khác nhau. Ở Việt Nam, theo Nghị định số

56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009, tiêu chí phân loại DNNVV như Bảng 2.1:

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009).

Bảng 2.1-Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam

DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Quy mô

Số lao động Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Khu vực

10-200 200-300 10 người trở xuống I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản <20 tỷ đồng 20 tỷ đồng - 100 tỷ đồng

10-200 200-300 II. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống <20 tỷ đồng 20 tỷ đồng - 100 tỷ đồng

10-50 50-100 III. Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống <10 tỷ đồng 10 tỷ đồng - 50 tỷ đồng

Trong phạm vi đề tài này, tác giả sử dụng tiêu chí phân loại DNNVV theo Nghị

định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 để làm cơ sở xác định đối tượng khảo sát.

19

Theo số liệu của Tổng cục thống kê công bố, hiện nay phần lớn DN đang hoạt

động ở Việt Nam có quy mô nhỏ và vừa. Mặc dù chiếm một tỷ trọng rất lớn và có vị trí

hết sức quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế nhưng do quy mô không lớn

nên nguồn lực dành cho công tác tổ chức kế toán cũng như nhân viên kế toán cho từng

phần hành có thể sẽ chưa phù hợp. Điều này gây ra sự lãng phí về nguồn lực vật chất

bởi do sự không đồng bộ, thiếu tính ổn định về nguồn lực kế toán viên. Điều này dẫn

đến có nhiều DNNVV đã quyết định tiến hành thuê ngoài dịch vụ kế toán để lập báo

cáo tài chính cho năm tài khoá của công ty.

2.2. Các lý thuyết nền và vận dụng cho nghiên cứu này

2.2.1. Mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997)

2.2.1.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu

trước

Mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler là một trong những lý thuyết nền tảng đối

với những nghiên cứu về sử dụng dịch vụ. Theo Philip Kotler, để có được một giao

dịch mua dịch vụ, người mua sẽ trải qua 5 giai đoạn như hình 2.1.

Quá trình mua bắt đầu khi khách hàng nhận diện được nhu cầu hay vấn đề của

mình. Dựa trên nhu cầu của mình mà người mua sẽ tìm kiếm các thông tin từ nhiều

nguồn khác nhau để đáp ứng yêu cầu mua của mình. Thông tin về dịch vụ được tìm

kiếm từ các nguồn như bạn bè, đồng nghiệp, báo chí, mạng Internet,… Sau đó, khách

hàng sẽ đánh giá các lựa chọn và quyết định mua dịch vụ. Quyết định mua là giai đoạn

quan trọng nhất của quy trình mua vì giai đoạn này chứng tỏ dịch vụ được lựa chọn đã

thỏa mãn nhu cầu và mang lại lợi ích cho khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng sau

khi sử dụng dịch vụ sẽ quyết định hành vi của khách hàng sau khi mua. Khách hàng sẽ

sử dụng tiếp hay không và sẽ giới thiệu dịch vụ cho mọi người xung quanh.

1. Nhận diện nhu cầu / vấn đề

2. Tìm kiếm thông tin

3. Đánh giá các lựa chọn

4. Quyết định mua

5. Hành vi sau khi mua

20

Hình 2.1– Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997)

Quy trình mua dịch vụ của DN cũng được thực hiện bởi những con người. Người

quyết định việc mua dịch vụ trong DN là ban lãnh đạo của công ty. Việc quyết dịnh lựa

chọn dịch vụ ảnh hưởng bởi hành vi của con người. Lý thuyết về hành vi được thể hiện

qua lý thuyết hành động hợp (Theory of Reasoned Action – TRA).

Thuyết hành động hợp lý được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975. Mô

hình TRA cho thấy hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Hai yếu

tố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ và chuẩn chủ quan. Trong đó, thái độ được đo

lường bằng niềm tin đối với những thuộc tính của sản phẩm. Chuẩn chủ quan là tác

động của những người ảnh hưởng như bạn bè, đồng nghiệp, những người từng sử dụng

dịch vụ…đến quyết định mua của một cá nhân.

2.2.1.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này

Mô hình mua dịch vụ và lý thuyết hành động hợp lý là một trong những cơ sở để

giải thích hành vi của người sử dụng dịch vụ (Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm,

2016). Lý thuyết này là cơ sở giải thích cho mối quan hệ giữa những người có ảnh

hưởng như bạn bè, đồng nghiệp, những người từng sử dụng dịch vụ… đến quyết định

đi thuê ngoài dịch vụ kế toán. Ngoài ra, dựa trên mô hình mua dịch vụ, có thể nhận

21

thấy sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ cũng có ảnh hưởng lớn đến

quyết định chọn lựa dịch vụ.

2.2.2. Lý thuyết chi phí giao dịch

2.2.2.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu

trước

Lý thuyết chi phí giao dịch (Transaction Cost Economics theory – TCE) của DN

được Ronald Harry Coase đưa ra lần đầu tiên trong bài báo với nhan đề “Bản chất của

DN” vào năm 1937 và được O.E. Williamson cùng những người khác tiếp tục phát

triển cho đến nay. Lý thuyết này cho rằng một DN có thể cạnh tranh và tồn tại phụ

thuộc rất lớn vào việc tiết kiệm chi phí giao dịch. Lý thuyết này giải thích cho câu hỏi

“Tại sao một số hoạt động lại được thuê ngoài DN?”. Câu trả lời là sử dụng dịch vụ

thuê ngoài để tiết kiệm chi phí cho DN. Như vậy, lý thuyết của Ronald tập trung chủ

yếu vào lợi ích mang lại từ thuê ngoài.

Phát triển hơn lý thuyết này, năm 1975 O.E. Williamson đã đưa ra một số rủi ro

làm gia tăng chi phí giao dịch, ảnh hưởng tiêu cực đến quyết định thuê ngoài như sau:

 Đặc tính của con người

- Hành vi cơ hội (Opportunism): là những hành vi sai lệch và tiết lộ thông tin

một cách hạn chế của bên được thuê ngoài.

- Khả năng hạn chế (Bounded Rationality): các lý thuyết kinh tế cho rằng con

người tư duy và hành động hợp lý nhưng trong thực tế, điều đó lại hạn chế.

Các nhà quản lý có thể hạn chế về khả năng xử lý thông tin để hình thành và

giải quyết các bài toán quản lý. Ví dụ, các nhà quản lý của DNNVV có thể

khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả và năng lực của các đối tượng cung cấp

dịch vụ thuê ngoài.

 Đặc tính của giao dịch

- Bất định hoặc phức tạp.

- Tần suất xuất hiện giao dịch.

22

- Số lượng giao dịch.

- Tính chuyên dụng của tài sản.

 Đặc tính của môi trường: Môi trường càng tiêu cực, thiếu niềm tin càng

làm tăng chi phí giao dịch.

 Đặc tính của thông tin: Trong môi trường thông tin càng bất cân xứng,

càng gây ra chi phí giao dịch.

 Ngoài ra, các vấn đề về làm việc theo nhóm và sự cam kết của các thành

viên cũng gây nên chi phí giao dịch.

2.2.2.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này

Lý thuyết chi phí giao dịch là một trong những lý thuyết quan trọng cho những

nghiên cứu về quyết định thuê ngoài (Klein, 2005). Lý thuyết này giúp tác giả hình

thành nên ý tưởng về tác động của nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch

vụ kế toán như Giá phí dịch vụ; Hành vi cơ hội; Sự bất định của môi trường; Sự bất

định các hành vi kế toán; Sự cam kết; Tính chất đặc thù của công ty; Tần suất thực hiện

các giao dịch; Sự tin tưởng vào các kế toán viên bên ngoài.

2.2.3. Lý thuyết năng lực cốt lõi

2.2.3.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu

trước

Năng lực cốt lõi dựa trên ý tưởng của Prahalad and Hamel (1990) và Barney

(1991) cho rằng, bất kỳ một tổ chức nào cũng có những nguồn lực nội bộ. Đây là

những yếu tố then chốt của lợi thế cạnh tranh bền vững mà DN cần phát huy để tối đa

hóa nguồn lực kinh doanh (Barney, 1991). Theo Aron and Singh, 2005 trích trong

nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016, quyết định thuê ngoài sẽ

phụ thuộc vào bản chất các công việc được thuê ngoài, có cốt lõi hay không. Ngoài ra,

quyết định thuê ngoài sẽ được tác động bởi các nhân tố: lợi ích đạt được khi thuê ngoài,

chiến lược của DN trong tương lai, khả năng đáp ứng yêu cầu của bên cho thuê dịch vụ.

2.2.3.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này

23

Bên cạnh lý thuyết chi phí giao dịch, lý thuyết năng lực cốt lõi cũng là một trong

những lý thuyết quan trọng cho các nghiên cứu về thuê ngoài, theo Aron and Singh,

2005 trích trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016. Lý thuyết

này giúp tác giả hình thành nên ý tưởng sự tác động của các nhân tố đến quyết định

thuê ngoài dịch vụ kế toán như sau: Chiến lược của DN trong tương lai; Khả năng đáp

ứng yêu cầu của bên cho thuê dịch vụ; Lợi ích đạt được khi thuê ngoài.

2.2.4. Lý thuyết dựa trên nguồn lực

2.2.4.1. Khái quát nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu

trước

Lý thuyết dựa trên nguồn lực (RBV - Resources-based view) được đề cập đến

trong các nghiên cứu về marketing vào những năm 1990. Lý thuyết này sau đó cũng đã

được nhiều tác giả nghiên cứu, trong đó có Barney, 1991. Barney đã phân loại nguồn

lực thành ba thành phần: nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực, nguồn vốn tổ chức.

Ngoài ra, ông cũng đã nhấn mạnh đến các đặc điểm nguồn lực là có giá trị, hiếm,

khó bắt chước và không thể thay thế sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh

nghiệp. Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ sẽ cạnh

tranh với nhau bằng sự khác biệt về nguồn lực mà còn bằng việc phối hợp sử dụng các

nguồn lực một cách hiệu quả.

Như vậy, lý thuyết này đã giải thích tại sao SMEs sử dụng dịch vụ thuê ngoài kế

toán một phần vì do áp lực cạnh tranh (Gooderham et al., 2004).

2.2.4.2. Vận dụng lý thuyết cho nghiên cứu này

Lý thuyết dựa trên nguồn lực cũng là một trong những lý thuyết quan trọng trong

nghiên cứu vấn đề thuê ngoài (theo nhận xét của Mclvor, 2009 trích trong nghiên cứu

của Ajmal Hafeez, 2013). Lý thuyết này giúp tác giả xác định thêm một nhân tố ảnh

hưởng đến thuê ngoài là áp lực cạnh tranh.

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán

Thông qua tổng hợp các nghiên cứu trước và các lý thuyết có liên quan, tác giả sẽ

tiến hành tổng hợp lại các các nhân tố ảnh hưởng đã được nghiên cứu trước đây. Theo

24

thống kê các nghiên cứu trong nước và nước ngoài, các nhân tố ảnh hưởng đến thuê

ngoài dịch vụ kế toán được liệt kê dưới đây:

 Tần suất thực hiện các giao dịch kế toán

Nhân tố này cũng được các nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) và Yahya

Kamyabi and Susela Devi (2011) đề cập đến. Tần suất thực hiện các giao dịch kế toán

là sự lặp đi lặp lại thường xuyên của các giao dịch. Tần suất các giao dịch kế toán thực

hiện sẽ được chia làm hai loại: công việc hàng ngày lặp đi lặp lại và công việc không

thường xuyên, Ajmal Hafeez (2013).

 Tính chất đặc thù của công ty

Nhân tố này cũng được các nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) và Yahya

Kamyabi and Susela Devi (2011) đề cập đến. Theo đó có hai loại đặc thù: đặc thù về

vật chất (đất, máy móc, thiết bị…) và đặc thù về con người (kiến thức, kĩ năng, khả

năng…), McIvor, 2009. Trong kế toán, đặc thù về vật chất liên quan đến phần mềm kế

toán và đặc thù về con người liên quan đến vốn con người (ví dụ kiến thức, thông tin),

(Kamyabi and Devi, 2011). Theo lý thuyết chi phí giao dịch, tính chất đặc thù của công

ty là một trong những nhân tố làm gia tăng chi phí giao dịch.

 Giá phí dịch vụ kế toán

Dựa trên nền lý thuyết chi phí giao dịch, nhân tố này cũng được đưa vào trong

các nghiên cứu ở nước ngoài và thế giới. Đó là nghiên cứu của Magiswary Dorasamy

và cộng sự (2010); Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Theo Trần Thị

Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015), nhân tố giá phí dịch vụ kế toán là toàn bộ chi

phí mà DN phải bỏ ra khi sử dụng thuê ngoài dịch vụ kế toán.

 Sự tin tưởng vào kế toán viên bên ngoài

Các nghiên cứu trước cho rằng sự tin tưởng vào kế toán viên là nhân tố đóng vai

trò quan trọng tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Các nghiên cứu đã

phân tích nhân tố này tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán dựa trên cơ

sở lý thuyết chi phí giao dịch. Theo Ajmal Hafeez (2013), sự tin tưởng là chìa khóa

25

then chốt trong thuê ngoài dịch vụ kế toán của DNNVV. Khi hai bên tin tưởng lẫn

nhau, sẽ có nhiều lợi ích: tránh xung đột phát sinh, sự tương tác thông tin lẫn nhau.

Ngoài ra, nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011, 2011b) cũng cho

rằng nhân tố sự tin tưởng vào kế toán viên bên ngoài tác động tích cực đến quyết định

thuê ngoài.

 Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán

Nhân tố này được đề cập đến trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn

Nghiêm (2016). Còn theo nghiên cứu Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015),

nhân tố này được chia thành hai nhân tố lợi ích chuyên môn và lợi ích tâm lý. Như vậy,

lợi ích từ thuê ngoài bao gồm lợi ích chuyên môn và lợi ích tâm lý và lợi ích kinh tế đạt

được khi thuê ngoài. Lợi ích thuê ngoài được thể hiện qua việc giúp DN tập trung vào

các hoạt động cốt lõi, lợi ích được chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng, lợi ích về

việc giải quyết sự khó khăn về nguồn lực trong đơn vị.

 Định hướng thuê ngoài

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu các công ty kế hoạch thuê ngoài các hoạt

động không cốt lõi, thì sẽ có xu hướng chọn việc thuê ngoài dịch vụ kế toán. Điển hình

là nghiên cứu của Kamyabi and Devi, 2011b, đã rút ra kết luận nếu DN càng có định

hướng thuê ngoài các dịch vụ kế toán cho những hoạt động không cốt lõi, khuynh

hướng thuê ngoài dịch vụ kế toán càng cao.

 Mối quan hệ

Theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016), quyết định

thuê ngoài các dịch vụ kế toán cũng phụ thuộc đáng kể vào nhân tố mối quan hệ giữa

bên đi thuê và bên cho thuê. Mối quan hệ này là mức độ ảnh hưởng từ sự quen biết

giữa hai bên, từ sự giới thiệu của bạn bè, đồng nghiệp, đối tác, khách hàng… của bên

đi thuê.

 Khả năng đáp ứng

26

Nhân tố này được thể hiện trong nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào

Nhật Minh (2015). Khả năng đáp ứng thể hiện sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm của

DN về lĩnh vực hoạt động của khách hàng nhằm tư vấn cho khách hàng hiệu quả hơn.

Khả năng đáp ứng còn là những dịch vụ đa dạng khác có thể cung cấp cho khách hàng.

 Sự giới thiệu

Nhân tố này được thể hiện trong nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào

Nhật Minh (2015). Đây là mức độ ảnh hưởng của những người có liên quan đến việc

lựa chọn dịch vụ. Đó là sự giới thiệu của những người đã từng sử dụng dịch vụ như bạn

bè, đối tác, khách hàng,… có khả năng điều chỉnh hành vi lựa chọn nhà cung cấp dịch

vụ kế toán.

 Sự nhận thức về năng lực kế toán bên ngoài

Nhân tố này được thể hiện trong nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013). Năng lực

các kế toán bên ngoài sẽ bao gồm những kĩ năng chuyên biệt, năng lực, kiến thức, kinh

nghiệm, sự am hiểu về ngành và lĩnh vực mà khách hàng hoạt động. Nghiên cứu này

cũng cho thấy rằng nếu các giám đốc DNNVV cho rằng các kế toán viên bên ngoài nếu

có khả năng hơn thì họ sẽ chọn dịch vụ từ kế toán bên ngoài.

 Sự cam kết

Theo Ajmal Hafeez (2013), sự cam kết trong thuê ngoài dịch vụ kế toán là các

giám đốc hay quản lý các DNNVV duy trì mối quan hệ tốt đẹp với nhà cung ứng dịch

vụ. Nếu lòng tin vào kế toán bên ngoài giảm đi, điều này sẽ tác động tiêu cực đến sự

cam kết của các giám đốc hay quản lý các DNNVV.

 Hiệu quả quản lý

Nhân tố này được trình bày trong nghiên cứu của Magiswary Dorasamy et al.,

(2010). Theo đó, các DNNVV sẽ đạt được hiệu quả khi trong việc quản lý nếu tập

trung vào những hoạt động chính và chuyển những hoạt động không chính yếu cho bên

cung cấp dịch vụ thuê ngoài. Bằng cách này, DN sẽ giảm chi phí quản lý và tăng cường

lợi thế cạnh tranh.

27

 Rủi ro thuê ngoài

Rủi ro thuê ngoài được đề cập đến trong nghiên cứu của Magiswary Dorasamy et

al., (2010). Theo nghiên cứu này, rủi ro thuê ngoài là việc mất kiểm soát hoạt động của

bên cho thuê, sự gián đoạn, không liên tục, kịp thời của thông tin kế toán, sự rò rỉ thông

tin của DN. Bên cạnh các rủi ro đó, theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn

Nghiêm (2016), rủi ro thuê ngoài còn là việc chi phí bỏ ra không như mong đợi, hoặc

có thể cao hơn hợp đồng lúc đầu.

 Hành vi cơ hội

Các nghiên cứu trước như của Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014) và Ajmal

Hafeez (2013) cũng nhấn mạnh đến nhân tố này. Hành vi cơ hội tồn tại khi các kế toán

viên bên ngoài không đáng tin cậy, họ có khuynh hướng diễn đạt sai chủ đích dưới

hình thức hứa hẹn sai hoặc không đầy đủ liên quan đến hợp đồng đã kí kết. Khi các kế

toán viên bên ngoài cũng cấp thông tin sai lệch và chỉ tiết lộ thông tin một cách hạn chế

là những biểu hiện của hành vi cơ hội (Theo www.saga.vn).

 Sự bất định của môi trường kinh doanh

Tính bất định của môi trường kinh doanh được trình bày trong nghiên cứu của

Ajmal Hafeez (2013). Trong nghiên cứu này, tính bất định từ môi trường kinh doanh

dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch TCE. Một là tính bất định từ môi trường kinh

doanh xảy ra là DN thiếu hụt thông tin và không dự báo được các sự kiện xảy ra từ môi

trường kinh doanh. Điều này tăng chi phí giao dịch của DN và sự chọn lựa dịch vụ kế

toán bên ngoài sẽ càng thấp vì DN ưu tiên sử dụng nguồn lực nội bộ.

 Sự bất định của các hành vi kế toán

Nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) đã đề cập đến mối quan hệ của nhân tố này

đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tính bất định trong kế toán được hiểu là sự

khó khăn để đánh giá khả năng và sự hiệu quả trong công việc của bên cung cấp dịch

vụ kế toán, theo Dibbern & Heinzl (2009) trích trong Ajmal Hafeez (2013). Nếu nhà

28

quản lý các DN khó có thể dự đoán được hiệu quả chất lượng của dịch vụ thuê ngoài

dịch vụ kế toán, việc thuê ngoài sẽ càng trở nên thấp hơn.

 Áp lực cạnh tranh

Áp lực cạnh tranh là một nhân tố dựa trên lý thuyết nguồn lực RBV. Trong môi

trường áp lực cạnh tranh lẫn nhau, phương án thuê ngoài hay sử dụng nguồn lực nội bộ

sẽ được cân nhắc (Espino and Robaina, 2005). Theo nghiên cứu của Delmotte and Sels,

2008, các công ty sẽ chọn phương án thuê ngoài để cắt giảm chi phí, tạo ra lợi thế cạnh

tranh bền vững. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b)

và Ajmal Hafeez (2013) cũng đưa nhân tố này vào bài nghiên cứu các yếu tố ảnh

hưởng đến thuê ngoài kế toán.

2.4. Biến phụ thuộc

Biến phụ thuộc trong bài nghiên cứu là quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

Theo Gewald et al., 2006 trích trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn

Nghiêm (2016), đã giải thích khái niệm quyết định thuê ngoài. Theo đó, quyết định

thuê ngoài là quyết định của nhà quản trị chuyển giao các chức năng hoạt động của tổ

chức cho các nhà cung ứng dịch vụ bên ngoài. Ngoài ra, quyết định sử dụng dịch vụ

thuê ngoài thể hiện thông qua mức độ DN sử dụng dịch vụ này như thế nào. Mức độ

thuê ngoài là tiêu chí quan trọng đo lường cho quyết định sử dụng các nguồn lực bên

ngoài của các DN.

2.5. Biến kiểm soát

- Kinh nghiệm: tác giả sử dụng biến kinh nghiệm bởi vì biến này có ảnh hưởng

quan trọng đến quyết định thuê ngoài, Ajmal Hafeez (2013).

- Thời gian hoạt động của công ty cũng là một nhân tố có ảnh hưởng đến quyết

định thuê ngoài. Biến này được sử dụng trong nghiên cứu Ajmal Hafeez

(2013), Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015).

