108 Nguyn Đức Tiến
CÁC NHÂN T TÁC ĐỘNG ĐẾN S HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIC
CA HƯỚNG DN VIÊN DU LCH TI THÀNH PH ĐÀ NNG
THE FACTORS AFFECTING JOB SATISFACTION OF THE TOUR GUIDES
IN DA NANG CITY
Nguyn Đức Tiến
Đại hc Đà Nng; ndtien@ac.udn.vn
Tóm tt - Hướng dn viên du lch có vai trò quan trng trong vic
thúc đẩy s phát trin ca ngành công nghip mũi nhn – du lch
– hin nay địa phương. Nghiên cu này nhm xác định các
nhân t có tác động đến s hài lòng trong công vic ca hướng
dn viên du lch ti thành ph Đà Nng. Kết qu nghiên cu cho
thy có 06 nhân t có tác động đến s hài lòng ca hướng dn
viên du lch gm: Thu nhp, điu kin làm vic, đồng nghip, cp
trên, thông tin và th tc hot động. Các nhân t tác động đều có
tác động dương ti s hài lòng ca hướng dn viên, tuy nhiên
biến th tc hot động có tác động ngược chiu. Qua đó bài viế
t
phân tích kết qu kho sát, đồng thi đề ra mt s kiến ngh ban
đầu đối vi vic quan tâm các nhân t giúp hướng dn viên hài
lòng hơn vi công vic, t đấy h có th làm vic hiu qu hơn,
giúp thúc đẩy ngành du lch thành ph phát trin.
Abstract - Tour guides are frontline employees in tourism industr
y
who play a significant role in drawing tourists to a destination. This
study deals with an analysis of the factors affecting job satisfaction o
f
the tour guides in Da Nang City. In this paper, the researcher would
like to identify the factors that affect the professionalism of tou
r
guiding hence, to change it and make it as a novel job and take bac
k
the essence of what tour guiding should mean to. The result of the
research shows that there are 6 key factors affecting the degree o
f
their satisfaction in working including: salary; working conditions;
colleagues; leaders; information and operation procedures. Most o
f
the factors have a positive impact whereas the last factor has a
negative impact. Based on the result, the researcher puts forward
some suggestions to make the people and agencies related take
more interest in the factors to increase job satisfaction for the tou
r
guides so that they can work more effectively and thereby promote
the development of tourism of the cit
y
.
T khóa - du lch; hướng dn viên; nhân t tác động; s hài lòng
tron
g
côn
g
vic; Đà Nn
Key words - tourism; tour guide; factors affecting; job satisfaction;
Da Nan
g
cit
y
1. Đặt vn đề
Trong nhng năm gn đây, du lch được xem là mt
ngành công nghip mũi nhn nhm phát trin mnh m
kinh tế ca các địa phương, trong đó có Đà Nng, mt
thành ph nhn được nhiu ưu đãi v cnh quan, môi
trường sng và nn tng văn hóa lch s. Chính vì vy,
thành ph Đà Nng đã xây dng nhiu chính sách ln nhm
tp trung xây dng ngành du lch, to điu kin h tr thúc
đẩy s phát trin ca ngành, xem đây như là mt phn ca
vic to dng thương hiu cho thành ph đáng sng. Trên
cơ s đó, hin nay đã có nhiu nghiên cu v đặc đim, tình
hình, cũng như tìm gii pháp nhm nâng cao cht lượng
dch v ngành du lch. Trong đó đa s tp trung tìm hiu
nhu cu, mc độ hài lòng ca du khách hoc kh năng cung
cp dch v tt ca các đơn v hot động du lch. Tuy nhiên,
chúng tôi nhn thy rng nghiên cu v ngun nhân lc
làm du lch, đặc bit là đội ngũ nhân viên, hướng dn viên
có cht lượng li chưa thc s được chú ý. Trong khi đó,
hướng dn viên chính là mt phn trc tiếp qung bá du
lch và thc hin các mc đích kinh tế trong quá tnh làm
vic, tiếp xúc vi khách hàng – du khách. Vì thế, to điu
kin bi dưỡng năng lc chuyên môn, đãi ng lương bng
hp lý cũng như dành cơ hi phát trin ngh nghip cho đội
ngũ hướng dn viên... thc cht cũng là quan tâm đến vic
xây dng môi trường du lch hiu qu. Nhân viên có kiến
thc chuyên môn nghip v, vng lòng, gn bó vi ngh,
nhit tình cng hiến là mt yếu t quan trng thúc đẩy
ngành du lch đi lên.