29

- Quy mô cũng được tác giả sử dụng trong bài nghiên cứu. Biến này có ảnh

hưởng đến quyết định thuê ngoài dich vụ kế toán trong nghiên cứu của Trần

Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015).

Tóm tắt chương 2

Nghiên cứu về thuê ngoài dịch vụ kế toán được tiến hành dựa trên các nền tảng lý

thuyết mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997); Thuyết hành động hợp lý; Chi

phí giao dịch; Năng lực cốt lõi; Lý thuyết dựa trên nguồn lực. Thông qua các lý thuyết

này, các nhà nghiên cứu đã đưa ra giả thuyết về mối quan hệ của các nhân tố đến quyết

định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

Phần nghiên cứu cơ sở lý thuyết này rất quan trọng với luận văn vì giúp tác gả

hình thành nên các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Đây là

tiền đề vững chắc cho các công việc tiếp theo được thực hiện ở chương sau.

30

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Ở chương này, tác giả sẽ trình bày phương pháp, quy trình cụ thể khi thực hiện

nghiên cứu, cụ thể:

 Đầu tiên, tác giả sẽ trình bày quy trình nghiên cứu của luận văn dưới dạng sơ

đồ hóa.

 Tiếp theo, tác giả sẽ xây dựng các giả thuyết nghiên cứu dựa trên phần tổng

quan các nghiên cứu và lý thuyết nền đã được trình bày ở chương 2.

 Từ đó, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu và xây dựng các thang đo đo lường

biến phụ thuộc, biến độc lập, biến kiểm soát.

 Cuối cùng, tác giả thiết kế nghiên cứu bao gồm việc chọn mẫu và phân tích dữ

liệu bằng các công cụ xử lý như thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy của thang

đo, kiểm định giả thuyết nghiên cứu.

3.1 Quy trình nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu của luận văn được trình bày khái quát như hình 3.1 dưới

đây:

31

Vấn đề nghiên cứu

Tổng quan các nghiên cứu có liên quan, lý thuyết nền và tổng hợp các nhân tố

Xây dựng giả thuyết nghiên cứu

Đưa ra mô hình ngiên cứu Xây dựng thang đo Diễn giải cách chọn mẫu và cách thức phân tích dữ liệu

Xử lý, phân tích dữ liệu và nhận xét kết quả:

- Thống kê mô tả các biến - Đánh giá độ tin cậy - Kiểm định giá trị thang đo - Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

Gợi ý chính sách từ kết quả nghiên cứu

Hình 3.1 – Quy trình nghiên cứu

32

3.2 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu

3.2.1 Tần suất thực hiện các công việc kế toán

Tần suất thực hiện các giao dịch kế toán là một trong những nhân tố ảnh hưởng

đến quyết định thuê ngoài kế toán của DNNVV thông qua lý thuyết chi phí giao dịch.

Nhân tố này cũng được các nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) và Yahya Kamyabi

and Susela Devi (2011) đề cập đến.

Theo lý thuyết chi phí giao dịch, tần suất thực hiện các giao dịch kế toán là sự lặp

đi lặp lại thường xuyên của các giao dịch. Đặc tính này của giao dịch sẽ ảnh hưởng đến

hành vi của các bên trong những cam kết lâu dài. Theo Ajmal Hafeez (2013), các giao

dịch kế toán sẽ xuất hiện với tần suất hằng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, nửa

năm, hoặc cuối năm mới xuất hiện. Theo chế độ kế toán Việt Nam thông tư 200, các

DN phải lập báo cáo tài chính năm theo quy định của Luật kế toán. Ngoài ra DN có thể

lập báo cáo tài chính giữa niên độ, hoặc theo các kỳ kế toán khác nhau theo yêu cầu

của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu. Trong thực tế, chúng ta có thể thấy

hầu hết các công ty đều xử lý hàng ngày các giao dịch phát sinh. Tác giả nhận thấy

nhân tố này hoàn toàn phù hợp với bối cảnh môi trường kế toán ở Việt Nam.

Tần suất các giao dịch kế toán thực hiện sẽ được chia làm hai loại: công việc

hàng ngày lặp đi lặp lại (ví dụ như nhập hóa đơn vào hệ thống), và công việc không

hường xuyên (ví dụ lập báo cáo tài chính năm), Ajmal Hafeez (2013). Theo các nghiên

cứu trước, tần suất xuất hiện các công việc kế toán càng thường xuyên thì quyết định

thuê ngoài sẽ càng thấp. Đề tài đưa vào kiểm nghiệm giả thuyết thứ 1 là:

H1: Tần suất thực hiện các công việc kế toán càng thường xuyên thì quyết định

thuê ngoài các dịch vụ kế toán sẽ càng thấp.

3.2.2 Tính chất đặc thù của công ty

Tính chất đặc thù của công ty là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến quyết

định thuê ngoài kế toán của DNNVV thông qua lý thuyết chi phí giao dịch. Nhân tố

33

này cũng được các nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) và Yahya Kamyabi and

Susela Devi (2011) đề cập đến.

Tính chất đặc thù của công ty là thuật ngữ được dùng để miêu tả những giao dịch

chuyên biệt. Theo đó có hai loại đặc thù: đặc thù về vật chất (đất, máy móc, thiết bị…)

và đặc thù về con người (kiến thức, kĩ năng, khả năng…), McIvor, 2009. Trong kế toán,

đặc thù về vật chất liên quan đến phần mềm kế toán và đặc thù về con người liên quan

đến vốn con người (ví dụ kiến thức, thông tin), (Kamyabi and Devi, 2011). Theo lý

thuyết chi phí giao dịch, tính chất đặc thù của công ty là một trong những nhân tố làm

gia tăng chi phí giao dịch. Theo các nghiên cứu trước, có một sự tác động ngược chiều

giữa tính chất đặc thù của công ty với quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Trong đó,

nghiên cứu của Kamyabi & Devi (2011) chỉ ra rằng, khi tính chất đặc thù của công ty

càng cao, các hợp đồng đàm phán ký kết giữa hai bên sẽ kéo dài và sự tìm kiếm dịch

vụ bên ngoài sẽ kéo dài hơn. Do đó, tác giả dự đoán mối quan hệ giữa tính chất đặc thù

của DN và quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là ngược chiều, giả thuyết được đưa

ra là:

H2: Tính chất đặc thù của công ty càng cao thì quyết định thuê ngoài các dịch vụ

kế toán sẽ càng thấp.

3.2.3 Giá phí dịch vụ kế toán

Giá phí dịch vụ kế toán cũng là một trong những yếu tố cần thiết ảnh hưởng đến

quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Dựa trên nền lý thuyết chi phí giao dịch, nhân tố

này cũng được đưa vào trong các nghiên cứu ở nước ngoài và thế giới. Đó là nghiên

cứu của Magiswary Dorasamy và cộng sự (2010); Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật

Minh (2015) được trình bày ở phần tổng quan các nghiên cứu có liên quan. Theo Trần

Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015), nhân tố giá phí dịch vụ kế toán là toàn bộ

chi phí mà DN phải bỏ ra khi sử dụng thuê ngoài dịch vụ kế toán. DN sẽ so sánh và lựa

chọn giá phí dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ. Nếu giá phí bỏ ra ít hoặc xứng đáng

với lợi ích mà các DN nhận được, DN sẽ sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp đó và

34

ngược lại, theo Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Đề tài đưa vào kiểm

nghiệm giả thuyết thứ 3 là:

H3: Nếu giá phí dịch vụ càng phù hợp với khả năng của DN thì quyết định thuê

ngoài dịch vụ kế toán sẽ càng cao.

3.2.4 Uy tín của công ty dung cấp dịch vụ kế toán

Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán là nhân tố được xây dựng từ nhân tố

sự tin tưởng vào nhà cung cấp dịch vụ kế toán. Nhân tố này được đề cập đến trong

nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013). Những yếu tố làm nên uy tín của DN bao gồm:

sự tuân thủ chuyên môn nghề nghiệp, đảm bảo bảo mật thông tin và cam kết dịch vụ

được cung cấp kịp thời, không gián đoạn. Tác giả dự đoán mối quan hệ giữa uy tín của

công ty cung cấp dịch vụ kế toán và quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là cùng

chiều, giả thuyết được đưa ra là:

H4: Công ty cung cấp dịch vụ kế toán càng càng uy tín thì quyết định thuê ngoài

dịch vụ kế toán càng cao.

3.2.5 Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán

Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán được rút ra từ lý thuyết chi phí giao dịch và

lý thuyết năng lực cốt lõi. Theo lý thuyết chi phí giao dịch, một trong những lợi ích đạt

được là tiết kiệm chi phí. Nhân tố này cũng được thể hiện trong nghiên cứu của Trần

Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) bao gồm lợi ích chuyên môn và lợi ích tâm

lý. Theo đó, lợi ích chuyên môn của thuê ngoài dịch vụ kế toán được thể hiện qua việc

tiếp cận chuyên môn cao của đội ngũ kế toán bên ngoài. Lợi ích tâm lý là cảm giác yên

tâm và ổn định của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thuê ngoài kế toán. Khách hàng sẽ

yên tâm rằng dịch vụ kế toán thực hiện đúng luật kế toán, thuế và đảm bảo bảo mật

thông tin số liệu. Sự ổn định thể hiện qua khả năng dịch vụ được cung cấp liên lục, kịp

thời. Còn theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016), lợi ích

kinh tế đạt được khi thuê ngoài lợi ích thuê được thể hiện qua việc giúp DN tập trung

vào các hoạt động cốt lõi, lợi ích được chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng, lợi ích

35

về việc giải quyết sự khó khăn về nguồn lực trong đơn vị. Đề tài đưa vào kiểm nghiệm

giả thuyết thứ 5 là:

H5: Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán càng lớn thì quyết định thuê ngoài dịch

vụ kế toán càng cao.

3.2.6 Định hướng thuê ngoài

Định hướng thuê ngoài là một nhân tố khác cần thiết trong việc phân tích thuê

ngoài dịch vụ kế toán. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nếu các công ty kế hoạch thuê

ngoài các hoạt động không cốt lõi, thì sẽ có xu hướng chọn việc thuê ngoài dịch vụ kế

toán. Điển hình là nghiên cứu của Kamyabi and Devi, 2011b, đã rút ra kết luận nếu DN

càng có định hướng thuê ngoài các dịch vụ kế toán cho những hoạt động không cốt lõi,

khuynh hướng thuê ngoài dịch vụ kế toán càng cao. Bên cạnh đó, theo nghiên cứu của

Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) cũng đưa ra nhân tố định hướng thuê

ngoài của công ty trong tương lai cũng ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế

toán. Như vậy, nhân tố này đều được nghiên cứu cả nước ngoài và trong nước. Do đó,

tác giả đưa vào kiểm nghiệm giả thuyết nghiên cứu như sau:

H6: Chiến lược của DN về việc thuê ngoài các dịch vụ kế toán càng cao, quyết

định thuê ngoài các dịch vụ kế toán sẽ càng cao.

3.2.7 Mối quan hệ

Theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016), quyết định

thuê ngoài các dịch vụ kế toán cũng phụ thuộc đáng kể vào nhân tố mối quan hệ giữa

bên đi thuê và bên cho thuê. Nhân tố này cũng được thể hiện trong nghiên cứu của

Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Mối quan hệ là mức độ ảnh hưởng từ

sự quen biết giữa hai bên, từ sự giới thiệu của bạn bè, đồng nghiệp, đối tác, khách

hàng… của bên đi thuê. Nếu có sự giới thiệu của người quen, hoặc có mối quan hệ thân

thiết với bên cho thuê, các công ty sẽ có khuynh hướng chọn thuê ngoài dịch vụ kế

toán. Theo các nghiên cứu, nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều với quyết định thuê

ngoài dịch vụ kế toán. Như vậy, tác giả đưa vào kiểm nghiệm giả thuyết nghiên cứu:

36

H7: Mối quan hệ giữa bên đi thuê và cho thuê càng thân thiết, bên đi thuê càng có

khuynh hướng chọn dịch vụ kế toán thuê ngoài.

3.2.8 Dịch vụ chăm sóc khách hàng

Nhân tố dịch vụ chăm sóc khách hàng này được xây dựng từ nhân tố khả năng

đáp ứng được đề cập đến trong nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật

Minh (2015). Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt là sự đáp ứng kịp thời những dịch vụ

hoặc thắc mắc mà DN yêu cầu. Ngoài ra, công ty cung cấp dịch vụ kế toán còn phải có

những dịch vụ tư vấn đa dạng, làm tăng thêm khả năng tư vấn cho khách hàng, làm hài

lòng khách hàng. Nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) đã

cho rằng, nhân tố này có tác động cùng chiều đến việc thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tác

giả đưa vào kiểm nghiệm giả thuyết nghiên cứu như sau:

H8: Nếu dịch vụ chăm sóc khách hàng càng tốt, quyết định thuê ngoài dịch vụ kế

toán càng cao.

3.2.9 Chất lượng báo cáo tài chính

Bên cạnh các nhân tố được kể trên, nhân tố chất lượng báo cáo tài chính cũng là

một trong những nhân tố chưa được đề cập ở các nghiên cứu trước, được tác giả đưa

vào mô hình để thực nghiệm kiểm định. Theo mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler,

sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ sẽ quyết định hành vi của khách

hàng sau khi mua. Như vậy sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ kế toán sẽ

được thể hiện qua sự hài lòng về chất lượng báo cáo tài chính sau khi sử dụng dịch vụ.

Những thuộc tính về chất lượng báo cáo tài chính được trình bày trong mục “Yêu cầu

kế toán” của Luật kế toán Việt Nam năm 2015, bao gồm: đầy đủ, kịp thời, có thể hiểu

được, trung thực, khách quan, có thể so sánh. Giả thuyết cuối cùng tác giả đưa vào

kiểm định là:

H9: Chất lượng báo cáo tài chính càng cao thì quyết định thuê ngoài dịch vụ kế

toán sẽ càng lớn.

37

Như vậy, đề tài tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu đưa vào kiểm định trong bảng

3.1 như sau:

Bảng 3.1– Bảng tổng hợp giả thuyết nghiên cứu (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

Giả thuyết Dấu kỳ vọng

H1: Tần suất thực hiện các công việc kế toán có tác động ngược Ngược chiều chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

H2: Tính chất đặc thù của công ty có tác động ngược chiều đến Ngược chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

H3: Sự phù hợp của giá phí dịch vụ có tác động cùng chiều đến Cùng chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

H4: Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán có tác động cùng Cùng chiều chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

H5: Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán có tác động cùng chiều đến Cùng chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

H6: Định hướng thuê ngoài có tác động cùng chiều đến quyết định Cùng chiều thuê ngoài dịch vụ kế toán.

H7: Mối quan hệ giữa hai bên có tác động cùng chiều đến quyết Cùng chiều định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

H8: Dịch vụ chăm sóc khách hàng có tác động cùng chiều đến Cùng chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

H9: Chất lượng báo cáo tài chính có tác động cùng chiều đến quyết Cùng chiều định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

38

3.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất

H1: Tần suất thực hiện công việc kế toán

H2: Tính chất đặc thù của DN

H3: Sự phù hợp của giá phí dịch vụ

H4: Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán

Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

H5: Lợi ích thuê ngoài

H6: Định hướng thuê ngoài

H7: Mối quan hệ

H8: Dịch vụ chăm sóc khách hàng

H9: Chất lượng báo cáo tài chính

Hình 3.2 – Mô hình nghiên cứu đề xuất

39

3.4 Xây dựng thang đo

3.4.1 Nguyên tắc xây dựng thang đo

Theo Nguyễn Đình Thọ (2013), có ba cách để xây dựng thang đo: sử dụng thang

đo sẵn có từ các nghiên cứu trước, sử dụng thang đo có sẵn nhưng điều chỉnh cho phù

hợp với bối cảnh nghiên cứu, sử dụng thang đo mới. Trong bài luận văn này, tác giả sử

dụng thang đo có sẵn từ các nghiên cứu trước nhưng điều chỉnh cho phù hợp với bối

cảnh Việt Nam và thang đo mới được thu thập dựa trên lý thuyết nền.

3.4.2 Thang đo đo lường quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

Để đo lường quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán, tác giả sử dụng thang đo

Likert 5 cấp độ với 1 = không thuê ngoài đến 5 = hoàn toàn thuê ngoài.

3.4.3 Thang đo đo lường các yếu tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán

Căn cứ xây dựng: thang đo đo lường các nhân tố này được xây dựng từ các

nghiên cứu trước và lý thuyết nền, sau đó được điều chỉnh cho phù hợp với bối cảnh

nghiên cứu tại Việt Nam.

Thang đo tần suất thực hiện các công việc kế toán:

Theo tính chất, các công việc kế toán được phân thành hai loại: thường xuyên và

không thường xuyên. Theo Ajmal Hafeez (2013), để xác định tần suất các công việc

thường xuyên, tác giả sẽ đo lường tần suất lặp đi lặp lại của các giao dịch hàng ngày.

Bên cạnh đó, đối với các công việc không thường xuyên, tác giả sẽ đo lường tần suất

theo chu kỳ hoặc kết thúc năm báo cáo tài chính. Vì vậy, để đo lường được tần suất, tác

giả yêu cầu người phỏng vấn chỉ ra tần suất lặp đi lặp lại của những công việc kế toán

thường xuyên và không thường xuyên đang được thuê ngoài với thang đo Likert 5 cấp

độ với 1 = hàng ngày đến 5 = hàng năm. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 3

biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.

Thang đo tính chất đặc thù của công ty:

Tính chuyên dụng của tài sản trong thuê ngoài kế toán bao gồm tài sản con người

và tài sản vật chất, theo Kamyabi and Devi (2011). Các công việc kế toán thường liên

quan đến tài sản con người bao gồm kiến thức, kĩ năng và khả năng thực hiện các công

40

việc kế toán, Ajmal Hafeez (2013). Vì vậy, đo lường tính chuyên dụng của tài sản

trong kế toán chủ yếu thông qua những kiến thức chuyên ngành để thực hiện các công

việc kế toán, theo Everaert et al., 2010. Dựa trên thang đo của Ajmal Hafeez (2013),

tác giả sẽ yêu cầu người trả lời xác định liệu các công việc kế toán hiện tại có phức tạp,

đòi hỏi những thông tin công ty mang tính chất riêng biệt. Đây là thang đo bậc 1, được

đo lường bởi 3 biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.

Thang đo sự phù hợp của giá phí dịch vụ:

Khách hàng sẽ chọn một dịch vụ khi đã cân nhắc giữa lợi ích nhận được và chi

phí bỏ ra. Để đo lường thang đo này, tác giả dựa vào nghiên cứu của Trần Thị Cẩm

Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Người được phỏng vấn sẽ được yêu cầu trả lời từ

mức độ 1 = hoàn toàn không đồng ý đến 5 = hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1,

được đo lường bởi 3 biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.

Thang đo uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán:

Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán được thể hiện qua đội ngũ kế toán có

đủ năng lực, am hiểu luật pháp, đáp ứng được yêu cầu tốt nhất. Tác giả sẽ đo lường

biến này dựa theo thang đo của Ajmal Hafeez (2013) với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn

không đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 3

biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.

Thang đo lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán:

Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán được rút ra từ lý thuyết năng lực cốt lõi. DN

thuê ngoài dịch vụ kế toán vì những lợi ích mà nó mang lại như tiết kiệm chi phí, giúp

DN thực hiện những hoạt động cốt lõi, chia sẻ rủi ro và giải quyết được khó khăn về

nguồn lực của DN. Tác giả sẽ đo lường biến này dựa theo thang đo của Đinh Công

Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn không đồng ý đến 5=

hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 4 biến quan sát. Bảng 3.1

sẽ thể hiện chi tiết đo lường.

Thang đo định hướng thuê ngoài:

41

Nếu DN xem hoạt động thuê ngoài dịch vụ kế toán là một trong trong những định

hướng chiến lược kinh doanh của mình, việc thuê ngoài sẽ càng được thực hiện hơn.

Tác giả sẽ kế thừa thang đo và có điều chỉnh từ nghiên cứu của Đinh Công Thành và

Lê Tấn Nghiêm, 2016. Tác giả sẽ đo lường biến này với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn

không đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 3

biến quan sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.

Thang đo mối quan hệ:

Theo nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016), mối quan hệ

giữa bên đi thuê và bên cho thuê có tác động mạnh đến thuê ngoài dịch vụ nói chung

và kế toán nói riêng, đặc biệt đối với mối quan hệ quen biết. Đây là thang đo bậc 1,

được đo lường bởi 3 biến quan sát. Thang đo này, tác giả cũng dựa trên thang đo của

nghiên cứu Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) và có điều chỉnh cho phù hợp

với dịch vụ kế toán. Tác giả sẽ đo lường biến này với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn không

đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.

Thang đo dịch vụ chăm sóc khách hàng:

Thang đo dịch vụ chăm sóc khách hàng dựa theo thang đo nhà cung ứng dịch vụ

kế toán trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016). Dịch vụ

chăm sóc khách hàng bao gồm sự nhiệt tình, luôn sẵn sàng đáp ứng các dịch vụ mà DN

yêu cầu. Ngoài ra nhà cung ứng dịch vụ luôn có những dịch vụ tư vấn đa dạng, làm hài

lòng khách hàng. Tác giả sẽ đo lường biến này với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn không

đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý. Đây là thang đo bậc 1, được đo lường bởi 3 biến quan

sát. Bảng 3.1 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.

Thang đo chất lượng báo cáo tài chính:

Một trong những sản phẩm mà bên cung ứng dịch vụ thuê ngoài kế toán cung cấp

là báo cáo tài chính. Một báo cáo tài chính chất lượng cần phải đầy đủ, kịp thời, có thể

hiểu được, trung thực, khách quan, có thể so sánh. Đây là thang đo bậc 1, được đo

lường bởi 5 biến quan sát. Tác giả sẽ đo lường biến này với 5 mức độ từ 1= hoàn toàn

42

không đồng ý đến 5= hoàn toàn đồng ý cho các thuộc tính chất lượng báo cáo tài chính.