Chính vì thế, cn thiết phi tìm hiu để nm bt các
vn đề v s hài lòng ca đội ngũ hướng dn viên du lch
trên địa bàn thành ph Đà Nng, nht là trong khung cnh
kinh tế, chính sách ca địa phương. Đây là mt hướng
nghiên cu tp trung vào ngun nhân lc trong mt lĩnh
vc dch v, xut phát t tình hình thc tin, vì thế tác gi
la chn tìm hiu “các nhân t tác động đến s hài lòng
trong công vic ca hướng dn viên du lch ti thành ph
Đà Nng”. Bài viết đi vào xây dng mô hình lý thuyết v
các yếu t nh hướng đến mc độ hài lòng công vic, tiến
hành kho sát và đánh giá thc trng vn đề này để tiến
ti tìm gii pháp ci thin, tăng cao các mc độ hài lòng
công vic ca đội ngũ hướng dn viên ti thành ph
Đà Nng.
2. Cơ s lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. Các định nghĩa v s hài lòng ca người lao động
Có rt nhiu định nghĩa khác nhau v si lòng trong
công vic và các nguyên nhân có th dn đến s hài lòng
công vic. Mt s khái nim được biết nhiu ca các tác
gi như: Vroom (1964); Smith, Kendal và Hulin (1969);
Quinn và Staines (1979); Locke (1976); Weiss (1967);
Luddy (2005); Spector (1997); Kreitner và Kinicki
(2007),.... Tuy vy các định nghĩa thường ln ln gia yếu
t cu thành và nhân t tác động ti s hài lòng ca nhân
viên. Ví d, s tương tác vi đồng nghip, lãnh đạo, hay
chính sách lương thưởng là nhân t tác động ti s hài
lòng hơn là yếu t cu thành ca s hài lòng. Nhng định
nghĩa trên ca các tác gi khác nhau đều đề cp đến “thái
độ” ca người lao động đối vi công vic ca mình.
Nghiên cu này cũng coi s hài lòng trong công vic là
trng thái tâm lý và thái độ chung vi công vic mà không
chia nh theo tng yếu t như chế độ đãi ng, điu kin
làm vic, hay phong cách lãnh đạo. V mt logic, các yếu
t như bn cht công vic, các chính sách và điu kin
làm vic, nh hưởng ti (ch không cu thành) tâm trng
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH ĐẠI HC ĐÀ NNG, S 04(113).2017 109
và thái độ đối vi công vic. Ngoài ra, hài lòng vi nhng
yếu t này chưa chc đã mang li s hài lòng chung vì các
yếu t này có th có mâu thun. Ví d: chế độ lương
thưởng cao có th đi kèm vi điu kin làm vic khc
nghit.
2.2. Các lý thuyết v to s hài lòng cho người lao động
Trên thế gii có rt nhiu các công trình nghiên cu
nhm giúp nhà qun lý thy rõ nhng nhân t thúc đẩy
hành vì tích cc ca nhân viên trong công vic, nhng
nhân t giúp h hài lòng và tha mãn vi công vic. Các
lý thuyết kinh đin được nhiu nghiên cu s dng và
phát trin nhiu nht là lý thuyết tháp nhu cu ca
Abraham Maslow (1943); Lý thuyết hai nhân t ca
Herberg (1959); Thuyết X và thuyết Y ca Douglas
McGregor (1957); Hc thuyết thành đạt, quyn lc và liên
kết ca McClelland (1985). Các lý thuyết có mi liên h
vi nhau và đều được phát trin t thuyết ca Maslow.
Đây là nhng lý thuyết kinh đin mà tác gi thy phù hp
cho khung nghiên cu ban đầu ca mình cũng như bi
cnh ngành du lch ti Đà Nng.