Bảng 3.2 sẽ thể hiện chi tiết đo lường.

3.4.4 Thang đo đo lường biến phụ thuộc

Biến phụ thuộc trong bài nghiên cứu là quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

Quyết định lựa chọn dịch vụ kế là hành vi của khách hàng hình thành, do 9 yếu tố cơ

bản tạo nên giá trị dịch vụ kế toán phía trên tác động làm cho họ cảm nhận và đưa ra

quyết định sử dụng dịch vụ. Thang đo này được phát triển dựa trên thang đo của Ajmal

Hafeez (2013). Tác giả sẽ đo lường thang đo này với 5 mức độ từ 1 = không thuê ngoài,

2 = hiếm khi thuê ngoài, 3 = thỉnh thoảng thuê ngoài, 4 = thường xuyên thuê ngoài đến

5 = thuê ngoài toàn bộ.

Bảng 3.2 – Thang đo các biến quan sát

Các biến quan sát

Các công việc kế toán liên quan đến hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua Tần suất

hàng và các giao dịch tài chính. thưc hiện

Việc chuẩn bị báo cáo tài chính. công việc kế

toán Việc chuẩn bị báo cáo thuế.

Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày khá phức tạp.

Có những nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên nhưng xử lý khá Tính chất phức tạp. đặc thù của Phần mềm kế toán của công ty được thiết kế riêng cho phù hợp với công ty ngành nghề hoạt động của công ty.

Thuê ngoài dịch vụ kế toán mang lại lợi ích cho công ty lớn hơn là

chi phí bỏ ra. Sự phù hợp

của giá phí Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là phù hợp với khả năng công

dịch vụ ty tôi.

Thuê ngoài dịch vụ kế toán giúp công ty tiết kiệm chi phí hơn so với

43

Các biến quan sát

DN tự thực hiện.

Tin tưởng rằng các kế toán dịch vụ thực hiện đúng luật Kế toán, thuế. Uy tín của Thuê ngoài dịch vụ kế toán cam kết bảo mật thông tin, số liệu kế toán công ty cung DN. cấp dịch vụ

Kế toán dịch vụ đảm bảo các số liệu kế toán được cung cấp liên tục.

Tiết kiệm chi phí cho DN.

Giúp DN thực hiện các hoạt động cốt lõi. Lợi ích thuê

Chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. ngoài

Giải quyết được khó khăn do thiếu nguồn lực.

Thuê ngoài nhằm tăng lợi thế cạnh tranh cho DN.

Thuê ngoài kế toán giúp tập trung nguồn lực đầu tư vào các mảng Định hướng

khác ngoài kế toán. thuê ngoài

Thuê ngoài kế toán là xu hướng lâu lài của DN.

Thuê ngoài dịch vụ kế toán vì có mối quan hệ thân thiết với nhà cung

ứng.

DN tôi thuê ngoài dịch vụ kế toán vì được bạn bè, người quen giới Mối quan hệ thiệu.

DN tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung ứng dịch vụ kế

toán.

Nhà cung ứng dịch vụ kế toán luôn sẵn sàng đáp ứng những dịch vụ Dịch vụ hoặc thắc mắc mà tôi yêu cầu. chăm sóc Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty luôn có những tư vấn đa khách hàng dạng.

44

Các biến quan sát

Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có những dịch vụ chăm

sóc khách hàng làm tôi hài lòng.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính thể hiện đầy đủ.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính kịp thời. Chất lượng Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể hiểu được. báo cáo tài Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính trung thực, khách quan. chính Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể so sánh được giữa

các kỳ kế toán.

3.5 Mẫu nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng mẫu là các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh. Đối tượng thu

thập dữ liệu cho nghiên cứu là kế toán trưởng, phụ trách kế toán của DNNVV tại Tp.

Hồ Chí Minh. Việc lựa chọn các đối tượng này dựa trên những tiêu chí như sau:

 Đây là những đối tượng có kiến thức về kế toán, nắm rõ đặc điểm hệ thống

trong công ty.

 Việc lựa chọn cũng mang tính tham khảo từ các nghiên cứu trước. Để khảo

sát các nhân tố tác động đến thuê ngoài dịch vụ kế toán, các nhà nghiên cứu

trước đã lựa chọn đối tượng thu thập dữ liệu là Giám đốc, kế toán trưởng, phụ

trách kế toán của DN (Ajmal Hafeez, 2013; Trần Thị Cẩm Thanh và Đào

Nhật Minh, 2015…)

Dựa vào đám đông nghiên cứu đã được xác định, khung mẫu của nghiên cứu này

đã được kiệt lê là các DN vừa và nhỏ tại Tp. Hồ Chí Minh. Theo Nguyễn Đình Thọ

(2013), cho rằng việc có được khung mẫu không phải là điều dễ dàng, nhất là đối với

những nước dữ liệu thứ cấp còn hạn chế về số lượng và độ tin cậy. Do đó, các nghiên

cứu về định lượng thường sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất và hi sinh tính

45

đại diện trong kiểm định giả thuyết của mình, theo Nguyễn Đình Thọ (2013). Do vậy,

trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp phi xác suất.

Để phân tích EFA, Hoàng và Chu (2008) cho rằng kích thước mẫu phải gấp 4 đến

5 lần số lượng biến quan sát. Vì vậy, tác giả chọn kích thước mẫu gấp 5 lần số lượng

biến quan sát. Ngoài ra, theo Nguyễn Đình Thọ (2013), kích thước mẫu dùng cho kiểm

định MLR như sau: n >= 50 +8 * Số lượng biến độc lập trong mô hình. Bảng 3.3 dưới

đây thể hiện kích thước mẫu dùng cho khảo sát.

Bảng 3.3 – Xác định kích thước mẫu dùng cho khảo sát

Số lượng biến Số lượng biến Kích thước Mục tiêu quan sát độc lập mẫu

35 9 175 Kiểm định EFA

35 9 122 Kiểm định MLR

Sử dụng cho nghiên cứu 175

Trong bài nghiên cứu này, tổng số mẫu thu thập được là 200 mẫu, sau đó tác giả

loại ra 11 bảng khảo sát không đạt yêu cầu, cuối cùng có 189 bảng khảo sát đạt yêu cầu

kỹ thuật và đã vượt mức yêu cầu cho nghiên cứu này (175 bảng).

Về phương pháp chọn mẫu, theo Nguyễn Đình Thọ (2013) cho rằng, có hai

phương pháp chọn mẫu là xác suất và phi xác suất. Nghiên cứu này áp dụng phương

pháp chọn mẫu phi xác suất với lý do việc phỏng vấn toàn bộ DNNVV tại Tp. Hồ Chí

Minh của tác giả còn hạn chế về thời gian và nguồn lực.

Chọn mẫu phi xác suất bao gồm chọn mẫu thuận tiện, phán đoán, phát triển mầm,

theo định mức. Tác giả sử dụng phương pháp thuận tiện với đối tượng khảo sát là các

kế toán viên, phụ trách kế toán, giám đốc DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh.

3.6 Thiết kế bảng câu hỏi

Công cụ dùng để thu thập dữ liệu được sử dụng là bảng câu hỏi chi tiết bởi vì đây

là loại câu hỏi phù hợp cho nghiên cứu định lượng, theo Nguyễn Đình Thọ (2013). Với

46

bảng câu hỏi này, nghiên cứu sử dụng hình thức trả lời dưới dạng câu hỏi đóng với 5

cấp độ và được xác định trước. Theo Nguyễn Đình Thọ (2013), hình thức này là phù

hợp với nghiên cứu định lượng.

Cấu trúc bảng câu hỏi được trình bày như sau:

 Phần gạn lọc: phần này bao gồm những câu hỏi nhằm mục đích chọn được

đối tượng phù hợp với đám đông nghiên cứu. Phần này cũng bao gồm các câu

hỏi đánh giá mức độ am hiểu của đối tượng phỏng vấn qua kinh nghiệm làm

việc, chức vụ hiện tại.

 Phần chính: bao gồm các câu hỏi để thu thập dữ liệu cần để kiểm nghiệm giả

thiết và mô hình nghiên cứu.

 Phần dữ liệu về cá nhân người được phỏng vấn.

Căn cứ vào nguyên tắc thiết kế bảng câu hỏi của Nguyễn Đình Thọ (2013) và các

thang đo đã được xây dựng, tác giả tiến hành thiết kế bảng câu hỏi nháp (Phụ lục 3.1).

Bảng câu hỏi nháp này được chỉnh sửa thông qua lần thử đầu tiên (α test). Lần

thử này được thực hiện thông qua việc phỏng vấn, tham khảo ý kiến từ chuyên gia.

Qua bước này, tác giả nhận được ý kiến đóng góp nên điều chỉnh về từ ngữ, nội dung

thang đo, loại bỏ một số quan sát trùng lắp… Nội dung góp ý α test được minh họa tại

phụ lục 3.2. Sau đó, tác giả tiến hành sửa chửa bảng câu hỏi nháp để có bảng câu hỏi

nháp cuối cùng (xem phụ lục 3.3).

Bảng câu hỏi cuối cùng sẽ được được chỉnh sửa lại thông qua lần thử thứ 2 (β test)

thông qua việc thu thập ý kiến của 5 kế toán viên đã được lựa chọn trong mẫu (Phụ lục

3.4). Các kế toán viên đều cho rằng bảng câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu. Như vậy, sau bước

thử này, bảng câu hỏi đã hoàn chỉnh và tác giả tiến hành khảo sát.

3.7 Thu thập và chuẩn bị dữ liệu

Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu tại 200 DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh với đối

tượng phỏng vấn là các kế toán viên, kế toán trưởng, Ban giám đốc DN. Địa bàn Tp.

Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều DNNVV có các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh

47

đa dạng. Bảng câu hỏi được khảo sát bằng hai hình thức: khảo sát trực tiếp các đối

tượng và khảo sát qua email với những đối tượng hạn chế về khoảng cách địa lý. Cuộc

khảo sát được tiến hành vào tháng 8 năm 2017. Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả sẽ tiến

hành chuyển đổi các trả lời thành dạng mã số để nhập và xử lý (Phụ lục 3.5).

Bảng câu hỏi sau khi phỏng vấn, hiệu chỉnh và mã hóa các dữ liệu xong thì tiếp

tục được nhập vào máy. Dữ liệu được nhập và chuyển sang xử lý SPSS xử lý và phân

tích. Trước khi xử lý, tác giả sẽ làm sạch dữ liệu nhằm loại bỏ các ô trống và những trả

lời không hợp lý.

3.8 Quy trình phân tích dữ liệu

Hiện có rất nhiều phần mềm thống kê được sử dụng như SPSS, Eview, Stata.

SPSS hỗ trợ phân tích dữ liệu cho dữ liệu khảo sát bằng phỏng vấn hiệu quả hơn các

phần mềm khác. Ở đây, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu cho luận văn.

3.8.1 Phân tích thống kê mô tả

Thống kê mô tả tiến hành phân tích ban đầu về dữ liệu của đối tượng được khảo

sát. Cụ thể luận văn sẽ mô tả dựa trên các tiêu chí tần suất (%) xuất hiện của các nhóm:

nghề nghiệp hiện tại của đối tượng được khảo sát, loại hình doanh nghiệp, nguồn vốn,

thời gian hoạt động của DN khảo sát.

3.8.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo

Việc đánh giá độ tin cậy của thang đo được thực hiện bằng phương pháp hệ số tin

cậy Cronbach’s Alpha thông qua phần mềm xử lý SPSS để sàng lọc, loại bỏ các biến

quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn độ tin cậy (biến rác). Hệ số Cronbach’s Alpha dùng

để kiểm định về khả năng giải thích cho một khái niệm nghiên cứu của tập hợp các

biến quan sát.

Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh (corrected item-

total correlation) >= 0,3 thì biến đó đạt yêu cầu và một thang đo được xem là có thể

chấp nhận được về độ tin cậy nếu Cronbach’s Alpha >= 0,6 (Nunnally & Bernstein

1994, theo Nguyễn Đình Thọ 2013). Cronbach’s Alpha càng cao thì thang đo càng đạt

48

độ tin cậy cao, tuy nhiên đối với thang đo có Cronbach quá cao (> 0,95) thì cần phải

xem lại vì đó là hiện tượng trùng lắp trong đo lường (Nguyễn Đình Thọ, 2013).

3.8.3 Kiểm định giá trị thang đo

Sau khi kiểm tra Cronbach α, công việc tiếp theo là kiểm định giá trị thang đo.

Nội dung giá trị thang đo được tác giả đề cập đến giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Giá

trị hội tụ nói lên mức độ hội tụ của một thang đo được sử dụng để đo lường một khái

niệm sau nhiều lần lặp lại (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Giá trị phân biệt nói lên hai thang

đo đo lường hai khái niệm khác nhau phải khác biệt nhau.

Theo Nguyễn Đình Thọ (2013), giá trị hội tụ và giá trị phân biệt thường được

kiểm tra bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Phân tích nhân tố EFA

sẽ giúp khám phá các cấu trúc khái niệm nghiên cứu, loại bỏ các biến đo lường không

đạt yêu cầu và đảm bảo cho thang đo có tính đồng nhất. Mục đích của việc phân tích

nhân tố EFA là xem xét mối quan hệ giữa các biến quan sát và gộp chúng vào các

nhóm biến giải thích cho các nhân tố. Những yêu cầu và tiêu chuẩn cụ thể được đặt ra

như sau:

+ Đạt giá trị phải hội tụ: Hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0.5, nếu biến nào có

hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 thì sẽ bị loại, hệ số tải nhân tố lớn nhất ở cột nào thì thuộc

vào nhân tố đó.

+ Đạt giá trị phân biệt: Phương sai trích lớn hơn 50% và tiêu chí eigenvalue có

giá trị lớn hơn 1 thì được chấp nhận.

Ngoài ra, để có thể phân tích được EFA, chúng ta còn phải kiểm định mức độ

quan hệ giữa các biến đo lường. Các tiêu chí để đánh giá quan hệ giữa các biến:

+ Hệ số KMO: là trị số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố do

vậy giá trị KMO phải nằm giữa 0.5 và 1 (0.5< KMO<1) thì mới phù hợp với dữ liệu

thu thập được.

+ Mức ý nghĩa của kiểm định Barrtlett với sig nhỏ hơn 0.05 thì có ý nghĩa thống

kê.

3.8.4 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

49

3.8.4.1 Phân tích tương quan

Trong nghiên cứu này, các biến độc lập còn lại là các biến định lượng, vì vậy

phép kiểm định thích hợp được sử dụng là kiểm định Pearson (Hoàng Trọng và Chu

Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Hệ số tương quan Pearson nhằm để lượng hóa mức độ

chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng.

Theo đó hệ số tương quan được tính bằng cách chia hiệp phương sai của biến với

tích độ lệch chuẩn của chúng. Hai biến được coi là có tương quan chặt chẽ khi hệ số

tương quan từ 0.8 trở lên tại mức ý nghĩa Sig < 0,05. Dựa vào kết quả phân tích tương

quan có thể bước đầu đánh giá được dự báo của mô hình.

3.8.4.2 Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy

 Xây dựng mô hình hồi quy

Để kiểm định mức độ tác động của các nhân tố trong mô hình, tác giả dùng mô

hình hồi qui bội (MLR) thông qua phần mềm xử lý thống kê SPSS. Mô hình có dạng

như sau: Y = β1X1+β2X2+ β3X3+ β4X4+...+ βkXk. Tác giả sẽ sử dụng phương pháp

Enter – SPSS xử lý tất cả các biến đưa vào một lượt.

 Kiểm định sự phù hợp của mô hình

Kiểm định độ phù hợp của mô hình để lựa chọn mô hình tối ưu bằng cách sử

dụng phương pháp phân tích ANOVA để kiểm định giả thuyết :

H0: Tập hợp các biến độc lập không có mối liên hệ với biến phụ thuộc (βi = 0)

H1: Tập hợp các biến độc lập có mối liên hệ với biến phụ thuộc (βi ≠ 0)

Nếu trị thống kê F có Sig rất nhỏ (< 0,05), thì giả thuyết H0 bị bác bỏ, khi đó

chúng ta kết luận tập hợp của các biến độc lập trong mô hình có thể giải thích cho sự

biến thiên của biến phụ thuộc. Nghĩa là mô hình được xây dựng phù hợp với tập dữ

liệu, vì thế mô hình có thể sử dụng được.

 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến

Công cụ được sử dụng để phát hiện tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến là độ chấp

nhận của biến (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor -

50

VIF). Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), qui tắc chung là VIF >

10 là dấu hiệu đa cộng tuyến.

 Kiểm tra mức độ giải thích của mô hình

Tác giả đánh giá mức độ giải thích của mô hình bằng hệ số xác định R2 (R

Square). Tuy nhiên, R2 có đặc điểm càng tăng khi đưa thêm các biến độc lập vào mô

hình, mặc dù không phải mô hình càng có nhiều biến độc lập thì càng phù hợp với tập

dữ liệu. Vì thế, R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) có đặc điểm không phụ thuộc vào số

lượng biến đưa thêm vào mô hình được sử dụng thay thế R2 để đánh giá mức độ phù

hợp của mô hình hồi qui bội.

 Kiểm tra phần dư của mô hình

Một trong những điều kiện cần thỏa mãn khi sử dụng mô hình hồi qui tuyến tính

là phần dư phải tuân theo phân phối chuẩn. Một phương pháp khảo sát đơn giản nhất là

xây dựng Biểu đồ tần suất của các phần dư hoặc Biểu đồ tần suất PP-Plot (Hoàng

Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

 Kiểm định giả thuyết các sai số ngẫu nhiên của mô hình có phương sai không

đổi

Công cụ để kiểm tra giả giả thuyết các sai số ngẫu nhiên của mô hình có phương

sai không đổi là đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa (Scatterplot).

Tóm tắt chương 3

Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng. Để đáp ứng mục tiêu

của bài nghiên cứu, tác giả sử dụng nghiên cứu định lượng với phương pháp khảo sát,

mẫu được thu thập tại 200 DNNVV tại Tp.Hồ Chí Minh, đối tượng thu thập là những

người am hiểu về kế toán. Dữ liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi với 5 cấp độ.

Sau đó dữ liệu được mã hóa, lập ma trận, làm sạch, được dùng để đánh giá độ tin cậy

của thang đo. Sau đó, tác giả tiếp tục kiểm định giá trị của thang đo bao gồm giá trị nội

dung và giá trị phân biệt, phân tích EFA. Cuối cùng, tác giả tiến hành kiểm định các

51

giả thuyết nghiên cứu và lượng hóa tác động của các nhân tố trong mô hình bằng xây

dựng mô hình hồi quy bội (MLR).

Kết quả nghiên cứu sẽ được trình bày ở chương kế tiếp.

52

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

Chương này sẽ trình bày kết quả nghiên cứu định lượng. Tác giả sẽ dựa trên dữ

liệu đã khảo sát. Mẫu nghiên cứu sẽ được mô tả theo số lượng theo các điều kiện đã

được đặt ra. Tiếp theo, tác giả trình bày tổng quát các số liệu thống kê về quyết định

thuê ngoài dịch vụ kế toán cũng như các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài

dịch vụ kế toán. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach và kiểm định

giá trị thang đo bằng phân tích EFA được trình bày sau đó. Kế tiếp, tác giả tiến hành

kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

thông qua các phép kiểm định Pearson và xây dựng mô hình hồi qui tuyến tính tối ưu

nhằm lượng hóa mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế

toán.

4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu

Dữ liệu nghiên cứu được tác giả khảo sát thông qua phỏng vấn trực tiếp và thu

thập dữ liệu trên mạng thông qua bảng câu hỏi online. Tổng số mẫu thu thập được là

200 mẫu, sau đó tác giả loại ra 11 bảng khảo sát không đạt yêu cầu, cuối cùng có 189

bảng khảo sát đạt yêu cầu. Danh sách các đối tượng được phỏng vấn được trình bày tại

Phụ lục 4.1 – Danh sách 189 DN phỏng vấn đạt yêu cầu. Như vậy, số lượng mẫu thu

thập được đã đạt yêu cầu đề ra vì đã vượt mức đề ra ban đầu (175 mẫu).

Bảng 4.1 dưới đây thể hiện tóm tắt thông tin khảo sát 189 mẫu nghiên cứu về

nghề nghiệp hiện tại của đối tượng được khảo sát, loại hình, tổng nguồn vốn và thời

gian hoạt động của DN.

53

Bảng 4.1– Tóm tắt thông tin khảo sát (Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)

Thông tin Tần số Tần suất (%)

Nghề nghiệp hiện tại

Kế toán trưởng Kế toán viên Khác Công ty cổ phần 38 132 19 58 20.1 69.8 10.1 30.7

DN tư nhân 60 31.7

Loại hình DN Công ty TNHH 57 30.2

Các tổ chức sử dụng vốn nhà nước 14 7.4

Dưới 10 tỷ đồng 60 31.7

Từ 10 đến 20 tỷ đồng 86 45.5 Tổng nguồn vốn tại DN Từ 20 đến 100 tỷ đồng 43 22.8

Dưới 2 năm Từ 2 đến 5 năm Từ 6 đến 10 năm 22 44 47 11.6 23.3 24.9 Thời gian hoạt động của DN Từ 11 đến 15 năm 57 30.2

Trên 16 năm 19 10.1

Về nghề nghiệp hiện tại, có 132 đối tượng khảo sát là kế toán viên, 38 kế toán

trưởng, và 19 đối tượng khác (SĐ 4.01). Đối tượng khảo sát chủ yếu là kế toán viên,

những người am hiểu về thực trạng kế toán tại DN. Về loại hình DN, có 58 công ty cổ

phần, 60 DN tư nhân, 57 công ty TNHH, 14 tổ chức sử dụng vốn nhà nước (SĐ 4.02).