2.3. Các nhân t tác động đến s hài lòng trong công vic
Đã có nhiu nghiên cu ngoài nước v ch đề này, đin
hình như các nghiên cu ca Foreman Facts (1946), Smith
cùng cng s (1969), Hackman và Oldham (1980), ca
Kennett S.Kovach (1987), Bob Nelsson, Balanchard
(1991), Spector (1997), Andrew (2002), Crossman
Bassem (2003), P.Chawla (2009), Charles và Mashal
(1992), Simons và Enz (1995), Wong, Siu, Tsang (1999).
trong nước cũng đã có mt s nghiên cu liên quan như
nghiên cu ca Trn Kim Dung (2005, 2011); Trn Đức
K (2012)…
Căn c vào các hc thuyết và các nghiên cu, các mô
hình ca các tác gi trong ngoài nước, nhng nhân t
sau tác động ch yếu đến s hài lòng ca nhân viên: thu
nhp, phúc li, điu kin làm vic, quan h đồng nghip,
quan h cp trên, thăng tiến, th tc hot động, bn cht
công vic, phn hi thông tin. Có th thy đây là nhng
nhân t có tác động đến s hài lòng ca nhân viên trong
ngành du lch mà tác gi s dùng cho mô hình nghiên cu
lý thuyết ca mình.
Thu nhp, phúc li (1-2)
Thu nhp và phúc li th hin nhu cu sinh lý và an
toàn trong thuyết nhu cu ca Maslow (1943), là yếu t
quan trng nht đối vi nhân viên trong các nghiên cu ca
Simons & Enz (1995) ti M, Canada và nghiên cu
ca Charles & Marshall (1992) ti Caribean. Mt s
nghiên cu khng định thu nhp và lương có vai trò quan
trng (Artz, 2008; Molander, 1996; Crewson, 1997;
Buelens, 2007; Higginbotham, 1997; Oshagbemi, 2000…).
Mt s quan đim khác li cho rng lương cao chưa chc
đã làm người lao động (Luddy, 2005).
Điu kin làm vic (3)
Theo Robbins và cng s (2013) thì điu kin làm vic
là tình trng nơi mà người lao động làm vic. Ti đó người
lao động luôn mun có mt môi trường làm vic an toàn,
thoi mái đểđược động lc làm tt công vic ca mình.
Hu hết mi người đều mun làm vic gn nhà, trong
nhng cơ s h tng sch s vi nhng trang thiết b phù
hp, có đầy đủ các thiết b bo h lao động cn thiết. Điu
kin làm vic tt s tác động tích cc đến s hài lòng ca
người lao động (Kennett S.Kovach, 1987).
Quan h đồng nghip (4)
Các tác gi như Organ, Podsakoff, và McKenzie
(2006); Organ và Ryan (1995); Podsakoff, McKenzie,
Paine và Bachrach (2000), Johns (1996); Kreitner &
Kinicki, (2007) và Deckop cùng đồng s (2003), Organ
cùng đồng s (2006) đã coi quan h đồng nghip là mt
yếu t quan trng nh hưởng ti s hài lòng ca nhân viên.
Quan h đồng nghip có tính hp tác, thân thin s có tác
động tích cc ti s hài lòng.
Quan h cp trên – Lãnh đạo (5)
Lãnh đạo được hiu là người cp trên trc tiếp ca nhân
viên. Lãnh đạo đem đến s hài lòng cho người lao động
thông qua vic to ra s đối x công bng, th hin s quan
tâm đến cp dưới, có năng lc, tm nhìn và kh năng điu
hành cũng như vic h tr nhân viên trong công vic
(Robins và cng s, 2001; Luddy, 2005; Eisenberger và
cng s, 1990; Trn Kim Dung, 2005).
Cơ hi thăng tiến (6)
Cơ hi thăng tiến là nhng cơ hi được tiến b v cp
bc, địa v trong ngh nghip ca mi cá nhân người lao
động. Môt s nghiên cu khng định cơ hi thăng tiến có
nh hưởng đến si lòng ca nhân viên như: Maslow
(1943), Herzberg (1959), Hall và Moss (1998), Stanton &
Crossleey (2000), Allen, Shore & Griffeth (2003).
Th tc hot động (7)
Th tc hot động bao gm tt c nhng quy tc, quy
định, th tc và yêu cu ca công vic mà người lao động
phi tuân th khi thc hin công vic ca mình. Nó cũng
bao gm các tính cht ca công vic và giá tr ca mt t
chc mà người lao động phi b ràng buc khi thc hin
công vic. Quy trình vn hành trong thc tế, cung cp các
thông tin v vic mt nhân viên làm công vic ca mình
phi làm như thế nào trong t chc đó. Th tc hot động
được Spector (1985) cho rng là mt trong chín khía cnh
to nên s hài lòng ca nhân viên trong công vic ca mình.
Th tc hp lý, minh bch, d thc hin thườngm cho
nhân viên có tâm trng thoi mái. Ngược li, th tc phc
tp, bt định làm cho nhân viênm lý khó chu và
không to động lc làm vic tt.
Phn hi thông tin (8)
Người lao động có nhu cu được được trao đổi và
biết các thông tin trong doanh nghip ca người lao
động. H cn hiu được các chính sách và tình hình hot
động ca công ty. Theo Hackman & Oldham (1980),
Henzberg (1959) và mt s tác gi khác thì phn hi
thông tin có tác động đến s tha mãn trong công vic
ca người lao động.
Trên cơ s tng quan các nghiên cu trước và lý
thuyết liên quan, tác gi đề xut mô hình nghiên cu như
hình sau.
110 Nguyn Đức Tiến
Hình 1. Mô hình nghiên cu
H1: Thu nhp có tác động thun chiu đến s hài lòng
trong công vic ca hướng dn viên du lch
H2: Phúc li có tác động thun chiu đến si lòng
trong công vic ca hướng dn viên du lch
H3: Điu kin làm vic có tác động thun chiu đến s
hài lòng trong công vic ca hướng dn viên du lch
H4: Quan h đồng nghip có tác động thun chiu đến
s hài lòng trong công vic ca hướng dn viên du lch
H5: Quan h vi cp trên có tác động thun chiu đến
s hài lòng trong công vic ca hướng dn viên du lch
H6: Cơ hi thăng tiến có tác động thun chiu đến s
hài lòng trong công vic ca hướng dn viên du lch
H7: Các th tc hot động có tác động thun chiu đến
s hài lòng trong công vic ca hướng dn viên du lch
H8: S phn hi thông tin có tác động thun chiu đến
s hài lòng trong công vic ca hướng dn viên du lch
3. Phương pháp nghiên cu
Trong nghiên cu này, tác gi áp dng phương pháp
nghiên cu định lượng, vi s tr giúp ca mt nghiên cu
định tính nh. Trước hết, tác gi tiến hành nghiên cu định
tính nh để kim tra s phù hp ca mô hình và thang đo các
biến có được tthuyết. Sau đó, tác gi điu chnh thước
đo (ch yếu là t ng) cho phù hp vi bi cnh c th ca
ngành du lch. C th các bước được tiến hành như sau:
Đối vi nghiên cu định tính:c gi tiến hành phng
vn 10 hướng dn viên du lch làm vic ti các công ty
trên địa bàn thành ph Đà Nng. Các hướng dn viên này
s được phng vn theo mt bng câu hi đã được thiết kế
sn. Mc đích ca bng câu hi này là để điu chnh nhng
thut ng sao phù hp, d hiu đối vi các hướng dn viên
cũng như để tránh nhng hiu lm v t ng. Kết qu
nghiên cu sơ b được dùng để hoàn chnh bng câu hi
nghiên cu và dùng để phc v cho vic nghiên cu định
lượng trên din rng.
Đối vi nghiên cu định lượng: T vic tng hp các
thuyết, các công trình nghiên cu liên quan, các thang
đo, t kết qu nghiên cu định tính và da trên nn tng
ca thang đo JSS ca Spector (1997) làm ch đạo, tác gi
s dng phương pháp nghiên cu định lượng nhm kim
định mô hình. Đối tượng điu tra là các hướng dn viên du
lch đang làm vic ti thành ph Đà Nng. Trong nghiên
định lượng, tác gi chn phương pháp chn mu thun tin
cho nghiên cu ca mình. S phiếu phát ra để điu tra là
hơn 200 phiếu và s phiếu thu v là 153 phiếu. Kích c
mu dùng để tiến hành phn tích là n = 153. Bng hi s
dùng thang Likert 5 đim để đo lường biến quan sát vi 1:
rt không đồng ý; 2: không đồng ý; 3: bình thường; 4: đồng
ý và 5: rt đồng ý. Kết qu nghiên cu như sau:
3.1. Đánh giá độ tin cy thang đo
Các thước đo v s hài lòng ca nhân viên vi công
vic đều có ch s Cronbach’s alpha t 0,7 tr lên, đảm bo
yêu cu v độ tin cy.