Về nguồn vốn tại DN, có 60 DNNVV có nguồn vốn dưới 10 tỷ đồng, 86 DNNVV có

nguồn vốn từ 10 đến 20 tỷ đồng, 43 DNNVV có nguồn vốn từ 20 đến 100 tỷ đồng (SĐ

4.03). Các DN đươc khảo sát đều đáp ứng tiêu chí DN vừa và nhỏ. Cuối cùng, về thời

gian hoạt động, có 22 DN dưới 2 năm, 44 công ty từ 2 đến 5 năm, 47 công ty từ 6 đến

10 năm, 57 công ty từ 11 đến 15 năm, và 19 công ty trên 16 năm (SĐ 4.04).

Công ty cổ phần

Khác

Kế toán trưởng

Kế toán viên

Doanh nghiệp tư nhân

Công ty TNHH

10%

Các tổ chức sử dụng vốn nhà nước

20%

7%

31%

30%

70%

32%

54

(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)

(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)

Dưới 2 năm

Từ 2 đến 5 năm

Dưới 10 tỷ đồng

Từ 6 đến 10 năm Từ 11 đến 15 năm

Từ 10 đến 20 tỷ đồng

Trên 16 năm

Từ 20 đến 100 tỷ đồng

10%

12%

23%

32%

23%

30%

45%

25%

SĐ 4.02– Loại hình DN khảo sát SĐ 4.01– Nghề nghiệp hiện tại của các đối tượng khảo sát

(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)

(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)

SĐ 4.03– Nguồn vốn của DN khảo sát SĐ 4.04– Thời gian hoạt động của DN khảo sát

55

Ngoài ra, tác giả cũng tiến hành thống kê lại số lượng DNNVV đang sử dụng

dịch thuê ngoài kế toán theo tiêu chí thời gian hoạt động và quy mô của DN. Kết quả

thống kê được thể hiện trong phụ lục 4.2–Thống kê mô tả.

 Theo kết quả thống kê, những DN có quy mô càng lớn càng có xu hướng thuê

ngoài các dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn thuế, cung cấp và tư vấn áp dụng công

nghệ thông tin về kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật kiến thức kế toán.

 Doanh nghiệp hoạt động càng lâu (trên 5 năm) càng có xu hướng thuê ngoài các

dịch vụ: tư vấn tài chính, tư vấn thuế, cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ

thông tin về kế toán.

 Doanh nghiệp mới thành lập (có thời gian hoạt động dưới 2 năm) có xu hướng

thuê ngoài các dịch vụ hạch toán, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo

cáo tài chính, làm kế toán trưởng, kê khai thuế.

4.2 Phương pháp đo lường các biến trong mô hình

Để kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu, chúng ta cần phải đo

lường chúng (theo Nguyễn Đình Thọ, 2013). Mô hình nghiên cứu của bài này bao gồm

9 biến độc lập được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ. Nghiên cứu này sử dụng

phương pháp lấy giá trị trung bình cộng các biến quan sát. Phương pháp này được sử

dụng phổ biến vì giá trị các biến quan sát được giải thích một cách dễ dàng (Hair & ctg,

theo Phạm Quốc Thuần). Như vậy, các biến quan sát sẽ có giá trị từ 1 đến 5. Trong bài

nghiên cứu này, trung bình của các biến quan sát hầu hết xoay quanh giá trị 4. Bảng 4.2

thể hiện điểm trung bình của các nhân tố.

56

Bảng 4.2 – Điểm trung bình của các nhân tố (Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế 2017)

N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung Bình Độ lệch chuẩn

2 3 3 4 3 2 2 3 3 3 3 2 3 3 3 3 2 2 2 3 3 3 2 2 3 2 3 3 3 2 3 5 5 5 5 5 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 4.07 4.10 3.99 4.85 4.01 2.92 3.96 3.96 3.97 4.08 4.01 3.98 4.07 3.90 3.82 3.85 3.95 4.23 4.06 4.01 3.97 3.98 3.57 3.94 4.09 3.85 3.84 3.86 3.80 3.87 3.95 .606 .570 .610 .361 .570 .592 .363 .391 .300 .604 .592 .597 .565 .561 .515 .498 .617 .591 .624 .510 .504 .510 .677 .842 .625 .618 .491 .511 .557 .554 .286

TS1 TS2 TS3 MQH1 MQH2 MQH3 DVCSKH1 DVCSKH2 DVCSKH3 LITN1 LITN2 LITN3 LITN4 TCĐT1 TCĐT2 TCĐT3 GPDV1 GPDV2 GPDV3 ĐHCL1 ĐHCL2 ĐHCL3 UTCT1 UTCT2 UTCT3 BCTC1 BCTC2 BCTC3 BCTC4 BCTC5 QĐ TN Valid N (listwise) 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189

57

4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach α

Cronbach’s Alpha của các thang đo thành phần được trình bày trong các bảng

dưới đây:

 Thang đo tần suất: thang đo tần suất được đo lường bởi 3 biến quan sát. Kết

quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha là 0. 710 >

0.6. Đồng thời cả 3 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3. Do vậy,

thang đo tần suất đáp ứng độ tin cậy.

 Thang đo tính chất đặc thù của công ty: thang đo tính chất đặc thù của công ty

được đo lường bởi 3 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo

có hệ số Cronbach’s Alpha là 0. 637 > 0.6. Đồng thời cả 3 biến quan sát đều

có tương quan biến tổng > 0.3. Do vậy, thang đo tính chất đặc thù của công ty

đáp ứng độ tin cậy.

 Thang đo giá phí dịch vụ: thang đo giá phí dịch vụ được đo lường bởi 3 biến

quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha

là 0. 767 > 0.6. Đồng thời cả 3 biến quan sát đều có tương quan biến tổng >

0.3. Do vậy, thang đo giá phí dịch vụ đáp ứng độ tin cậy.

 Thang đo uy tín của công ty cung cấp dịch vụ: thang đo này được đo lường

bởi 3 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số

Cronbach’s Alpha là 0. 630 > 0.6 . Tuy nhiên biến “UTCT3” có hệ số tương

quan biến tổng nhỏ hơn 0.3, vì vậy ta tiến hành loại bỏ biến này và tiến hành

kiểm định lần 2.

Lần 2: Đưa 2 biến quan sát còn lại vào tiến hành kiểm định lần 2. Kết quả cho

thấy hệ số Cronbach’s alpha bằng 0. 743 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng

(Corrected Item-Total Correlation) của các biến trên đều lớn hơn 0.3 nên đảm

bảo các biến quan sát có mối tương quan với nhau.

 Thang đo lợi ích thuê ngoài: thang đo lợi ích thuê ngoài được đo lường bởi 4

biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s

58

Alpha là 0. 879 > 0.6. Đồng thời cả 4 biến quan sát đều có tương quan biến

tổng > 0.3. Do vậy, thang đo lợi ích thuê ngoài đáp ứng độ tin cậy.

 Thang đo định hướng thuê ngoài: thang đo này được đo lường bởi 3 biến quan

sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.

564 < 0.6 và biến “ĐHCL3” có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3, vì

vậy ta tiến hành loại bỏ biến này và tiến hành kiểm định lần 2.

Lần 2: Đưa 2 biến quan sát còn lại vào tiến hành kiểm định lần 2. Kết quả cho

thấy hệ số Cronbach’s alpha bằng 0. 918 > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng

(Corrected Item-Total Correlation) của các biến trên đều lớn hơn 0.3 nên đảm

bảo các biến quan sát có mối tương quan với nhau.

 Thang đo mối quan hệ: thang đo mối quan hệ được đo lường bởi 3 biến quan

sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.

823 > 0.6. Đồng thời cả 3 biến quan sát đều có tương quan biến tổng > 0.3. Do

vậy, thang đo mối quan hệ đáp ứng độ tin cậy.

 Thang đo dịch vụ chăm sóc khách hàng: thang đo dịch vụ chăm sóc khách

hàng được đo lường bởi 4 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của

thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha là 0. 820 > 0.6. Đồng thời cả 4 biến quan

sát đều có tương quan biến tổng > 0.3. Do vậy, thang đo dịch vụ chăm sóc

khách hàng đáp ứng độ tin cậy.

 Thang đo chất lượng báo cáo tài chính: thang đo chất lượng báo cáo tài chính

được đo lường bởi 5 biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo

có hệ số Cronbach’s Alpha là 0. 843 > 0.6. Đồng thời cả 5 biến quan sát đều

có tương quan biến tổng > 0.3. Do vậy, thang đo chất lượng báo cáo tài chính

đáp ứng độ tin cậy.

Bảng 4.3 dưới đây sẽ tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s alpha từ Phụ lục 4.3–

Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các nhân tố tác động đến quyết định

thuê ngoài dịch vụ kế toán.

59

Bảng 4.3 – Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s alpha (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

Biến Quan Sát Tương quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến

8.09 8.06 8.17 0.997 1.049 1.039 0.543 0.554 0.491 0.602 0.591 0.668

7.67 7.75 7.72 0.66 0.829 0.777 0.51 0.367 0.471 0.445 0.644 0.509

1.114 1.319 0.978 0.613 0.458 0.748 0.672 0.833 0.507

0.709 0.459 0.605 0.605 . .

2.315 2.311 2.414 2.52 12.06 12.14 12.16 12.08 0.764 0.79 0.708 0.693 0.835 0.824 0.856 0.862

0.254 0.261 3.97 4.01 0.848 0.848 . .

1.122 0.733 0.733 6.93 7.77 8.85 0.693 0.744 0.691 0.798 0.688 0.759

0.39 0.39 0.42 7.94 7.94 7.93 0.671 0.579 0.812 0.755 0.864 0.645

Tần suất với Cronbach’s Alpha = 0,710 TS1 TS2 TS3 Tính chất đặc thù của công ty với Cronbach’s Alpha = 0,637 TCĐT1 TCĐT2 TCĐT3 Giá phí dịch vụ với Cronbach’s Alpha = 0,767 8.3 GPDV1 8.01 GPDV2 GPDV3 8.18 Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ với Cronbach’s Alpha = 0.743 3.94 UTCT1 UTCT2 3.57 Lợi ích thuê ngoài với Cronbach’s Alpha = 0,879 LITN1 LITN2 LITN3 LITN4 Định hướng thuê ngoài với Cronbach’s Alpha = 0,918 ĐHCL1 ĐHCL2 Mối quan hệ với Cronbach’s Alpha = 0,823 MQH1 MQH2 MQH3 Dịch vụ chăm sóc khách hàng với Cronbach’s Alpha = 0,820 DVCSKH1 DVCSKH2 DVCSKH3 Chất lượng báo cáo tài chính với Cronbach’s Alpha = 0,843

60

QĐ1 QĐ2 QĐ3 QĐ4 QĐ5 15.37 15.38 15.36 15.42 15.35 2.839 3.278 3.178 2.989 3.037 0.665 0.612 0.64 0.679 0.654 0.808 0.821 0.813 0.802 0.809

Sau khi kiểm định sơ bộ thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, các biến này đều

đáp ứng độ tin cậy và được đưa sang bước tiếp theo để phân tích nhân tố EFA nhằm

đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của thang đo.

4.4 Kiểm định giá trị thang đo (phân tích nhân tố khám phá EFA)

Từ kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo ở phần trên, việc phân tích nhân tố

trước tiên được tiến hành dựa trên các biến quan sát của các biến độc lập ảnh hưởng

đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp.Hồ

Chí Minh (theo mô hình đề xuất ban đầu).

Kết quả đạt được hệ số KMO = 0,743 > 0.5 và kiểm định Barlett’s có giá trị

2424.324 với mức ý nghĩa Sig = 0.000 < 0.05, cho thấy các biến quan sát thuộc cùng

một nhân tố có tương quan chặt chẽ với nhau (Bảng 4.4).

(Nguồn: Xử lý từ SPSS)

Bảng 4.4 – Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s nhóm biến độc lập

Chỉ số KMO .743

Kiểm định Barlett’s 2424.324

Df 378

Sig. .000

Đồng thời tổng phương sai trích là 72.288% > 50% cho thấy 9 nhân tố này giải

thích 72.288% sự biến thiên của tập dữ liệu và giá trị Eigenvalue = 1.009 >1 đủ tiêu

61

chuẩn phân tích nhân tố. Bên cạnh đó, tổng phương sai trích cũng khá cao (72.288% >

50%) cho thấy thang đo này đạt giá trị phân biệt (Bảng 4.5).

Bảng 4.5 – Nhân tố và phương sai trích của thang đo các nhân tố tác động đến quyết

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Co mpo nent

Total % of

Cumulati ve %

Variance

Cumulati ve %

Cumul ative %

Total % of Varian ce

Total % of Varian ce

19.649 12.552 8.853 6.398 6.187 5.486 5.020 4.540 3.602

19.649 5.502 32.201 3.515 41.054 2.479 47.453 1.791 53.639 1.732 59.125 1.536 64.145 1.406 68.686 1.271 72.288 1.009 75.328

19.649 3.159 11.283 11.283 32.201 3.082 11.008 22.291 8.244 30.535 41.054 2.308 8.138 38.673 47.453 2.279 7.501 46.174 53.639 2.100 6.986 53.160 59.125 1.956 6.745 59.905 64.145 1.889 6.267 66.172 68.686 1.755 6.116 72.288 72.288 1.712 …. …. ….

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 …

5.502 3.515 2.479 1.791 1.732 1.536 1.406 1.271 1.009 .851 …

19.649 12.552 8.853 6.398 6.187 5.486 5.020 4.540 3.602 3.041 …

… … ….

định thuê ngoài dịch vụ kế toán (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

Tiếp theo, tác giả kiểm định giá trị hội tụ của thang đo này dựa vào phép trích PCA.

Kết quả kiểm định được trình bày tại Bảng 4.6. Kết quả phân tích cho thấy các biến

quan sát đạt các điều kiệu sau:

- Giá trị hội tụ: Các biến quan sát xếp thành nhóm với nhau với các hệ số tải nhân

tố nằm cùng một cột trong cùng một thang đo như thang đo đã đề xuất ban đầu.

- Giá trị phân biệt: Dựa vào bảng 4.6 ta thấy không có biến quan sát nào xuất hiện

thêm hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5 hai cột khác nhau nên các biến quan sát đạt

giá trị phân biệt.

- Ngoài ra các biến quan sát khác đều chỉ xuất hiện một hệ số tải nhân tố và đều

lớn hơn 0.5 chứng tỏ các biến quan sát có ý nghĩa thực tiễn và có thể dùng để

62

đưa vào xây dựng mô hình hồ quy nhằm kiểm định giả thuyết đặt ra ban đầu.

Bảng 4.6 – Ma trận trọng số nhân tố nhóm biến độc lập (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

Rotated Component Matrixa

Component 5 4 2 3 6 7 8 9

1 .786 .781 .776 .754 .734

.817 .809 .788 .768

.881

.859

.725

.862 .829 .741

.895 .808 .722

.808 .781 .733

.951 .942

.845 .711 .590

QĐ3 QĐ1 QĐ4 QĐ2 QĐ5 LITN1 LITN3 LITN2 LITN4 DVCSKH 3 DVCSKH 1 DVCSKH 2 MQH1 MQH2 MQH3 GPDV3 GPDV1 GPDV2 TS1 TS2 TS3 ĐHCL2 ĐHCL1 TCĐT1 TCĐT3 TCĐT2 UTCT1 UTCT2 .862 .856

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.

63

4.5 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

Để có thể phân tích tương quan và hồi quy, biến tổng được hình thành từ giá trị

trung bình (mean) của các biến quan sát:

 TS = mean (TS1,TS2,TS3)

 TCĐT = mean (TCĐT1,TCĐT2,TCĐT3)

 GPDV = mean (GPDV1,GPDV2,GPDV3)

 UTCT = mean (UTCT1,UTCT2)

 LITN = mean (LITN1,LITN2,LITN3,LITN4)

 ĐHCL = mean (ĐHCL1,ĐHCL2)

 MQH = mean (MQH1,MQH2,MQH3)

 DVCSKH = mean (DVCSKH1,DVCSKH2,DVCSKH3)

 CLBCTC = mean (CLBCTC1,CLBCTC2,CLBCTC3,CLBCTC4,CLBCTC5)

Kết quả kiểm tra hệ số tương quan được thể hiện ở Phụ lục 4.5. Với mức ý nghĩa

0.01 (độ tin cậy 99%) và 0.05 ( độ tin cậy 95%) tất cả các biến độc lập: tính chất đặc

thù của công ty, uy tín của công ty cung cấp dịch vụ, định hướng thuê ngoài, lợi ích

thuê ngoài, giá phí dịch vụ, tần suất, chất lượng báo cáo tài chính, dịch vụ chăm sóc

khách hàng, mối quan hệ đều có hệ số tương quan dương với biến quyết định thuê

ngoài tại mức ý nghĩa sig < 0.05 do đó các biến này có mối tương quan tích cực ảnh

hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí

Minh nên có thể đưa vào thực hiện hồi quy. Cụ thể:

 Hệ số tương quan giữa biến tần suất với biến quyết định là r = 0, 243, với

mức ý nghĩa sig = 0,001 < 0,05 nên mối tương quan này là tích cực (thuận) và

có ý nghĩa về mặt thống kê.

64

 Hệ số tương quan giữa biến tính chất đặc thù của công ty với biến quyết định

là r = 0, 148, với mức ý nghĩa sig = 0,042 < 0,05 nên mối tương quan này là

tích cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.

 Hệ số tương quan giữa biến giá phí dịch vụ với biến quyết định là r = 0, 446,

với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương quan này là tích cực

(thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.

 Hệ số tương quan giữa biến uy tín của công ty cung cấp dịch vụ với biến

quyết định là r = 0, 321, với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương

quan này là tích cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.

 Hệ số tương quan giữa biến lợi ích thuê ngoài với biến quyết định là r = 0,

689, với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương quan này là tích cực

(thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.

 Hệ số tương quan giữa biến định hướng thuê ngoài với biến quyết định là r =

0, 169, với mức ý nghĩa sig = 0,020 < 0,05 nên mối tương quan này là tích

cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.

 Hệ số tương quan giữa biến mối quan hệ với biến quyết định là r = 0, 610, với

mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương quan này là tích cực (thuận) và

có ý nghĩa về mặt thống kê.

 Hệ số tương quan giữa biến dịch vụ chăm sóc khách hàng với biến quyết định

là r = 0, 442, với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 nên mối tương quan này là

tích cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.

 Hệ số tương quan giữa biến chất lượng báo cáo tài chính với biến quyết định

là r = 0, 245, với mức ý nghĩa sig = 0,001 < 0,05 nên mối tương quan này là

tích cực (thuận) và có ý nghĩa về mặt thống kê.

4.6 Mô hình hồi quy tuyến tính

Tác giả tiến hành chạy hồi quy giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập ta có kết

quả hồi quy. Kết quả xác định hệ số hồi quy được thể hiện trong bảng 4.7 cho thấy, các

65

biến độc lập được đưa vào mô hình có quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc, với Sig

trong kiểm định t đều nhỏ hơn 0.05. Vậy mô hình hồi quy có ý nghĩa về mặt thống kê.

Bảng 4.7 – Kết quả phân tích hệ số hồi quy (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

Mô hình Hệ số chuẩn hóa Thống kê đa cộng tuyến Hệ số chưa chuẩn hóa Giá trị t Mức ý nghĩa Sig. B Sai số chuẩn Beta

Độ chấp nhận biến

Hệ số phóng đại phương sai VIF

1

.346 -.041 -.056 .219 .133 .244 .042 .210 .076 .081 .172 .021 .026 .019 .014 .023 .019 .025 .034 .024 2.018 -.068 -1.997 -.079 -2.194 .387 11.622 .317 9.381 .431 10.455 .072 2.223 .327 8.420 .080 2.221 .122 3.346 .045 .047 .030 .000 .000 .000 .027 .000 .028 .001 .862 .779 .904 .882 .591 .944 .665 .766 .760 1.160 1.284 1.106 1.134 1.693 1.059 1.503 1.306 1.317

(Constant) TS TCĐT GPDV UTCT LITN ĐHCL MQH DVCSKH CLBCTC a. Biến phụ thuộc: QĐ

4.6.1 Kiểm định mô hình hồi quy

4.6.1.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình

Kết quả phân tích ANOVA thể hiện trong bảng 4.8 cho thấy giá trị kiểm định F =

90.761 có ý nghĩa thống kê vì Sig = 0,000 < 0,05. Do đó, ta bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa

là các biến độc lập có liên hệ với biến phụ thuộc. Vì thế, mô hình hồi quy là phù hợp

với dữ liệu nghiên cứu.

66

Bảng 4.8 – Kết quả phân tích ANOVA (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

Mô hình Tổng bình df Trung bình bình F Sig.

phương phương

Hồi quy 12.590 9 90.761 .000b

1 Phần dư 2.759

Tổng 1.399 .015 15.349 179 188

4.6.1.2 Hiện tượng đa cộng tuyến

Để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến, tác giả dựa vào hệ số phóng đại phương

sai VIF. Theo kết quả ở bảng 4.7 ta thấy hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance

Inflation Factor - VIF) rất nhỏ (nhỏ hơn 10) cho thấy các biến độc lập này không có

quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. Do đó mối

quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích của mô

hình hồi quy.