C th Cronbach’s alpha như sau:
Bng 1.
H s th Cronbach’s alpha thang đo các biến độc lp
STT Biến s Cronbach’s
alpha STT Biến s Cronbach’s
alpha
1 Thu nhp 0,843 5 Thăng tiến 0,857
2 Phúc li 0,872 6 Th tc hot động 0,803
3 Điu kin làm vic 0,735 7 Thông tin 0,723
4 Cp trên 0,779 8 Đồng nghip 0,700
3.2. Kim định gi thuyết nghiên cu
Nghiên cu s dng phương pháp hi quy bi để kim
định các gi thuyết nghiên cu. Mô hình gii thích được
35,2% phương sai s hài lòng ca nhân viên và có ý nghĩa
thng kê (F = 13,568; p<0,001). Trong đó các biến: thu
nhp (0,228; p 0,001); điu kin làm vic (0,164; p
0,05); đồng nghip (0,215; p 0,01); cp trên (0,202; p
0,05); thông tin (0,277; p 0,001), có quan h thun chiu
vi s hài lòng ca nhân viên.
Như vy các gi thuyết: H1; H3; H4; H5; H8 được
chp nhn. Riêng biến th tc hot động (-0,118; p 0,1)
có quan h ngược chiu vi s hài lòng ca nhân viên.
Do đó, gi thuyết H6 không được chp nhn.
Bng 2.
Kết qu hi quy các nhân t tác động đến si lòng
ca nhân viên
Phương trình
Biến hình
Lương 0,228***
Phúc li 0,067
Điu kin làm vic 0,164*
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH ĐẠI HC ĐÀ NNG, S 04(113).2017 111
Đồng nghip 0,215**
Cp trên 0,202*
Cơ hi thăng tiến 0,024
Thông tin 0,277***
Các th tc hot động -0,118a
R2 điu chnh 0,352***
F 13,568***
N = 153 ; ap 0,1; *p 0,05; **p 0,01; ***p 0,001
Tt c h s tương quan đã đưc chun hóa
4. Bình lun và kiến ngh
- Thu nhp có quan h thun chiu vi s hài lòng vì
lương, thưởng,… ca hướng dn viên vn không cao, trung
bình khong 3,2 triu/tháng. Mc lương này so vi nhu cu
thc tế hin nay ch phn nào trang tri được cuc sng
hng ngày, nht là đối vi nhng hướng dn viên tr mi
vào ngh. Điu trên có th lí gii ti sao nhóm “thu nhp”
có quan h thun chiu vi s hài lòng trong công vic ca
nhân viên.Vì thế, nhân t hàng đầu cn quan tâm ci thin,
nâng cao chính là chính sách tin lương. Đây là vn đề
chung, không ch ca ngành du lch mà còn nhiu ngành
khác. Song, rõng, cơ chế chi tr xng đáng động lc
để nhân viên công tác hết mình, có hiu qu, tác động tích
cc không ch đến đối tượng được nhn chi tr mà còn hiu
sut ca c b máy kinh tế và toàn xã hi.
- Điu kin làm vic có quan h thun chiu vi s hài
lòng ca hướng dn viên du lch. Điu này có th gii thích
rng, khi nhân viên cm thy thoi mái cũng như an toàn
ti nơi làm vic thì s hài lòng ca h tăng. Bên cnh đó,
ta cũng có th gii thích thêm các hướng dn viên thường
xuyên phi di chuyn trên nhng chng đường dài, công
vic đòi hi phi tương tác vi nhiu đối tượng khác nhau,
do đó, nếu được công ty hoc đối tác sp xếp nơi ngh ngơi
tt thì h càng tăng s hài lòng trong công vic ca mình.
Ngoài ra, môi trường làm vic có s tôn trng, hp tác, biết
lng nghe nhu cu ca nhân viên, làm vic có kế hoch rõ
ràng… tnhân viên càng tăng mc độ hài lòng.
- Cp trên có tác động thun chiu vi s hài lòng ca
hướng dn viên du lch. Điu này có nghĩa là khi nhân viên
thy cp trên ca mình có năng lc, đối x công bng và
quan tâm ti h thì h có s hài lòng cao hơn. Nếu cp trên
gii quyết đưc nhng khúc mc v quyn li, cũng như
tâm tư nguyn vng ca hướng dn viên thì h s mến phc
nhng người này. Chính điu này gii thích ti sao nhóm
“quan h vi cp trên” có quan h thun chiu vi s hài
lòng trong công vic.