4.6.1.3 Mức độ giải thích của mô hình

Bảng 4.9 – Mức độ giải thích của mô hình (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

Mode R R bình phương R bình phương Sai số chuẩn Durbin-Watson hiệu chỉnh

.906a .820 .811 .124 2.123 1

Từ bảng 4.9 ta có hệ số R bình phương hiệu chỉnh bằng 0.811 nghĩa là mô hình hồi

quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu là 81.1%. Nói cách khác 81.1%

biến phụ thuộc quyết định thuê ngoài có thể được giải thích bởi sự tác động của 9 nhân

tố: tính chất đặc thù của công ty, uy tín của công ty cung cấp dịch vụ, định hướng thuê

ngoài, lợi ích thuê ngoài, giá phí dịch vụ, tần suất, chất lượng báo cáo tài chính, dịch vụ

chăm sóc khách hàng, mối quan hệ.

4.6.1.4 Kiểm định phần dư của mô hình

67

Kiểm tra phần dư ở bảng 4.10 cho thấy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn với trung

bình Mean = 0 và độ lệch chuẩn Std. Deviation = 0.976 (xấp xỉ bằng 1) do đó có thể

kết luận rằng giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm khi sử dụng phương pháp hồi

quy bội.

Bảng 4.10 – Bảng thống kê giá trị phần dư (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

Nhỏ nhất Lớn nhất Độ lệch chuẩn N Trung Bình

3.95 .000 4.66 .167 .259 .121 189 189 3.11 -1.008

Predicted .000 2.752 1.000 189 -3.243

.000 1.343 .976 189 -8.119

Predicted Value Residual Std. Value Std. Residual a. Dependent Variable: QĐ

Mặt khác, bằng hình ảnh trực quan ta thấy phần dư của mô hình có dạng đồ thị

hình chuông úp xuống khá cân đối. Hình 4.1 cho thấy một đường cong phân phối

chuẩn được đặt chồng lên biểu đồ tần số với phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn (trung

bình Mean = 0 và độ lệch chuẩn Std. Dev. = 0,976 tức là gần bằng 1). Điều này cho

thấy giả thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm.

68

Hình 4.1 – Đồ thị phân phối phần dư của mô hình hồi quy (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

Ngoài ra, theo biểu đồ P-P plots (Hình 4.2), các điểm quan sát không phân tán

quá xa đường thẳng kỳ vọng nên có thể kết luận giả thuyết về phân phối chuẩn của

phần dư không bị vi phạm.

69

Hình 4.2 – Biểu đồ P-P plot phần dư của mô hình hồi quy (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

4.6.1.5 Kiểm định giả thuyết các sai số ngẫu nhiên của mô hình có

phương sai không đổi

Theo biểu đồ Scatterplot (Hình 4.3), các sai số hồi quy phân bố tương đối đều ở

cả hai phía của đường trung bình (trung bình của các sai số bằng 0) và không theo một

quy luật rõ ràng nào. Điều đó cho thấy giả thiết sai số của mô hình hồi quy không đổi

là phù hợp.

70

Hình 4.3 – Biểu đồ Scatterplot phần dư của mô hình hồi quy (Nguồn: Xử lý từ SPSS)

4.6.2 Mô hình nghiên cứu chính thức

Sau khi kiểm định giả thuyết nghiên cứu và sự phù hợp của mô hình, tác giả đưa

ra mô hình nghiên cứu chính thức như sau:

71

H1: Tần suất thực hiện công việc kế toán

H2: Tính chất đặc thù của DN

H3: Sự phù hợp của giá phí dịch vụ

H4: Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán

Quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán

H5: Lợi ích thuê ngoài

H6: Định hướng thuê ngoài

H7: Mối quan hệ

H8: Dịch vụ chăm sóc khách hàng

H9: Chất lượng báo cáo tài chính

Hình 4.4 – Mô hình nghiên cứu chính thức (Nguồn: Xây dựng từ kết quả nghiên cứu)

72

4.6.3 Mô hình hồi quy chưa chuẩn hóa

Với các kết quả kiểm định trên ta thấy mô hình hồi quy là phù hợp và có ý nghĩa

thống kê. Tiếp theo, tác giả dựa vào hằng số hồi quy ( B Constant) và trọng số hồi quy

chưa chuẩn hóa β từ bảng trọng số hồi quy (Bảng 4.7) để xây dựng mô hình hồi quy.

Ta có mô hình hồi quy với hệ số beta chưa chuẩn hóa là (Bảng 4.11).

Bảng 4.11 – Mô hình hồi quy tuyến tính chưa chuẩn hóa của các nhân tố tác động

đến thuê ngoài dịch vụ kế toán.

QĐ = 0.346 + (- 0.041) TS + (- 0.056) TCĐT + 0.219 GPDV + 0.133 UTCT +

0.244 LITN + 0.042 ĐHCL + 0.210 MQH + 0.076 DVCSKH + 0.081 CLBCTC

Với:

Độ mạnh STT Ký hiệu biến Tên biến Giá trị tác động

Tần suất thực hiện các công Từ 1 đến 5 TS 9 1 việc kế toán

TCĐT Tính chất đặc thù của công ty Từ 1 đến 5 8 2

GPDV Giá phí dịch vụ Từ 1 đến 5 2 3

Uy tín của công ty cung cấp Từ 1 đến 5 UTCT 4 4 dịch vụ

LITN Lợi ích thuê ngoài Từ 1 đến 5 1 5

ĐHCL Định hướng thuê ngoài Từ 1 đến 5 7 6

MQH Mối quan hệ Từ 1 đến 5 3 7

DVCSKH Dịch vụ chăm sóc khách hàng Từ 1 đến 5 5 8

CLBCTC Chất lượng báo cáo tài chính Từ 1 đến 5 6 9

10 QĐ Quyết định thuê ngoài Từ 1 đến 5 -

73

Mô hình hồi quy chưa chuẩn hóa cho thấy tổng cộng có 9 nhân tố tác động đến

quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tác động của các nhân tố đến đến quyết định

thuê ngoài dịch vụ kế toán như sau:

 β 1 = 0. 041, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố tần suất thực

hiện các công việc kế toán tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài giảm/tăng 0.

041 điểm (so với thang điểm 5).

 β2= 0. 056, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố tính chất đặc

thù của công ty tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài giảm/tăng 0. 056 điểm

(so với thang điểm 5).

 β3 = 0. 219, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố giá phí dịch

vụ tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 219 điểm (so với thang

điểm 5).

 β 4 = 0. 133 , tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố uy tín của

công ty cung cấp dịch vụ tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0.

133 điểm (so với thang điểm 5).

 β 5 = 0. 244, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố lợi ích thuê

ngoài tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 244 điểm (so với

thang điểm 5).

 β6= 0. 042, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố định hướng

thuê ngoài tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 042điểm (so

với thang điểm 5).

 β7 = 0. 210, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố mối quan hệ

tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 210 điểm (so với thang

điểm 5).

 β 8 = 0. 076, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố dịch vụ

chăm sóc khách hàng tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 076

điểm (so với thang điểm 5).

74

 β 9 = 0. 081, tức là với điều kiện các yếu tố khác không đổi khi nhân tố chất lượng

báo cáo tài chính tăng/giảm 1 điểm thì quyết định thuê ngoài tăng/giảm 0. 081 điểm

(so với thang điểm 5).

Tuy nhiên, phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa mang ý nghĩa toán học hơn là ý

nghĩa kinh tế vì nó chỉ phản ánh sự thay đổi của biến phụ thuộc khi từng biến độc lập

thay đổi trong điều kiện các biến độc lập còn lại phải cố định.

4.6.4 Mô hình hồi quy chuẩn hóa

Như vậy, để xem xét mức độ tác động hay thứ tự ảnh hưởng của các biến độc lập

lên biến phụ thuộc. Dựa vào phương trình hồi quy chuẩn hóa, chúng ta sẽ biết được

biến độc lập nào ảnh hưởng mạnh hay yếu đến biến phụ thuộc căn cứ vào hệ số hồi quy

chuẩn hóa, hệ số càng lớn thì tầm quan trọng của biến độc lập đó đối với biến phụ

thuộc càng lớn. Tác giả dựa vào hằng số hồi quy (B Constant) và trọng số hồi quy

chuẩn hóa β từ bảng trọng số hồi quy (Bảng 4.7) để xây dựng mô hình hồi quy. Ta có

mô hình hồi quy với hệ số beta chuẩn hóa là (Bảng 4.12).

Bảng 4.12 – Mô hình hồi quy tuyến tính chuẩn hóa của các nhân tố tác động đến

thuê ngoài dịch vụ kế toán.

QĐ = (- 0.068) TS + (- 0.079) TCĐT + 0.387 GPDV + 0.317 UTCT + 0.431 LITN +

0.072 ĐHCL + 0.327 MQH + 0.080 DVCSKH + 0.122 CLBCTC

Dựa vào mô hình hồi quy chuẩn hóa, ta thấy: Nhân tố lợi ích thuê ngoài có tác

động mạnh nhất (β5 = 0.431), kế tiếp là nhân tố giá phí dịch vụ (β3= 0.387); Mối quan

hệ (β7= 0.327); Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ (β4= 0.317); Chất lượng báo cáo

tài chính (β9= 0.122); Dịch vụ chăm sóc khách hàng (β8= 0.08); Định hướng thuê ngoài

(β6= 0,072). Thứ tự của các nhân tố còn lại bao gồm Tính chất đặc thù (β2= - 0.079) và

Tần suất thực hiện các công việc kế toán (β1= - 0.068).

75

Có hai nhân tố tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là

tính chất đặc thù (β2= - 0.079) và tần suất thực hiện các công việc kế toán (β1= - 0.068).

Các nhân tố còn lại đều tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

Trong số các nhân tố của mô hình, nhân tố chất lượng báo cáo tài chính được xem

là khẳng định riêng của nghiên cứu này, chưa được đề cập trong các nghiên cứu trước

đó. Như vậy, kết quả kiểm định các giả thuyết có thể được tổng hợp như bảng 4.13.

Bảng 4.13 – Kết quả kiểm định các giả thuyết (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả nghiên cứu)

Giả thuyết Hệ số hồi quy Kết quả kiểm định

Chấp nhận H1 -0.041

Chấp nhận H2 -0.056

Chấp nhận H3 0.219

Chấp nhận H4 0.133

Chấp nhận H5 0.244

Chấp nhận H6 0.042

Chấp nhận H7 0.210

Chấp nhận H8 0.076

Chấp nhận H9 0.081

Tần suất thực hiện các công việc kế toán có tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Tính chất đặc thù của công ty có tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Sự phù hợp của giá phí dịch vụ có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Định hướng thuê ngoài có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Mối quan hệ giữa hai bên có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Dịch vụ chăm sóc khách hàng có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Chất lượng báo cáo tài chính có tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

76

4.7 Bàn luận kết quả nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng tần suất thực hiện công việc kế toán và tính chất đặc thù

của công ty có tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

Nghiên cứu này cũng đưa ra kết quả tương tự với nghiên cứu của Ajmal Hafeez and

Otto Andersen (2014), Ajmal Hafeez (2013) và Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011)

đã được đề cập trong phần nghiên cứu tổng quan. Theo đó, các công việc kế toán càng

phát sinh nhiều, càng phức tạp thì quyết định thuê công ty dịch vụ kế toán bên ngoài để

thực hiện công việc này càng thấp. Vì vậy, các DNNVV nên cân nhắc liệu có nên thuê

ngoài dịch vụ kế toán khi các công việc liên quan đến kế toán trong công ty mình phát

sinh nhiều và phức tạp.

Nhân tố lợi ích thuê ngoài có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn việc thuê

ngoài kế toán. Kết quả này cũng tương tự với nghiên cứu Trần Thị Cẩm Thanh và Đào

Nhật Minh (2015). Lợi ích nhận được từ thuê ngoài kế toán đặc biệt tác động mạnh đến

quyết định thuê ngoài kế toán. Yếu tố này tác động mạnh còn hơn cả các yếu tố sự phù

hợp của giá phí dịch vụ, mối quan hệ. Điều này cho thấy các DNNVV rất chú trọng

đến lợi ích mà DN nhận được bao gồm cả lợi ích chuyên môn và lợi ích tâm lý.

Nhân tố sự phù hợp của giá phí dịch vụ ảnh hưởng mạnh tiếp theo đến quyết định lựa

chọn việc thuê ngoài kế toán, đứng sau nhân tố lợi ích thuê ngoài, và mạnh hơn nhân tố

mối quan hệ. Điều này cho thấy khi DN quyết định lựa chọn việc thuê ngoài kế toán,

DN sẽ cân nhắc rằng những lợi ích DN nhận trước tiên là gì, song song với đó DN xem

xét đến sự phù hợp của giá phí dịch vụ và mối quan hệ giữa hai bên.

Yếu tố uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán cũng có ảnh hưởng đến quyết định

lựa chọn việc thuê ngoài kế toán. Điều này cho thấy về phía công ty cung cấp dịch vụ

kế toán cũng cần chú trọng đến việc xây dựng uy tín cho công ty của mình để tạo hình

ảnh tốt đẹp cho các DN.

Cuối cùng, DN cũng cân nhắc đến các yếu tố như chất lượng của báo cáo tài chính,

dịch vụ chăm sóc khách hàng của bên cho thuê, định hướng thuê ngoài của DN.

77

Tóm tắt chương 4

Thông qua dữ liệu thu thập được, mô tả mẫu khảo sát cho thấy số lượng và các

đặc tính mẫu thu thập đều phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Kết quả kiểm

định Cronbach các thang đo đều đạt độ tin cậy, dao động trong khoảng từ 0,602 đến

0,918. Tuy nhiên, thang đo Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ sau khi kiểm định độ

tin cậy đã loại đi một biến quan sát vì không đạt yêu cầu. Tiếp theo, bước phân tích

nhân tố khám phá EFA cho thấy các điều kiện quy định để đánh giá EFA đều thỏa mãn,

các thang đo đều đạt được giá trị phân biệt lẫn giá trị hội tụ.

Mối tương quan tuyến tính của các biến độc lâp với biến phụ thuộc cũng đã được

xem xét và hệ số tương quan đều tích cực và có ý nghĩa về mặt thống kê. Sau khi chạy

mô hình mô hình hồi quy, tác giả tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình, kiểm

tra vi phạm các giả định hồi qui. Kết quả cho thấy mô hình hồi quy là hoàn toàn phù

hợp và có 9 nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là Tần suất

thực hiện các công việc kế toán; Tính chất đặc thù của công ty; Sự phù hợp của giá phí

dịch vụ; Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán; Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế

toán; Định hướng thuê ngoài; Mối quan hệ giữa hai bên; Dịch vụ chăm sóc khách hàng;

Chất lượng báo cáo tài chính.

78

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH

Chương này tác giả sẽ dựa trên kết quả phân tích dữ liệu để đưa ra các kết luận

của đề tài. Đồng thời, tác giả cũng sẽ đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm giúp bên sử

dụng dịch vụ kế toán và bên cung cấp dịch vụ kế toán thực hiện công việc của mình

một cách hiệu quả nhất. Cuối cùng là những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu

tiếp theo.

5.1 Kết luận

Theo kết quả nghiên cứu, có thể thấy được những DN có quy mô càng lớn càng

có xu hướng thuê ngoài các dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn thuế, cung cấp và tư vấn áp

dụng công nghệ thông tin về kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật kiến thức kế toán.

Doanh nghiệp hoạt động càng lâu (trên 5 năm) càng có xu hướng thuê ngoài các

dịch vụ liên quan đến tư vấn tài chính, tư vấn thuế, cung cấp và tư vấn áp dụng công

nghệ thông tin về kế toán. Trong khi đó, các doanh nghiệp mới thành lập (có thời gian

hoạt động dưới 2 năm) có xu hướng thuê ngoài các dịch vụ hạch toán, ghi sổ các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài chính, làm kế toán trưởng, kê khai thuế.

Đây là một trong những điểm mới mà tác giả đã thống kê được so với các nghiên cứu

trước đó.

Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu cho thấy có 9 nhân tố tác động đến

quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán Tần suất thực hiện các công việc kế toán; Tính

chất đặc thù của công ty; Sự phù hợp của giá phí dịch vụ; Uy tín của công ty cung cấp

dịch vụ kế toán; Lợi ích thuê ngoài dịch vụ kế toán; Định hướng thuê ngoài; Mối quan

hệ giữa hai bên; Dịch vụ chăm sóc khách hàng; Chất lượng báo cáo tài chính. Điều này

cũng trùng khớp với giả thuyết ban đầu đặt ra.

Trong số 9 nhân tố thuộc biến độc lập, có 2 nhân tố có tác động ngược chiều đến

quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán là Tần suất thực hiện các công việc kế toán; Tính

chất đặc thù của công ty, điều này được lý giải như sau:

 Tần suất thực hiện các công việc kế toán:

79

Nghiên cứu này cũng đưa ra kết quả tương tự với nghiên cứu của Ajmal Hafeez

and Otto Andersen (2014), Ajmal Hafeez (2013) và Yahya Kamyabi and Susela Devi

(2011) đã được đề cập trong phần nghiên cứu tổng quan. Theo đó, các công việc kế

toán càng phát sinh nhiều, càng phức tạp thì quyết định thuê công ty dịch vụ kế toán

bên ngoài để thực hiện công việc này càng thấp. DN sẽ có một bộ phận kế toán riêng sẽ

cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh, thực hiện

các báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các công việc liên quan khác một cách liên tục,

kịp thời và tiết kiệm chi phí.

 Tính chất đặc thù của công ty:

Những công việc liên quan đến kế toán phát sinh tại DN càng xử lý phức tạp, DN

càng cần một bộ phận kế toán riêng để xử lý kịp thời. Bộ phận kế toán sẽ am hiểu rõ về

tình hình DN và trực tiếp xử lý các công việc phù hợp với nhu cầu thực tế mà các chủ

DN đang mong muốn. Như vậy, quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán sẽ càng thấp

nếu những công việc liên quan đến kế toán tại DN càng khó xử lý và phức tạp. Kết quả

về nhân tố này của đề tài cũng tương tự kết quả trong các nghiên cứu của Yahya

Kamyabi and Susela Devi (2011), Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011b), Ajmal

Hafeez (2013), Ajmal Hafeez and Otto Andersen (2014).

Đối với các nhân tố còn lại, mối quan hệ giữa chất lượng báo cáo tài chính và

quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán cũng được xem là nhân tố mới, chưa được thực

hiện ở các nghiên cứu trong và ngoài nước. Báo cáo tài chính là một trong những kết

quả đầu ra của kế toán. Nếu bên cho thuê dịch vụ kế toán cung cấp một báo cáo tài

chính một cách kịp thời, chính xác, thông tin được trình bày trung thực, dễ hiểu thì sẽ

tăng sự hài lòng của bên đi thuê. Từ đó, bên đi thuê sẽ càng ngày càng xây dựng mối

quan hệ thân thiết với bên cung cấp dịch vụ kế toán và giới thiệu cho bạn bè người

quen sử dụng dịch vụ.

Nghiên cứu cũng tiếp tục khẳng định các nghiên cứu trước khi xác định tầm quan

trọng của các nhân tố còn lại. Trong đó, nhân tố lợi ích thuê ngoài có ảnh hưởng lớn

nhất đến quyết định lựa chọn việc thuê ngoài kế toán. Tiếp theo là nhân tố sự phù hợp

80

của giá phí dịch vụ, mối quan hệ. Kết quả này cũng tương tự với kết quả từ các nghiên

cứu trước. Trong bài nghiên cứu của mình, Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016)

cho rằng nhân tố lợi ích kinh tế đạt được cùng với nhân tố mối quan hệ đặc biệt tác

động mạnh đến quyết định thuê ngoài dịch vụ. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu của tác giả

cũng phù hợp với kết quả của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015) khi chỉ

ra rằng các mối quan hệ, giá phí dịch vụ, lợi ích thuê ngoài có ảnh hưởng lần lượt có

ảnh hưởng tăng dần đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

Bên cạnh đó, nhân tố uy tín của bên cung cấp dịch vụ có tác động mạnh thứ 4 đến

quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Trong khi đó, nhân tố này có tác động mạnh

nhất đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các DNNVV tại Pakistan. Điều đó

cho thấy rằng tại Pakistan, sự tin tưởng vào uy tín của các kế toán viên bên ngoài có

ảnh hưởng rất quan trọng đến quyết định của họ.

Kế đến, nhân tố dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng có tác động cùng chiều đến

quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Kết quả này cũng tương tự với kết quả trong

nghiên cứu của Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh (2015). Điều này cho thấy các

DNNVV luôn luôn cần tìm một công ty dịch vụ kế toán có dịch vụ chăm sóc khách

hàng tốt, đáp ứng được yêu cầu của họ.

Cuối cùng, là sự ảnh hưởng của nhân tố định hướng thuê ngoài. Theo kết quả,

nhân tố này có tác động cùng chiều nhưng không nhiều đến đến quyết định thuê ngoài

dịch vụ kế toán. Kết quả của tác giả không giống với Ajmal Hafeez (2013) khi chỉ ra

rằng định hướng thuê ngoài có tác động ngược chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ

kế toán tại Pakistan. Điều này được lý giải một phần vì bối cảnh thực hiện nghiên cứu

của hai nghiên cứu khác nhau. Vì vậy mà có sự khác biệt về kết quả của thang đo này.

5.2 Gợi ý chính sách

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số gợi ý chính sách đối với một

số đối tượng như sau:

81

Đối với nhà quản lý DNNVV:

Để nâng cao hiệu quả việc sử dụng thuê ngoài dịch vụ kế toán, các nhà quản lý

cần xem xét lợi ích DN nhận được từ việc thuê ngoài dịch vụ kế toán là gì. DN có tin

tưởng vào trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán, vào sự am hiểu ngành nghề lĩnh vực

DN đang kinh doanh của các kế toán viên bên ngoài không.

Ngoài ra, DN cần cân nhắc cẩn trọng giữa lợi ích đạt được và chi phí bỏ ra khi

thuê ngoài. Nếu chi phí bỏ ra ít hơn hoặc xứng đáng với lợi ích công ty nhận được thì

công ty nên thuê ngoài các dịch vụ kế toán.

Các nhà quản lý khi quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán cần phải có một kế

hoạch thuê ngoài, lựa chọn các nhà cung ứng dịch vụ uy tín cũng như kiểm tra, giám

sát công việc của bên cho thuê. Như vậy, các DN sẽ tránh được những rủi ro từ việc

thuê ngoài.

Các DN cần cân nhắc kĩ trước khi quyết định thuê ngoài vì những rủi ro mà DN

gặp phải như bảo mật thông tin. DN chỉ nên thuê ngoài các những công việc không đòi

hỏi thông tin bảo mật và những phần việc không phải là hoạt động kinh doanh chính.

Đối với bên cung cấp dịch vụ kế toán

Bên cung cấp dịch vụ thuê ngoài cần thể hiện sự uy tín của mình về chuyên môn,

là đối tác tốt, giúp giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp. Điều này giúp DN yên tâm hơn

với những lợi ích mà DN nhận được khi thuê ngoài.

Bên cung cấp dịch vụ thuê ngoài cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp để hợp tác lâu

dài với DN.

Cần xây dựng chiến lược chăm sóc khách hàng để họ hài lòng về chất lượng dịch

vụ: luôn sẵn sàng giải quyết kịp thời những khó khăn mà DN gặp phải, xây dựng

những dịch vụ đa dạng và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo

Mặc dù đề tài đã nhận được sự góp ý nhiệt tình của Thầy Cô hướng dẫn, bạn bè,

đồng nghiệp và sự nỗ lực hết mình của tác giả, tuy nhiên đề tài vẫn còn một số hạn chế

sau đây:

82

Về vấn đề lựa chọn đối tượng khảo sát, tác giả đã không có điều kiện tiếp cận đến

tất cả đáp viên là các nhà quản lý, giám đốc DNNVV. Đây là những đối tượng quyết

định đến việc thuê ngoài hay không thuê một nhà cung ứng dịch vụ kế toán. Ngoài ra,

đối với nhân tố chất lượng báo cáo tài chính ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch

vụ kế toán, tác giả cũng không có điều kiện khảo sát đối tượng trực tiếp sử dụng thông

tin trên báo cáo tài chính như nhà đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước, các bên cho vay

của DN. Trong tương lai, nếu có điều kiện, các nghiên cứu tiếp theo nên tiếp cận đến

các nhóm đối tượng này để kết quả khảo sát có độ tin cậy cao hơn.

Để đo lường được các biến độc lập trong luận văn, tác giả sử dụng phương pháp

giá trị trung bình của các biến quan sát. Theo nghiên cứu của Phạm Quốc Thuần (2016),

phương pháp này có hạn chế là bỏ qua trọng số giữa các biến quan sát. Vì vậy, các

nghiên cứu tương lai để khắc phục được hạn chế này cần có một phương pháp xác định

được trọng số của các biến quan sát để tăng độ chính xác cho mô hình.

Đề tài cũng chỉ nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài của

DNNVV trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, chưa nghiên cứu xu hướng thuê ngoài dịch vụ

kế toán của các DN lớn. Vì lẽ đó, các nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng phạm vi

nghiên cứu đến các DN lớn.

Mô hình hồi quy của nghiên cứu có hệ số xác định R2 hiệu chỉnh = 0,811 cho thấy

các biến độc lập giải thích được 81.1% biến phụ thuộc. Phần còn lại 19,9% vẫn chưa

giải thích được cho mô hình. Vì vậy, các nghiên cứu tương lai cần xác định thêm một

số nhân tố để giải thích mô hình tối ưu hơn.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo nước ngoài

1. Ajmal Hafeez, 2013. An empirical investigation of factors influencing management

accounting outsourcing practics among DNNVV in Pakistan and the effect of

outsourcing on firm’s performance. Master Thesis. University of Agder.

2. Ajmal Hafeez and Otto Andersen , 2014. Factors Influencing Accounting

Outsourcing Practices among DNNVV in Pakistan Context: Transaction Cost

Economics (TCE) and Resource-Based Views (RBV) Prospective. International

Journal of Business and Management, Vol. 9, No. 7, 2014.

3. Barney, J.B., 1991. Firm resources and sustainable competitive advantage. Journal

of Management, 17: 99 – 120.

4. Delmotte. and Luc Sels., 2008. HR outsourcing: threat or opportunity? Personnel

Review, Vol. 37 Iss: 5, pp. 543 – 563.

5. Dong, H. et al., 2007. Developing a decision model for business process

outsourcing. Computers & Operations Research, 34: 3769 – 3778.

6. Espino-Rodríguez et al., 2005. A resource-based view of outsourcing and its

implications for organizational performance in the hotel sector. Tourism

Management, 26, 707–721.

7. Gewald et al., 2006. The Influence of Perceived Risks on Banking Managers'

Intention to Outsource Business Processes - A Study of the German Banking and

finance Industry. Journal of Electronic Commerce Research. 7(2): 78-96.

8. Gilley, K. M. and Abdul Rasheed, 2000. Making More by Doing Less: An

Analysis of Outsourcing and its Effects on Firm Performance. Journal of

Management, 2000 26: 763.

9. Gooderham et al., 2004. Accountants as sources of business advice for small firms.

International Small Business Journal, 22(1), 5-22.

10. Klein, P. G., 2005. The make-or-buy decision: Lessons from empirical studies.

Handbook of institutional economics, pp. 435–464.

11. Kremic et al., 2006. Outsourcing decision support: a survey of benefits, risks, and

decision factors. Supply Chain Management: An International Journal, Volume 11,

Number 6, 467–482.

12. Magiswary Dorasamy et al., 2010. Critical factors in outsourcing of accounting

functions in Malaysian small medium-sized enterprises (DNNVV). Kajian

Malaysia, Vol. 28, No. 2, 2010.

13. McIvor, R., 2009. How the transaction cost and resource-based theories of the firm

inform outsourcing evaluation. Journal of Operations Management, 27: 45-63.

14. Milena et al., 2011. The Public Health Institute’s Need for Contemporary

Tendencies in Outsourcing. International Symposium Engineering Management

and Competitiveness 2011 (EMC2011), Zrenjanin, Serbia, 24-25 June, pp. 293-296.

15. Yahya Kamyabi and Susela Devi, 2011. Outsourcing of Accounting Functions In

The Context of DNNVV In Emerging Economies:Transaction Cost Economics

Perspective. Australian Journal of Basic and Applied Sciences, 5(11): 1696-1703,

2011.

16. Yahya Kamyabi and Susela Devi, 2011b. An Empirical Investigation of

Accounting Outsourcing in Iranian DNNVV: Transaction Cost Economics and

Resource-Based Views. International Journal of Business and Management, Vol. 6,

No. 3, March 2011.

Tài liệu tham khảo trong nước

1. Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến

mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các doah nghiệp tại Tp. Cần Thơ. Tap̣ chı́

Khoa hoc̣ Trường Đaị học Cần Thơ, Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp

luật: 46 (2016): 1-11.

2. Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016. Phân tích sự tác động của lợi ích – rủi

ro đến thái độ và mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các DN tại Tp. Hồ Chí

Minh. Tạp chí khoa học Đại Học Mở Tp.HCM, số 52 (1) 2017.

3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu SPSS, NXB

Thống kê.

4. Hồ Xuân Thủy, 2016. Sự thích hợp của chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho

DN nhỏ và vừa áp dụng tại Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí

Minh.

5. Lê Yến, 2011. Dịch vụ thuê ngoài - xu hướng hiện đại. Báo Doanh nhân.

20110731090150210.chn>. [Ngày truy cập: 15 tháng 6 năm 2017].

6. Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển DN nhỏ và

vừa.

7. Phạm Quốc Thuần, 2016. Các nhân tố tác động đến chất lượng báo cáo tài chính

trong các DN tại Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.

8. Trần Thị Cẩm Thanh và Đào Nhật Minh, 2015. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết

định lựa chọn dịch vụ kế toán của các DN nhỏ và vừa tại Việt Nam. Tạp chí Kế

toán và Kiểm toán, số tháng 7/2015, trang 20-22, 30.

9. Tổng quan về chi phí giao dịch - phần I: Lịch sử phát triển.

trien~42271>. [Ngày truy cập: 01 tháng 8 năm 2017].

10. Tổng quan về chi phí giao dịch - phần II: Các yếu tố tác động.

dong~42272>. [Ngày truy cập: 01 tháng 8 năm 2017].

11. Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán DN.

PHỤ LỤC

Phụ lục 3.1 – Bảng câu hỏi nháp

PHẦN A: Thông tin chung

1. Nghề nghiệp hiện tại của anh (chị): 3. Thâm niên cao nhất của người làm c

công tác kế toán tại DN:

1 Kế toán trưởng 1 Dưới 10 tỷ đồng

2 Kế toán viên 2 Từ 10 đến 20 tỷ đồng

3 Khác:……. 3 Từ 20 đến 100 tỷ đồng

4 Trên 100 tỷ đồng

2. Loại hình doanh nghiệp: 4. Thời gian hoạt động của DN:

1 Công ty cổ phần 1 Dưới 2 năm

2 Doanh nghiệp tư nhân 2 Từ 2 đến 5 năm

3 Công ty TNHH 3 Từ 6 đến 10 năm

4 Các tổ chức sử dụng vốn 4 Từ 11 đến 15 năm nhà nước 5 Trên 16 năm 5 Khác:……

5. Công ty bạn thuê ngoài các dịch vụ kế toán nào dưới đây ? (Câu hỏi có nhiều sự lựa

chọn).

1 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày

2 Lập báo cáo tài chính

3 Làm kế toán trưởng

4 Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán

5 Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán

6 Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán

7 Tư vấn tài chính

8 Tư vấn thuế

9 Kê khai thuế

Phần B: Phần này sẽ đánh giá mức độ thuê ngoài các công việc kế toán của doanh nghiệp. Vui lòng trả lời theo 5 mức độ:

1 Không thuê ngoài

2 Hiếm khi thuê ngoài

3 Thỉnh thoảng thuê ngoài

4 Thường xuyên thuê ngoài

5 Thuê ngoài toàn bộ

PHẦN C: Tần suất xuất hiện các công việc kế toán tại công ty bạn:

Hàng Hàng Hàng Hàng Một Tần suất

ngày tuần tháng quý năm

Các công việc kế toán liên quan đến hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng và các giao dịch

tài chính.

Việc chuẩn bị báo cáo tài chính.

Việc chuẩn bị báo cáo thuế.

PHẦN D: Phần này sẽ đánh giá thái độ của bạn với thuê ngoài dịch vụ kế toán. Vui lòng thể hiện sự đồng ý của bạn theo 5 mức độ: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Phân vân; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý.

1 2 3 4 5 Tính chất đặc thù của công ty

Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày thì phức tạp.

Những công việc không thường xuyên thì phức tạp.

Phần mềm kế toán của công ty được thiết kế riêng.

1 2 3 4 5 Giá phí dịch vụ

Thuê ngoài dịch vụ kế toán mang lại lợi ích cho công ty lớn hơn là chi phí bỏ ra.

Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là phù hợp với khả năng công ty tôi.

Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là hợp lý.

Thuê ngoài dịch vụ kế toán giúp công ty tiết kiệm chi phí.

1 2 3 4 5 Sự tin tưởng

Kế toán dịch vụ thực hiện đúng luật Kế toán, thuế.

Dịch vụ kế toán cam kết bảo mật thông tin, số liệu kế toán cho khách hàng.

Dịch vụ kế toán đảm bảo cung cấp số liệu kế toán một

cách liên tục.

1 2 3 4 5 Lợi ích thuê ngoài

Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.

Giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động cốt lõi.

Chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng dịch vụ kế toán.

Giải quyết được khó khăn do thiếu nguồn lực.

1 2 3 4 5 Định hướng thuê ngoài

Thuê ngoài nhằm tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Thuê ngoài kế toán giúp tập trung nguồn lực đầu tư vào các mảng khác ngoài kế toán.

Thuê ngoài kế toán là xu hướng lâu lài của doanh nghiệp.

1 2 3 4 5 Mối quan hệ

Thuê ngoài dịch vụ kế toán vì có mối quan hệ thân thiết với nhà cung ứng dịch vụ kế toán.

Doanh nghiệp tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà

cung ứng dịch vụ kế toán.

Doanh nghiệp tôi thuê ngoài các nhà cung ứng dịch vụ kế toán tại địa bàn Tp.Hồ Chí Minh.

1 2 3 4 5 Nhà cung ứng dịch vụ thuê ngoài kế toán

Doanh nghiệp yên tâm về chuyên môn của bên cung ứng dịch vụ kế toán.

Nhà cung ứng dịch vụ kế toán luôn sẵn sàng đáp ứng những dịch vụ hoặc thắc mắc mà tôi yêu cầu.

Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có uy tín cao

trên thị trường.

Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có những dịch vụ chăm sóc khách hàng làm tôi hài lòng.

1 2 3 4 5 Chất lượng báo cáo tài chính

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính thể hiện đầy đủ.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính kịp thời.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể hiểu được.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính trung thực, khách quan.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể so sánh

được giữa các kỳ kế toán.

PHẦN E: Phần này sẽ đánh giá mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp. Vui lòng trả lời theo 5 mức độ: 1. Cạnh tranh rất yếu; 2. Cạnh tranh yếu; 3. Phân vân; 4. Cạnh tranh; 5. Rất cạnh tranh.

1 2 3 4 5 Áp lực cạnh tranh

Đa dạng hóa sản phẩm.

Chiến lược khuyến mãi giữa các đối thủ cạnh tranh.

Chiến lược với khách hàng.

Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)!

Phụ lục 3.2 – Minh chứng góp ý bảng câu hỏi (α test)

Câu hỏi Nội dung góp ý

Phần Thâm niên cao nhất của người Chỉ nên hỏi về người trả lời. A làm công tác kế toán tại DN.

Thuật ngữ “Tần suất xuất hiện”. Nên thay đổi thành “Tần suất thực hiện”. Thuật ngữ

Thang đo “Sự tin tưởng”. Nên thay đổi thành “Uy tín công ty dung cấp dịch vụ”.

Thang Thang đo “Nhà cung ứng dịch Nên thay đổi thành “Dịch vụ chăm sóc

đo vụ thuê ngoài kế toán”. khách hàng”.

Thang đo “Áp lực cạnh tranh”. Nên chỉnh sửa lại vì thang đo chưa rõ ràng.

Những công việc không thường xuyên thì phức tạp. Có những nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên nhưng xử lý khá phức tạp.

Giúp doanh nghiệp tập trung vào Giúp DN tập trung vào các hoạt động

các hoạt động cốt lõi. kinh doanh chính. Biến

DN tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung ứng dịch vụ quan sát DN tôi thuê ngoài dịch vụ kế toán vì được bạn bè, người quen giới thiệu. kế toán.

DN tôi thuê ngoài các nhà cung ứng dịch vụ kế toán tại địa bàn DN tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung ứng dịch vụ kế toán. Tp. Hồ Chí Minh.

Thứ tự các phần khảo sát. Thứ tự các phần nên được thay đổi: phần gạn lọc, phần chính, phần thông tin cá Khác nhân.

Bổ sung thông tin cá nhân của người được khảo sát.

Phụ lục 3.3 – Bảng câu hỏi khảo sát.

Kính gửi: Anh (Chị) và Qúy doanh nghiệp được khảo sát

Tôi tên là Nguyễn Thị Yến Trinh. Hiện tại, tôi đang là học viên cao học chuyên ngành

Kế toán thuộc Khoa Kế toán, trường Đại học Kinh tế TP. HCM và đang thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp. Hồ Chí Minh”. Vui lòng đánh chéo (x) vào

câu trả lời hoặc ghi câu trả lời của bạn vào khoảng trắng.

PHẦN A: Thông tin chung

1. Nghề nghiệp hiện tại của anh (chị): 3. Tổng nguồn vốn tại DN:

1 Kế toán trưởng 1 Dưới 10 tỷ đồng

2 Kế toán viên 2 Từ 10 đến 20 tỷ đồng

3 Khác:……. 3 Từ 20 đến 100 tỷ đồng

4 Trên 100 tỷ đồng

2. Loại hình doanh nghiệp: 4. Thời gian hoạt động của DN:

1 Công ty cổ phần 1 Dưới 2 năm

2 Doanh nghiệp tư nhân 2 Từ 2 đến 5 năm

3 Công ty TNHH 3 Từ 6 đến 10 năm

4 Các tổ chức sử dụng vốn 4 Từ 11 đến 15 năm nhà nước 5 Trên 16 năm 5 Khác:……

5. Công ty bạn có thuê ngoài các dịch vụ kế toán nào dưới đây ? (Câu hỏi có nhiều sự lựa chọn).

1 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày

2 Lập báo cáo tài chính

3 Làm kế toán trưởng

4 Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán

5 Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán

6 Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán

7 Tư vấn tài chín

8 Tư vấn thuế

9 Kê khai thuế

PHẦN C: Phần này sẽ đánh giá mức độ thuê ngoài các công việc kế toán của doanh nghiệp. Vui lòng trả lời theo 5 mức độ:

1 Không thuê ngoài

2 Hiếm khi thuê ngoài

3 Thỉnh thoảng thuê ngoài

4 Thường xuyên thuê ngoài

5 Thuê ngoài toàn bộ

PHẦN D: Tần suất thực hiện các công việc kế toán tại công ty bạn:

Tần suất

Hàng ngày Hàng tuần Hàng tháng Hàng quý Cuối năm

Các công việc kế toán liên quan đến hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng và các giao dịch tài chính.

Việc chuẩn bị báo cáo tài chính.

Việc chuẩn bị báo cáo thuế.

PHẦN E: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Vui

lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Không có ý kiến; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý.

1 2 3 4 5 Tính chất đặc thù của công ty

Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày khá phức tạp.

Có những nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên nhưng xử lý khá phức tạp.

Phần mềm kế toán của công ty được thiết kế riêng.

1 2 3 4 5 Giá phí dịch vụ

Thuê ngoài dịch vụ kế toán mang lại lợi ích cho công ty lớn hơn là chi phí bỏ ra.

Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là phù hợp với khả năng công ty tôi.

Thuê ngoài dịch vụ kế toán giúp công ty tiết kiệm chi phí

hơn so với DN tự thực hiện.

1 2 3 4 5 Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ

Kế toán dịch vụ thực hiện đúng luật Kế toán, thuế.

Dịch vụ kế toán cam kết bảo mật thông tin, số liệu kế toán cho khách hàng.

Dịch vụ kế toán đảm bảo cung cấp số liệu kế toán một cách liên tục.

1 2 3 4 5 Lợi ích thuê ngoài

Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.

Giúp doanh nghiệp tập trung vào các hoạt động kinh doanh chính.

Chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng dịch vụ kế toán.

Giải quyết được khó khăn do thiếu nguồn lực.

1 2 3 4 5 Định hướng thuê ngoài

Thuê ngoài nhằm tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Thuê ngoài kế toán giúp tập trung nguồn lực đầu tư vào các mảng khác ngoài kế toán.

Thuê ngoài kế toán là xu hướng lâu lài của doanh nghiệp.

1 2 3 4 5 Mối quan hệ

Thuê ngoài dịch vụ kế toán vì có mối quan hệ thân thiết với nhà cung ứng dịch vụ kế toán.

Doanh nghiệp tôi thuê ngoài dịch vụ kế toán vì được bạn bè, người quen giới thiệu.

Doanh nghiệp tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà

cung ứng dịch vụ kế toán.

1 2 3 4 5 Dịch vụ chăm sóc khách hàng

Nhà cung ứng dịch vụ kế toán luôn sẵn sàng đáp ứng

những dịch vụ hoặc thắc mắc mà tôi yêu cầu.

Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty luôn có những tư vấn đa dạng.

Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có những dịch vụ chăm sóc khách hàng làm tôi hài lòng.

1 2 3 4 5 Chất lượng báo cáo tài chính

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính thể hiện đầy đủ.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính kịp thời.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể hiểu được.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính trung thực, khách quan.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể so sánh

được giữa các kỳ kế toán.

Phần D: Thông tin cá nhân

1. Họ và tên:……………………………………………………………………

2. Tên DN đang công tác:………………………………………………………

3. Địa chỉ công ty:………………………………………………………………

Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)!

Phụ lục 3.4 – Danh sách các kế toán viên tham gia β test cho bảng câu hỏi khảo sát.

Họ và tên Doanh nghiệp đang công tác Địa chỉ

Huỳnh Lê Vy Công ty TNHH Sản xuất 180/6A Lạc Long Quân,

Thương mại và Dịch vụ Quảng cáo S&T phường 10, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh

Nguyễn Thị Thanh Công ty TNHH Thương mại 120 Cách Mạng Tháng Tám,

Quyên Vũ Tân

Phường 7, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

Nguyễn Thị Kim Công ty CP Sài Gòn Gourmet 477 Nguyễn Thị Định, Cát

Dung Lái, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh

ty TNHH Đầu

Nguyễn Thị Kim Chi tư Công Thương mại Sản xuất và Dịch 156/15 An Dương Vương, Phường 16, Quận 8, Tp. Hồ

vụ Ngọc Phú Chí Minh

Võ Quốc Phong

Công ty Luật TNHH Brende và cộng sự 06 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Phụ lục 3.5 – Sổ mã

Mã hóa Các biến quan sát

Các công việc kế toán liên quan đến hóa đơn bán

TS1

hàng, hóa đơn mua hàng và các giao dịch tài chính.