- Đồng nghip có quan h thun chiu vi s hài lòng
ca hướng dn viên du lch. Điu này có nghĩa khi môi
trường tương tác vi đồng nghip càng thoi mái và gn bó
thì hướng dn viên càng hài lòng vi công vic, nht là khi
thc hin các tour, h thường phi đi cùng, ăn trong mt
thi gian tương đối vi các cng s ca mình. Nếu cng s
hp tác không tt, vic dn tour, phc v du khách có th
b cn tr phn nào.
-Thông tin có quan h thun chiu vi s hài lòng ca
hướng dn viên, điu này có th gii thích như sau: Luôn
có nhng tình hung bt ng trước mt tour du lch, do đó
vic được cung cp thông tin đầy đủ s giúp hướng dn
viên ch động hơn trong công vic. Đặc bit nếu hướng dn
viên được có cơ hi thu thp nhiu thông tin để bi dưỡng
năng lc chuyên môn nghip v, được to điu kin hc
hi nhiu hơn để nâng cao tay ngh thì h có xu hướng tha
mãn cao hơn vi công vic. Điu này cho thy, đội ngũ
hướng dn viên có ý thc sâu sc đối vi vic nm bt
thông tin, cp nht và nâng cao bn thân trong khung cnh
làm vic có s tiếp xúc rng rãi như vy cũng là tín hiu
tích cc.
- Th tc hot động có tác động ngược chiu vi s hài
lòng ca hướng dn viên, điu này có th do hướng dn
viên tương tác bên ngoài công ty nhiu, vic ghi chép hoc
phi làm các báo cáo quá nhiu là không cn thiết, làm
gim hiu qu các hot động chuyên môn khác ca h.
Để tăng s hài lòng ca hướng dn viên du lch, các
công ty cn chú ý ti nhng vn đề dưới đây: Th nht, ci
thin thu nhp cho hướng dn viên lch; Th hai, to điu
kin làm vic thun li; Th ba, cp trên cn quan tâm đến
nhng nguyn vng, yêu cu chính đáng ca cp dưới; Th
tư, luôn có nhng thông tin đầy đủ để cp dưới có th ch
động trong công vic; Cui cùng, không cn có quá nhiu
báo cáo và th tc rườm rà trong vic.
5. Hn chế và hướng nghiên cu tiếp theo
Nghiên cu có nhng hn chế như sau: Th nht,
nghiên cu này mi ch thc hin nghiên cu s hài lòng
ca hướng dn viên du lch vi công vic ti thành ph
Đà Nng. Kh năng tng quát hóa kết qu nghiên cu s
cao hơn nếu nó được thc hin mt s khu du lch ti
các tnh, thành min Bc, Trung, Nam khác như: H
Long, Nha Trang, Mũi Né, Qung BìnhTh hai, kích
c mu vn còn hn chế, mi ch dng li con s n=153.
Tuy vy, đây chính là hướng cho nghiên cu tiếp theo
nhm tăng tính đại din cũng như có nhng so sánh v s
hài lòng trong công vic ca các hướng dn viên du lch
tai các vùng min khác nhau.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Chawla P. (2009), “Job Satisfaction Of Call Center Employees”,
International Research Journal, Vol.2, Issue 7 (2009).
[2] Trn Kim Dung (2005), “Đo lường mc độ tha mãn đối vi công
vic rong điu kin ca Vit Nam”, Tp chí Phát trin khoa hc, s
8, tr.1.
[3] Trn Kim Dung (2009), Qun tr ngun nhân lc, Nhà xut bn
Thng kê.
[4] Lê Văn Huy, Nguyn Th Hà My (2008), “Xây dng mô hình lý
thuyết và phương pháp đo lường v Ch s hài lòng khách hàng
Vit Nam”, Tp chí Khoa hc công ngh - ĐH Đà Nng, tr.92-95.
[5] Vroom, V.H. (1964), Work and Motivation, New York, NY, USA.
(BBT nhn bài: 04/04/2017, hoàn tt th tc phn bin: 12/04/2017)