Việc chuẩn bị báo cáo tài chính. TS2 Tần suất thực hiện các công việc kế toán

(TS) Việc chuẩn bị báo cáo thuế. TS3

TCĐT1 Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày khá phức tạp.

TCĐT2 Có những nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên nhưng xử lý khá phức tạp.

Phần mềm kế toán của công ty được thiết kế riêng Tính chất đặc thù của công ty (TCĐT)

TCĐT3

cho phù hợp với ngành nghề hoạt động của công ty.

Thuê ngoài dịch vụ kế toán mang lại lợi ích cho GPDV1 công ty lớn hơn là chi phí bỏ ra.

GPDV2 Giá phí dịch vụ (GPDV) Giá phí của thuê ngoài dịch vụ kế toán là phù hợp với khả năng công ty tôi.

GPDV3 Thuê ngoài dịch vụ kế toán giúp công ty tiết kiệm chi phí hơn so với DN tự thực hiện.

Tin tưởng rằng các kế toán dịch vụ thực hiện đúng UTCT1 luật Kế toán, thuế.

UTCT2 Thuê ngoài dịch vụ kế toán cam kết bảo mật thông tin, số liệu kế toán DN. Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ (UTCT)

UTCT3 Kế toán dịch vụ đảm bảo các số liệu kế toán được cung cấp liên tục.

Tiết kiệm chi phí cho DN. Lợi ích thuê LITN1

Mã hóa Các biến quan sát

ngoài (LITN) Giúp DN thực hiện các hoạt động cốt lõi. LITN2

Chia sẻ một phần rủi ro với nhà cung ứng dịch vụ LITN3 kế toán.

Giải quyết được khó khăn do thiếu nguồn lực. LITN4

Thuê ngoài nhằm tăng lợi thế cạnh tranh cho DN. ĐHCL1

ĐHCL2 Định hướng thuê ngoài (ĐHCL) Thuê ngoài kế toán giúp tập trung nguồn lực đầu tư vào các mảng khác ngoài kế toán.

ĐHCL3 Thuê ngoài kế toán là xu hướng lâu lài của DN.

MQH1 Thuê ngoài dịch vụ kế toán vì có mối quan hệ thân thiết với nhà cung ứng.

Mối quan hệ DN tôi thuê ngoài dịch vụ kế toán vì được bạn bè, MQH2 (MQH) người quen giới thiệu.

MQH3 DN tôi sẽ xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhà cung ứng dịch vụ kế toán.

DVCSKH1 Nhà cung ứng dịch vụ kế toán luôn sẵn sàng đáp ứng những dịch vụ hoặc thắc mắc mà tôi yêu cầu.

DVCSKH2 Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty luôn có những tư vấn đa dạng.

Dịch vụ chăm sóc khách hàng (DVCSKH)

Nhà cung ứng dịch vụ kế toán cho công ty tôi có những dịch vụ chăm sóc khách hàng làm tôi hài DVCSKH3

lòng.

CLBCTC1 Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính thể hiện đầy đủ.

Chất lượng báo cáo tài chính (CLBCTC) CLBCTC2 Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính kịp thời.

Mã hóa Các biến quan sát

CLBCTC3 Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể hiểu được.

CLBCTC4 Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính trung thực, khách quan.

Dịch vụ kế toán cung cấp báo cáo tài chính có thể CLBCTC5 so sánh được giữa các kỳ kế toán.

Không thuê ngoài 1

Hiếm khi thuê ngoài 2 Quyết định thuê Thỉnh thoảng thuê ngoài 3 ngoài (QĐ)

Thường xuyên thuê ngoài 4

Thuê ngoài toàn bộ 5

Phụ lục 4.1 – Danh sách 189 DN được phỏng vấn đạt yêu cầu

Tên DN Địa chỉ DN ST T Tên người được khảo sát

1 Nguyễn Vũ Tùng Châu 31-33 Kỳ Đồng P.09, Phường 9, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

2 Triệu Hưng CTY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DƯƠNG BẢO ANH CTY SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HỮU NGUYÊN

3 Nguyễn Thị Tiết CTY TNHH XÂY DỰNG TRUNG TIẾN

4 Nguyễn Minh Nhựt CTY TNHH THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG

5 Tô Hửu Linh CTY TNHH THƯƠNG MẠI PHÚ THỊNH

6 Nguyễn Hữu Thằng CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MAY MẶC BẢO CỬU

7 Ngụy Thành An CTY TNHH THIẾT KẾ DUY NAM

8 Bùi Văn Ngọc CTY TNHH DỆT NHUỘM PHÚ HÒA

9 Tạ Tấn Phúc CTY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT HẰNG VINH

10 CTY TNHH TẤN ĐẠT Nguyễn Văn Thắng

11 Nguyễn Ngọc Thịnh CTY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT THẮNG

12 Lê Thuỷ Tiên CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CHẾ BIẾN LÂM SẢN ĐĂNG QUANG 1444 Đường 3 Tháng 2-P.02, Phường 2, Quận 11, TP Hồ Chí Minh 745-755 Lê Trọng Tấn KP2 P.Bình Hưng Hoà, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh 20 Lê Qúy Đôn, Phường 06, Quận 3, TP Hồ Chí Minh F1/2E Hương Lộ 80, ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh 262 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh 97 Nguyễn Duy Dương P.09, Phường 09, Quận 5, TP Hồ Chí Minh 1572 Hương Lộ 2, Phường 11, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh 40/36 Trần Hưng Đạo P.Cầu Kho, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh 386-388 Hoàng Diệu, phường 05, Quận 4, TP Hồ Chí Minh 71/2 Trịnh Đình Trọng P.Phú Trung, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh 205 Thạch Lam P.Phú Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

13 Nguyễn Đình Uy Nghiêm CTY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NGỌC HÀ

14 Trịnh Thị Bảo Ngọc CTY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN HOÀN CẦU

15 Trần Quốc Đạo CTY TNHH SẢN XUẤT NHỰA HIỆN ĐẠI

16 Huỳnh Châu Phú

17 Phạm Thị Thanh Bạch

18 Bàn Minh Anh CTY TNHH CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI THÀNH TÍN CTY TNNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG VÀ SỬA TẦU HẢI MINH CTY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KHÔI MINH

19 Đỗ Đức Việt CTY TNHH DƯỢC PHẨM LAM SƠN

20 Nguyễn Thị Kim Ngoan

21 Phạm Thị Trúc Nha CTY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TÂN VIỆT Á CTY TNHH BAO BÌ NHỰ TÂN ĐẠT VIỆT

22 Lê Dương Bình CTY TNHH XÂY DỰNG VIỆT CHÂU

23 Trần Thị Kim Loan CTY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI QUANG MINH

24 Nguyễn Minh Dũng CTY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HỒNG PHÁT 233 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh 27B Nguyễn Văn Thủ P.Đakao, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh Lô 32, đường 2, KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh D6 Nguyễn Hồng Đào P13, Phường 13, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh 67/4 Đào Trí KP 4, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP Hồ Chí Minh 170 Đường Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh 49 Đường 3A, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh 8A ấp 4, Xã Bình Chánh, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh 128 Lê Hồng Phong, Phường 03, Quận 5, TP Hồ Chí Minh 404 Trần Hưng Đạo P.02, Phường 02, Quận 5, TP Hồ Chí Minh 57-159 Xuân Hồng, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh 324 Tỉnh Lộ 15 ấp Phú Mỹ X.Phú Hòa Đông, Xã Phú Hòa Đông, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

25 Nguyễn Trường Khôi CTY TNHH CÔNG NGHIỆP ĐỨC BỒN 301 Bình Long, Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

26 Hồ Minh Thanh 909 Đường 3/2, Phường 7, Quận 11, TP Hồ Chí Minh

27 Lê Thị Là CTY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VU NHỰA TÂN HIỆP HƯNG CTY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LONG BÌNH

28 BDO CONSULTING Ngô Minh Hiếu 50 Nguyễn Cư Trinh-P.Phạm Ngũ Lão, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP Hồ Chí Minh Số 4, Đường Nguyễn Đình Chiểu - Phường Đa Kao - Quận 1, Tp.HCM

29 Lê Nguyễn Nhựt Tân 22 Lý Chiêu Hoàng, Phường 10. , Quận 6, TP HCM.

30

31 Phạm Thị Hồng Vân Phạm Nguyễn Hồng Vân 150 Nguyễn Hồng Đào, p14, quận Tân Bình, Tp.HCM 16-18 HAI BÀ TRƯNG, P BẾN NGHÉ, Q1, TP HCM

32 Nguyễn Văn Minh 22 Lý Chiêu Hoàng, Phường 10, Quận 06, TP.HCM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG BÌNH TIÊN (BITI'S) CÔNG TY TNHH CITYNOW CÔNG TY TNHH FORG ARCHITECTS CÔNG TY CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ AIA

33 ETTE INTERIOR CO.,LTD

34

35

36

37

38

39 CTY TNHH XNK NHÀ NÔNG CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ IN ẤN OKD CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHẤT MINH CN CTY TNHH KINDEN VN CÔNG TY TNHH KL RESOURCES VIỆT NAM CTY TNHH TOLL VIỆT NAM Nguyễn Thế Kiên Phạm Thị Lan Uyên Trương Văn Thêm Phan Hữu Nam Nguyễn Thị Duy Hiền Vũ Xuân Hiệp Đoàn Đinh Khoa 298 đường 3/2, phường 12, Quận 10, Tp.HCM 6-7 Phan Tôn, Đakao, Q1, TPHCM 135 Tân Bình, Tân Phú, Châu Thành, Đồng Tháp 74 Cách Mạng Tháng Tám,P6, Q3, TP.HCM 17G2 Nguyễn Thái Học, TP. Vũng Tàu 2a-4a, Tôn Đức Thắng, P.Bến Nghé, Quận 1 02D, đường Chợ Lớn, phường 11, Quận 6, Tp HCM

40 Nguyễn Phan Thanh Thảo CÔNG TY TNHH TM DV QUỐC TẾ NAM VINH 51-53-55-57-59 Bình Phú, Phường 10, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh

41 Mai Đức Anh 86 Nguyễn Thông, Phường 09, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

42 Bùi Đức Thịnh 47/40 Khu Phố 7, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

43 Vũ Minh Trung Số 2Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

44 Chung Ngọc Thương CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG PHÚ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC NGẦM SÀI GÒN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG MINH THÀNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DU LỊCH THANH THANH

45 Hoàng Thị Thuyết CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN AN PHÚ

46 Huỳnh Bá Đủ CÔNG TY TNHH HEWLETT PACKARD VN

47 Trần Ngô Khoa CÔNG TY TNHH FAIRFIELD VIỆT NAM

48 Nguyễn Thu Hằng CÔNG TY TNHH GIA TUẤN

49 Nguyễn Xuân Chung CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠ KHÍ PHƯỚC ĐẠI

50 Lê Thị Hằng CÔNG TY TNHH DỆT HANSHIN VINA

51 Nguyễn Thị Duy Linh CÔNG TY CHẾ BIẾN THUỶ HẢI SẢN XK VIỆT 342-344 Đường Hai Bà Trưng, Phường Tân Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 2 Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 35A1 Khu Phố 2, Tổ 14 Lý Phục Man, Phường Bình Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh E7/211H Quốc Lộ 50, Xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh 962A Tl10 Kp07 P.tân Tạo, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh 171-173 Đường Tl41, Khu Phố 1, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh 54-56 Đường Số 7, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh 1/1 Trường Chinh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú,

PHÚ Tp. Hồ Chí Minh

52 Nguyễn Đức Mạnh 48 Nguyễn Thông, Phường 09, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY TNHH ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ CARRIER VIỆT NAM

53 Cao Kỳ Nam CÔNG TY TNHH SỨ ĐẠI ĐỒNG KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh

54 Nguyễn Ngọc Bảo Phương 180/6A Lạc Long Quân, phường 10, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUẢNG CÁO S&T

55 Trần Huỳnh Đạt CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VŨ TÂN 120 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 7, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

56 Nguyễn Thị Kim Chi 156/15 An Dương Vương, Phường 16, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh

57 Võ Quốc Phong CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ NGỌC PHÚ CÔNG TY LUẬT TNHH BRENDE VÀ CỘNG SỰ

58 Trần Vũ Linh DNTN KHÁCH SẠN NAM ĐÔ

DNTN CƠ KHÍ PHÁT TÀI 59 Trần Hoàng Thái

60 Nguyễn Thị Kim Chi DNTN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ TÀI

61 Trần Thị Hà Thu DNTN HƯƠNG LIỆU TRUNG DŨNG

62

63 Nguyễn Minh Toàn Nguyễn Hòa Long DNTN KINH DOANH VÀNG KIM HÀ DNTN KINH DOANH VÀNG ĐỨC TÍN 06 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 745-755 Lê Trọng Tấn KP2 P.Bình Hưng Hoà, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh 568 Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh D5/41 Quốc Lộ 1 Thị Trấn Tân Túc, Thị Trấn Tân Túc, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh 207C Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh 101A Minh Phụng, Phường 09, Quận 6, TP Hồ Chí Minh 39 Tôn Đản, Phường 14, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

64 Chung Ngọc Hân 202 Bis Xóm Chiếu, phường 15, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

65 Đỗ Thị Dung 169 Khánh Hội, Phường 3, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh DNTN KIM PHƯƠNG UYÊN DNTN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ANH

66 Lý Hoàng Vinh DNTN THƯƠNG MẠI KIM LONG

67 Tống Thái Hùng DNTN SẢN XUẤT BẢO TOÀN

68 DNTN KIM HƯNG Nguyễn Thị Bé Bi

69 DNTN HẢI TRƯƠNG Nguyễn Thị Thanh Tuyền

70 Trương Công Đông DNTN THƯƠNG MẠI TIẾN CƯỜNG

71 DNTN HUỲNH LONG Trần Ngọc Hùng

72 Nguyễn Mạnh Hùng DNTN XĂNG DẦU MINH ĐẠT

73 Phạm Thanh Phúc DNTN THƯƠNG MẠI QUẾ PHƯỢNG

74 Nguyễn Thị Mộng Linh DNTN KINH DOANH VÀNG ANH ĐÀO

75 Lương Thị Chung DNTN SẢN XUẤT HOÀNG NGUYÊN

76 Lê Minh Toàn DNTN NHÀ HÀNG NGÔI SAO 40/36 Trần Hưng Đạo P.Cầu Kho, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh 386-388 Hoàng Diệu, phường 05, Quận 4, TP Hồ Chí Minh 388 Nguyễn Trọng Tuyển P.02, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh 95/6/91 Đường D4, Khu Phố 3, Phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh 233 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh 67/4 Đào Trí KP 4, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP Hồ Chí Minh F1/8N ấp 6, Hương Lộ 80, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh 337 Nguyễn Chí Thanh, Phường 15, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 8a ấp 4, Xã Bình Chánh, Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh 301 Bình Long, Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh 180Bis Hai Bà Trưng, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

77 Nguyễn Thị Như Thoa DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DỊCH VỤ HOÀNG SƠN

78 Nguyễn Thị Bích Thảo DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGHĨA NHÀN

79 Trần Thu Trang 98 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 192/17 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 01 Dương Tử Giang, Phường 14, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh

80 Lê Nguyên Hoàng 990 Hậu Giang, Phường 12, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BÙI DUY THỌ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀNG MINH PHÚC

81 Ngô Minh Tuấn DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGỌC NGUYÊN

82 Nguyễn Thị Ngọc Phương DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KHÁCH SẠN LIÊN HƯƠNG

83 Đặng Trần Ngọc Ngân DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HUÊ ANH

84 Phạm Thị Thanh Tâm

85 Phạm Văn Toàn 50A-51A-52A-53A, Tầng Hầm, Trung Tâm Thương Mại Dịch Vụ Chợ An Đông 1, Phường 09, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 235 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 201 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 13, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 485 Hồng Bàng, Phường 14, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 208 Dương Tử Giang, Phường 4, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh

86 Trần Đình Khánh 177 Bùi Minh Trực, Phường 6, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh

87 Nguyễn Thị Kiều Sương 43A Phan Văn Năm, Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh

88 Nguyễn Hồ Hải 36 Hà Tôn Quyền, Phường 15, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN VẠN LỢI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BAO BÌ GIẤY TUẤN KIỆT DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT NGÔ KIẾN HƯNG DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT CÔNG THÀNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHỤ TÙNG Ô TÔ TIẾN ĐẠT

89 Lê Thị Thùy Dung 173 Hùng Vương, Phường 09, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh

90 Huỳnh Xuân Hoàng 356 Lãnh Binh Thăng, Phường 11, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh

91 Nguyễn Văn Giàu B10/23, Đường 10, Thị Xã Tân Tạo, Huyện Binh Chánh, Hồ Chí Minh

92 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MINH PHONG DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI NGỌC THUẬN PHONG DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI HIỆP PHONG DNTN SX TM THÉP THẾ DŨNG Nguyễn Văn Nhật

93 Đào Quang Nam DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HOÀNH ĐẠT

94 Lại Phước Sang 4371C, Nguyễn Cửu Phú, Tân Kiên, Hồ Chí Minh Khu phố 6, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh. 113 Tân Hòa Đông, Phường 14, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh

95 Đỗ Văn Anh E15/25B Ấp 5, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh

96 Nguyễn Thị Bích Hạnh DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TUẤN HOÀNG DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI QUYẾT TIẾN HAI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CƠ KHÍ Ô TÔ PHÁT TRIỂN

97 Chu Hồng Minh DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẶNG VĂN HUÊ

98 Nguyễn Ngọc Linh

99 Hoàng Văn Dưỡng

100 Phạm Thị Kim Anh DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG LINH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI ĐỒNG PHÁT DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VINH HOA 47/40 Khu Phố 7, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh B7/12F, Nguyễn Văn Linh, Xã Bình Hưng, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh Nhà Ông Nguyễn Văn Tạ, Thôn 5, Xã Đông Minh, Huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hoá 287A Nguyễn Chí Thanh, Phường 15, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 12 Nguyễn Duy Dương, 8, 5, Hồ Chí Minh

101 Dương Thái Bình

102 Trần Thị Ngọc Duyên DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI QUANG MẪN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KHÁCH SẠN PHƯƠNG THY

103 Nguyễn Thị Thuận DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KHÁCH SẠN HOÀNG LÂM

104 Phạm Quốc Thành

105 Thái Thị Bích Tuyền

106 Võ Đức Tân

107 Phạm Thị Huệ

108 Huỳnh Ngọc Huyền DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN PHAN THANH LOAN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KHÁCH SẠN CAO TIẾN DŨNG DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DỊCH VỤ QUỲNH ANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DỊCH VỤ ĐỊA ỐC GOLD

109 DNTN THANH THỦY Trương Chí Viễn

110 Ngô Nhựt Tân

111 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DỊCH VỤ QUỐC TẾ THĂNG LONG DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CÂU LẠC BỘ QUỐC TẾ MỚI

112 Lê Văn Việt DNTN DI ĐẠI HƯNG

113 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Á HƯNG 256 Quốc Lộ 13, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh 3 Phan Bội Châu, Phường 2, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh 35A1 Khu Phố 2, Tổ 14 Lý Phục Man, Phường Bình Thuận, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh 131 Ấp 3, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh 3/20/5 Khu Phố 2, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh 171-173 Đường Tl41, Khu Phố 1, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh 54-56 Đường Số 7, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh 143/46, Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh 276 Trần Phú, 8, 5, Hồ Chí Minh 202, Nguyễn Thiện Thuật, Phường 3, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh 57/4-57/6, Đường Số 13, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh 62 An Dương Vương, 16, 8, Hồ Chí Minh 268/69, Đường Hàn Hải Nguyên, Phường 9, Quận 11, Hồ Chí Minh

114 Phan Bân DNTN KIM HOÀNG

115 Nguyễn Thị Cọp 273 Trần Phú, P.8, Q.5, Hồ Chí Minh 149 Võ Văn Tần, phường 6, Hồ Chí Minh

116 Trần Nguyễn Hồng Sơn 81 Trần Quốc Thảo, Phường 7, Quận 3, Hồ Chí Minh

117 Nguyễn Văn Nghĩa DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐỨC LAN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DU LỊCH SẢN XUẤT BĂNG TỪ HOÀNG TUẤN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN PHÚ VĨNH LONG

118 Nguyễn Thị Kim Dung CÔNG TY CP SÀI GÒN GOURMET

119 Nguyễn Ngọc Băng Tâm

120 Đặng Đăng Khoa CÔNG TY CP KÍNH THUẬN THÀNH CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG NGHỆP HỮU HỒNG

121 Lê Thị Thu Trang CTY CỔ PHẦN LÂM NGHIỆP MIỀN ĐÔNG

122 Nguyễn Doãn Ninh CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VINH PHÁT

123 Nguyễn Quang Minh CÔNG TY CP DV APPLETREE

124 CÔNG TY CP XNK VIỄN THÔNG A

CÔNG TY CP PHAVI 125 Đào Xuân Phú Phạm Anh Bằng 572 Ba Tháng Hai, phường 14, Quận 10, Hồ Chí Minh Số 10, Đường số 28, Khu phố 1 - Phường Bình Trưng Tây - Quận 2 - TP Hồ Chí Minh 20 Lê Qúy Đôn, Phường 06, Quận 3, TP Hồ Chí Minh 157-159 Xuân Hồng, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh 235 Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh Phòng 608 cao ốc số 7/1 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh Số 16-18, Đường Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 330, Đường 3/2, Q.10, Tp.HCM 98 Bàu Cát 2, Phường 12, Q. Tân Bình, Tp. HCM

126 Đặng Hồng Ngọc 21 Nguyễn Hiến Lê, phường 13, Tân Bình, Hồ Chí Minh CÔNG TY CP CƠ KHÍ CÔNG NGHIỆP TOÀN CẦU

127 Trần Văn Phương CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ Lầu 11, Tòa nhà PetroLand, 12 Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

128 Hà Huy Hoàng CTCP XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP VIỆT SƠN

129 Ngô Văn Cứng CÔNG TY CỔ PHẦN KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG SÀI GÒN

130 Lê Thị Mai Hương CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG

131 CTCP GIẤY TẬP LỆ HOA Diệp Hòang Minh

132 Nguyễn Lê Huy CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BÌNH PHÚ 35/17/35 Nguyễn Hữu Cảnh - P.22 - Q.Bình Thạnh - TP.HCM 25 Phạm Ngọc Thạch P.06, Phường 06, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh 127 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh 236/8 Mã Lò, Khu phố 6, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí 51-53-55-57-59 Bình Phú, Phường 10, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh

133 Trần Thanh Tuấn 254 Tây Thạnh, Tân Phú, Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG MIỀN NAM

134 Phạm Hồng Sơn CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ THỦ ĐỨC

135 Quách Thanh Hạnh CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐIỆN TỬ VIỆT

136 La Hoàng Văn 30 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP Hồ Chí Minh 99 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 84 Phạm Thế Hiển, Phường 2, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh

137 Dương Thế Anh 154 Lý Chiêu Hoàng, Phường 10, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY TINH HƯNG PHÚ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ PHÚ LÂM

138 Võ Thành Chung CÔNG TY CỔ PHẦN DA SÀI GÒN

139 Nguyễn Trần Kiều Vân CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU DA GIẦY SÀI GÒN

140 Nguyễn Đồng Cát CÔNG TY CỔ PHẦN KIM THẠCH 139 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 17, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh 27 Đường 65, Khu Dân Cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh 86 Lê Thị Riêng, P. Bến Thành, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh

141 Huỳnh Thị Xuân Hạnh 35 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

142 Trương Thị Thúy Hằng 86 Nguyễn Thông, Phường 09, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh

143 Trịnh Đức Giáp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG VÀ NẠO VÉT ĐƯỜNG THỦY CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG

144 Trần Trung Hà CÔNG TY CỔ PHẦN MERUFA

145 Phan Thị Bích Hà CÔNG TY CỔ PHẦN MẮT KÍNH SÀI GÒN

146 Phạm Thị Xuân Cảnh CÔNG TY CỔ PHẦN ADEC

147 Vũ Đức Vẻ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP

148 Vũ Thị Thảo CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH

149 Nguyễn Khắc Hoàng CÔNG TY CỔ PHẦN TÀU CUỐC

150 Chung Thủy Dung CÔNG TY CỔ PHẦN AN ĐẠI VIỆT

151 Nguyễn Thị Nhản

152 Lương T Phú Huỳnh CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI VÀ XÂY DỰNG ĐẤT VIỆT CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG ĐÔNG 101 Dân Chủ, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh 38 Trương Quốc Dung, Phường 08, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh 86-90 Cách Mạng Tháng Tám, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh Phòng 1, Tầng 8, Cao Ốc Capital Tower, Số 6 Đường Nguyễn Khắc Viện, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh 342-344 Đường Hai Bà Trưng, Phường Tân Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 2 Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh 16 Đặng Tất, Phường Tân Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 28 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 92 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh 55 Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

DƯƠNG

153 Trần Tấn Đạt 870-872 Trần Hưng Đạo, Phường 07, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh

154 Bùi Ngọc Ân 299/23-25 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN BÁCH HÓA ĐIỆN MÁY SÀI GÒN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI SEAPRODEX

155 Cao Thị Thùy Dung CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG KHÁNH HỘI

156 Nguyễn Thị Tài Nguyên 180 Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh 1/1 Trường Chinh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh

157 Nguyễn Văn Tâm 24 Trương Định, Phường 06, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU TÂN BÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU RAU QỦA

158 Nguyễn Thị Thúy Phượng CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP PHÁT

159 Huỳnh Văn Mến CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XD VÀ PT

160 Võ Đông Phương

161 Nguyễn Ngọc Trang CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ CƠ KHÍ CHIẾN THẮNG CÔNG TY CỔ PHẦN NAM ĐÔ

162 Dương Hoàng Phong CÔNG TY CỔ PHẦN SUN WAH PROPERTIES 51/13 Tân Kỳ Tân Quý, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh 162 Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 230 Bạch Đằng, Phường 24, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh 117 Lê Hồng Phong, Phường 02, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh 115 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

163 Nguyễn Lâm 139 Hai Bà Trưng, Phường 06, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ NGHỆ TỔNG HỢP XUẤT KHẨU

164 CÔNG TY CỔ PHẦN TICO Trần Thái Châu Khanh 98 Lũy Bán Bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh

165 Nguyễn Thị Nhã Trang CÔNG TY CỔ PHẦN THUẬN XƯƠNG

166 Hoàng Mạnh Hùng CÔNG TY CỔ PHẦN MAY MẶC THỜI TRANG

167 Phạm Thị Hồng Loan CÔNG TY CỔ PHẦN KUMBA

168 Trần Nguyên Trẫm CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC QUỐC TẾ Đường Tân Thuận Kcx Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh 116 Dương Văn Cam, Phường Linh Tây, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh 231 Bến Chương Dương, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 28 Võ Trường Tỏan, Phường An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh

169 Châu Tùng Vinh 73 Nguyễn Thái Bình, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

170 Đào Đức Trung 48 Trần Đình Xu, Phường Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

171 Nguyễn Thị Thiện 13/2B Đường số 36, Phường Tân Quy, Quận 7, TP Hồ Chí Minh CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KINH DOANH NHÀ BẾN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SÀI GÒN I CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ TIN HỌC NĂM SAO

172 Nguyễn Thị Hoàng Anh CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ M & T

173 Mai Văn Thời CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ CƯỜNG SƠN

174

175 CÔNG TY CỔ PHẦN CAREERBUILDER CÔNG TY CP HÓA CHẤT TP.HCM

176 BỆNH VIỆN QUẬN 6 Nguyễn Thành Trung Dương Văn Thành Nguyễn Minh Phương 170 Nguyễn Văn Hưởng - Phường Thảo Điền - Quận 2 - TP Hồ Chí Minh 74/7N-74/7M Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 139 Pasteur, Ward 6, phường 6, District 3, Hồ Chí Minh 938 Nguyễn Thị Định, Bình Trưng Tây, 2, Hồ Chí Minh 02D, đường Chợ Lớn, phường 11, Quận 6, Tp HCM

177 Phạm Thanh Hải CÔNG TY CP NHÂN LỰC QUỐC TẾ SOVILACO

178 Nguyễn Đức Toàn CÔNG TY CP NHỰA VIỆT NAM

179 Đoàn Võ Hạnh Duyên Số 1 Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 300B Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh 100QR Hùng Vương, Phường 9, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh

180 Huỳnh Hữu Hà 36 Bạch Đằng, Phường 2, Q. Tân Bình, TP.HCM

CÔNG TY CP NÔNG THỔ SẢN VIỆT NAM CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI

181 Trần Phước CÔNG TY CP XNK VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA 99A Nguyễn Văn Trỗi, Phường 12, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh

182 Phan Minh Tâm 8 Bis Phạm Ngọc Thạch, Phường 06, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

183 Nguyễn Phi Nhạn 173 Nguyễn Văn Trỗi, 11, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh

184 Văn Thu Phượng 33 Pasteur, Nguyễn Thái Bình, 1, Hồ Chí Minh

185 Nguyễn Phi Hoàng Nam 132 Đào Duy Từ, phường 6, Hồ Chí Minh

186 Lê Văn Dịp Em 310 Lê Văn Sỹ, 1, Tân Bình, Hồ Chí Minh

187 Đặng Minh Hoàng 42 Võ Thị Sáu, Tân Định, Hồ Chí Minh

188 Trần Phi Long 50 Tôn Thất Đạm, Nguyễn Thái Bình, 1, Hồ Chí Minh

189 Lê Minh Khánh 121 Châu Văn Liêm, P.14, Q.5, Hồ Chí Minh CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TP. HỒ CHÍ MINH CÔNG TY CP TƯ VẤN XD & ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ CÔNG TY ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC TP.HCM CƠ SỞ 2 CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SÀI GÒN CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN TÂN BÌNH CÔNG TY MTĐT TP. HỒ CHÍ MINH CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG BẤT ĐỘNG SẢN SÀI GÒN CÔNG TY TNHH MTV CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TP. HỒ CHÍ MINH

Phụ lục 4.2 – Thống kê mô tả

Nghề nghiệp hiện tại

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Kế toán trưởng 38 20.1 20.1 20.1

Kế toán viên 132 69.8 69.8 89.9 Valid Khác 19 10.1 100.0

Total 189 100.0 10.1 100.0

Loại hình DN

Frequency Percent

Valid Percent Cumulative Percent

30.7 30.7 58 30.7 Công ty cổ phần

31.7 62.4 60 31.7 Doanh nghiệp tư nhân

30.2 92.6 57 30.2 Công ty TNHH Valid

7.4 100.0 14 7.4 Các tổ chức sử dụng vốn nhà nước

Total 189 100.0 100.0

Tổng nguồn vốn tại DN

Frequency Percent

Valid Percent Cumulative Percent

60 31.7 31.7 31.7 Dưới 10 tỷ đồng

86 45.5 45.5 77.2 Từ 10 đến 20 tỷ đồng Valid 43 22.8 100.0 Từ 20 đến 100 tỷ đồng

189 100.0 22.8 100.0 Total

Thời gian hoạt động của DN

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Dưới 2 năm 22 11.6 11.6 11.6

Từ 2 đến 5 năm 44 23.3 23.3 34.9

Từ 6 đến 10 năm 47 24.9 24.9 59.8 Valid Từ 11 đến 15 năm 57 30.2 30.2 89.9

Trên 16 năm 19 10.1 100.0

Total 189 100.0 10.1 100.0

Câu 5

Tư vấn thuế

Làm kế toán trưởng Tư vấn tài chính Kê khai thuế

Lập báo cáo tài chính

Tổng nguồn vốn tại doanh nghiệp Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán Bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật kiến thức kế toán

Hạch toán, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán

Count Count Count Count Count Count Count Count Count

43 23 10 8 16 1 2 38 4

0 4 9 38 38 52 56 0 1 Dưới 10 tỷ đồng Từ 10 đến 20 tỷ đồng

0 0 0 21 12 39 37 0 0

Từ 20 đến 100 tỷ đồng

0 0 0 0 0 0 0 0 0 Trên 100 tỷ đồng

Câu 5

Tư vấn thuế

Làm kế toán trưởng Tư vấn tài chính Kê khai thuế

Lập báo cáo tài chính

Thời gian hoạt động của DN

Hạch toán, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán

Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán

Count Count Count Count Count Count Count Count Count

Dưới 2 năm 14 14 8 1 1 0 1 13 2

29 9 2 12 17 7 3 25 3 Từ 2 đến 5 năm

0 4 9 16 30 19 26 0 0 Từ 6 đến 10 năm

0 0 0 29 12 47 46 0 0 Từ 11 đến 15 năm

0 0 0 9 6 19 19 0 0 Trên 16 năm

Trung bình các biến

N Minimu Mean

Maximu m m Std. Deviation

TS1 TS2 TS3 MQH1 MQH2 MQH3 DVCSKH1 189 189 189 189 189 189 189 2 3 3 4 3 2 2 4.07 4.10 3.99 4.85 4.01 2.92 3.96 .606 .570 .610 .361 .570 .592 .363 5 5 5 5 5 4 5

5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 3.96 3.97 4.08 4.01 3.98 4.07 3.90 3.82 3.85 3.95 4.23 4.06 4.01 3.97 3.98 3.57 3.94 4.09 3.85 3.84 3.86 3.80 3.87 3.95 3 3 3 3 2 3 3 3 3 2 2 2 3 3 3 2 2 3 2 3 3 3 2 3 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189 .391 .300 .604 .592 .597 .565 .561 .515 .498 .617 .591 .624 .510 .504 .510 .677 .842 .625 .618 .491 .511 .557 .554 .286

189 DVCSKH2 DVCSKH3 LITN1 LITN2 LITN3 LITN4 TCĐT1 TCĐT2 TCĐT3 GPDV1 GPDV2 GPDV3 ĐHCL1 ĐHCL2 ĐHCL3 UTCT1 UTCT2 UTCT3 CLBCTC1 CLBCTC2 CLBCTC3 CLBCTC4 CLBCTC5 QĐ Valid N (listwise)

Phụ lục 4.3 – Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các nhân tố tác động

đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán.

Thang đo 1: Tần suất

Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha

.710 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

.543 .554 .491 .602 .591 .668 TS1 TS2 TS3 8.09 8.06 8.17 .997 1.049 1.039

Thang đo 2: Tính chất đặc thù của công ty

Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha

.637 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

TCĐT1 TCĐT2 TCĐT3 7.67 7.75 7.72 .660 .829 .777 .510 .367 .471 .445 .644 .509

Thang đo 3: Giá phí dịch vụ

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.767 3

Item-Total Statistics

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Mean if Item Deleted

1.114 1.319 .978 .613 .458 .748 .672 .833 .507 8.30 8.01 8.18 GPDV1 GPDV2 GPDV3

Thang đo 4: Uy tín của công ty cung cấp dịch vụ

Lần 1

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.630 3

Item-Total Statistics

Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Mean if Item Deleted

1.430 .959 1.858 .493 .619 .258 .462 .228 .743 8.03 7.66 7.51 UTCT1 UTCT2 UTCT3

Lần 2

Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha

.743 2

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

UTCT1 UTCT2 3.94 3.57 .709 .459 .605 .605 . .

Thang đo 5: Lợi ích thuê ngoài Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha

.879 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

12.06 12.14 12.16 12.08 2.315 2.311 2.414 2.520 .764 .790 .708 .693 .835 .824 .856 .862 LITN1 LITN2 LITN3 LITN4

Thang đo 6: Định hướng thuê ngoài

Lần 1

Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha

.564 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

ĐHCL1 ĐHCL2 ĐHCL3 7.95 7.99 7.97 .535 .532 .951 .599 .621 .031 .076 .041 .918

Lần 2

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.918 2

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

ĐHCL1 ĐHCL2 3.97 4.01 .254 .261 .848 .848 . .

Thang đo 7: Mối quan hệ Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha

.823 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

MQH1 MQH2 MQH3 6.93 7.77 8.85 1.122 .733 .733 .693 .744 .691 .798 .688 .759

Thang đo 8: Dịch vụ chăm sóc khách hàng

Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha

.820 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

DVCSKH1 DVCSKH2 DVCSKH3 7.94 7.94 7.93 .390 .390 .420 .671 .579 .812 .755 .864 .645

Thang đo 9: Chất lượng báo cáo tài chính

Reliability Statistics

N of Items

Cronbach's Alpha

.843 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

CLBCTC1 CLBCTC2 CLBCTC3 CLBCTC4 CLBCTC5 15.37 15.38 15.36 15.42 15.35 2.839 3.278 3.178 2.989 3.037 .665 .612 .640 .679 .654 .808 .821 .813 .802 .809

Phụ lục 4.4 – Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến độc lập

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .743

Approx. Chi-Square 2424.324

df 378 Bartlett's Test of Sphericity Sig. .000

Initial Eigenvalues

Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

t n e n o p m o C

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Total % of Variance Cumulative %

Cumul ative %

19.649 19.649 5.502 19.649 19.649 3.159 11.283 11.283 12.552 32.201 3.515 12.552 32.201 3.082 11.008 22.291 8.853 41.054 2.308 8.244 30.535 6.398 47.453 2.279 8.138 38.673 6.187 53.639 2.100 7.501 46.174 5.486 59.125 1.956 6.986 53.160 5.020 64.145 1.889 6.745 59.905 4.540 68.686 1.755 6.267 66.172 3.602 72.288 1.712 6.116 72.288

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 5.502 3.515 2.479 1.791 1.732 1.536 1.406 1.271 1.009 .851 .724 .666 .602 .578 .533 .487 .457 .390 .370 .360 .329 .293 .265 8.853 41.054 2.479 6.398 47.453 1.791 6.187 53.639 1.732 5.486 59.125 1.536 5.020 64.145 1.406 4.540 68.686 1.271 3.602 72.288 1.009 3.041 75.328 2.584 77.913 2.380 80.292 2.149 82.442 2.065 84.507 1.903 86.409 1.740 88.150 1.632 89.781 1.393 91.174 1.320 92.495 1.287 93.781 1.174 94.955 1.046 96.001 .945 96.946

24 25 26 27 28 .220 .204 .170 .136 .126 .784 97.731 .727 98.458 .607 99.065 .486 99.551 .449 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7 8 9

CLBCTC3 .786

CLBCTC1 .781

CLBCTC4 .776

CLBCTC2 .754

CLBCTC5 .734

LITN1 .817

LITN3 .809

LITN2 .788

LITN4 .768

DVCSKH3 .881

DVCSKH1 .859

DVCSKH2 .725

MQH1 .862

MQH2 MQH3 .829 .741

GPDV3 GPDV1 .895 .808

GPDV2 .722

TS1 TS2 .808 .781

TS3 .733

ĐHCL2 .951

ĐHCL1 .942

TCĐT1 .845

TCĐT3 .711

TCĐT2 .590

UTCT1 .862

UTCT2 .856

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.

Phụ lục 4.5 – Kết quả phân tích tương quan Pearson

Correlations

TS TCĐT GPDV UTCT LITN ĐHCL MQH DVC SKH CLBC TC

1 .185* .201** .113 .256** .122 .182* .206** .135 .243**

TS .011 .005 .121 .000 .094 .012 .004 .065 .001

189 189 189 189 189 189 189 189 189 189

.185* 1 .117 .015 .145* .027 .194** .155* .400** .148*

.011 .109 .836 .046 .717 .008 .033 .000 .042 TC ĐT

189 189 189 189 189 189 189 189 189

.117 1 -.104 .139 .148* .062 .184* .075 .446** 189 .201* *

.005 .109 .154 .056 .041 .399 .011 .303 .000 GP DV

189 189 189 189 189 189 189 189 189 189

.113 .015 -.104 1 .000 -.042 .067 .033 .266** .321**

.121 .836 .154 .995 .567 .361 .653 .000 .000 UT CT

189 189 189 189 189 189 189 189 189

.145* .139 .000 1 .102 .553** .437** .076 .689** 189 .256* *

.000 .046 .056 .995 .163 .000 .000 .299 .000 LIT N

189 189 189 189 189 189 189 189 189 189

.122 .027 .148* -.042 .102 1 .012 .177* .008 .169*

.094 .717 .041 .567 .163 .873 .015 .915 .020 ĐH CL

189 189 189 189 189 189 189 189 189 189

.182* .194** .062 .067 .553** .012 1 .284** .028 .610** MQ H Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation (2- Sig. tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation (2- Sig. tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation

(2- .012 .008 .399 .361 .000 .873 .000 .698 .000

189 189 189 189 189 189 189 189 189

.155* .184* .033 .437** .177* .284** 1 .101 .442** 189 .206* *

.004 .033 .011 .653 .000 .015 .000 .166 .000 DV CS KH

189 189 189 189 189 189 189 189 189 189

.135 .400** .075 .266** .076 .008 .028 .101 1 .245**

.065 .000 .303 .000 .299 .915 .698 .166 .001 CL BC TC

189 189 189 189 189 189 189 189 189

.148* .446** .321** .689** .169* .610** .442** .245** 1 189 .243* *

QĐ .001 .042 .000 .000 .000 .020 .000 .000 .001

Sig. tailed) N Pearson Correlation (2- Sig. tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N 189 189 189 189 189 189 189 189 189 189

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Phụ lục 4.6 – Kết quả phân tích hồi quy

Variables Entered/Removeda

Method

Model Variables Entered Variables Removed

1 . Enter

CLBCTC, ĐHCL, MQH, GPDV, UTCT, TS, DVCSKH, TCĐT, LITNb

a. Dependent Variable: QĐ b. All requested variables entered.

Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R

Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson

1 .906a .820 .811 .124 2.123

a. Predictors: (Constant), CLBCTC, ĐHCL, MQH, GPDV, UTCT, TS, DVCSKH, TCĐT, LITN b. Dependent Variable: QĐ

ANOVAa

Model df F Sig.

Sum of Squares Mean Square

Regression 12.590 9 .000b

1 Residual 2.759

1.399 90.761 .015 Total 15.349 179 188

a. Dependent Variable: QĐ b. Predictors: (Constant), CLBCTC, ĐHCL, MQH, GPDV, UTCT, TS, DVCSKH, TCĐT, LITN

Coefficientsa

Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics Model t Sig. Standardize d Coefficients

B Std. Error Beta Tolerance VIF

(Constant) 2.018 .045 .346 .172

TS -.041 .021 -.068 -1.997 .047 .862 1.160

TCĐT -.056 .026 -.079 -2.194 .030 .779 1.284

GPDV .219 .019 .387 11.622 .000 .904 1.106

UTCT .133 .014 .317 9.381 .000 .882 1.134 1 LITN .244 .023 .431 10.455 .000 .591 1.693

ĐHCL .042 .019 .072 2.223 .027 .944 1.059

MQH .210 .025 .327 8.420 .000 .665 1.503

DVCSKH .076 .034 .080 2.221 .028 .766 1.306

CLBCTC .081 .024 .122 3.346 .001 .760 1.317

a. Dependent Variable: QĐ

Residuals Statisticsa

Minimum Maximum Mean Std. Deviation N

3.11 -1.008 4.66 .167 3.95 .000 .259 .121 189 189

-3.243 2.752 .000 1.000 189

Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual -8.119 1.343 .000 .976 189

a. Dependent Variable: QĐ